Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng anh của khoa tại chức – đại học hà nội trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.53 KB, 17 trang )

Đại học quốc gia hà nội
khoa s- phạm

Thân Thị Hoa Chi

Các Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
Tiếng anh của khoa tại chức - đại học hà nội
trong giai đoạn hiện nay

luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ số: 60 14 05

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: PGS.TS.Nguyễn Thị Mỹ Lộc

Hà Nội - 2008


Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Khoa S phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
PGS.TS.Nguyễn Thị Mỹ Lộc
Các thầy, cô giáo trực tiếp giảng dạy đà trang bị và t vấn cho tôi
những kiến thức về quản lý giáo dục trong suốt quá trình học tập.
Các cán bộ giáo viên trờng Đại học Hà Nội, những ngời thân trong
gia đình và bạn bè đà tận tình hớng dẫn, giúp đỡ, góp ý kiến, cung cấp
tài liệu, số liệu và tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần cho tôi hoàn
thành luận văn của mình.
Luận văn không tránh khỏi thiếu sót, kính mong đợc sự chỉ dẫn và góp ý.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2008



Thân Thị Hoa Chi


Mục lục
Trang
Mở đầu ............................................................................................................... 1
Chơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ....................... 5
1.1. Những khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................. 6
1.1.1. Quản lý, quản lý giáo dục ............................................................................. 6
1.1.2. Dạy học, hoạt động dạy học .......................................................................... 11
1.1.3. Quản lý hoạt động dạy học............................................................................ 12
1.1.4. Đào tạo tại chức và những đặc điểm của nó .................................................. 17
1.2. Tầm quan trọng của Tiếng Anh trong đời sống hiện đại ................................. 18
1.2.1. Mục đích và vai trò của ngoại ngữ ............................................................... 18
1.2.2. Vai trò của Tiếng Anh ở Việt Nam .............................................................. 19
1.3. Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh bậc đại học theo hình thức vừa học vừa
làm ............................................................................................................ 22
1.3.1. Đặc thù của chơng trình đào tạo tại chức (vừa học vừa làm) ........................ 22
1.3.2. Những nội dung quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ............................... 23
1.3.3. Đặc thù quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở khoa Tại chức các trờng
đại học ....................................................................................................... 30
1.4. Tiểu kết ............................................................................................................. 32
Chơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học
Tiếng Anh ở Khoa Tại chức - Đại học Hà Nội
2.1. Tình hình phát triển Đại học Hà Nội và Khoa Tại chức - Đại học Hà Nội ...... 33
2.1.1. Sự phát triển của Đại học Hà Nội .................................................................. 33
2.1.2. Sự phát triển của Khoa Tại chức Tiếng Anh - Đại học Hà Nội ..................... 35
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học Tiếng Anh tại khoa Tại chức ........................... 36
2.2.1. Chơng trình đào tạo Tiếng Anh của Khoa Tại chức - Đại học Hà Nội ......... 36

2.2.2. Đội ngũ giáo viên của khoa tại chức Tiếng Anh - Đại học Hà Nội .............. 39
2.2.3. Về số lợng sinh viên của khoa tại chức Tiếng anh- Đại học Hà Nội ............ 44
2.2.4. Về nội dung, chơng trình, học liệu ................................................................ 45
2.2.5. Về cơ sở vật chất, thiết bị d¹y häc ................................................................ 48


2.3. Thực trạng quản lý, dạy học Tiếng Anh của Khoa tại chức-Đại học Hà Nội ....... 49
2.3.1. Quản lý chơng trình nội dung ............................................................................... 49
2.3.2. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên ............................................................ 50
2.3.3. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên.............................................................. 54
2.3.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá ................................................................... 57
2.3.5. Quản lý phơng pháp dạy học................................................................................. 59
2.3.6. Phân tích, đánh giá công tác quản lý dạy học Tiếng Anh của Khoa tại
chức - Đại học Hà Nội ...................................................................................... 61
2.4. Tiểu kết ............................................................................................................. 65
Chơng 3. Biện pháp quản lý dạy học Tiếng Anh ở Khoa
Tại chức - Đại học Hà Nội .......................................................... 66
3.1. Nguyên tắc chọn lựa biện pháp ........................................................................ 67
3.1.1. Nguyên tắc tính kế thừa................................................................................. 67
3.1.2. Nguyên tắc tính hiệu quả............................................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc tôn trọng tính đặc thù của quá trình tổ chức đào tạo ................. 68
3.2. Các nhóm biện pháp ......................................................................................... 69
3.2.1. Nhãm nhËn thøc ............................................................................................ 69
3.2.2. Nhãm tỉ chøc qu¸ trình dạy học ................................................................... 74
3.2.3. Nhóm biện pháp bổ trợ .................................................................................. 87
3.3. KiĨm chøng sù nhËn thøc vỊ tÝnh cÊp thiết và khả thi của các biện pháp ........ 94
3.3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ........................................ 94
3.3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................................... 95
Kết luận và khuyến nghị ....................................................................... 97
1. Kết luận ............................................................................................................... 97

2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 98
Tài liƯu tham kh¶o .................................................................................... 99
Phơ lơc


Đất n-ớc ta đà và đang thực hiện công cuộc đổi mới đất n-ớc với mục
tiêu xây dựng một xà hội dân chủ, công bằng, văn minh nhằm thực hiện lý
t-ởng dân giàu, n-ớc mạnh, xà hội phát triển bền vững. Công cuộc đổi mới
đó đến nay đà đạt đ-ợc những thành tựu đáng kể và giáo dục cũng không
nằm ngoài sự phát triển đó. Tuy nhiên, Nghị quyết Trung -ơng II khoá VIII
của Đảng Cộng sản Việt Nam đà nêu, so với yêu cầu của thực tiễn phát triển
kinh tÕ - x· héi ë ViƯt Nam: "Gi¸o dơc - đào tạo n-ớc ta còn nhiều yếu kém,
bất cập cả về quy mô lẫn cơ cấu và nhất là về chất l-ợng, hiệu quả ch-a đáp
ứng kịp những đòi hỏi lớn ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới
kinh tế, xà hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện công nghiệp hoá - hiện
đại hoá ®Êt n-íc theo ®Þnh h-íng x· héi chđ nghÜa". NghÞ quyết Trung -ơng
II khoá VIII còn nhấn mạnh: "Đáng quan tâm nhất là chất l-ợng và hiệu quả
giáo dục - đào tạo còn thấp. Trình độ kiến thức, kỹ năng thực hành, ph-ơng
pháp t- duy khoa học, trình độ ngoại ngữ và thể lực của đa số học sinh, sinh
viên còn yếu".
Trong chiến l-ợc phát triển con ng-ời toàn diện, Đảng và nhà n-ớc ta đÃ
rất quan tâm đến chất l-ợng của việc dạy và học ở các cấp, ngành học và ở
các hình thức đào tạo. Với xu thế hội nhập, ngoại ngữ đóng một vai trò quan
trọng trong mäi lÜnh vùc: khoa häc kü tht, gi¸o dơc, du lịch, th-ơng mại và
đời sống hàng ngày... Ngoại ngữ là một môn văn hoá cơ bản, có vị trí quan
trọng trong sự nghiệp giáo dục. Ngoại ngữ không chỉ góp phần trang bị cho
học sinh, sinh viên những tri thức cần thiết về các đối t-ợng nhận thức thế
giới khách quan thuộc các lĩnh vực chuyên ngành mà còn là một công cụ rất
quan trọng giúp cho họ nắm chắc hơn các tri thức cơ sở của các chuyên
ngành khác, đồng thời giúp cho việc phát triển năng lực trí tuệ của họ đ-ợc

phát triển hơn. Ngoại ngữ là công cụ giao tiếp mới, giúp ng-ời học nâng cao và
mở rộng tầm hiểu biết của mình qua việc tiếp xúc, tìm hiểu và chọn lọc những
tri thức văn hoá không những của riêng dân tộc đó mà còn của cả loài ng-ời.
Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đ-ợc coi là điều kiện tiên
quyết, là một công cụ, ph-ơng tiện đắc lực và hữu hiệu trong quá trình hội
nhập và phát triển. Vấn đề dạy và học ngoại ngữ trở lên cấp thiết hơn và


quyết liệt hơn trong những năm gần đây. Chính vì vậy, mở rộng các mô hình
đào tạo phù hợp cho mọi đối t-ợng ng-ời học ngoại ngữ là nhiệm vụ hàng
đầu của ngành Giáo dục nói chung và các tr-ờng đại học nói riêng.
Khoa Tại chức chuyên ngành Tiếng Anh - Đại học Hà Nội đ-ợc thành
lập 45 năm cùng với sự hình thành và phát triển của tr-ờng Đại học Ngoại
ngữ Hà Nội (nay đổi thành Đại học Hà Nội). Do đặc thù của khoa là đào tạo
ngành Tiếng Anh hệ tại chức nên đối t-ợng sinh viên của khoa chủ yếu là
vừa đi học vừa đi làm, học chđ u ngoµi giê hµnh chÝnh hay häc tËp trung
vµo 2 ngày Thứ Bảy và Chủ nhật. Ch-ơng trình đào tạo rút ngắn còn 70% so
với khoa Anh chính quy. Hàng năm số l-ợng đầu vào tăng cao do nhu cầu
của ng-ời học nh-ng chất l-ợng đầu ra lại thấp. Nhiều sinh viên đà tốt nghiệp
đại học tại chức Tiếng Anh nh-ng không sử dụng đ-ợc ngôn ngữ này nh- là
một ph-ơng tiện giao tiếp cũng nh- không nghiên cứu đ-ợc tài liệu chuyên
ngành bằng Tiếng Anh.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này nh- giảng viên không
đ-ợc đào tạo chuyên ngành Tiếng Anh một cách bài bản, chủ yếu là giảng
viên từ khoa Nga chuyển sang, ch-a tâm huyết với nghề, ch-a có ph-ơng
pháp dạy phù hợp với ch-ơng trình và đối t-ợng của hệ tại chức, cơ sở vật
chất còn nghèo nàn, nhà tr-ờng ch-a quan tâm nhiều đến việc phát triển của
Khoa. Tâm lý ng-ời học th-ờng xem nhẹ chất l-ợng của mô hình tại chức,
thái độ học tập không nghiêm túc, họ chỉ quan tâm đến việc có thêm một văn
bằng tại chức Tiếng Anh để làm ph-ơng tiện xin việc.

Là giảng viên giảng dạy nhiều năm môn Tiếng Anh thuộc khoa Tại
chức, tr-ờng Đại học Hà Nội, tôi nhận thấy vấn đề chất l-ợng việc dạy và
học ch-a thực sự đáp ứng mục tiêu nâng cao chất l-ợng đào tạo của nhà
tr-ờng. Để đảm bảo và nâng cao chất l-ợng dạy học ngành Tiếng Anh, tôi
nghĩ cần phải đánh giá đúng thực trạng, trên cơ sở đó, xây dựng kế hoạch dạy
học và các biện pháp quản lý hoạt động dạy Tiếng Anh hiệu quả, tạo nên sự
đổi mới trong việc dạy và học ngoại ngữ, cũng nh- nâng cao nhận thức
nghiêm túc về tầm quan trọng của việc học Tiếng Anh. Đ-ợc nghiên cứu và
học tập tại Khoa S- phạm, Đại học Quốc Gia Hà Nội, với luận văn tốt nghiệp


của mình, tôi chọn đề tài "Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh
của khoa Tại chức - Đại học Hà Nội trong giai đoạn hiện nay".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích lý luận và kinh nghiệm thực tế, đề xuất các biện
pháp quản lý d¹y häc TiÕng Anh cđa khoa T¹i chøc - Đại học Hà Nội nhằm
nâng cao chất l-ợng dạy học.
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề dạy học Tiếng Anh hệ tại chức của
tr-ờng Đại học Hà Nội.
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở Khoa
Tại chức, Đại học Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý dạy học Tiếng Anh tại Khoa Tại
chức, Đại học Hà Nội.
- Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở
Khoa Tại chức, Đại học Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.



5. Giả thuyết khoa học
Nếu có đ-ợc các biện pháp quản lý đồng bộ, hợp lý và khả thi đối với
công tác quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh thì chất l-ợng đào tạo tại
Khoa Tại chức, Đại học Hà Nội sẽ đ-ợc nâng cao.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học
Tiếng Anh ở Khoa Tại chức ngành Tiếng Anh, Đại học Hà Nội trong 5 năm
trở lại đây.
7. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài là t- liệu tham khảo đối với các nhà quản
lý hoạt động dạy học và các cơ ngoại ngữ hệ tại chức ngành Tiếng Anh - Đại
học Hà Nội và các cơ sở đào tạo t-ơng tự.
8. Ph-ơng pháp nghiên cứu
- Các ph-ơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Các ph-ơng pháp phân tích,
tổng hợp và hệ thống những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài qua hệ
thống sách báo và tài liệu tham khảo.
- Các ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Ph-ơng pháp điều tra phiếu
hỏi: sử dụng các mẫu phiếu điều tra đối với sinh viên, giảng viên và cán bộ
quản lý để thu thập thông tin về thực trạng dạy học ngoại ngữ; những thuận
lợi, khó khăn và mức độ sử dụng ngoại ngữ trong học tập và phát triển
chuyên môn nghiệp vụ; thực tế công tác quản lý chất l-ợng dạy học.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục, luận văn đ-ợc trình bày thành 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Ch-ơng 2: Thực trạng việc quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh tại
Khoa Tại chức, Đại học Hà Nội.
Ch-ơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh tại Khoa
Tại chức, Đại học Hà Nội.



Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

Ngôn ngữ đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển xà hội
đến độ không có ngôn ngữ thì lối sống của chúng ta sẽ khác biệt hẳn víi lèi
sèng nh- hiƯn nay. Lý do t¹i sao con ng-ời đà trở thành chúa tể của trái đất
là do con ng-ời đ-ợc tạo hóa ban tặng cho trí thông minh -u việt hơn nhiều
so với trí thông minh của bất cứ một động vật nào khác đó chính là con ng-ời
đà biết sử dụng "tiếng nói", biết dùng ngôn ngữ để thể hiện cảm xúc vui
buồn, lo lắng, hay chia sẻ sự sáng tạo, trinh phục thiên nhiên và siêu nhiên.
Ngôn ngữ là một sản phẩm xà hội - lịch sử đặc biệt, gắn liền với nền
văn hóa dân tộc trong quá trình hành chức của mình. Bên cạnh chức năng
làm công cụ giao tiếp và thể hiện t- t-ởng tình cảm của con ng-ời, ngôn ngữ
còn thực hiện chức năng tích lũy, phản ánh nền văn hóa dân tộc. Ngôn ngữ là
"một th- viện bảo tàng, l-u trữ chứa chất những phản ánh hiện thực xung
quanh con ng-ời, hiện t-ợng xà hội, hiện t-ợng thiên nhiên, những phản ánh
mang tính đặc thù của từng dân tộc. "Bản thân ngôn ngữ cũng là một thành
tố của nền văn hóa dân tộc, do đó mọi hiện t-ợng của ngôn ngữ từ hệ thống
âm thanh đến chữ viết, kho từ vựng, các quy tắc ngữ pháp và cách sử dụng
thực tiễn các ph-ơng tiện ngôn ngữ trong giao tiếp luôn thể hiện đậm đà bản
sắc dân tộc.
Mỗi đất n-ớc, mỗi một dân tộc đều có một ngôn ngữ riêng của họ. Để
chinh phục và mở rộng các mối quan hệ trong kinh doanh, đầu t-, giao l-u
hữu nghị họ phải học tiếng nói của nhau. Chính vì vậy mà việc học tiếng
n-ớc ngoài càng trở nên cần thiết đối với mỗi quốc gia, mỗi cá nhân trong
cuộc sống hiện tại, khi quá trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng trong hầu
hết tất cả các lĩnh vực hoạt động của con ng-ời. Vấn đề đặt ra là làm thế nào
để đẩy nhanh quá trình học ngoại ngữ và làm cho quá trình đó trở nên thực
sự hiệu quả.
Trong xu thế phát triĨn nhanh chãng cđa x· héi hiƯn nay, tiÕng Anh

ngµy càng trở nên thông dụng và phổ biến trong các hoạt động đối ngoại,
th-ơng mại và trao đổi thông tin quốc tế. Tiếng Anh đà trở thành ngôn ngữ


qc tÕ, mét tiÕng nãi chung cho 350 n-íc vµ thậm chí tiếng Anh có mặt trên
từng góc nhỏ của thế giới - ngôi nhà chung của chúng ta.
Tr-ớc những diễn biến toàn cầu trên, nh- nhận định chung của các nhà
chuyên môn, việc dạy và học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng
đang vận hành theo xu thế:
- Sự tăng vọt về số l-ợng sinh viên.
- Sự đa dạng hóa các loại hình đào tạo: (Tại chức, chuyên tu, từ xa)
- Sự ràng buộc, lúng túng và hạn chế về tài chính, trình độ chuyên môn.
- Sự yếu kém trong quản lý chất l-ợng dạy và học ngoại ngữ.
Tr-ớc những thách thức mới do xu thế phát triển giáo dục đại học trong
phạm vi toàn cầu đặt ra, sự nghiệp đào tạo chuyên gia ngoại ngữ cần phải
đ-ợc định h-ớng phù hợp với sự phát triển của thị tr-ờng sức lao động đầy
biến động và có những đòi hỏi cao. Chúng ta sẽ phải đổi mới mục đích - nội
dung - ph-ơng pháp cũng nh- quản lý tốt hoạt động dạy và học ngoại ngữ
d-ới tất cả các loại hình đào tạo để mang lại cho thị tr-ờng những sản phẩm
giáo dục có chất l-ợng, đáp ứng nhu cầu thực sự của xà hội nói chung và
Việt Nam nói riêng.
1.1. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.1.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.1.1.1. Quản lý:
Các Mác đà từng khẳng định: "Bất cứ lao động xà hội hay cộng đồng
trực tiếp nào đ-ợc thực hiện ở quy mô t-ơng đối lớn đều cần ở chừng mực
nhất định đến sự quản lý. Quản lý là xác lập sự t-ơng hợp giữa các công việc
cá nhân và hình thành những chức năng chung, xuất hiện trong toàn bộ cơ
chế sản xuất, khác với sự vận động của bộ phận riêng lẻ của nó". [22.tr.195]
Harold Koontz, trong tác phẩm Những vấn đề cốt yếu của quản lý

viết: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực
cá nhân, nhằm đạt đ-ợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản
lý là nhằm hình thành một môi tr-ờng mà trong đó con ng-ời có thể đạt đ-ợc
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mÃn cá nhân ít
nhất.[16.tr.188].


Các nhà nghiên cứu Việt Nam xuất phát từ góc độ khác nhau cũng đÃ
đ-a ra những khái niệm quản lý. Hà Thế Ngữ quan niệm: "Quản lý là một
quá trình định h-ớng..." [23, tr.24].
Theo PGS.TS.Nguyễn Thị Mỹ Lộc và TS.Nguyễn Quốc Chí định nghĩa
vè quản lý là: "Tác động có định h-ớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ng-ời quản lý) đến khách thể quản lý (ng-ời bị quản lý) - trong một tổ chức
- nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đ-ợc mục đích tổ chức". Hiện nay,
khái niệm này đà đ-ợc định nghĩa một cách rõ hơn: "Quản lý là quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra". [10, tr.1]
Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
tập thể những ng-ời lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện
đ-ợc những mục tiêu đà dự kiến. Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ
chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra.
Khái niệm về quản lý đ-ợc định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau
song có thể hiểu quản lý là hoạt động có mục đích của con ng-ời và quản lý
chính là các hoạt động do một hoặc nhiều ng-ời điều phối hành động của
những ng-ời khác nhằm thu đ-ợc kết quả mong muốn.
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Quản lý mang
tính khoa học vì các hoạt động của quản lý có tổ chức, có định h-ớng đều
dựa trên những quy luật, những nguyên tắc và những ph-ơng pháp hoạt động
cụ thể, đồng thời quản lý mang tính nghệ thuật vì nó vận dụng một cách linh

hoạt và sáng tạo vào những điều kiện cụ thể trong sự kết hợp và tác động
nhiều mặt của các yếu tố khác nhau trong đời sống xà hội.
* Bản chất của quản lý: là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ
huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục
tiêu đề ra.


* Biện pháp quản lý : nghiên cứu về khoa học quản lý, có 4 biện pháp
quản lý chính. Đó là: Biện pháp thuyết phục; Biện pháp hành chính-tổ chức;
Biện pháp kinh tế; Biện pháp tâm lý- giáo dục.
- Biện pháp thuyết phục: là cách tác động của chủ thể quản lý vào đối
t-ợng quản lý bằng lý lẽ làm cho họ nhận thức đúng đắn và tự nguyện thừa
nhận các yêu cầu của nhà quản lý, từ đó có thái độ và hành vi phù hợp với
các yêu cầu này. Đây là biện pháp cơ bản để giáo dục con ng-ời. Biện pháp
thuyết phục gắn với tất cả các biện pháp quản lý khác và phải đ-ợc ng-ời
quản lý sử dụng tr-ớc tiên vì nhận thức là b-ớc đầu tiên trong hoạt động của
con ng-ời.
- Biện pháp hành chính - tổ chức: là cách tác động của chủ thể quản lý
vào đối t-ợng quản lý trên cơ sở quan hệ quyền lực tổ chức, quyền hạn hành
chính. Cơ sở của biện pháp này là dựa vào quy luật tổ chøc, bëi lÏ bÊt cø mét
hƯ thèng nµo cịng cã quan hƯ tỉ chøc. Trong ®ã ng-êi ta sư dơng quyền uy
và sự phục tùng trong bộ máy này. Khi sử dụng biện pháp hành chính-tổ
chức, chủ thể quản lý phải nắm chắc các văn bản pháp lý, biết rõ giới hạn,
quyền hạn trách nhiệm. Các quy định phải bảo đảm tính khoa học và thực
tiễn, phải kiểm tra và nắm đ-ợc thông tin phản hồi.
- Biện pháp kinh tế: Là cách tác động của chủ thể quản lý vào đối
t-ợng quản lý thông qua lợi ích kinh tế. Cơ sở của biện pháp này là dựa vào
quy luật kinh tế, thông qua quy luật này để tác động tới tâm lý của đối t-ợng.
Nội dung của biện pháp này là nhà quản lý đ-a ra các nhiệm vụ, kế hoạch...

t-ơng ứng với các mức lợi ích kinh tế. Đối t-ợng bị quản lý có thể lựa chọn
ph-ơng án thích hợp để vừa đạt đ-ợc mục tiêu của tập thể vừa đạt đ-ợc lợi
ích kinh tế của cá nhân. Khi sử dụng biện pháp này cần tránh dẫn đến chủ
nghĩa thực dụng hay sự mất đoàn kết nếu thiếu công bằng.
- Biện pháp tâm lý - giáo dục: Là cách tác động vào đối t-ợng quản lý
thông qua tâm lý, tình cảm, t- t-ởng con ng-ời. Cơ sở của biện pháp này dựa
vào quy luật tâm lý con ng-ời và chức năng tâm lý của con ng-ời. Nội dung
của biện pháp này là kích thích tinh thần tự giác, sự say mª cđa con ng-êi.


Muốn quản lý thành công ng-ời quản lý cần phải hiểu rõ tâm lý của bản thân
mình và của đối t-ợng quản lý.
Tóm lại, quản lý vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật.
Các nhà quản lý cần phải biết vận dụng các biện pháp quản lý một cách linh
hoạt, sáng tạo và mềm dẻo để xử lý các tình huống cụ thể trong một môi
tr-ờng luôn biến đổi. Điều này đòi hỏi sự khôn ngoan, tinh tế của các nhà
quản lý để đạt đ-ợc mục đích. Ngày nay, tr-ớc yêu cầu đổi mới của nền kinh
tế - xà hội nói chung, càng đòi hỏi các nhà quản lý phải đ-a ra đ-ợc các biện
pháp quản lý sự thay đổi một cách tài tình, khéo léo.
1.1.1.2. Quản lý giáo dục:
Quản lý giáo dục là một loại hình của quản lý xà hội bởi lẽ giáo dục là
một hiện t-ợng xà hội, một chức năng của xà hội loài ng-ời đ-ợc thực hiện
một cách tự giác. Cũng giống nh- mọi hoạt động khác của xà hội loài ng-ời,
giáo dục cũng cần đ-ợc quản lý. Quản lý giáo dục có thể đ-ợc hiểu là quản
lý quá trình giáo dục - đào tạo trong đó bao gồm quá trình dạy học diễn ra ở
các cơ sở giáo dục khác nhau và quản lý một hệ thống các cơ sở giáo dục. Có
nhiều định nghĩa về quản lý giáo dục nh- sau:
Theo GS.Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đ-ờng lối, nguyên lý của Đảng thể hiện đ-ợc tính chất của nhà

tr-ờng XHCN Việt nam mà tiêu điểm hội tụ là qúa trình dạy học-giáo dục thế
hệ trẻ; đ-a hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất".
[25,tr.35].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quát là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực l-ợng xà hội nhằm thúc
đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xà hội".[ 8,tr.5]
Tóm lại, quản lý giáo dục có thể đ-ợc hiểu một cách đơn giản là quá
trình vận dụng những nguyên lý, phương pháp, khái niệm, của khoa học
quản lý vào một lĩnh vực hoạt động cụ thể, một ngành chuyên biệt - ngành
giáo dục. Hệ thống quản lý giáo dục bao gồm các thành tố:


- Chủ thể quản lý giáo dục: Là hệ thống bộ máy quản lý giáo dục các
cấp từ trung -ơng đến địa ph-ơng.
- Đối t-ợng quản lý giáo dục/Khách thể quản lý giáo dục: là Hội đồng
giáo dục và các cơ sở giáo dục và đào tạo.
+ Điều kiện cơ sở vật chất, nguồn lực cho giáo dục.
+ Quá trình giáo dục.
+ Con ng-ời tham gia hoạt động giáo dục.
- Cơ chế quản lý giáo dục, gồm các cơ chế chính thức và không chính thức:
+ Cơ chế chính thức là những quy định đà thành văn bản mang tính
pháp lý, đ-ợc thực hiện nhằm duy trì quan hệ giữa chủ thể và khách thể do
Nhà n-ớc, Bộ Giáo dục - Đào tạo và các cơ quan chức năng có thẩm quyền
đ-ợc Bộ uỷ quyền ban hành.
+ Cơ chế không chính thức là những quy định không thành văn bản
nh-ng đ-ợc sử dụng nhằm duy trì quan hệ giữa chủ thể và đối t-ợng quản lý
đ-ợc mọi thành viên trong hệ thống quản lý thừa nhận và tôn trọng.


Tài liệu tham khảo


A. Văn kiện
Điều lệ Tr-ờng Đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số 153/2003/QĐTTg ngày 30/7/2003 cđa Thđ t-íng ChÝnh phđ).
Gi¸o dơc ViƯt Nam 1945 - 2005, Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, Trung
tâm thông tin và t- vấn phát triển, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Đổi mới tư duy Giáo dục, Hội Khoa học
Tâm lý - Giáo dục Việt Nam, Hội nghị Ban chấp hành Trung -ơng Hội
khoa học Tâm lý - Giáo dục Việt Nam, Kỳ 8 - Khoá III - Nha Trang,
Khánh Hoà ( 7/ 2005 ).
Luật Giáo dục 2005, Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội.
Quy chế về Công tác Học sinh - Sinh viên trong các tr-ờng đào tạo của Bộ
tr-ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

B. Tài liệu tham khảo
Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Đắc H-ng. Giáo dục Việt Nam h-ớng tới
t-ơng lai - Vấn đề và giải pháp. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Hà Nội,
2004.
Đặng Quốc Bảo. Quản lý giáo dục - Quản lý nhà tr-ờng. Bài giảng.
Đặng Quốc Bảo. Một số khái niệm về quản lý giáo dục. Tr-ờng cán bộ
quản lý giáo dục, 1997.
Nguyễn Quốc Chí. Những cơ sở lý luận Quản lý Giáo dục. Tập bài
giảng.
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại c-ơng KHQL - Tập bài
giảng 1996-1998, 200, 2003-2006.


Nguyễn Đức Chính. Ch-ơng trình đào tạo và đánh giá ch-ơng trình
đào tạo. Tập bài giảng khoa S- phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Đức Chính. Đo l-ờng và đánh giá trong giáo dục. Tập bài
giảng. Tập bài giảng khoa S- phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.

Nguyễn Đức Chính. Đổi mới đánh giá kết quả học tập của sinh viên
nh- một giải pháp đào tạo giảng viên chất l-ợng cao tại khoa S- phạm
ĐHQG Hà Nội.
Vũ Cao Đàm. Ph-ơng pháp luận nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2005.
Đặng Xuân Hải. Quản lý sự thay đổi trong giáo dục/ nhà tr-ờng. Tập
bài giảng 2006. Khoa S- phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weirich. Những vấn đề cốt
yếu của quản lý. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 1998.
Nguyễn Thị Ph-ơng Hoa. Lý luận dạy học hiện đại. Tập bài giảng.
Khoa S- phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Thị Thu Huyền. Biện pháp quản lý dạy học môn Tiếng Anh ở
Học viện quốc phòng nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo trong giai đoạn hiện
nay. (Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục - Khoá 5 Khoa Sphạm - Đại học Quốc gia Hà Nội).
Đặng Bá LÃm. Quản lý Nhà n-ớc về Giáo dục- Lý luận và thực tiễn.
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Hà Nội, 2005.
Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Tâm lý học quản lý . Giáo trình khoa S- phạm Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Quản lý nhân lực trong giáo dục. Giáo trình Khoa
S- phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.


Mác - Ăng ghen. Toàn tập (tập 4). NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội,
1993.
Hà Thế Ngữ. Quá trình s- phạm, bản chất, cấu trúc, tính quy luật. NXB
tr-ờng CBQLGDTW2. TP HCM, 1987.
Nguyễn Ngọc Quang. Bản chất của quá trình dạy - học. Tài liệu dùng
để nghiên cứu chuyên đề "Giáo dục Đại học" theo ch-ơng trình cấp
Chứng chỉ phục vụ chức danh giáo chức bậc đại học.
Nguyễn Ngọc Quang. Những khái niệm cơ bản về lý luận QLGD tr-ờng
CBQLTW.Hà Nội, 1998.

Hoàng Văn Thái. Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả tự
học ngoại ngữ của sinh viên tr-ờng Cao đẳng Du lịch Hà Nội (Luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục - Khoá 5 Khoa S- phạm - Đại học
Quốc gia Hà Nội).
Vũ Văn Tảo. Vài nét về xu thế đổi mới ph-ơng pháp dạy - học đại học
trên thế giới và h-ớng vận dụng vào n-ớc ta.
Trung tâm đảm bảo chất l-ợng và nghiên cứu phát triển giáo dục
ĐHQGHN. Giáo dục học đại học. Tµi liƯu l-u hµnh néi bé.
www.ojp.usdoj.gov/BJA/evaluation/glossary/glossary_m.htm
strategis.ic.gc.ca/epic/internet/instco-levc.nsf/en/h_qw00037e.html



×