Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA - Tuần 19 đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.93 KB, 33 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A - TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, lên rừng, lập
mưu, thuở xưa, ngút trời, võ nghệ.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ I.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp
phục, phấn khích ).
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
B - KỂ CHUYỆN
1. Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ và động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với
nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa (phóng to).
- Bản phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tập đọc
A - Mở đầu


- GV giới thiệu khái quát nội dung chương
trình phân môn tập đọc của học kì 2, lớp 3
- GV yêu cầu HS mở mục lục TV3/2 và đọc
tên chủ điểm của chương trình.
- GV giới thiệu
B - Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS cả lớp đọc thầm. 1 HS đọc thành
tiếng tên các chủ điểm
-Nghe GV giới thiệu.
-Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận
- Em cảm nhận gì qua bức tranh minh họa
này?
- Gv giới thiệu bài
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng to,
rõ ràng, mạnh mẽ. nhấn giọng những từ ngữ
tả tội ác của giặc; tả khí thế oai hùng của
đoàn quân khởi nghĩa.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ
- HD đọc đoạn 1 và tìm hiểu đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong đoạn 1
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu HS mắc lỗi
- Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1

- Yêu cầu HS đọc chú giải để tìm hiểu từ
giặc ngoại xâm, đo hộ. Giải nghĩa thêm các
từ ngọc trai( loại ngọc quý lấy trong con
trai, dùng làm đồ trang sức), thuồng luồng( là
con vật trong truyền thuyết (không có thật )
giống như con rắn to, hung dữ, độc ác và hay
hại người)
? Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối
với nhân dân ta?
* HD đọc và tìm hiểu đoạn 2
- HD đọc đoạn 2 tương tự như hướng dẫn
đọc đoạn 1.
- Giải nghĩa từ khó
+ Treo bản đồ hành chính VN và giới thiệu
huyện Mê Linh, là một huyện của tỉnh Vĩnh
Phúc.
+ Giải nghĩa từ nuôi chí là giữ một chí
hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm
thực hiện
? Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế
nào ?
* HD đọc và tìm hiểu đoạn 3
- HD HS đọc tương tự như HD đọc đoạn 1.
Giải nghĩa từ : Luy Lâu, trẩy quân, giáp
phục, phấn khích
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- HS xung phong phát biểu ý kiến
- HS chú ý lắng nghe
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- HS đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 1

- 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Chúng thẳng tay … ngút trời
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2
-…rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non
sông
- 3 HS thi đọc đoạn 3
- HS đọc nối tiếp 4 câu
-Vì Hai bà Trưng yêu nước thương dân,
căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông
- Hãy tìm chi tiết nói lên khí thế của đồn
qn khởi nghĩa ?
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính Hai
Bà Trưng ?
3. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài
KỂ CHUYỆN
1 - GV nêu nhiệm vụ
2 - HD hs kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh
- GV treo tranh minh họa SGK phóng to
- GV nhận xét lời kể về ý, diễn đạt
*Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?
- Dặn hs kể lại cho người thân, bạn bè
- Nhận xét tiết học
Thi Sách và gây bao tội ác với dân

-Hai Bà Trưng bước lên … hành qn
- 2 HS đọc đoạn 4 trước lớp
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Thành trì… qn thù
- Hai Bà đã lãnh đạo nhân ta giải phóng
đất nước, là hai vị anh hùng đầu tiên trong
lịch sử chống ngoại xâm
- 1 hs đọc cả bài
- HS quan sát lần lượt từng tranh
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
theo tranh
-Nhận xét bạn kể
-Bình chọn bạn kể hay nhất
- Dân tộc ta có truyền thống chống giặc
ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay
- Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------
Toán
C¸c sè cã bèn ch÷ sè
A/ Mục tiêu
- Học sinh nắm được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
- Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trò của các chữ số theo
vò trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4
chữ số .
B/ Chuẩn bò : HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài:
2) Khai thác :

a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm
như SGK.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế,
xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô
vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp
thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
1000 400 20 3
+ Nếu coi 1 là một đơn vò thì hàng đơn vò
có mấy đơn vò ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có
mấy chục ?
+ Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm
có mấy trăm ?
+ Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng
nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục
và 3 đơn vò viết là: 1423; đọc là : "Một
nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số
đó.
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái

sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4
chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3
chỉ 3 đơn vò.
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng
nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm:
Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ
nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông.
Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm
thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có
20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô
vuông.
+ Hàng đơn vò có 3 đơn vò.
+ Hàng chục có 2 chục.

+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách
đọc số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ
hàng nghìn đến đơn vò rồi ngược lại.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số
1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vò ?

- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS
nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc
số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã
làm .
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.
+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vò.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung:
4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba
mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.

- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo vở để KT bài.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung.
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988;
1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ;
2686
c) 9512; 9513 ; 9514 ; 9515; 9516 ;
9517
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
-----------------------------------------------------
Tốn: Ơn
A/ Yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về đọc, viết các số có 4 chữ số.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
+ Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đọc các số sau:
-
1527: .......................................................
-

3648 : ......................................................
-
7912: .......................................................
-
6439: .......................................................
-
8015: .......................................................
Bài 2: Viết các số sau:
- Năm nghìn bảy trăm bốn mươi lăm.
- Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
- Một nghìn chín trăm bảy mươi tám.
- Một nghìn bốn trăm tám mươi lăm.
- Hai nghìn không trăm linh tư.
Bài 3: Viết theo mẫu:
3675 = 3000 + 600 + 70 + 5
1945 = ..................................................
1954 = ..................................................
1975 = ..................................................
2003 = ..................................................
+ Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
1. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài.
- Một nghìn năm trăm hai mươi bảy.
- Ba nghìn sáu trăm bốn mươi tám.
- Bảy nghìn chín trăm mười hai.
- Sáu nghìn bốn trăm ba mươi chín.
- Tám nghìn không trăm mười lăm.
- 5745.

- 9999.
- 1978.
- 1485.
- 2004.
1945 = 1000 + 900 + 40 + 5.
1954 = 1000 + 900 + 50 + 4.
1975 = 1000 + 900 + 70 + 5.
2003 = 2000 + 3.
----------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có
4 chữ số trong dãy số. Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 )
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các
số:
Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu.
Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực
hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Mời 1 em lên chữa bài trên bảng lớp.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cả lớp viết vào bảng con các số do GV
đọc.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ
sung.
Đọc số Viết số
Chín nghìn bốn trăm sáu
mươi
9460
Bốn nghìn bảy trăm sáu
mươi lăm
4765
Năm nghìn tám trăm hai
mươi
5820
- Một em nêu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1học sinh thực hiện trên bảng, lớp nhận
xét chữa bài.
Viết Đọc số
4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư .

8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi
mốt.
7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi
lăm.
Bài 3
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài.
a/ 8650, 8651, 8652…8656
b/ 3120 , 3121, 3122, …3126.
c/ 6494; 6495; 9496;…….6500
--------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
HAI BÀ TRƯNG
I - MỤC ĐÍCH - U CẦU
Rèn kỹ năng viết chính tả :
1. Nghe - viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên
riêng.
2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ
ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ (hoặc bảng nam châm) viết (2 lần) nội dung BT2a hoặc 2b.
- Bảng lớp có chia cột để học sinh thi làm BT3a hoặc 3b.
- VBT (nếu có)
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A - Mở đầu
Nêu gương một số HS viết chữ đẹp, tư thế
ngồi đúng ở học kì 1
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS nghe- viết
a) HD hs chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn 4 bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong bài Hai bà Trưng
được viết như thế nào?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng đó được viết như thế nào?
b) GV đọc cho hs viết vào vở.
c) Chấm, chữa bài
- GV chấm 5- 7 bài
- Nhận xét
3.HD Hs làm bài tập chính tả
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại đoạn văn
- Cả lớp theo dõi SGK- …viết hoa cả
hai chữ Hai Bà
- Tơ Định, Hai Bà Trưng
- …viết hoa chữ cái đầu
- HS đọc thầm đoạn văn, viết vào vở
nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ
- HS giở sách và tự sửa bài
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để
kiểm tra

a) Bài tập 2b
- GV treo bảng phụ gọi 2 hs lên bảng điền
nhanh vào chỗ trống.
- GV chốt lại lời giải đúng
b) Bài tập 3b ( lựa chọn )
- Chơi trò chơi tiếp sức
- Chia lớp làm 4 nhóm với 4 cột
- Nghe hiệu lệnh 4 hs mỗi em viết 2 từ có
vần iêt và iêc rồi trao phấn cho bạn thứ 2
trong nhóm… cho đến hết thời gian quy định
- Hs cuối cùng đọc những từ vừa tìm được
của nhóm.
- GV chốt lại từ đúng
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
-u cầu ai viết sai 3 lỗi trở lên phải viết lại
bài
- 1 hs đọc u cầu bài tập
- Hs làm vào vở
- Cả lớp nhận xét, sơar bài của bạn
- Hs sửa bài tập vào vở
- 1 hs đọc u cầu bài
- Chú ý lắng nghe cách chơi
- Tham gia trò chơi
- Cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc
- Cả lớp viết lời giải vào vở .
----------------------------------------------------
Thể dục:
Trò chơi “ thỏ nhảy”

A/ Mục tiêu
- Ôn các động tác rèn luyện thư thế cơ bản .Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối
chính xác.
- Học trò chơi “Thỏ nhảy “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức ban đầu.
B/ Đòa điểm:
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bò còi, kẻ sân cho trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chơi trò chơi : (Bòt mắt bắt dê )
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp.
2/Phần cơ bản :
* Ôn tập các bài tập RLTTCB:

- Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại các
động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống
hông, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác
thực hiện ( 1- 3 lần ) x ( 10 – 15 m).
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 3 hàng ngang
theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m.
* Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
* Làm quen trò chơi “ Thỏ nhảy “.
- Nêu tên trò chơi, giải thích và hướng dẫn học
sinh cách chơi .
- GV làm mẫu, rồi cho học sinh bật nhảy thử

bằng hai chân theo cách nhảy của con thỏ.
- Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi (tập theo tổ).
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kòp thời các em
tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong
luyện tập và trong khi chơi 3/Phần kết thúc:
- HS thả lỏng : Đi chậm xung quanh vòng tròn
vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lạ






























































GV





GV
------------------------------------------------------

Đạo đức:
Đoàn kết thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
A/ Mục tiêu :
- Học sinh biết: Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù
hợp, được giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. Thiếu nhi trên thế giới đều là
anh em bạn bè, do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau .
- Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với
thiếu nhi thế giới. Học sinh có thái độ tôn trọng , thân ái hữu nghò với các bạn thiếu nhi
các nước khác.
B/ Tài liệu và phương tiện:

- Các bài hát , câu chuyện nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế
giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Phân tích thông tin
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các
bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn
về các hoạt động hữu nghò giữa thiếu
nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu
cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghóa
và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.
- KL: Các ảnh và thông tin trên cho
thấy tình đoàn kết hữu nghò giữa
thiếu nhi các nước trên thế giới;
thiếu nhi VN cũng có nhiều hoạt
động thể hiện tình hữu nghò với thiếu
nhi các nước khác. Đó cũng là quyền
của trẻ em được kết giao với bạn bè
khắp 5 châu 4 biển.
* Hoạt động 2: Du lòch thế giới .
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa,
cuộc sống, về học tập, mong ước của
trẻ em 1 số nước trên TG và trong
khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu -
chia, Trung Quốc, ...
+ Em thấy trẻ em các nước có những
điểm gì giống nhau ? Những sự giống
nhau đó nói lên điều gì ?
- Kết luận: Thiếu nhi các nước khác

nhau về màu da, ngôn ngữ, về điều
kiện sống nhưng có nhiều điểm
giống nhau: đều yêu thương mọi
người; yêu quê hương, đất nước
mình; yêu thiên nhiên, yêu hòa
bình...
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt
kê những việc mà các em có thể làm
để thể hiện tình đoàn kết hữu nghò
với thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và
thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết
luận.
- Lắng nghe GV giới thiệuvề các nước trên
thế giới và trong khu vực.
+ Đều yêu thương con người, yêu hòa
bình, ...
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo
viên.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình
bày trước lớp.
- GV kết luận.
+ Ở lớp, ở trường em đã làm gì để tỏ
tình đoàn kết, hữu nghò với thiếu nhi
quốc tế ?
* Hướng dẫn thực hành:
Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài

báo ... về các hoạt động hữu nghò
giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những
việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết
với thiếu nhi thế giới.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý
kiến nhóm bạn.
- HS tự liên hệ.
----------------------------------------------
Toán: Ơn tập
A/ Yêu cầu:
- Củng cố, nâng cao về các bài toán giải bằng hai phép tính.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Có 9 túi gạo mỗi túi có 62kg.
Người ta đem số gạo đó đóng đều vào 6
bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg gạo ?
(Giải bằng 2 cách)
Bài 2: Có 3 bao gạo mỗi bao có 53kg.
Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 3kg, số
còn lại đóng đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi
- HS tự làm bài vào vở.
- HS xung phong lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
Giải:
Cách 1: Số kg gạo 9 túi có là:
62 x 9 = 558 (kg)

Số kg gạo trong mỗi bao là:
558 : 6 = 93 (kg)
ĐS: 93 kg gạo
Cách 2: Số kg gạo ở mỗi bao là:
62 x 9 : 6 = 93 (kg)
ĐS: 93 kg.
Giải:
Số kg gạo còn lại trong mỗi bao là:
có bao nhiêu kg gạo ?
Bài 3: Một tờ giấy hình chữ nhật có
cạnh ngắn là 13cm. Cạnh dài gấp 3 lần
cạnh ngắn. Tính chu vi tờ giấy đó. (Giải
2 cách).
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm.
53 - 3 = 50 (kg)
Số kg gạo còn lại trong 3 bao là:
50 x 3 = 150 (kg)
Số kg gao ở mỗi túi là:
150 : 6 = 25 (kg)
ĐS: 25kg.
Giải:
Cạnh dài hình chữ nhật là:
13 x 3 = 39 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(39 + 13) x 2 = 104 (cm)
ĐS: 104 cm
Cách 2: Chu vi hình chữ nhật là:
(13 x 3 + 13) x 2 = 104 (cm)
ĐS: 104 cm

-----------------------------------------------------
Tiếng Việt: Ơn tập
A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn HS kó năng đọc trôi chảy, phát âm đúng.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các
bài: Hai Bà Trưng ; Báo cáo kết quả
tháng thi đua "Noi gương anh bộ đội cụ
Hồ".
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Cho HS thi theo nhóm bài Hai Bà
Trưng.
- Mời HS thi đọc cá nhân bài Báo cáo
tháng thi đua " Noi gương anh bộ đội cụ
Hồ".
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân,
nhóm đọc tốt nhất.
- HS luyện đọc theo nhóm và trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- Thi đọc theo nhóm.
- Thi đọc cá nhân.
- Lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×