Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

cấp cứu co giật,hội chứng steven johnson và rối loạn điện giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.74 KB, 13 trang )

CO GIẬT
I. ĐẠI CƯƠNG:
Co giật là môt cấp cứu thần kinh thường gặp nhất ở trẻ em. Trong đó nặng nhất
là cơn co giật liên tục khi cơn co giật cục bộ hay toàn thể kéo dài trên 30 phút
hay nhiều cơn co giật liên tiếp nhau không có khoảng tỉnh. Biến chứng co giật
là thiếu oxy não, tắc nghẽn đường thở gây tử vong.
Nguyên nhân của co giật rất đa dạng, thường gặp nhất ở trẻ em là sốt cao co
giật.
II- CHẨN ĐOÁN:
1. Công việc chẩn đoán:
a) Hỏi bệnh:
Tiền sử:
 Sốt cao co giật
 Động kinh
 Rối loạn chuyển hóa.
 Chấn thương đầu.
 Tiếp xúc độc chất.
 Phát triển tâm thần vận động.
Bệnh sử:
 Sốt, tiêu chảy, bỏ ăn.
 Tính chất cơn giật: toàn thể, cục bộ toàn thể hóa hay khu trú, thời gian cơn
giật.
b) Khám lâm sàng:
 Tri giác.
 Dấu hiệu sinh tồn: mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhòp thở, tím tái, SaO2.
 Dấu hiệu tổn thương ngoý sinh trùng sốt rét.



Ngoại trừ sốt cao co giật, các trường hợp khác:
Đường huyết, Dextrostix, ion đồ


Chọc dò tủy sống: sinh hoá, tế bào, vi trùng, Latex, IgM. Huyết thanh chẩn
đoán viêm não (HI, Mac Elisa)
EEG (nghi động kinh),
Echo não xuyên thóp
CT scanner não nếu nghi ngờ tụ máu, u não, áp xe não mà không làm được
siêu âm xuyên thóp hoặc siêu âm có lệch M-echo.


III. ĐIỀU TRỊ:
1. Nguyên tắc điều trò:
 Hỗ trợ hô hấp: thông đường thở và cung cấp oxy.
 Cắt cơn co giật.
 Điều trò nguyên nhân.
2. Điều trò ban đầu:
a. Hỗ trợ hô hấp:
 Đặt bệnh nhân nằm nghiêng, đầu ngữa.
 Đặt cây đè lưỡi quấn gạc (nếu đang giật).
 Hút đàm.
 Cho thở oxygen để đạt SaO2 92-96%.
 Đặt NKQ giúp thở nếu thất bại với oxygen hay có cơn ngưng thở.
b. Cắt cơn co giật:
 Diazepam: 0,2 mg/kg/liều TMC, có thể gây ngưng thở dù tiêm mạch hay
bơm hậu môn vì thế luôn chuẩn bò bóng và mask giúp thở nhất là khi tiêm
mạch nhanh. Trong trường hợp không tiêm mạch được có thể bơm qua
đường hậu môn, liều 0,5mg/kg/liều. Nếu không hiệu quả sau liều Diazepam
đầu tiên lập lại liều thứ 2 sau 10 phút, tối đa 3 liều. Liều tối đa: trẻ < 5 tuổi:
5mg; trẻ > 5 tuổi: 10mg.
Tuổi
Liều bắt đầu Diazepam
TMC (0,2mg/kg)

Bơm hậu môn (0,5mg/kg)
< 1 tuổi
1 – 2 mg
2,5 – 5 mg
1 - 5 tuổi
3 mg
7,5 mg
5 – 10 tuổi
5 mg
10 mg
> 10 tuổi
5 – 10 mg
10 – 15 mg




c.





Chuyển Hồi sức ngay khi dùng Diazepam tổng liều 1mg/kg mà chưa cắt cơn
giật
Hoặc Midazolam liều 0,2 mg/kg/lần TM chậm. Nếu không áp ứng có thể
lập lại liều trên. Liều Midazolam truyền duy trì : 1g/kg/phút tăng dần đến
khi có đáp ứng không quá 18g/kg/phút
Trẻ sơ sinh ưu tiên chọn lựa Phenobarbital 15-20 mg/kg truyền tónh mạch
trong 30 phút. Nếu sau 30 phút còn co giật có thể lập lại liều thứ hai 10

mg/kg.
Điều trò nguyên nhân:
Co giật do sốt cao: Paracetamol 15 - 20 mg/kg/liều tọa dược.
Hạ đường huyết:
Trẻ lớn: Dextrose 30% 2ml/kg TM.
Trẻ sơ sinh: Dextrose 10% 2 ml/kg TM.
Sau đó duy trì bằng Dextrose 10% TTM.
Hạ natri máu: Natri chlorua 3% 6-10mL/kg TTM trong 1 giờ.





Tăng áp lực nội sọ nếu có (xem bài hôn mê).
Nguyên nhân ngoại khoa như chấn thương đầu, xuất huyết, u não: hội chẩn
ngoại thần kinh
3. Điều trò tiếp theo:
Nếu co giật vẫn tiếp tục hoặc tái phát:
 Phenytoin 15-20 mg/kg truyền tónh mạch chậm trong 30 phút tốc độ 0,5 - 1
mg/kg/phút, pha trong Natri Chlorua 9‰, nồng độ tối đa 1mg/ml. Cần
monitor ECG, huyết áp để theo dõi biến chứng loạn nhòp và tụt huyết áp.
Liều duy trì 5-10 mg/kg/ngày TMC chia 3 lần. Phenytoin dạng tiêm hiện
chưa có tại các bệnh viện.
 Nếu không có Phenytoin: Phenobarbital 20 mg/kg TMC trong vòng 30 phút
qua bơm tiêm, cần lưu ý nguy cơ ngưng thở sẽ gia tăng khi phối hợp
Diazepam và Phenobarbital. Liều duy trì 3-5 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
 Midazolam: tấn công 0,2 mg/kq sau đó duy trì 1g/kg/phút, tăng liều dần để
có đáp ứng (tối đa 18g/kg/phút)
 Nếu vẫn thất bại dùng: Diazepam truyền tónh mạch
- Khởi đầu: liều 0,25mg/kg TM

- Sau đó: 0,1mg/kg/giờ TTM qua bơm tiêm tăng dần đến khi đạt hiệu quả,
liều tối đa 2 - 3mg/giờ.
 Xem xét việc dùng Pyridoxine TM (Vitamin B6) ở trẻ < 18 tháng co giật mà
không sốt và không đáp ứng với các thuốc chống co giật. Một số ca có đáp
ứng sau 10 – 60 phút
 Phương pháp gây mê: khi tất cả các thuốc chống động kinh trên thất bại,
thuốc được chọn là Thiopental (Penthotal) 5 mg/kg TM chậm qua bơm tiêm.
Sau đó truyền duy trì TM 2-4mg/kg/giờ qua bơm tiêm. Chỉ dùng Thiopental
nếu có phương tiện giúp thở và cần theo dõi sát mạch, huyết áp, CVP (8-12
cmH20). Cần theo dõi sát nếu có dấu hiệu suy hô hấp thì đặt nội khí quản
giúp thở ngay.
 Thất bại với Thiopenthal có thể dùng thêm thuốc dãn cơ như Vecuronium
0,1 - 0,2mg/kg/liều TMC và phải đăt NKQ giúp thở.
4. Theo dõi và tái khám
1. Theo dõi:
 Tri giác, mạch, huyết áp, nhòp thở, nhiệt độ, SaO2.
 Tìm và điều trò nguyên nhân.
 Theo dõi các xét nghiệm: đường huyết, ion đồ khi cần.
2. Tái khám:
 Bệnh nhân động kinh cần được khám và điều trò chuyên khoa nội thần
kinh.
Vấn đề
Ở bệnh nhân st cao co giật, không

Mức độ chứng cớ
I


cần làm các xét nghiệm: ion đồ, BUN, Emergency Medicine Clinics
creatinin trừ khi nghi ngờ có bất thường

of North America 1999
nào khác.
Nếu không thể dùng thuốc chống co
I
giật đường TM, Diazepam đường hậu
Textbook of Emergency
môn cũng có hiệu quả tương đương.(*)
Medicine 1998
(*) dùng ống tiêm 1cc (ống tiêm tuberculin test)


LƯU ĐỒ XỬ TRÍ CO GIẬT
Thông đường thở
Oxy, hút đàm, đặt NKQ giúp thở
Thiết lập đường tónh mạch
Lấy máu xét nghiệm, Dextrostix

Hạ đường huyết

Không

Diazepam 0,2 mg/kg TMC x 3
lần mỗi 10 phút
Sơ sinh: Phenobarbital 15-20
mg/kg truyền TM trong 30 phút



Điều trò hạ đường huyết:
Dextrose 30% 2 mL/kg TMC

Sơ sinh: Dextrose 10% 2 mL/kg
TMC

Ngưng co giật
Không
Phenytoin 15-20 mg/kg truyền TM 30
phút
Hoặc Phenobarbital 15-20 mg/kg
truyền TM trong 30 phút.
Hoặc Diazepam truyền TM.

Ngưng co giật
Không
Xem xét dùng Pyridoxine (< 18 tháng)
Thiopental 5 mg/kg TMC
Vecuronium 0,1-0,2 mg/kg TMC
Đặt NKQ giúp thở

Tìm và điều trò
nguyên nhân co giật


HỘI CHỨNG STEVENS-JOHNSON
I. ĐẠI CƯƠNG:
Hội chứng Stevens-Johnson là hội chứng lâm sàng: tổn thương hồng ban đa
dạng ở da và niêm mạc. Nguyên nhân thường do dò ứng (Sulfamide,
Carbamazepine,...) hoặc nhiễm siêu vi (Herpes simplex), vi trùng (Mycoplasma
pneumoniae). Biến chứng thường gặp là nhiễm trùng huyết, viêm phổi, mất
nước, rối loạn điện giải.
II. CHẨN ĐOÁN:

1. Công việc chẩn đoán:
a) Hỏi bệnh:
 Tiền sử có dò ứng.
 Có dùng thuốc từ vài ngày đến vài tuần.
 Khởi phát có hoặc không sốt.
b) Khám lâm sàng:
 Tổn thương da và niêm mạc:
+ Da: Hồng ban đa dạng kèm bóng nước trên hồng ban.
+ Niêm mạc: viêm loét niêm mạc lổ tự nhiên: miệng, mắt, hậu môn,
sinh dục. Ngoài ra có thể tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, hô hấp, tiết
niệu.
 Triệu chứng khác: Sốt cao, ho, chảy mũi, đau họng, ói, tiêu chảy đau ngực,
đau cơ, đau khớp.
c) Đề nghò cận lâm sàng:
 CTM: bạch cầu tăng cao, công thức bạch cầu chuyển trái (thường do
nhiễm trùng hay bội nhiễm).
 Cấy máu, cấy dòch bóng nước, cấy nước tiểu khi có bội nhiễm để tìm tác
nhân gây bệnh và có hướng chọn lựa kháng sinh thích hợp.
 Huyết thanh chẩn đoán Herpes simplex, Mycoplasma pneumoniae
 Ion đồ, đường huyết ở bệnh nhân có nuôi dưỡng đường tónh mạch.
 X quang phổi:có hình ảnh viêm phổi, nếu giai đoạn sớm gợi ý nhiễm
Mycoplasma hoặc giai đoạn muộn gợi ý viêm phổi bội nhiễm.
2. Chẩn đoán xác đònh:
 Tổn thương da và niêm mạc đặc hiệu: hồng ban đa dạng, bóng nước, kèm
tổn thương niêm mạc ít nhất ở 2 lỗ tự nhiên.
 Tiền sử dùng thuốc.
III. ĐIỀU TRỊ:
1. Nguyên tắc điều trò:
 Ngưng ngay thuốc nghi ngờ là tác nhân.
 Phòng ngừa bội nhiễm.

 Đảm bảo nhu cầu dòch và dinh dưỡng.


2. Điều trò ban đầu:
2.1. Điều trò đặc hiệu:
 Ngưng ngay thuốc nghi ngờ là tác nhân.
 Nếu nghi ngờ do Mycoplasma pneumoniae: Kháng sinh nhóm Macrolides
- Erythromycine: 50 mg/Kg/ngày, chia 3 - 4 lần, trong 10 - 14 ngày.
- Hoặc Azithromycine: 10 mg/Kg/ngày, liều duy nhất / ngày, trong 3
ngày.
 Nếu do Herpes simplex: Acyclovir (Zovirax): 20 mg/Kg uống mỗi 6 giờ,
trong 5 ngày.
2.2. Corticoide:
Nếu nguyên nhân là do dò ứng thuốc nên có chỉ đònh corticoides. Các nguyên
nhân khác hiệu quả của corticoides còn bàn cải.
 Dùng trong giai đoạn cấp trong vòng 48-72 giờ sau phát ban.
 Methyl prednisolone 4mg/kg/ngày chia 2 lần tiêm mạch trong 3-5 ngày
2.3. Điều trò triệu chứng:
 Nằm phòng vô trùng, hạn chế thăm viếng đề phòng bội nhiễm qua da.
 Sử dụng drap vải vô trùng
 Săn sóc da: Rửa da bằng dung dòch NaCl 0,9% vô trùng. Sau đó, thoa dung
dòch Betadine 10% hoặc đắp gạc Betadine ở những nơi tổn thương da sâu,
loét. Không được chọc vỡ các bóng nước.
 Vệ sinh răng miệng, bộ phận tiết niệu sinh dục, hậu môn.
 Khám chuyên khoa mắt để tránh các biến chứng ở mắt như: dính mi, viêm
mống mắt, viêm loét hoặc thủng giác mạc, mù mắt. Nhỏ mắt với thuốc nhỏ
mắt không có corticoid (Neocin, Chlramphenicol…).
2.4. Dinh dưỡng
 Truyền dòch: ngoài nhu cầu cơ bản cần bổ sung thêm lượng dòch mất qua da
(tương tự phỏng).

 Nuôi ăn tónh mạch một phần hoặc toàn phần trong những ngày đầu: xem
phác đồ dinh dưỡng qua đường tónh mạch.
 Nuôi ăn qua sonde dạ dày: khi bệnh nhân không chòu ăn uống hoặc ăn
không đủ so với nhu cầu. Lưu ý khi nuôi ăn qua sonde dạ dày nên đặt sonde
nhẹ nhàng vì thường có kèm theo tổn thương niêm mạc thực quản, có thể
lưu sonde khoảng 1 tuần.
2.5. Kháng sinh:
Khi có bội nhiễm: Cephalosporin thế hệ thứ 1: Cephapirine 50-100mg/kg/ngày
TM, chia 3 - 4 lần, hoặc Cephalosporine thế hệ thứ 3 100mg/kg/ngày TM, chia
3 - 4 lần. Nếu có nhiễm trùng bệnh viện: peflacine  vancomycine.
3. Theo dõi:
 Sinh hiệu: mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhòp thở, nước tiểu.
 Diễn tiến tổn thương da, niêm.
 Ion đồ, đường huyết nếu có chỉ đònh nuôi ăn tónh mạch.


4. Phòng ngừa:
 Nếu nguyên nhân nghi ngờ là do dò ứng thuốc: phải thông báo và ghi vào sổ
khám bệnh thuốc gây di ứng, dặn dò bệnh nhân thông báo cho thầy thuốc
mỗi khi đi khám bệnh.
 Khi dùng thuốc phải hỏi tiền sử dò ứng cuả bệnh nhân và gia đình, dặn dò
bệnh nhân theo dõi, ngưng thuốc và tái khám ngay khi có dấu hiệu như nổi
mẩn đỏ, ngứa….


RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
I. ĐẠI CƯƠNG:
Nguyên nhân rối loạn nước điện giải ở trẻ em thường do tiêu chảy, nôn ói hay
nuôi ăn qua đường tónh mạch.
Khi có rối loạn điện giải bệnh sử, khám lâm sàng, xét nghiệm cần chú ý tới

các yếu tố sau:
Rối loạn điện giải là tăng hay giảm
Tình trạng huyết động học, tri giác.
Bệnh lý hiện tại, dòch nhập, dòch xuất
Nước tiểu: nồng độ Natri, tỉ trọng (nếu rối loạn Natri máu).
Các dạng dòch truyền tónh mạch thường dùng
Na+
NatriClorua 0,9%
154
NatriClorua 0,45% in Dextrose 5%
77
NatriClorua 0,2% in Dextrose 5%
34
Lactate Ringer
130
Lactate Ringer in Dextrose 5%
130
Các dung dòch ưu trương
Loại dòch
Natri Clorua 3%
Kali Clorua 10%
Calci gluconate 10%
Calci clorua 10%
Natri Bicarbonate 4,2%

Cl154
77
34
109
109


K+
0
0
0
4
4

HCO30
0
0
28
28

Nồng độ điện giải
0,5 mEq Na+/ml
1,3 mEq K+/ml
0,45 mEq Ca++/ml
1,36 mEq Ca++/ml
0,5 mEq Na+/ml, 0,5 mEq HCO3-/ml

II. RỐI LOẠN NATRI MÁU:
1. Hạ Natri máu: Khi Natri máu  130 mEq/l.
1.1. Nguyên nhân:
 Ngộ độc nước:
- Tiêu chảy bù bằng nước thường không dùng ORS.
- Rửa dạ dày, thụt tháo ruột già dùng nước thường.
- Bù dòch, nuôi ăn TM chỉ với Dextrose 5%.
 Suy thận, suy tim, tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh,
 Hội chứng tăng tiết ADH không thích hợp.

 Điều trò lợi tiểu
1.2 Lâm sàng:
Lừ đừ, hôn mê, co giật nếu hạ Natri máu nặng (<120 mEq/L)


1.3 Điều trò
a. Nguyên tắc:
Điều chỉnh hạ Natri máu song song bồi hoàn thể tích dòch ngoại bào.
b. Bệnh nhân có sốc mất nước
Natri chlorua 0,9% 20 ml/kg/h truyền tónh mạch cho đến khi ổn đònh huyết
động học.
c. Bệnh nhân không sốc:
 Hạ natri máu nặng có biểu hiện thần kinh:
- Truyền Natri Chlorua 3% 6-10 ml/kg trong 1 giờ (4 ml/kg tăng Na+ 3mmol/L)
sau đó kiểm tra ion đồ, nếu Natri máu còn thấp thì lập lại liều thứ 2 cho đến
khi Natri máu trên 125 mEq/l. Tốc độ điều chỉnh không tăng quá 1,5-2
mEq/L/giờ.
- Nếu nguyên nhân do tăng ADH không thích hợp (Natri/nước tiểu>20mEq/L
và nồng độ Osmol thấp <280 mosm/L) có thể phối hợp Furosemide
 Hạ natri máu không biểu hiện thần kinh:
- Lượng natri thiếu cần bù:
Na+ thiếu = 0,6 x cân nặng (kg) x (135 - Na+ đo được)
- Na+ cho trong 24 giờ = Na thiếu + nhu cầu natri (3 mEq/100mL dòch)
- Cách dùng: 1/2 TTM trong 8 giờ đầu, 1/2 truyền trong 16 giờ kế tiếp.
- Nếu hạ natri do tăng ADH không thích hợp:
Không cần bù natri (trừ khi hạ natri máu có biểu hiện thần kinh)
Hạn chế dòch 50% nhu cầu
Lượng natri theo nhu cầu (3 mEq/ 100 mL dòch)
Furosemide 0,5 mg/kg TM
- Nhu cầu cơ bản:

Cân nặng
Nhu cầu ml/ngày
3 – 10 kg
100xCN
10 – 20 kg
1000 + 50x(CN – 10)
> 20 kg
1500 + 20x(CN – 20)
2. Tăng Natri máu: Khi Natri máu  150 mEq/L
2.1. Nguyên nhân:
- Tiêu chảy ở trẻ nhũ nhi chỉ bù bằng ORS.
- Truyền quá nhiều dòch chứa Natri: Bicarbonate...
2.2. Lâm sàng
- Tăng natri máu nặng có biểu hiện thần kinh: lừ đừ, kích thích, tăng phản xạ
gân xươngï, hôn mê, co giật.
2.3. Điều trò
 Nguyên tắc:


Chỉ làm giảm Natri máu tốc độ chậm 10-15 mEq/L/ngày để tránh nguy cơ
phù não.
 Bệnh nhân có sốc mất nước:
Natri chlorua 0,9% hay Lactate Ringer's 20 ml/kg/h truyền tónh mạch cho
đến khi ổn đònh huyết động học. Sau đó truyền Dextrose 5% in saline
0,45%; nếu nước tiểu tốt có thể truyền truyền Dextrose 5% in saline 0,2%.
Tốc độ giảm natri máu không quá 0,5-1 mEq/L/giờ.
 Bệnh nhân không sốc:
- Tránh hạ natri máu quá nhanh sẽ có nguy cơ phù não. Dung dòch được chọn
là Dextrose 5% in saline 0,2%.
- Nếu thể tích dòch ngoại bào bình thường có thể cho Furosemide 1 mg/kg TM

hoặc TB lần đầu và lập lại mỗi 6 giờ nếu cần.
II. RỐI LOẠN KALI MÁU
1. Hạ kali máu: Khi kali máu < 3,5 mEq/L
1.1. Nguyên nhân:
 Tiêu chảy, ói.
 Dẫn lưu dạ dày ruột, dòch mật.
 Điều trò lợi tiểu, corticoides.
 Nhiễm ketones trong tiểu đường.
1.2 Lâm sàng:
 Liệt ruột, bụng chướng
 Nặng: yếu liệt chi, liệt cơ hô hấp, rối loạn nhòp tim: blốc nhó thất.
 ECG: ST xẹp, T giảm biên độ, xuất hiện sóng U, Blốc nhó thất, ngoại tâm thu
thất.
1.3 Điều trò
 Nguyên tắc:
Không có công thức chung để điều chỉnh hạ Kali máu, do Kali là ion nội
bào và bò ảnh hưởng bởi tình trạng toan kiềm.
Cần theo dõi sát ion đồ và ECG trong quá trình điều chỉnh.
 Hạ kali máu không yếu liệt cơ hô hấp, không rối loạn nhòp tim
Bù kali bằng đường uống.
Hoặc bù bằng đường tónh mạch: Nồng độ kali trong dòch truyền tối đa 40
mEq/l. Tốc độ truyền tối đa 0,3 mEq/kg/giờ.
Theo dõi ion đồ và ECG.
 Hạ kali máu nặng có rối loạn nhòp tim, liệt cơ hô hấp
Bù bằng đường tónh mạch: Nồng độ kali trong dòch truyền 40 mEq/L, tối đa
80 mEq/L. Tốc độ truyền 0,3 mEq/kg/giờ, tối đa 0,5 mEq/kg/giờ. Khi dùng
liều tối đa phải dùng máy truyền dòch hoặc bơm tiêm.
Theo dõi sát ion đồ và ECG, monotoring theo dõi nhòp tim.
2. Tăng kali máu: Khi kali máu > 5 mEq/l
2.1. Nguyên nhân:



 Suy thận
 Toan huyết
 Tán huyết, hủy cơ
2.2. Triệu chứng:
 Yếu cơ
 ECG: sóng T cao nhọn, QRS dãn, kéo dài PR, rối loạn nhòp thất.
2.3. Điều trò
 Nguyên tắc:
Tất cả các điều trò đều có tính chất tạm thời
Lấy bớt kali khi có thể
Tại tế bào: dùng thuốc đối kháng tác dụng kali tại tế bào.
 Kali máu >6 mEq/L, không rối loạn nhòp tim:
Kayexalate 1 g/kg pha với Sorbitol 70% 3 mL/kg (U)
Hay pha trong 10 mL/kg nước thụt tháo mỗi 4-6 giờ.
Monitor nhòp tim và ion đồ mỗi 6 giờ.
 Kali máu > 6mEq/l, có rối loạn nhòp tim:
- Calcium gluconate 10% 0,5 mL/kg hay Calci chlorua 10% 0,2 mL/kg
TMC trong 3 – 5 phút.
- Glucose 30% 2 mL/kg TMC  Insulin 0,1 UI/kg
- Sodium bicarbonate 7.5% 1-2 mL/kg TMC
- Resine trao đổi ion: Kayexalate
- Lọc thận hay thẩm phân phúc mạc: thất bại điều trò nội khoa.
III. HẠ CALCI MÁU
1. Đònh nghóa:
Nồng độ calci máu toàn phần dưới 3.5 mEq/L hay calci ion hóa dưới 0,8
mmol/l
2. Nguyên nhân:
Thường gặp ở sơ sinh hơn trẻ lớn.

Thiếu sinh tố D
Hội chứng ruột ngắn
Suy cận giáp
Kiềm hô hấp do thở nhanh
3. Lâm sàng
Kích thích, bú kém, nôn ói, co thắt thanh quản, tetany, co giật, dấu
Troussau và Chvostek.
4. Điều trò
 Điều trò ban đầu
- Tăng thông khí: cho bệnh nhân thở chậm lại, hay qua mask với túi dự
trữ mục đích là cho bệnh nhân thở lại một phần CO2 của bệnh nhân để
làm giảm pH, vì thế sẽ làm tăng canxi ion hóa trong máu.




- Nếu không do tăng thông khí: Calcium gluconate 10% 0,5-1mL/kg TMC
trong 1 phút hoặc Calci chlorua 10% 0,2-0,5mL/kg. Nếu co giật không
đáp ứng cần loại trừ nguyên nhân do hạ Magné máu.
Điều trò tiếp theo
Calcium gluconate 4-6 mL/kg/ngày (30-50 mg/kg/ngày) truyền tónh mạch
Hoặc uống Calcium carbonate, lactate hoặc phosphate 300-600 mg/lần x 2
lần/ngày.

Bảûng thành phần calci nguyên tố trong một số dung dòch thường dùng:

Calcium gluconate 10%
Calcium chloride 10%

Thành phần Calci nguyên tố

1ml = 9 mg = 0,45 mEq
1ml = 27 mg = 1,36 mEq



×