Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ duy trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

tế
H
uế

----------

ại
họ
cK
in
h

KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI HOÜC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ

Đ

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Phương Thanh

Giáo viên hướng dẫn:

Th.S: Phạm Thị Ái Mỹ


Lớp: K45 KTDN
Niên khóa: 2011-2015

Huế, 5/2015


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận
được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi được
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

tế
H
uế

Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Th.S Phạm Thị Ái Mỹ, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

ại
họ
cK
in
h

Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Duy Trí, đặc biệt là phòng
Kế toán đã giúp tôi hoàn thành bài luận này. Tôi đã luôn cố gắng tiếp thu, học hỏi những lời
chỉ dạy đó, đồng thời cũng tìm tòi và nghiên cứu để nâng cao kiến thức đã được học ở trường
thông qua những vấn đề kế toán thực tế tại Công ty.


Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo

Đ

nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên
không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô
để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương Thanh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC .................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... ivv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2

tế
H
uế

3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2

4.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Kết cấu của khóa luận............................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................ 4
1.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm: .......................................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ........................ 5

Đ

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .................... 6
1.1.4. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh........................................................ 6
1.2.5 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............................................. 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 8
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 11
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 13
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 15
1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 17
1.2.7. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 18
1.2.8. Kế toán chi phí khác ......................................................................................... 19
1.2.9. Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 21

ii


1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ ................................................................................... 23
2.1. Tổng quan về công ty TNHH SX Thương Mại Và Dịch Vụ Duy Trí ................. 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh của công ty ................................. 23
2.1.3. Tình hình lao động............................................................................................ 24
2.1.4. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty....................................................... 25

tế
H
uế

2.1.5.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2013 – 2014 ............ 27
2.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý ................................................................................. 28
2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ DUY TRÍ. .............................................. 33

ại
họ
cK
in
h

2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ DUY
TRÍ ............................................................................................................................. 33

2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 39
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................39
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 50
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 52
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 55

Đ

2.2.7. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 60
2.2.8. Kế toán chi phí khác ......................................................................................... 63
2.2.9. Kế toán thuế TNDN.......................................................................................... 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................... 69
3.1. Đánh giá phần hành kế toán ................................................................................ 69
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Sản xuất Thương mại Và dịch vụ Duy Trí .................................... 71
PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................. 72

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tài sản cố định

SX

Sản xuất

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

KQHĐ

Kết quả hoạt động

HTK

Hàng tồn kho

KQKD

Kết quả kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

KKTX

Kê khai thường xuyên

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TSCĐ

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2013 và 2014: ........................ 24
Bảng 2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty từ năm 2013- 2014................. 25

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013-2014 ....... 27

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tosdán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ........................................................... 11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................ 13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ......................................................... 15
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .............................................................. 16
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ............................................................. 18
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán TK 821 – Thuế TNDN ................................................. 21

tế

H
uế

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán TK 911- Xác định kết quả kinh doanh ......................... 22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý trong công ty ..................................................... 28

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 29

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ canh tranh về
kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt,
khốc liệt. Sự biến đổi của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp và ngược
lại hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế.
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triền thì kinh doanh phải có hiệu quả.

nhuận.


tế
H
uế

Muốn vậy, doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đạt được lợi
Yếu tố góp phần không nhỏ đến sự sống còn của doanh nghiệp chính là khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường. Bởi vì thông qua tiêu thụ sản phẩm
doanh nghiệp mới thu hồi được chi phí bỏ ra, thu được lợi nhuận để tái đầu tư và mở

ại
họ
cK
in
h

rộng quy mô kinh doanh.

Thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm còn giúp cho việc lưu thông hàng hóa
trên thị trường được thuận lợi, tiêu thụ hàng hóa nhằm cung cấp khối lượng sản
phẩm, hàng hóa nhất định, đáp ứng thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội.
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa giúp cho các doanh nghiệp thực hiện việc hợp
tác kinh doanh với nhau có hiệu quả hơn, chủ động được nguồn hàng để thực hiện
công việc sản xuất kinh doanh của mình.

Đ

Ngoài ra tiêu thụ sản phẩm cũng là cơ sở tạo điều kiện giúp cho một số cán bộ
công nhân có việc làm và thu nhập ổn định, đảm bảo chất lượng cuộc sống.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong

những lĩnh vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là vì vậy.
Xuất phát từ những vấn đề trên, để tìm hiểu rõ hơn về kế toán doanh thu và
cách hạch toán xác định kết quả xác định kết quả kinh doanh ở Công ty, tôi quyết
định chọn đề tài:”KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
DUY TRÍ ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ DUY TRÍ.
- Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ DUY TRÍ.

tế
H
uế

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại và Dịch Vụ DUY TRÍ.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu


ại
họ
cK
in
h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các chứng từ, sổ sách kế toán, tài khoản
liên quan đến quy trình hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ DUY TRÍ.
Phạm vi nghiên cứu:

- Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh tại TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ DUY TRÍ.

Đ

- Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
quý I năm 2014

4.Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được vận dụng bao gồm:
- Phương pháp quan sát, trao đổi: đến trực tiếp tại đơn vị để quan sát thực tế ghi
chép, hạch toán, các chứng từ, các loại sổ sách…
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm các tài liệu liên quan đến đề tài để bổ
sung, hoàn thiện những kiến thức đã học, đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu, thu thập
các loại hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ… được dùng chủ yếu trong đơn vị.
2



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phương pháp thống kê, miêu tả: miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,
chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán, quá trình luân chuyển
chứng từ và hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Thu thập, xử lý số liệu lấy được trên các
số liệu thô để lập bảng, phân tích số liệu làm cơ sở hoàn thiện đề tài.
- Phương pháp kế toán: thu nhận, hệ thống hoá thông tin kế toán, xác định giá
trị từng loại vật tư, hàng hoá theo những thời điểm và nguyên tắc nhất định

5. Kết cấu của khóa luận.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

tế
H
uế

-Tham khảo tài liệu, sách báo có liên quan đến đề tài

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lý luận của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp


Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ DUY TRÍ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và

Đ

xác định kết quả kinh doanh tại công ty
PHẦN III: KẾT LUẬN

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả

1.1.

sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ

tế
H
uế

kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo khoản mục 03 chuẩn mực kế toán
số 14).

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được từ các

ại
họ
cK
in
h

giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có).

 Theo khoản mục 10 chuẩn mực kế toán số 14, nguyên tắc ghi nhận doanh thu
bán hàng phải thỏa mãn năm (5) điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

Đ

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu


4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được DN (bên bán) chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh

tế
H
uế

tế như; hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa đã
tiêu thụ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tùy thuộc vào tính chất kinh doanh và
tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho (HTK), mà khi xuất hàng hóa bán ra kế toán kết
chuyển ngay chi phí mua hàng phát sinh thực tế và giá vốn hàng đã bán được, hay

ại
họ
cK
in
h


đến cuối kỳ mới tính một lần vào chi phí mua hàng theo công thức phân bổ hoặc theo
giá vốn hàng bán trong kỳ.

1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Đối với một doanh nghiệp nói chung, tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh có vai trò quan trọng từng bước hạn chế các yếu kém trong khâu sản
xuất kinh doanh, phát hiện những mặt hàng nào được coi là không có tiềm năng trên

Đ

thị trường, phát hiện những thiếu sót của bộ phận này, từ đó đưa ra các phương
hướng giải quyết cụ thể.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính
của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế,
đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về nền kinh tế tài chính và thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Ngoài ra, thông qua số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh cung cấp, các đối tác biết được khả năng mua dự trữ, bán các mặt hàng của

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

doanh nghiệp để từ đó quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với
doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Bất kì một doanh nghiệp nào cũng có công cụ của mình để quản lí doanh

nghiệp, trong đó kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một công cụ
hữu hiệu, đây chính là công cụ đắc lực để quản lí doanh nghiệp và quản lí vĩ mô của
nhà nước. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện
các nhiệm vụ sau:

tế
H
uế

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng

ại
họ
cK
in
h

thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn.
- Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp
kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của DN
- Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng
hàng.

Đ


khách hàng, từng lô hàng và từng số tiền và thời hạn trả, tình hình trả nợ của khách
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh
giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô
1.1.4. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt
động khác.
KQKD trước thuế TNDN

=

KQHĐ kinh doanh

+

KQHĐ khác
6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KQKD sau thuế TNDN

=

KQKD trước thuế TNDN


-

Chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất
thuế TNDN của năm hiện hành. ( Theo VAS số 17)
Thuế TNDN phải nộp

= Thu nhập chịu thuế

Thuế suất thuế TNDN

x

Trong đó:

tế
H
uế

- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định
theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải
nộp.

- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh
do nhà nước quy định

Kết quả hoạt
động kinh
doanh


ại
họ
cK
in
h

Kết quả hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận gộp

=

về bán hàng và
CCDV

Doanh thu
hoạt động

+

tài chính

Chi phí
Chi phí tài

-

chính

-


quản lí
kinh
doanh

Trong đó:

Đ

Lợi nhuận gộp về

bán hàng và CCDV

và CCDV

Tổng doanh

Doanh thu
thuần về bán

Doanh thu thuần về bán hàng

=

=

hàng và CCDV

thu bán
hàng và


-

Thuế TTĐB, thuế

Các khoản
-

giảm trừ doanh

CCDV

Trị giá vốn hàng bán

thu

-

xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương
pháp trực tiếp

Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Kết quả hoạt động khá

=

Thu nhập khác

-


Chi phí khác
7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Các chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

tế
H
uế

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng; bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; bảng thanh toán hàng đại
lý (ký gửi)

- Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày

ại

họ
cK
in
h

- Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán
bị trả lại

- Phiếu thu, giấy báo Có

- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Đối với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,

Đ

để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các TK sau:
• Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế, các khoản
giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp của hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
8



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bên Có: Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
TK 333

TK 511, 512
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp

TK 111, 112
Doanh thu bán hàng

TK 131

TK 532

TK 521

TK 531

Hàng bán bị trả lại

TK 911

đổi hàng

TK 334


Trả lương cho công nhân bằng
sản phẩm, hàng hoá
TK 111, 112

Doanh thu bằng tiền mặt, tiền
gửi (trực tiếp)

Đ

Kết chuyển doanh thu thuần

TK 152, 153

Bán theo phương pháp

ại
họ
cK
in
h

Chiết khấu hàng hoá cho khách
hàng

Doanh thu bán hàng
cho nợ

tế
H
uế


Giảm giá hàng bán cho khách
hàng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tosdán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu giao hàng
+ Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý
do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và
đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 521 - “Chiết khấu thương mại”
Bên Nợ:
- Ghi nhận số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng
Bên Có:
- Trị giá số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.

tế
H
uế

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

• Tài khoản 531 - “Hàng bán bị trả lại”
Bên Nợ:

ại
họ
cK
in
h

- Ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho khách hàng hoặc tính trừ
vào số tiền khách hàng còn nợ
Bên Có:

- Ghi nhận số tiền hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ kết chuyển vào
tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ

Đ

• Tài khoản 532 - “ Giảm giá hàng bán”
Bên Nợ:

- Ghi nhận các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng hưởng
Bên Có:
- Ghi nhận số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ kết chuyển vào
tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ


10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại

Đ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Bên cạnh các tài khoản phản ánh doanh thu ở trên, để hạch toán nghiệp vụ bán
hàng, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan đến việc xác định giá vốn hàng

11



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

bán. Các tài khoản này có nội dung phản ánh phù hợp với phương pháp hạch toán
hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang áp dụng.
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng
- Phiếu đề nghị xuất kho; phiếu xuất kho; phiếu nhập kho;
- Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu giao hàng, thẻ kho.
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng
+ TK 632: “Giá vốn hàng bán”

tế
H
uế

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ. TK 632 không có số dư và có thể được mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng
dịch vụ, từng thương vụ… tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin và trình độ cán bộ kế
toán cũng như phương tiện tính toán của từng doanh nghiệp.

Bên Nợ:

ại
họ
cK
in
h

Nội dung ghi chép của TK 632 như sau:


- Tập hợp giá trị của hàng hóa, giá thành thực tế của dịch vụ đã được xác định
là tiêu thụ.

- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.

Đ

Bên Có:

- Trị giá mua của hàng hóa đã bị người mua trả lại.
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ.

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1.2.3.3. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán


Đ

1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi từ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán.
- Thu nhập về cá hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá chênh lệch hối đoái
- Chênh lệch do bán ngoại tệ
13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn
- Các khoản đầu tư hoạt động tài chính khác
1.2.4.1.Chứng từ sử dụng
- Bảng kê tiền gửi
- Phiếu chi, phiếu thu;
- Giấy báo nợ;

1.2.4.2.Tài khoản sử dụng

tế
H
uế


- Giấy báo có lãi.

- Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kế cấu tài khoản 515

ại
họ
cK
in
h

Bên Nợ:

- Số thuế VAT phải nộp.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh

Bên Có:

Đ

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1.2.4.3. Phương pháp hạch toán

Đ

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính

1.2.5.Kế toán chi phí tài chính
1.2.5.1.Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng vay tiền ngân hàng
- Giấy báo của ngân hàng về thanh toán các khoản lãi
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.5.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Bên Nợ:
- Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Số thuế VAT được khấu trừ (nếu có)
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh

Đ

ại
họ
cK
in
h

1.2.5.3. Phương pháp hạch toán

tế
H
uế

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.6.1.Chứng từ sử dụng
Tất cả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp đều phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ. Tùy thuộc vào
nội dung của từng yếu tố chi phí phát sinh mà các chứng từ được lập và sử dụng có
khác nhau. Cụ thể:
- Đối với chi phí nhân viên bán hàng, căn cứ vào Bảng thanh toán lương
- Chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào Bảng tính trích khấu hao tài sản

tế
H
uế

cố định

- Chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn đặc thù…
- Chi phí vật liệu bao bì, căn cứ vào Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu,

ại
họ
cK
in
h

dụng cụ

- Chi phí bằng tiền, căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng…
1.2.6.2.Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng”


Tài khoản 642– “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641,642 như sau:

Đ

Bên Nợ: tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ

Bên Có:
- Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định
KQKD trong kỳ (cho hàng đã bán) hoặc để chờ kết chuyển trừ vào kết quả kinh
doanh những kỳ sau (cho hàng còn lại cuối kỳ).
Tài khoản 641, 642 không có số dư cuối kỳ

17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

1.2.6.3. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.2.7. Kế toán thu nhập khác
1.2.7.1.Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Hóa đơn thanh lý TSCĐ
1.2.7.2.Tài khoản sử dụng
Bên Nợ:
18


×