Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2010 – 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.58 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THƠNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

VÕ SỸ HỒNG

Huế, tháng 05 năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THƠNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Võ Sỹ Hồng

Giáo viên hướng dẫn:


TS. Nguyễn Lê Hiệp

Lớp: K46A KHĐT
Niên khóa: 2012 -2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản thân,

tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều người. Tôi xin bày tỏ lòng biết

ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã dìu dắt
truyền đạt cho tôi những kiến thức trong 4 năm học vừa qua, đó chính là cơ sở để
tôi có thể thực hiện được khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu

sắc đến thầy giáo –TS Nguyễn Lê Hiệp, là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

Xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức của Sở Kế hoạch

và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là phòng Tổng hợp đã giúp đỡ tạo điều

kiện cho tôi hoàn thành khóa luận.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập và viết bài, nhưng


với kinh nghiệm còn hạn chế và thời gian không cho phép nên chắc chắn không
tránh khỏi những sai sót.
cô!

Vậy rất mong sự thông cảm, quan tâm và đóng góp ý kiến của quý thầy
Xin trân trọng cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Võ Sỹ Hoàng

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

1.

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


2.

CSHT:

Cơ sở hạ tầng

3.

DAĐT:

Dự án đầu tư

4.

ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

5.

FDI:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

6.

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội


7.

GTĐB:

Giao thông đường bộ

8.

KH & ĐT:

Kế hoạch và Đầu tư

9.

KT-XH:

Kinh tế xã hội

10.

NSNN:

Ngân sách nhà nước

11.

ODA:

Viện trợ không hoàn lại


12.

TSCĐ:

Tài sản cố định

13.

UBND:

Ủy ban nhân dân

14.

VĐT:

Vốn đầu tư

15.

VGPMB:

Giải phóng mặt bằng

16.

GTVT:

Giao thông vận tải


SVTH: Võ Sỹ Hoàng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iiii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................... viiii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu ...............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu điều tra ......................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3
4.3. Các phương pháp phân tích ......................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRONG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ....................................................................................................................4
1.1 Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ và nguồn
vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ........4
1.1.1 Khái niệm về đầu tư................................................................................................4
1.1.2 Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .......................4
1.1.3 Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ......................5
1.1.4 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...........................6
SVTH: Võ Sỹ Hoàng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

1.2 Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông đường bộ...................7
1.2.1 Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước ...................................................................7
1.2.2 Đặc điểm vốn ngân sách trong xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ ................8
1.2.3 Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ .......................................................................................................... 10
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ...............................10
1.3.1 Hiệu quả kinh tế....................................................................................................10
1.3.2 Hiệu quả xã hội .....................................................................................................12
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước vào đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng trong giao thông đường bộ ......................................................15
1.3.3.1 Công tác quy hoạch và kế hoạch đầu tư ............................................................15
1.3.3.2 Các chính sách kinh tế .......................................................................................16
1.3.3.3 Công tác tổ chức quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong giao thông

đường bộ ........................................................................................................................16
1.3.3.4 Tổ chức khai thác, sử dụng các dự án đầu tư ....................................................17
1.4 Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................18
1.4.1 Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đường
bộ ở Việt Nam ...............................................................................................................18
1.4.2 Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đường
bộ ở Việt Nam một số địa phương: ...............................................................................19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2010-2014…………………...……..21
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................................22
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên .................................................................................22
2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................22
2.1.1.2 Địa hình .............................................................................................................23
2.1.1.3 Khí hậu ..............................................................................................................24
2.1.1.4 Thủy văn ............................................................................................................25
2.1.1.5 Thổ nhưỡng .......................................................................................................25
SVTH: Võ Sỹ Hoàng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

2.1.1.6 Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................................26
2.1.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế .....................28
2.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2010-2014 ..................28
2.1.2.2 Dân số - Lao động .............................................................................................30

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................31
2.1.3 Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .....37
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRONG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................................39
2.2.1. Tình hình thu, chi ngân sách địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014 ...39
2.2.2. Cơ cấu vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong giao thông
đường bộ ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoan 2010 – 2014 .............................................41
2.2.2.1. Sử dụng ngân sách nhà nước NSNN đầu tư phát triển kinh tế xã hội ..............41
2.2.2.2. Vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................44
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................46
2.2.3.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................46
2.2.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................................51
2.3. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ...........................................................52
2.3.1.Tồn tại ...................................................................................................................52
2.3.2. Nguyên nhân ........................................................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG TRONG GTĐB TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................56
3.1. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 .....................................................................................56
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................56
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................56

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG TRONG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................59
3.2.1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với cơ cấu kinh tế và quy hoạch ..............59
3.2.2. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng .......................................................59
3.2.3. Tăng cường công tác giám sát chất lượng, tiến độ xây dựng và thanh tra, kiểm
tra tài chính đối với các dự án đường bộ .......................................................................60
3.2.4. Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học công
nghệ vào công trình đường bộ .......................................................................................61
3.2.5. Hoàn thiện cơ chế đầu thầu và tăng cường quản lý công tác đấu thầu ...............62
3.2.6. Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch cho xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ ..............................................................................................................62
3.2.7. Nâng cao trách nhiệm của các chủ thể, đào tạo cán bộ trong hoạt động đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................64
1. Kết luận......................................................................................................................64
2. Kiến nghị ...................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................67

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2014 phân theo loại đất và phân theo
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh. .......................................................................26
Bảng 2: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đạt được giai đoạn 2010 – 2014 ............29
Bảng 3: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2014 phân theo huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh .................................................................................................30
Bảng 4: Lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................31
Bảng 5: Số lượt khách do các cơ sở lưu trú phục vụ .....................................................33
Bảng 6. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014....38
Bảng 7: Tình hình thu chi ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014 ........39
Bảng 8: Vốn NSNN đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010
– 2014 ............................................................................................................................42
Bảng 9: Nguồn vốn đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014 .......43
Bảng 10: Cơ cấu vốn NSNN đầu tư xây dựng CSHT giao thông đường bộ so với vốn
đầu tư nói chung và vốn NSNN nói riêng trong giai đoạn 2011 – 2014 .......................44
Bảng 11: Vốn NSNN đầu tư xây dựng các loại hạ tầng đường bộ ở tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2010-2014 ..............................................................................................45
Bảng 12: Hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho ĐTXD HT GTĐB do tỉnh Thừa Thiên Huế
quản lý giai đoạn 2010-2014 .........................................................................................47
Bảng 13. Lượng hành khách và hàng hoá được vận chuyển qua đường bộ của tỉnh
Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2010 – 2014 ......................................................................50

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1: Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................22
Biểu đồ 2: Tình hình thu chi ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2010 -2014 ....40
Biểu đồ 3: Nguồn vốn đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014 ...43

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho
xây dựng cơ sở hạ tầng trong giao thông đường bộ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bằng các số liệu thứ cấp thu thập được từ các phòng ban của tỉnh cùng với một
số tài liệu liên quan. Với các biện pháp phân tích và xử lý số liệu, dùng các chỉ tiêu so
sánh, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, … để tiến hành nghiên cứu đề tài.
Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: Việc sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém, đặc biệt là hệ thống hạ tầng
đường bộ đang dần xuống cấp, chưa được đầu tư một cách hợp lý, nguồn vốn cho hệ
thống đường bộ chiếm tỷ trọng nhỏ và công tác quản lý vốn của cán bộ chưa thật sự

đảm bảo hiệu quả. Điều này cũng là một trở ngại không nhỏ trong việc sử dụng vốn
ngân sách để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong giao thông đường bộ có hiệu quả.
Thừa Thiên Huế là một tỉnh có tiềm năng cho đầu tư phát triển nhưng chưa
được khai thác và đầu tư đúng mức. Vì vậy trên cơ sở nghiên cứu về vấn đề này
trên địa bàn, tôi đã đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu qủa trong việc sử dụng
vốn đầu tư cũng như đưa ra một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Tỉnh
Thừa Thiên Huế.

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông đường bộ có tầm quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập kinh tế
thế giới. Giao thông đường bộ thông suốt, an toàn sẽ thuận lợi cho sự đi lại của người và
phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc buôn bán,
trao đổi hàng hóa và đẩy mạnh tiến độ công việc của người dân. Nâng cao giao lưu với
các vùng, xóa đi về khoảng cách về địa lý. Thu hút sự đầu tư kinh tế của cá nhân trong
và ngoài nước.Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, đặc biệt là ngành dịch vụ du lịch,
vận tải và củng cố an ninh quốc phòng.
Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh Thừa Thiên Huế

trong thời gian qua còn bộc lộ nhiều hạn chế, làm cản trở tới nhiều mục tiêu phát triển
chung của tỉnh, của đất nước, làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế,
đặc biệt là các nguồn vốn nước ngoài và giảm tốc độ CNH – HĐH, cản trở tiến trình
hội nhập quốc tế, khu vực và trên thế giới.
Để có thể phát huy được tối đa vai trò của mình thì yêu cầu đặt ra là trong thời
gian tới cần phát triển ngành giao thông đường bộ nói riêng và giao thông vận tải nói
chung. Trong đó, ngành giao thông cần phải đi trước một bước, điều này đã được nhà
nước rất quan tâm và tạo nhiều điều kiện để phát triển. Trong thời gian qua vốn ngân
sách nhà nước giành cho phát triển giao thông đường bộ luôn chiếm tỉ trọng cao so với
những ngành khác, nguồn vốn ngân sách nhà nước cũng đã phát huy được những hiệu
quả nhất định và vẫn luôn là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng đường bộ. Tuy nhiên, công tác sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trong thời gian qua vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế cần phải khắc phục nhằm tránh
lãng phí nguồn vốn ngân sách trong điều kiện nước ta còn là nước đang phát triển và
còn rất nhiều mục tiêu cần thực hiện và ngân sách nhà nước cũng tương đối hạn hẹp.

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Xuất phát từ đó, tôi chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước
cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2010 – 2014” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng CSHT GTĐB và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn
NSNN đầu tư xây dựng CSHT GTĐB.
- Phân tích thực trạng sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng CSHT GTĐB
Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2014.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng
HT GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu
- Đối tượng nội dung nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây
dựng CSHT GTĐB.
- Đối tượng khảo sát: Các công trình xây dựng đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế và các đối tượng có liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian phân tích đánh giá thực trạng : giai đoạn 2010-2014 và đề xuất
giải pháp đến năm 2020.

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu điều tra
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng CSHT GTĐB
giai đoạn 2010-2014 từ các số liệu thống kê của cục Thống kê, Sở KH&ĐT, Ban quản
lý dự án & công trình xây dựng,…
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Thông qua các số liệu thu thập, tổng hợp được từ nguồn thứ cấp, tiến hành sử
các phép toán để xử lý số liệu.
4.3. Các phương pháp phân tích
Thống kê, phân tích kinh tế được sử dụng để tiếp cận phân tích bản chất của vấn
đề cần nghiên cứu.

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
TRONG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

1.1 Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
và nguồn vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ
1.1.1 Khái niệm về đầu tư

Đầu tư có thể hiểu theo nhiều góc độ, lĩnh vực khác nhau nhưng hiểu một cách
chung nhất: “Đầu tư là quá trình bỏ vốn thời hiện tại liên quan đến việc tính toán hiệu
quả về các mặt kinh tế, xã hội do quá trình đầu tư mang lại”. Theo phương diện hoạch
định tài chính thì: “Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn và các nguồn
lực bỏ ra để đạt được kết quả đó”.
Theo Khoản 1, Điều 3, Luật đầu tư: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu
tư theo quy định của Pháp luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Nhà
đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
Như vậy, đầu tư là việc đem công sức, trí tuệ, tiền bạc làm một việc gì đó nhằm
đem lại kết quả, lợi ích nhất định. Mục tiêu của công việc đầu tư là đạt kết quả lớn hơn
so với những dự định về nguồn lực mà người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.
1.1.2 Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
Đầu tư xây dựng giao thông đường bộ là một phần của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng là tổng thể những hệ thống kiến trúc, thiết bị và các công trình vật
chất kĩ thuật được tạo lập và phát huy tác dụng trong mỗi quốc gia, khu vực hay vùng

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

lãnh thổ, đóng vai trò là nền tảng và điều kiện chung cho quá trình phát triển kinh tế xã
hội, cho quá trình sản xuất và nâng cao đời sống dân cư.
- Theo nghĩa hẹp, CSHT được biểu hiện là tập hợp các ngành phi sản xuất

thuộc lĩnh vực lưu thông tức là bao gồm các công trình vật chất kĩ thuật phi sản xuất và các
tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung cho sản xuất, phục vụ những
nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội.
- Theo nghĩa rộng, CSHT được hiểu là tổng thể các công trình và nội dung hoạt
động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài” cho khu vực sản xuất sinh
hoạt dân cư.
Như vậy, CSHT là tổng hợp các công trình vật chất – kỹ thuật có chức năng phục
vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống nhân dân, được bố trí trên 1 phạm vi nhất định.
Theo điều 37, chương 3 Luật GTĐB quy định về CSHT GTĐB nêu rõ:
“Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đổ xe
và hành lang an toàn giao thông. Mạng lưới đường bộ gồm quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng.Đường bộ được đặt tên
hoặc số hiệu và phân thành các cấp đường”.
Đầu tư xây dựng CSHT GTĐB là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng các công trình
đường bộ như đường sá, cầu cống,… nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân
cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa những người dân trong một vùng
hay giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa nước này với nước khác, đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.
1.1.3 Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
GTĐB là kết quả của dự án đầu tư phát triển nên nó mang lại đặc điểm của hoạt
động đầu tư phát triển, có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài và thông qua các
hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi được vốn. Do đó, vốn đầu tư chủ yếu để phát
triển GTĐB ở Việt Nam là nguồn vốn NSNN.
Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư phát
triển GTĐB cũng có những đặc điểm riêng của nó:
SVTH: Võ Sỹ Hoàng

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất hệ thống và đường bộ: Tính hệ thống
và đường bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư phát triển GTĐB, được thể
hiện ở mọi khâu trong quá trình đầu tư phát triển GTĐB đều liên quan mật thiết đến
nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động đầu tư. Tính hệ thống và đồng
bộ không những chi phối những thiết kế, quy hoạch mà còn được thể hiện ở cách tổ
chức quản lý theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất định hướng: Đây là đặc điểm xuất
phát từ chức năng và vai trò quan trọng do đó hoạt động đầu tư phát triển GTĐB cần
phải có một lượng vốn lớn cũng như cần thực hiện trong một khoảng thời gian dài, nên
để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ các rủi ro thì cần phải có những định
hướng lâu dài vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất vùng và địa phương: Việc xây dựng
và phát triển đường bộ phụ thuộc vào nhiều yếu tố đặc điểm địa hình, phong tục tập
quán của từng vùng, từng địa phương, trình độ phát triển kinh tế của mỗi nơi và quan
trọng nhất là chính sách phát triển nhà nước. Do đó, đầu tư phát triển GTĐB mang tính
chất vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng và địa phương phát huy được thế
mạnh của mình, đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của nhà nước.
1.1.4 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
Giao thông vận tải bằng đường bộ là loại hình vận tải quan trọng, có chi phí
thấp và thuận lợi trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu lưu thông hàng hóa và đi lại của
con người rất lớn. Xây dựng hạ tầng GTĐB tạo tiền đề cho nền kinh tế phát triển, giao
lưu văn hóa, hội nhập quốc tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội: Mạng lưới giao thông đường bộ góp phần
quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển, trao đổi hàng hóa của người dân
giữa các vùng hoặc ngay trong một vùng, giao lưu quốc tế. Do đó, trước hết nó đáp ứng
nhu cầu tối thiểu con người, đảm bảo tái sản xuất sức lao động.

- Thúc đẩy giao lưu văn hóa, phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh tế giữa các ngành và các vùng lãnh thổ. GTĐB thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

doanh, là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển một cách đồng đều. Mạng lưới giao
thông đường bộ phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực,
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa do quốc gia đó sản xuất ra, đi lại thuận lợi là điều kiện cho
ngành du lịch phát triển.
- Thu hút các nguồn lực từ bên ngoài: Nguồn lực được nói đến ở đây không chỉ
là vốn mà còn là sức lao động, chất xám, công nghệ, kỹ năng tổ chức và quản lý sản
xuất. Với những quốc gia có trình độ năng lực sản xuất yếu như nước ta hiện nay thì
đây cũng là một lợi ích quan trọng mà hệ thống GTVT nói chung và giao thông đường
bộ nói riêng đem lại. Với phạm vi một vùng lãnh thổ thì đường bộ là phương tiện đưa
tới các nguồn lực từ các khu vực khác mà không có hoặc chưa đáp ứng đủ nhu cầu
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Còn phạm vi quốc gia thì đường bộ không
chỉ là phương tiện mà còn là một yếu tố quan trọng để thu hút nguồn lực đầu tư từ bên
ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài luôn căn cứ vào sự phát triển CSHT trong đó hạ tầng
GTVT để đi đến quyết định đầu tư cuối cùng. Hệ thống CSHT GTĐB hoàn chỉnh,
thuận tiện sẽ tạo nên sức hấp dẫn cao đối với nhà đầu tư nước ngoài.
1.2 Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
1.2.1 Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước
Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu tạo ra

thu nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi
là vốn đầu tư, nếu được quy đổi ra thành tiền vốn đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư.
Bất kỳ một quá trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành
được đều phải có vốn đầu tư. Vốn đầu tư trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu
đối với tất cả các dự án đầu tư cho việc phát triển kinh tế đất nước.
Như vậy, vốn đầu tư (VĐT) xây dựng bao gồm: chi phí cho việc khảo sát, quy
hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí xây dựng công
trình, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác theo một dự án nhất định.
Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của nhà nước được sử dụng
cho hoạt động đầu tư xây dựng CSHT GTĐB được gọi là VĐT xây dựng từ NSNN.

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Theo luật NSNN năm 1996, sửa đổi, bổ sung năm 1998 nêu rỏ: “NSNN là toàn
bộ các khoản thu, chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng, nhiêm vụ của nhà nước”.
Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, VĐT xây dựng từ NSNN
được hình thành từ các nguồn sau:
+ Vốn trong nước của các cấp ngân sách nhà nước (vốn của NSNN cân đối cho
đầu tư xây dựng của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương…).
+ Nguồn vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ cho ĐTXD và vốn viện trợ của

nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền, các cơ quan nhà nước.
Vốn NSNN phân làm hai cấp quản lý đó là vốn thuộc ngân sách Trung ương và
vốn thuộc ngân sách địa phương.
+ VĐT xây dựng của ngân sách trung ương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách trung ương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia.
Nguồn vốn này được giao cho các bộ, ngành quản lý sử dụng.
+ VĐT xây dựng của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu
ngân sách địa phương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa
phương đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương
(tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện.
Nguồn VĐT xây dựng của NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự
án không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho
nền KT - XH mà các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn
tham gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao
cấp nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ. VĐT của NSNN dùng
để đầu tư cho các dự án đầu tư thuộc các đối tượng sau:
+ Các dự án kết cấu hạ tầng KT-XH, quốc phòng - an ninh không có khả năng thu
hồi vốn và được quản lý sử dụng phân cấp chi NSNN cho đầu tư phát triển như các công
trình giao thông, thuỷ lợi, giáo dục, đào tạo, y tế, trồng rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn…

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

+ Các dự án thuộc diện nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng khoa học, công

nghệ mới…
+ Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự
tham gia của Nhà nước theo Quy định của pháp luật.
+ Các dự án về quy hoạch (quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Quy hoạch phát triển ngành; Quy hoạch phát triển
vùng; Quy hoạch đô thị và phát triển nông thôn…)
+ Các dự án được bố trí bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN để sửa
chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, có giá trị từ 100 triệu đồng
trở lên, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị TSCĐ (bao gồm cả việc xây dựng mới các hạng
mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp).
+ Các dự án đầu tư khác theo quyết định của Chính phủ.
1.2.2 Đặc điểm vốn ngân sách trong xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
Hạ tầng GTĐB là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng GTĐB nói riêng và
của kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung và sự phát triển của hạ tầng GTĐB
góp phần nâng cao năng lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành khác phát
triển do đó VĐT phát triển GTĐB cũng có những đặc điểm riêng so với vốn đầu tư
phát triển các ngành:
- Vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB phải đảm bảo về mặt vật chất sao cho tạo
điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển, đẩy nhanh quá trình sản xuất, tiết
kiệm chi phí cho xã hội và tài nguyên đất nước.
- Vốn đầu tư để thực hiện phát triển GTĐB được cân đối trong phạm vi ngân sách
do đó cần phái chú ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cường cơ sở hạ tầng GTĐB đạt hiệu
quá tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn NSNN để phát triển các ngành khác.
- Hạ tầng GTĐB có vị trí cố định, phân bố khắp các vùng miền đất nước và có
giá trị rất lớn.
- Vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng GTĐB thường được phát sinh
trong thời gian dài, nhiều công trình phải đầu tư trong 10 năm mới có thể đi vào sử
dụng, sử dụng nhiều loại công việc có tính chất, đặc điểm khác nhau.
SVTH: Võ Sỹ Hoàng


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

1.2.3 Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ
Vốn NSNN là nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động đầu tư
vào tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB:
- Vốn NSNN đóng vai trò quyết định đến sự hình thành của hệ thống GTĐB, là
tiền đề cung cấp hàng hóa công cộng. Chỉ có nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lý
và vốn để có thể đảm nhận vai trò quản lý các công trình xây dựng này.
- Vốn NSNN đóng vai trò giữ vững lòng tin cho các nhà đầu tư, chỉ khi có vốn
NSNN đầu tư vào, các nhà đầu tư khác mới có lòng tin để đầu tư vào xây dựng CSHT.
- Có vai trò điều phối quan trọng trong việc hình thành hệ thống hạ tầng GTĐB
một cách hợp lí và hiệu quả nhất. Vốn NSNN sẽ tập trung đầu tư vào các dự án trọng
điểm tạo điều kiện giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
1.3.1 Hiệu quả kinh tế
Do nguồn lực khan hiếm, có hạn nên nhu cầu đầu tư luôn luôn cao hơn khả năng
đầu tư của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi VĐT phải được sử dụng có hiệu quả trong một
thời gian nhất định với một khối lượng VĐT có hạn, nhưng lại có thể thoả mãn tốt nhất
nhu cầu đầu tư nhằm góp phần thoả mãn tối đa nhu cầu xã hội. Việc đầu tư vào các dự án
như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất là vấn đề quan trọng.
Như vậy, hiệu quả của dự án đầu tư (DAĐT) là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án,
được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định tính (thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được) và bằng
các chỉ tiêu định lượng (thể hiện quan hệ giữa chi phí đã bỏ ra của dự án và các kết quả
đạt được theo mục tiêu của dự án).

Lợi ích kinh tế của DAĐT thể hiện ở mức độ thực hiện các mục tiêu kinh tế của
quá trình ĐTXD HT GTĐB nhằm thoả mãn chủ yếu các nhu cầu vật chất của xã hội.
Do đó, lợi ích kinh tế biểu hiện cụ thể về sự thay đổi cán cân thương mại, ở mức độ lợi
nhuận thu được, ở sự thay đổi chi phí sản xuất…

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Ngoài việc thực hiện các mục tiêu kinh tế nói trên DAĐT còn thực hiện các mục
tiêu xã hội khác như mục tiêu chính trị, mục tiêu an ninh quốc phòng, văn hoá xã
hội…Theo đó, lợi ích xã hội của DAĐT còn bao gồm những sự thay đổi về điều kiện
sống, điều kiện lao động, về môi trường, về hưởng thụ văn hoá, phúc lợi công cộng,
chăm sóc y tế và quyền bình đẳng…
Dựa vào quá trình quản lý ĐTXD CSHT GTĐB, ta thấy rằng từ khi có VĐT,
tiến hành thực hiện đầu tư sẽ tạo một khối lượng TSCĐ. Khi các TSCĐ này được sử
dụng (giai đoạn khai thác dự án) sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ
nhất định. Lợi ích của VĐT cho các dự án chỉ xuất hiện khi mà sản phẩm hàng hoá dịch
vụ được sử dụng, thoả mãn nhu cầu theo mục tiêu đã định.
Để hoạt động đầu tư có hiệu quả, cần có chiến lược đầu tư dài hạn đúng quy
hoạch (quy hoạch ngành, quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch KT -XH…) phù
hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, KT - XH… của đất nước. Trên cơ sở quy hoạch
được phê duyệt để xác định bước đi phù hợp với mục tiêu chiến lược, từ đó bố trí kế
hoạch đầu tư cho các dự án theo ngành và theo vùng, đảm bảo cân đối, hợp lý với khả
năng vốn cho phép. Chất lượng và hiệu quả của dự án phụ thuộc vào việc xác định

quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân từ trung ương đến
địa phương trong việc ra quyết định liên quan đến chủ trương đầu tư như việc huy
động vốn đầu tư, thẩm định và ra quyết định đầu tư, phân cấp quản lý và giao kế
hoạch, cơ chế đấu thầu, giải ngân và quyết toán…
Nền kinh tế luôn luôn tồn tại mâu thuẫn, một bên là nhu cầu xã hội có tính vô
hạn và một bên là nguồn lực khan hiếm, có hạn để tạo ra sản phẩm hàng hoá và dịch
vụ nhằm thoả mãn nhu cầu xã hội.
Hoạt động đầu tư chiếm một nguồn vốn lớn của Nhà nước, có liên quan đến
việc sử dụng hợp lý hay lãng phí tài nguyên và các nguồn lực sản xuất, liên quan đến
việc bảo vệ môi trường. Những sai lầm về xây dựng và lựa chọn công nghệ của các
DAĐT có thể gây nên các thiệt hại lớn, tồn tại lâu dài và khó sửa chữa.
Việc đo lường đánh giá hiệu quả VĐT trở nên rất cần thiết đặc biệt là đối với
nền kinh tế kém phát triển có mức thu nhập thấp như nước ta.
Để đánh giá hiệu quả của hoạt đồng đầu tư, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
SVTH: Võ Sỹ Hoàng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

* Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư chung
- Chỉ tiêu ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn đầu tư so với
GDP và tốc độ tăng GDP. Như vậy, hệ số ICOR cho biết để GDP tăng 1% thì tỷ lệ vốn
đầu tư so với GDP phải cần bao nhiêu %, để có một đồng tăng trưởng kinh tế thì cần
bao nhiêu vốn đầu tư hoặc để tăng thêm một đơn vị GDP đòi hỏi phải tăng thêm bao
nhiêu đơn vị vốn đầu tư. Hệ số ICOR được tính bằng công thức sau:
ICOR = ∆ I / ∆ GDP

Trong đó:

∆I

: là mức thay đổi vốn đầu tư

∆ GDP: Tốc độ tăng trưởng GDP
Hệ số ICOR đóng vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng các kế hoạch kinh
tế. Đây là chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi nhất trong việc tính toán nhu cầu VĐT theo
các mô hình kinh tế.
Thông qua việc sử dụng hệ số ICOR, chúng ta thấy rõ sự gia tăng VĐT đặt
trong mối quan hệ với sự gia tăng GDP. Chỉ tiêu ICOR ở mỗi nước phụ thuộc vào
nhiều nhân tố như: cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong các ngành, các vùng lãnh
thổ, cũng như phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách kinh tế nói chung. Thông thường
ICOR trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, ICOR trong giai đoạn chuyển
đổi cơ chế chủ yếu phụ thuộc vào việc tận dụng năng lực sản xuất. Do đó ở các nước
phát triển, tỷ lệ đầu tư thấp thường dẫn đến tốc độ tăng trưởng thấp.
1.3.2 Hiệu quả xã hội
HQ kinh tế - xã hội: phản ánh mối tương quan giữa kết quả tổng hợp về mặt
kinh tế - xã hội với các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó như bảo vệ môi trường, lợi
ích công cộng. Phân tích và đánh giá hiệu quả KT-XH của dự án là phân tích đánh giá
đứng trên quan điểm lợi ích chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội hoặc hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư là một
nội dung quan trọng và phức tạp của phân tích dự án, có nhiệm vụ đánh giá hiệu quả
của một dự án đầu tư trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tức là phân tích đầy
SVTH: Võ Sỹ Hoàng

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

đủ, toàn diện những đóng góp thực sự của dự án vào việc phát triển nền kinh tế quốc gia
và việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước.
Lợi ích kinh tế xã hội là lợi ích được xem xét trên phạm vi toàn xã hội, toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, tức là ở tầm vĩ mô. Lợi ích này khác với lợi ích về mặt tài chính chỉ
xem xét ở tầm vi mô liên quan đến từng doanh nghiệp.
Lợi ích kinh tế xã hội của một dự án đầu tư là hiệu số của các lợi ích mà nền
kinh tế quốc dân và xã hội thu được trừ đi những đóng góp mà xã hội phải bỏ ra khi dự
án được thực hiện.
Lợi ích kinh tế mà xã hội thu được có nhiều khi không định lượng được như sự
phù hợp dự án đối với những mục tiêu phát triển kinh tế, những lĩnh vực được ưu tiên,
ảnh hưởng dây chuyền đối với sự phát triển các ngành khác. Những cái định lượng
được, chẳng hạn sự gia tăng sản phẩm, thu nhập quốc dân, sử dụng lao động, tăng thu
ngoại tệ, tăng thu ngân sách cho Nhà nước.
Lợi ích kinh tế xã hội cũng được dự tính trên cơ sở các dự báo nên nó cũng có
tính biến động, rủi ro.
Đánh giá hiệu quả KT-XH phải dựa trên cả ba mặt: Kinh tế, xã hội, môi trường.
* Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả XH bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có
nhiệm vụ nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh
thu, thuế lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Nhà nước sẽ sử dụng
những khoản thu này để cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản
xuất, góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân.
- Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động
Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo
tình trạng kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều

công ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo lạc hậu đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
SVTH: Võ Sỹ Hoàng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Mục
tiêu giải quyết công ăn việc làm là một mục tiêu phát triển kinh tế trong chiến lược
phát triển của đất nước.
- Nâng cao đời sống người lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp
làm ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên
phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu
như gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng
trưởng phúc lợi xã hội...
- Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ
trong một nước yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch
về mặt kinh tế giữa các vùng.Ngoài các công cụ tài chính là chủ yếu, các dự án đầu tư
cũng là những công cụ quan trọng thực hiện mục tiêu phân phối. Đánh giá sự đóng
góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu phân phối là xác định những tác động của
dự án đến quá trình điều tiết thu nhập theo những nhóm dân cư và theo vùng lãnh thổ.
Giá trị gia tăng được tạo ra trong các dự án khác nhau được phân phối khác nhau giữa
các nhóm dân cư trong xã hội cũng như giữa các vùng lãnh thổ của đất nước. Sự phân
phối nào được đánh giá có ý nghĩa tuỳ thuộc vào chính sách kinh tế xã hội trong từng

giai đoạn nhất định.
- Tác động tới môi trường sinh thái
Trong công cuộc CNH, HDH các doanh nghiệp cần đảm bảo một yếu tố quan
trọng đó là tăng trưởng và phát triển bền vững.Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
dường như chưa thực sự chú trọng đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội và môi
trường của mình. Do đó, bên cạnh việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tối đa
hóa lợi nhuận, mỗi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về những hệ quả từ hoạt động
của mình, phải tôn trọng khách hàng cũng như dân cư nơi doanh nghiệp hoạt động, và
trên hết, phải tôn trọng môi trường tự nhiên. Nếu không, những kết quả tạo ra được từ

SVTH: Võ Sỹ Hoàng

14


×