Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Phiếu mô tả bài dự thi dạy hoc theo chủ đề tich hợp môn toan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.66 KB, 7 trang )

PHIẾU MÔ TẢ
BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
***************
I. TÊN CHỦ ĐỀ BÀI HỌC: HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

II. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Về kiến thức: Học sinh biết, hiểu và vận dụng được kiến thức các bộ
môn:
- Môn Toán:
Giúp học sinh nắm vững khái niệm tích có hướng của hai véc tơ. Hiểu và
nhớ các biểu thức tọa độ của các phép toán véc tơ, các công thức tính diện tích,
thể tích, phương trình mặt cầu.
- Bên cạnh đó học sinh còn nắm được kiến thức của các môn học sau:
+ Môn Vật lí: Học sinh dựa vào tích có hướng của hai véc tơ để tính lực
Lorenxơ.
+ Địa lí: Tìm hiểu mặt cầu, kinh tuyến vĩ tuyến
+ Lịch sử: Tìm hiểu lịch sử ra đời của véc tơ.
- Môn Tin học: Sử dụng kiến thức bộ môn tin học trong quá trình thực hiện bài
học.
2. Về kĩ năng:
Giúp học sinh có kĩ năng thành thạo tính tích có hướng của hai véc tơ giải
bài toán về viết phương trình mặt cầu. Xác định tâm bán kính của mặt cầu khi
biết phương trình của nó. Áp dụng thành thạo vào giải bài tập.
3. Thái độ: Học sinh tích cực học tập và hoạt động theo yêu cầu của giáo viên.
4. Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giải toán…

III. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA BÀI HỌC
- Đối tượng:
+ Gồm 31 em học sinh lớp 12A 3- Trường THPT Công Nghiệp Việt Trì
+ Trong đó: Nữ 16 em, Nam : 15 em.


- Đặc điểm học sinh:
1


Học lực giỏi: 3 em chiếm 9,67%
Học lực khá: 18 em chiếm 58,07%
Học lực trung bình : 10 em chiếm32,26 %
Hạnh kiểm tốt : 24 em chiếm 77,4%.
Các em đều ngoan, đoàn kết, có ý thức cố gắng học tập. 100% học sinh đã
tham gia học đầy đủ các môn văn hóa theo chương trình của bộ GD&ĐT, có
những hiểu biết nhất định về các lĩnh vực kiến thức cũng như những kiến thức
thực tế có liên quan để hiểu nội dung và giải quyết các vấn đề mà bài học đặt ra.

IV. Ý NGHĨA CỦA BÀI HỌC
- Đối với giáo viên:
+ Qua sự trải nghiệm thực tế dạy học chúng tôi thấy rằng việc kết hợp
kiến thức giữa các môn học để hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tốt hơn, đạt hiệu
quả hơn.
+ Bài học có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp giáo viên bồi dưỡng,
nâng cao trình độ, nâng cao năng lực chuyên môn, nâng cao tay nghề.
+ Phát huy tính sáng tạo của giáo viên góp phần thực hiện dạy học theo
chuyên đề với nội dung liên quan đến nhiều môn học và gắn liền với thực tiễn
nhằm phát triển năng lực học sinh.
+ Góp phần đổi mới hình thức dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, đổi
mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập, tăng cường hiệu quả của việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học.
+ Thúc đẩy việc gắn liền kiến thức lí thuyết với thực tiễn. Tạo cơ hội giao
lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa các giáo viên.
- Đối với học sinh:
+ Bài học góp phần nâng cao hứng thú, yêu thích học tập bộ Toán, nhất là

những bài học liên quan đến kiến thức môn học khác, gắn liền với thực tiễn.
+ Khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức của các môn học khác nhau
để tìm hiểu hệ tọa độ trong không gian. Tăng cường khả năng tự học, tự nghiên
cứu nhằm phát triển tư duy sáng tạo của học sinh.
+ Phát huy vai trò chủ thể hoạt động dạy học của học sinh trong bài học.
Bài học yêu cầu học sinh cần phải học đều các bộ môn, tránh tình trạng học lệch
để có thể vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2


V. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học
Giáo viên:
- Giáo án, máy tính, máy chiếu,
- Đề kiểm tra ngắn,
Học sinh:
- Trang bị đầy đủ dụng cụ học tập.
- Sưu tầm tư liệu Hình học giải tích trong không gian...
2. Học liệu :
- Giáo viên: Sách giáo khoa Hình học 12 nâng cao, Sách giáo khoa Vật lí 11
nâng cao, sách tham khảo Hình học giải tích trong không gian...
- Học sinh: Sách giáo khoa Hình học 12 nâng cao, Sách giáo khoa Vật lí 11
nâng cao...

VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
TIẾT 30 HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN (T2)
1-Môc tiªu cÇn ®¹t:
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững khái niệm tích có hướng của hai véc tơ.
Hiểu và nhớ các biểu thức tọa độ của các phép toán véc tơ, các công thức tính

diện tích, thể tích, công thức biểu thị mối quan hệ hình học, phương trình mặt
cầu.
- Kĩ năng: Giúp học sinh có kĩ năng thành thạo tính tích có hướng của hai véc tơ
giải bài toán về viết phương trình mặt cầu . Xác định tâm bán kính của mặt cầu
khi biết phương trình của nó. Áp dụng thành thạo vào giải bài tập.
- Thái độ: Học sinh tích cực học tập và hoạt động theo yêu cầu của giáo viên.
2- KiÓm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài học.
3- Bµi míi
Dẫn dắt vào bài mới: - Giáo viên dẫn dắt hướng dẫn Học sinh tính lực
Lorenxơ đã học Vật lý 11
Ví dụ 1: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ
B=0,2(T) với vận tốc ban đầu v0 = 2.105 (m/s) vuông góc với B . Tinh lực
Lorenxơ tác dụng vào electron. ( ĐS: 6,4.10-15 (N) )

3


Ví dụ 2: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 (m/s) vào vùng không
gian có từ trường đều B = 0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một
góc 300. Biết điện tích của hạt proton là 1,6.10 -19 (C). Tính lực Lorenxơ tác dụng
lên proton.
ĐS: 3,2.10-15 (N)
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
5. Tích có hướng của hai vectơ

- Dẫn dắt như SGK và vào ĐN
- Ví dụ: Trong không gian tọa độ

Oxyz, cho hai vectơ

r
r
u = (1; 2;3), v = (2; −4; −3)
rr

u
Tìm:  , v 

- Học sinh xem SGK.- Theo dõi HD về ví dụ 3
- Làm việc với ví dụ mới

- Cho một HS đứng tại chỗ trình bày,
GV ghi lên bảng.
- Khắc sâu lại cách tính cho HS.
- GV: hướng dẫn HS thực hiện HĐ 3
để dẫn dắt tính chất
Tính chất của tích có hướng.

- Học sinh thực hiện HĐ 3 SGK/ 75

- Cho ru =
r (a; b; rc)r và
r v = (a’; b’; c’).
Tính u, v  = ? u, v  .v ?
⇒ kết luận

- Tính chất của tích có hướng (SGK)


Các tính chất 2, 3 cho HS đọc SGK

(Học sinh liên hệ vectơ của tích có hướng
với véc tơ lực Lorenxơ)
-Ứng dụng của tích có hướng
SABC =

1
2

uuur uuur
1
 AB, AC  =

 2

uuur uuur
 BA, BC 



- Diện tích hình bình hành ABCD:
uuur uuur

S =  AB, AD 
* Chú ý:

- Thể tích khối hộp:

[


]

HD: Hãy nhắc lại công thức tính diện V = AB, AD . AA'
tích tam giác liên quan đến h/s sin, và
uuur uuur uuur
liên hệ với tính chất 2, từ đó suy ra VABCD = 1  AB,
AC  .AD

6
diện tích hình bình hành OABC.
4


Ứng dụng của tích có hướng.

-Học sinh làm bài
uuur uuur uuur

* Tính diện tích hình bình hành.

ABCD là tứ diện ⇔ BA, BC , BD không

* Tính diện tích tam giác.

đồng phẳng ⇔  BA, BC  .BD ≠ 0

* Tính thể tích khối hộp.
* Tính thể tích khối tứ diện.


uuur uuur uuur

uuur uuur uuur

Ta có  BA, BC  .BD = −5 ≠ 0
VABCD =

1 uuur uuur uuur 5
 BA, BC  .BD =

6
6

Gọi DH là đường cao của tứ diện hạ từ D
thì DH=

3VABCD
5
=
S ABC
6

Ví dụ: Trong không gian cho bốn Ghi nhớ:
r r r
điểm A(0;1;1), B(-1;0;2), C(-1;1;0)
r
r

u,
u và v cùng phương ⇔  v  = 0 .

D(2;1;-2) không đồng phẳng.
a. Tính  BA, BC  ?

r r uur
r r uur
u , v , w đồng phẳng ⇔  u, v  .w = 0

b. Tính SABC ?

6. Phương trình mặt cầu

c. Tính VABCD ?

- Phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c) bán

uuur uuur

kính R là (x-a)2+(y-b)2+(z-c)2=R2
-Gọi học sinh làm bài

- Học sinh tiến hành hoạt động 5,6

-Nhận xét chỉnh sửa

- Phương trình:
x 2 + y 2 + z 2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0

là phương trình mặt cầu nếu
a 2 + b 2 + c 2 − d > 0 . Khi đó mặt cầu tâm


I(-a;-b;-c) bán kính R= a 2 + b2 + c 2 − d
HĐ7
a) Không phải là phương trình mặt cầu (vì
hệ số của x2, y2, z2 không bằng nhau).

-Hướng dẫn học sinh xem SGK tr 79,
b) Mặt cầu có tâm I(1/3; 0; 0), R = 1/3.
80.
c) Không phải là phương trình mặt cầu (vì
HĐ5: Cho HS tự hoạt động
H: Tại sao M thuộc mặt cầu thì có chưa số hạng −2xy).
uuuur uuuuur
A1M . A2 M = 0 ?

d) Mặt cầu có tâm O(0; 0; 0), R = 1.
5


HĐ6: Cho HS tự hoạt động
Dẫn dắt HS đến pt (1)
-Điều

trình
x + y + z + 2ax + 2by + 2cz + d = 0

phương trình mặt cầu? - Kết luận dạng
khai triển của phương trình mặt cầu.
2

2


kiện

để

phương

2

* Chú ý: Trong dạng khai triển hệ số
của x2, y2, z2 bằng nhau và không có
số hạng chứa xy, yz, zx
Sử dụng HĐ 7 (SGK trang 80), yêu
cầu học sinh xác định tâm và bán kính
mặt cầu.
4. Củng cố
Chú ý định nghĩa, tính chất và áp dụng tích có hướng của hai vectơ.
Phương pháp xác định tâm và bán kính mặt cầu. Phương pháp viết phương trình
mặt cầu.
5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 7, 10, 11, 13, 14 (Tr 81, 82) Chuẩn bị giờ
sau luyện tập.

VII. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP:
- Nội dung kiểm tra: Định nghĩa tích vô hướng, Công thức tính diện tích của
tam giác, Định nghĩa Mặt cầu...
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra cá nhân học sinh, nhóm học sinh trong quá
trình tiến hành bài học, giao bài tập làm về nhà.

VIII. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH:
Kết quả học tập của học sinh thể hiện qua các minh chứng sau:

- Phần trả lời câu hỏi trong suốt tiến trình bài học.
- Kết quả thảo luận nhóm.Kết quả trả lời các bài tập phần luyện tập.
- Sản phẩm tranh ảnh sưu tầm của các tổ .
BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT

Việt Trì, ngày 06 tháng 01 năm 2015
Người thực hiện

6


Bùi Thị Thu Hiền

7



×