Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Ngọc Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.64 KB, 60 trang )

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ư
̀N

Ơ

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã

G

nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.

Đ

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản trị kinh doanh –
Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt

A

vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

̣I H

Và đặc biệt, trong học kỳ này Khoa đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi được tham

O



gia đợt thực tập nghề nghiệp, giúp tôi tích lũy thêm kinh nghiệm và kiến thức thực tế. Để
có thể hoàn thành bài làm báo cáo thực tập này, tôi xin chân thành cám ơn giảng viên

̣C

hướng dẫn – cô Hoàng La Phương Hiền, đã luôn nhắc nhở những mốc thời gian thực tập,

K

tiếp thu những phản hồi và hỗ trợ các vấn đề về hồ sơ khi tôi thực tập. Đồng thời, tôi xin

IN

trân trọng cảm ơn quý vị lãnh đạo của Công Ty CP May Xuất Khẩu Ngọc Châu đã tiếp
nhận đồng ý cho tôi vào thực tập. Cám ơn các anh chị đã giúp đỡ và bố trí công việc cho

H

tôi trong thời gian thực tập tại công ty. Tôi xin được cảm ơn tập thể các anh chị nhân viên

điều kiện để tôi hoàn thành đợt thực tập này.

́H



đang làm tại công ty dệt may, cám ơn mọi người luôn hỗ trợ đồng hành và dạy bảo tạo

Do bước đầu đi vào thực tế, kiến thức của tôi còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Vì


Ế
U

vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, tôi rất mong nhận được những ý

kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn học để bài nghiên cứu của tôi được
hoàn thiện hơn. Sau cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin

để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai
sau.
Trân trọng.

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

i


TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ư

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................iv

Ơ


DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................v

̀N

DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................................vi

G

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................... 1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2

A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2

̣I H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................................2

O

4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................3

̣C


CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................3

K

1. 1. Cơ sở lý luận...................................................................................................................... 3

IN

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.....................................3
1.1.2. Vai trò của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................4

H

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................6
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................... 7



1.2.1. Chỉ tiêu doanh lợi ..........................................................................................................7
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................................................8

́H

1.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động............................................................................................9
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ...........................................................10

Ế
U


1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................. 10
1.3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của các công ty dệt may tại Việt Nam ........................10

1.3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của các công ty dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.........................................................................................................................................15
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC
CHÂU ...........................................................................................................................................18
2.1. Sơ lược về công ty Cổ phần May Xuất khẩu Ngọc Châu............................................. 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................................18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................................18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.........................................................................................19
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ............................................................................21
2.1.5. Cơ cấu lao động của Công ty.......................................................................................22

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

ii


TR

Khóa luận tốt nghiệp
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ...............................................................27

Ư

2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty............................. 31

Ơ


2.2.1. Hình thức sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ của Công ty.............................31

̀N

2.2.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty .................................................................................31
2.2.3. Đặc điểm về quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................................32

G

2.2.4. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty ........................................................................34

Đ

2.2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..................................................34

A

2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty................................. 38
2.3.1. Đánh giá về doanh lợi của Công ty qua các năm........................................................38

̣I H

2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động...........................................................................39
2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ........................................................................40

O

2.3.4. Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội.....................................................................................41


̣C

CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU..........................42

K

3.1. Tổng hợp những kết quả đạt được và những mặt tồn tại cần được khắc phục......... 42

IN

3.1.1. Những kết quả đạt được...............................................................................................42
3.1.2. Những mặt tồn tại cần được khắc phục .......................................................................42

H

3.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian sắp tới .............. 43



3.2.1. Mục tiêu hoạt động của Công ty ..................................................................................43
3.2.2. Phương hướng phát triển.............................................................................................43
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần May

́H

Xuất khẩu Ngọc Châu ............................................................................................................ 43

Ế
U


PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................49

1. KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 49
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................51
PHỤ LỤC .....................................................................................................................................52

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

iii


TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ư
G

̀N

Ơ

: Cổ phần

KH


: Kế hoạch

KNXK

: Kim ngạch xuất khẩu

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TH

: Thực hiện

TSCĐ

: Tài sản cố định

̣I H

A

Đ

CP

USD

: Đô la Mỹ


̣C

O
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

iv


TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Ư
Ơ

Bảng 1.1 Thông tin các doanh nghiệp dệt may có năng lực sản xuất đứng đầu ngành dệt may


̀N

Việt Nam .......................................................................................................................................13

G

Bảng 2.1 Các loại máy móc thiết bị của công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu .......................21
Bảng 2.2 Thông tin về số lượng lao động của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu từ năm

Đ

2013 đến năm 2015 .......................................................................................................................23

A

Bảng 2.3 Thông tin về tài sản và nguồn vốn của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu từ năm

̣I H

2013 đến năm 2015 .......................................................................................................................28
Bảng 2.4 Những khách hàng chính của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu .......................31
Bảng 2. 5 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu từ năm 2013

O

đến năm 2015 ................................................................................................................................35

̣C

Bảng 2.6 Doanh lợi của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu từ năm 2013 đến năm 2015 ...38


K

Bảng 2.7 Năng suất lao động và mức sinh lời bình quân của một lao động của Công ty CP May
Xuất khẩu Ngọc Châu từ năm 2013 đến năm 2015 ......................................................................39

IN

Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn cố định và hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động của

H

Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu từ năm 2013 đến năm 2015 ..........................................40

́H


Ế
U

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

v


TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH


Ư
Ơ

Hình 1.1 Biểu đồ tổng kim ngạch xuất khẩu Việt Nam giai đoạn 2012 – 2015...........................11

̀N

Hình 1.2 Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu Việt Nam ở các thị trường xuất khẩu chính từ năm 2011

G

– 2014............................................................................................................................................13
Hình 1.3 Doanh thu thuần của các doanh nghiệp dệt may có năng lực sản xuất đứng đầu ngành

Đ

dệt may Việt Nam .........................................................................................................................14

A

Hình 1.4 Lợi nhuận thuần của các doanh nghiệp dệt may có năng lực sản xuất đứng đầu ngành

̣I H

dệt may Việt Nam .........................................................................................................................14
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu........................................19
Hình 2.2 Máy móc thiết bị tại công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu .......................................22

O


Hình 2.3 Biểu đồ minh họa cơ cấu lao động của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu .........25

̣C

Hình 2.4 Một số mặt hàng SXKD của công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu ..........................32

K

Hình 2.5 Sơ đồ biểu diễn quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm may của Công ty CP May Xuất
khẩu Ngọc Châu ............................................................................................................................33

IN

Hình 2.6 Biểu đồ minh họa biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của Công ty CP

H

May Xuất khẩu Ngọc Châu từ năm 2013 đến năm 2015 ..............................................................36

́H


Ế
U

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

vi



TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ư

1. Lý do chọn đề tài

Ơ

Ngành may Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời. Dệt may là ngành hàng mũi nhọn

̀N

của Việt Nam trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Từ nhiều năm qua, sản phẩm dệt

G

may Việt Nam không ngừng phát triển về số lượng, cơ cấu chủng loại và giá trị kim
ngạch, trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực và chiếm giữ vị trí quan trọng trong nền

Đ

kinh tế quốc dân. Những thành công của sản phẩm may mặc trên thị trường quốc tế đã

A


đánh dấu bước khởi sắc tốt đẹp trong sự đổi mới và phát triển kinh tế Việt Nam và thu về

̣I H

cho đất nước một lượng ngoại tệ khá lớn. Trong toàn ngành dệt may, may mặc là ngành
có nhiều tiềm năng phát triển, có lợi thế cạnh tranh trên trường quốc tế. Tuy nhiên, trong

O

những năm gần đây, xu thế toàn cầu hóa thương mại cùng sự phát triển mạnh mẽ của

̣C

khoa học công nghệ đang đặt ngành dệt may Việt Nam trước những áp lực và thách thức

K

to lớn, các doanh nghiệp may mặc không những cạnh tranh với các doanh nghiệp trong
nước mà còn cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài.1

IN

Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu chỉ mới thành lập và hoạt động trong 4 năm

H

từ năm 2013 đến năm 2016, sự ra đời của Công ty có vai trò quan trọng trong việc đóng
góp sự phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và huyện Phú Lộc nói riêng,




đặc biệt có ý nghĩa tích cực trong việc giải quyết việc làm lớn cho lao động của địa
phương. Do Công ty mới ra đời vừa cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước vừa phải

́H

cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, nên hoạt động SXKD của Công ty chắc

Ế
U

chắn sẽ gặp phải một số khó khăn và thiếu sót. Chính vì vậy, Ban lãnh đạo công ty cần

phải có những chiến lược phát triển đúng đắn để Công ty phát triển bền vững, có thể cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế đồng thời đưa doanh nghiệp phát triển
lên tầm cao mới. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn được xem là mục tiêu
hàng đầu, quyết định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường
doanh nghiệp muốn tồn tại phải kinh doanh có lãi, nhất là những doanh nghiệp đã tiến
hành cổ phần hóa bước vào hoạt động với tư cách là Công ty Cổ phần, vận hành theo cơ
chế thị trường tự chịu trách nhiệm với công việc SXKD của mình. Nâng cao hiệu quả
hoạt động sản suất kinh doanh là nhiệm vụ chủ đạo của mỗi doanh nghiệp.

1

/>
/>
SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

1



TR

Khóa luận tốt nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề hoạt động SXKD, trong thời gian thực

Ư

tập tại Công ty, dưới sự quan tâm hướng dẫn của cô giáo Hoàng La Phương Hiền, sự giúp

Ơ

đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong Công ty em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sản

̀N

xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Ngọc Châu” nhằm phân tích những
ưu - nhược điểm, những mặt đạt được và những vướng mắc cần giải quyết trong hoạt

G

động SXKD của Công ty và từ đó giúp công ty đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao

Đ

hoạt động SXKD của công ty.

A

2. Mục tiêu nghiên cứu


- Phân tích thực trạng hoạt động SXKD tại công ty Công ty CP May Xuất khẩu

̣I H

Ngọc Châu.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD tại công ty Công ty CP May Xuất khẩu

O

Ngọc Châu.

̣C

- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty, tạo cho Công
ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn vững vàng.

IN

3.1. Đối tượng nghiên cứu

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động SXKD tại

H


công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu trong 3 năm 2013, 2014 và 2015 trên cơ sở thu
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian nghiên cứu: luận văn nghiên cứu tình hình SXKD tại công ty CP
May Xuất khẩu Ngọc Châu.

Ế
U

-

́H

-



thập những số liệu thu thập được.

Về thời gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện 04 tháng bắt đầu từ tháng 02/2016
đến tháng 05/2016.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập, tổng hợp tài liệu, giáo trình về quản trị
kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực tiễn hoạt động kinh doanh của Công ty
và các tài liệu đã công bố, báo, internet...và thu thập các số liệu từ cơ quan thực tập về
hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2013-2015.
- Phương pháp bảng biểu, đồ thị: Sử dụng excel để vẽ bảng biểu, đồ thị thể hiện chi
tiết sự tăng, giảm của các chỉ tiêu phân tích qua các năm.

- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh số liệu
giữa các năm và tiến hành phân tích trên cơ sở những kiến thức đã học.

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

2


TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ư

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

̀N

Ơ
1. 1. Cơ sở lý luận

G

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Đ

Sản xuất kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn


A

của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lời. Do đó, các doanh nghiệp đều quan tâm nhất đến vấn đề hiệu quả sản

̣I H

xuất. Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả
SXKD, cụ thể như sau:

O

Hiệu quả SXKD của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình

̣C

độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận

K

dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác

IN

tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công
để nâng cao lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản

H


ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao
nhất.2



Hiệu quả SXKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được

́H

mục tiêu xác định. Nó được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xét xem với
mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Hiệu quả phản ánh

Công thức: H = K/C
Trong đó: H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh

Ế
U

mặt chất lượng các hoạt động và được thể hiện qua công thức sau:3

K: Kết quả đạt được
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều
sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất
nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.4

2

PGS.TS. Lê Văn Tâm, PGS.TS. Ngô Kim Liên, Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân
TH.S Nguyễn Thị Phương Linh, Bài giảng quản trị kinh doanh

4
/>3

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

3


TR

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Vai trò của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Ư

Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực

Ơ

đầu vào. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh

̀N

không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các

G

nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra
đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như


Đ

ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ

A

hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh : Khi

̣I H

tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải
huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả

O

phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận

̣C

cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp,
nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu

K

hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính

IN

toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh


H

giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động
có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị



phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện

́H

giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của

Ế
U

doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh

doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng

hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để
kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp

cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do đó xét trên phương diện lý
luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả hoạt động SXKD đóng vai trò rất quan trọng trong
việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất để đạt
được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.5
Việc nâng cao hiệu quả SXKD là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng của
các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Do vậy,

phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài chính nhằm góp
5

/>
SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

4


TR

Khóa luận tốt nghiệp
phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. Mặt khác hiệu quả kinh doanh

Ư

còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tăng thêm

Ơ

sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trường.6

̀N

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

G

a. Các nhân tố bên trong
Đây là các nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh


Đ

doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nhân tố sau đây:

A

 Nhân tố bộ máy quản trị của doanh nghiệp

̣I H

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh
nghiệp. Bộ máy quản trị này quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định

O

mặt hàng kinh doanh, thị trường kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, quá trình sản xuất,

̣C

huy động nhân sự…Do đó sự thành công hay thất bại trong SXKD phụ thuộc nhiều vào
vai trò điều hành của bộ máy quản trị. Nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý,

K

có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt động kém

IN

hiệu quả, không khí làm việc căng thẳng không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý

 Nhân tố lao động

H

thức xây dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động SXKD sẽ không cao.



Lực lượng lao động bao gồm cán bộ quản lý và công nhân là những lao động gián
tiếp và trực tiếp tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp. Lực lượng lao động là nhân tố quan

́H

trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như

Ế
U

vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
SXKD. Ngày nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển đòi hỏi người lao động phải có

một trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói trong

nhân tố con người trình độ chuyên môn có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả SXKD. Điều
đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch tỉ mỉ trong khâu tuyển dụng tới việc đào tạo
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động, nhất là đội ngũ các cán bộ
quản lý.
 Nhân tố vốn
Không một doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động SXKD mà không có
vốn. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp tới hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp được hình thành từ 02 nguồn chính: vốn tự
6

PGS.TS. Lê Văn Tâm, PGS.TS. Ngô Kim Liên, Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

5


TR

Khóa luận tốt nghiệp
có, vốn ngân sách nhà nước cấp và vốn vay: được phân bổ dưới hai hình thức là vốn cố

Ư

định và vốn lưu động. Tùy đặc điểm của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thì

Ơ

vốn ngân sách nhà nước cấp là chủ yếu, doanh nghiệp tư nhân vốn chủ sở hữu và vốn vay

̀N

là chủ yếu.

G

Doanh nghiệp có khả năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp


duy trì hoạt động SXKD ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang

Đ

thiết bị tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao tính

A

chủ động khai thác và sử dụng tối ưu đầu vào.

̣I H

 Nhân tố về kỹ thuật và công nghệ
Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD của

O

doanh nghiệp vì nhân tố này ảnh hưởng đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản

̣C

phẩm. Do đó, doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp
đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Để nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD, các doanh nghiệp

IN

b. Các nhân tố bên ngoài

K


phải không ngừng đầu tư vào lĩnh vực này.

H

Đó là các nhân tố tác động từ bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến
hoạt động SXKD của doanh nghiệp, bao gồm các nhân tố sau:



- Yếu tố về điều kiện tự nhiên: Doanh nghiệp hoạt động trong khu vực địa lý ít bị
ảnh hưởng do thời tiết cực đoan như lũ lụt, mưa bão…sẽ có thời gian SXKD thường

́H

xuyên, ít chịu tác động do thời tiết như hư hỏng cơ sở vật chất, tạm ngừng sản xuất do

Ế
U

mưa lũ…

- Về dân số và lao động: Doanh nghiệp hoạt động trong khu vực có dân số đông,
đặc biệt nguồn lao động dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp
về cả số lượng lẫn chất lượng lao động.
- Môi trường pháp lý và các chính sách của nhà nước: Môi trường pháp lý bao gồm
các văn bản bản pháp luật của nhà nước quy định các vấn đề đến phạm vi hoạt động,
SXKD của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào môi trường kinh
doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp hành đúng theo những quy định đó. Trong
nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập không thể tránh khỏi hiện tượng những doanh

nghiệp lớn có khả năng cạnh tranh sẽ thâu tóm những doanh nghiệp nhỏ, môi trường
pháp lý tạo sự bình đẳng của mọi loại hình kinh doanh, mọi doanh nghiệp có quyền và
nghĩa vụ như nhau trong phạm vi hoạt động của mình. Ngoài ra các chính sách liên quan
SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

6


TR

Khóa luận tốt nghiệp
đến các hình thức thuế, cách tính, thu thuế có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động

Ư

SXKD của doanh nghiệp.

Ơ

- Môi trường quốc tế: Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế như hiện nay thì môi

̀N

trường quốc tế có sức ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

G

Các xu hướng, chính sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến động về chính trị,
những cuộc bạo động, khủng bố, những khủng hoảng về tài chính, tiền tệ, thái độ hợp tác


Đ

làm ăn của các quốc gia, nhu cầu và xu thế sử dụng hàng hoá có liên quan đến hoạt động

A

của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Môi trường

SXKD của mình.

̣I H

quốc tế ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành nâng cao hiệu quả hoạt động

O

Đối với các nhân tố bên ngoài, không một doanh nghiệp nào có thể bỏ qua và thay

̣C

đổi được, nhưng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có ảnh hưởng tích cực hoặc
không hạn chế các nhân tố có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động SXKD của doanh

K

nghiệp. Vấn đề này tùy thuộc vào khả năng lãnh đạo của các nhà quản lý của từng doanh

IN

nghiệp.


H

1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh7
1.2.1. Chỉ tiêu doanh lợi



- Chỉ tiêu doanh lợi đồng vốn: Có thể tính cho toàn bộ vốn kinh doanh hoặc chỉ tính
cho vốn tự có của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của số vốn kinh

́H

doanh, phản ánh mức độ đạt hiệu quả kinh doanh của số vốn mà doanh nghiệp đã sử

Ế
U

dụng. Đây có thể coi là thước đo mang tính quyết định đánh giá hiệu quả kinh doanh. Chỉ
tiêu này càng cao, càng chứng tỏ doanh nghiệp đã tận dụng tốt các nguồn lực. Chỉ tiêu
này có giá trị càng cao, càng chứng tỏ tính hiệu quả cao.
Dvkd(%) =

 R   VV
 100
V KD

Trong đó:
Dvkd: Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh
R : Lãi ròng

VV: Lãi trả vốn vay
VKD: Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
7

PGS.TS Trần Việt Lâm, Bài giảng hiệu quả kinh doanh; T.S Vũ Trọng Nghĩa, Bài giảng hiệu quả kinh doanh;
TH.S Dương Công Danh, Bài giảng Quản trị kinh doanh; GS.TS. Ngô Đình Giao, Giáo trình Quản trị kinh doanh
tổng hợp trong các doanh nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

7


TR

Khóa luận tốt nghiệp
Chỉ tiêu doanh lợi tính cho số vốn của doanh nghiệp được tính tương tự nhưng

Ư

thay đại lượng VKD (vốn kinh doanh) bằng đại lượng VTC (vốn tự có).

Ơ

- Doanh lợi doanh thu bán hàng: Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu có

̀N

bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy kinh doanh của doanh


G

nghiệp càng thuận lợi.

Đ

 R 100
TR

A

Trong đó:

Ddt(%) =

R: Lãi ròng.

̣I H

Ddt: Doanh lợi của doanh thu trong một thời kỳ nhất định.

O

TR: Doanh thu trong thời kỳ đó.

̣C

- Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh theo chi phí: Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một
đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng có lợi


K

cho doanh nghiệp.

 R 100
TC

H

IN

Dcp(%) =
Trong đó:
R : Lãi ròng.
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn

́H

TC: Tổng chi phí sản xuất trong thời kỳ đó.



Dcp: Doanh lợi của chi phí sản xuất trong một thời kỳ nhất định.

Ế
U

Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần vốn, đặc biệt đối với doanh nghiệp SXKD.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không thể
bỏ qua hiệu quả sản xuất vốn.

-

Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
HTSCĐ(%) =  R /TSCĐG

Trong đó:
TSCĐ : Tài sản cố định.
HTSCĐ : Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
R

: Lãi ròng.

TSCĐG :Tổng giá trị tài sản cố định bình quân trong kỳ được tính theo giá trị
còn lại của tài sản cố định tính đến thời điểm lập báo cáo.
SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

8


TR

Khóa luận tốt nghiệp
-

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:

Ư

HLĐ(%) =  R /VLĐ


Ơ
Trong đó:

̀N

HLĐ: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

G

 R : Lãi ròng.

VLĐ : Vốn lưu động bình quân năm.

Đ

-

Số vòng luân chuyển vốn lưu động:

A

SVLĐ = TR/VLĐ

̣I H

Trong đó:

SVLĐ : Số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm, cho biết trong một năm

O


vốn lưu động quay được mấy vòng, chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn

: Doanh thu tiêu thụ trong kỳ.

K

TR

̣C

càng lớn.

VL Đ : Vốn lưu động bình quân năm.

IN

1.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động

H

- Năng suất lao động bình quân năm: Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực và được xác định bằng công thức sau:
Q
AL

Q

: Sản lượng tính bằng đơn vị hiện vật hay giá trị (doanh thu).


AL : Số lao động bình quân trong năm.

Ế
U

APN : Năng suất lao động bình quân năm.

́H

Trong đó:



APN =

- Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động: Chỉ tiêu này phản ánh trong một
thời kỳ nhất định doanh nghiệp bỏ ra một đồng chi phí tiền lương thì thu đươc bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì lao động càng được sử dụng có hiệu quả.
 BQ

=

R
L

Trong đó:
 BQ : Lợi nhuận do một lao động tạo ra.
 R : Lãi ròng.

L


: Số lao động tham gia.

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

9


TR

Khóa luận tốt nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ

Ư

nhất định.

Ơ

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

̀N

a. Nộp ngân sách

G

Mọi doanh nghiệp khi tiến tiến hành hoạt động SXKD thì phải có nhiệm vụ nộp

ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như: Thuế Doanh thu, thu đất, thuế lợi


Đ

tức, thuế xuất khẩu (đối với đơn vị xuất nhập khẩu)…nhà nước sẽ sử dụng những khoản

A

thu này để đầu tư cho sự phát triển của kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất, góp
b. Việc làm

̣I H

phần phân phối lại thu nhập quốc dân.

O

Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo, tình

̣C

trạng yếu kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo nhiều công
ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu đòi hỏi

K

các doanh nghiệp tự tìm tòi đưa ra những biện pháp nâng cao hoạt động SXKD, mở rộng

IN

quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động.


H

c. Thu nhập

Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp phải



làm ăn có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên phương
diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua các chỉ tiêu như

́H

gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc

1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của các công ty dệt may tại Việt Nam8

Ế
U

lợi xã hội.

Ngành dệt may là một trong những ngành chủ đạo của công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng ở nước ta. Ngành dệt may góp phần đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đem lại thặng
dư xuất khẩu cho nền kinh tế, góp phần giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội.
Theo thống kê của Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex), trong năm 2013 Việt Nam
có khoảng gần 6.000 công ty dệt may, với lực lượng lao động chiếm hơn 20% lao động
trong khu vực công nghiệp và gần 5% tổng lực lượng lao động toàn quốc. Phần lớn các

8

CTCP chứng khoán Bảo Việt, Báo cáo cập nhật ngành dệt may tháng 10-2014; Bùi Văn Tốt, Báo cáo
ngành dệt may tháng 4/2014;
www.vinatex.com

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

10


TR

Khóa luận tốt nghiệp
công ty được đặt tại miền Nam (chiếm khoảng 62%), miền Bắc (khoảng 30%), miền

Ư

Trung và Tây Nguyên (khoảng 8%). Trong đó, các công ty may chiếm tỷ trọng lớn

Ơ

(70%), còn lại là các công ty dệt (17%), kéo sợi (6%), nhuộm (4%), và ngành công

̀N

nghiệp hỗ trợ (3%).

G


Trong giai đoạn năm 2011 – 2015, trong điều kiện kinh tế còn nhiều bất ổn, ngành
dệt may Việt Nam vẫn luôn là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn

Đ

định với kim ngạch xuất khẩu đều tăng qua các năm, trở thành ngành có kim ngạch xuất

A

khẩu thứ hai cả nước duy trì được vị trí top 5 nước xuất khẩu dệt may hàng đầu thế giới

̣I H

với giá trị xuất khẩu 107 tỷ USD. Trong năm 2015, dệt may kim ngạch xuất khẩu là 28,3
tỷ USD tăng 79% so với năm 2011 (15,8 tỷ USD), tăng 14,7% so với năm 2014. Thông

̣C

O

tin về tổng kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may Việt Nam được trình bày ở Hình 1.1.

%

K

Tỷ USD
30

21,0


25

IN

22,6%

25

28,3

24,7

20

H

17,0%

20

17,2

15,8

14,7%

15

15



10

8,5%

10

́H

5

5
0%
Năm 2011

0

Năm 2012

Năm 2013

Giá trị xuất khẩu

Năm 2014

Năm 2015

Tốc độ tăng trưởng (%)


Ế
U

0

Hình 1.1 Biểu đồ tổng kim ngạch xuất khẩu Việt Nam giai đoạn 2012 – 2015

Về thị trường xuất khẩu, hàng dệt may Việt nam, tăng trưởng tốt ở hầu hết các thị
trường chính như Mỹ, Châu Âu (EU), Nhật Bản, Hàn Quốc. Trong đó, Mỹ là thị trường
xuất khẩu hàng của Việt Nam qua các năm, năm 2014 có giá trị kim ngạch xuất khẩu là
8,6 USD tăng 16,2% so với năm 2013, tương ứng chiếm 36,8% tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng dệt may Việt Nam. Tiếp sau là thị trường châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc lần
lượt chiểm tỷ trọng là 10,9%, 9,7% và 6,5%. Thông tin về kim ngạch xuất khẩu ngành
dệt may Việt Nam tại các thị trường xuất khẩu qua các năm được trình bày tại Hình 1.2.

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

11


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ư
G

̀N

Ơ

̣I H

A

Đ
̣C

2011 – 2014

O

Hình 1.2 Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu Việt Nam ở các thị trường xuất khẩu chính từ năm

Trong các doanh nghiệp dệt may Việt Nam, có 07 doanh nghiệp dệt may hoạt động

K

kinh doanh vượt trội với doanh thu và lợi nhuận lớn. Thông tin về các doanh nghiệp dệt

H

IN

may có doanh thu và lợi nhuận lớn được trình bày ở Bảng 1.1 và Hình 1.3 và Hình 1.4

́H


Ế
U


SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

12


TR

Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.1 Thông tin các doanh nghiệp dệt may có năng lực sản xuất đứng đầu ngành

Ư

dệt may Việt Nam
Tên doanh nghiệp

Ơ

STT

Thị trường

Công suất

Công ty CP Dệt may -

-Áo thun

Xuất khẩu Mỹ, EU, 21.000 tấn sợi


Đầu tư - Thương mại

-Áo sơ mi

Hàn Quốc

18 triệu sản

G

̀N

1

Sản phẩm chính

Thành Công (TCM)
Công ty CP Đầu tư và

-Áo jacket

Thương mại TNG

-Quần jeans, quần Canada, EU

(TNG)

Công ty CP Sản xuất

Thương mại May Sài


may

-Quần áo thể thao

Trên 90% xuất khẩu: 59

-Áo jacket

EU, Mỹ

-Ba lô

Xuất nhập khẩu Bình

-Túi xách

̣C

Công ty CP SXKD

chuyền

may

Chủ yếu xuất khẩu: 57
Mỹ, EU

chuyền


may

Công ty CP Everpia

-Chăn, ga, gối, đệm.

Việt Nam (EVE)

-Bông tấm

IN

K

Thạnh (GIL)
5

chuyền

âu

O

Gòn (GMC)
4

90% xuất khẩu Mỹ, 156

̣I H


3

A

Đ

2

phẩm may

Xuất khẩu: Nhật Bản, 30 triệu yards
Hàn Quốc Doanh thu bông tấm; 10

H

nội địa: 95%

triệu

sản

6



phẩm CGGĐ

-Bông tấm

Xuất khẩu Mỹ, EU,


(KMR)

-Chần bông

Hàn Quốc Bán tại Việt
Nam

Công ty CP May Phú

-Quần áo

Xuất khẩu Mỹ, EU,

Thịnh - Nhà Bè (NPS)

-Balo

Nhật Bản

-Túi xách, cặp sách

Ế
U

7

́H

Công ty CP Mirae


Nguồn: CTCP chứng khoán Bảo Việt, Báo cáo cập nhật ngành dệt may tháng 10-2014

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

13


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ư
G

̀N

Ơ
̣I H

A

Đ
Hình 1.3 Doanh thu thuần của các doanh nghiệp dệt may có năng lực sản xuất đứng đầu

O

ngành dệt may Việt Nam

̣C


Nguồn: Bùi Văn Tốt, Báo cáo ngành dệt may tháng 4/2014

K

Trong các doanh nghiệp trên, TCM là doanh nghiệp có quy mô lớn nhất với doanh
thu năm 2013 đạt 2.554 tỷ đồng tăng 12% so với cùng kỳ. GMC là doanh nghiệp có tỷ lệ

IN

tăng trưởng doanh thu lớn nhất với 16%. EVE cũng đạt doanh thu cao với tỷ lệ tăng

H

trưởng 10%. Các doanh nghiệp còn lại mặc dù có tỷ lệ tăng trưởng giảm so với cùng kỳ,
tuy nhiên đây là các doanh nghiệp có doanh thu lớn so với doanh nghiệp dệt may ở nước



ta.

́H
Ế
U
Hình 1.4 Lợi nhuận thuần của các doanh nghiệp dệt may có năng lực sản xuất đứng đầu
ngành dệt may Việt Nam
Nguồn: Bùi Văn Tốt, Báo cáo ngành dệt may tháng 4/2014

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46


14


TR

Khóa luận tốt nghiệp
Qua hình 1.4 cho thấy, lợi nhuận thuần của các doanh nghiệp trên trong năm 2013

Ư

đều tăng so với cùng kỳ. Trong đó, TCM là doanh nghiệp có mức tăng cao nhất từ 19 tỷ

Ơ

đồng năm 2012 lên 124 tỷ đồng năm 2013 do thị trường xuất khẩu khả quan và giá bông

̀N

nguyên liệu đầu vào giảm.. EVE là doanh nghiệp có biên lợi nhuận thuần cao nhất với

G

11,3% do biên lợi nhuận gộp mặt hàng chăn ga gối đệm và bông tấm cao và chi phí tài
chính thấp. Năm 2013, lợi nhuận thuần công ty đạt 85 tỷ đồng, tăng 10 tỷ đồng so với

Đ

cùng kỳ tương ứng với sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận gộp.

A


Trong giai đoạn 2016 – 2020, Hiệp hội dệt may Việt Nam đặt mục tiêu kim ngạch

̣I H

xuất khẩu đạt 31 tỷ USD vào năm 2016, 45 – 50 tỷ USD vào năm 2020, tăng trưởng
bình quân cả giai đoạn là 11,5%/năm. Đồng thời phấn đấu tăng tỷ lệ nội địa hóa sản

O

phẩm dệt may lên mức 55% vào năm sau và 65% vào năm 2020.

̣C

Ngoài ra, theo thống kê của Hiệp hội Dệt May Việt Nam, ngành dệt may đã tạo việc
làm và thu nhập ổn định cho khoảng 2,5 triệu lao động trực tiếp và gần 2 triệu lao động

K

gián tiếp (thuộc các ngành công nghiệp phụ trợ, kho bãi, vận chuyển…). Với mức thu

IN

nhập trung bình 4,5 triệu đồng/tháng/người, tương đương 54 triệu đồng/năm thì tổng quỹ

H

lương chi trả cho 2,5 triệu lao động trực tiếp trong 1 năm là 135.000 tỷ đồng (tương
đương 6,7 tỷ USD) là một con số không nhỏ, đóng góp đáng kể vào chi tiêu xã hội và




tăng trưởng kinh tế. Đặc biệt trong những năm qua, dệt may là ngành tiên phong đưa nhà
máy về vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn nhằm giải quyết công ăn việc làm cho người

́H

dân địa phương. Từ miền Bắc vào miền Nam, ở đâu có nhà máy dệt may, ở đó người dân

Ế
U

không chỉ đảm bảo thu nhập mà còn được học nghề, làm quen với văn hóa, tác phong
công nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống và tri thức. Dệt may không chỉ góp phần

thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn từ nông nghiệp sang công

nghiệp trong công cuộc đổi mới và trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước mà còn giúp xóa dần khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
1.3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của các công ty dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế 9
Hiện toàn tỉnh Thừa Thiên Huế có gần 40 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất và gia công hàng dệt may, trong đó có khoảng 5 doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư
nước ngoài quy mô lớn. Những doanh nghiệp may có tiếng ở tỉnh Thừa Thiên Huế là
HBI, Scavi, Dệt may Huế, Vinatex Hương Trà, May Xuất khẩu Huế, Giày da, Thiên An
9

,

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46


15


TR

Khóa luận tốt nghiệp
Phát, Thiên An Phú,…. Các doanh nghiệp này đa số đều hoạt động trong khu công

Ư

nghiệp với hạ tầng tương đối hoàn chỉnh cùng với lực lượng lao động dồi dào đáp ứng

Ơ

nhu cầu sản xuất số lượng lớn.

̀N

Trong giai đoạn 2011-2015 ngành Dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp tục phát huy và

G

duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh (sản lượng đến năm 2015: sợi ước đạt 60.000 tấn, tăng
17%/năm; quần áo lót ước đạt 250 triệu cái, tăng 11,7%/năm) nhờ sự hoạt động ổn định

Đ

và tăng trưởng mạnh của các công ty lớn như Công ty CP dệt may Huế, Công ty CP sợi


A

Phú Bài, Công ty HBI, Scavi,..và nhờ năng lực tăng thêm của ngành dệt may do các dự

̣I H

án đầu tư mới, đầu tư mở rộng đưa vào hoạt động trong giai đoạn như: dự án nhà máy
của Công ty Tokyo style, Công ty CP Sợi Phú Mai, nhà máy may mở rộng của Công ty

O

Dệt may Huế; nhà máy sản xuất Sợi Phú An, Sợi Phú Anh, nhà máy sản xuất phụ liệu

̣C

ngành dệt may của Công ty Quốc Thắng, nhà máy may Vinatex Hương Trà tại cụm công
nghiệp Tứ Hạ, nhà máy sản xuất Sợi Phú Hưng tại khu công nghiệp Phú Bài,...

K

Trong giai đoạn này, nhờ thực hiện tốt Quyết định 1617/QĐ-UBND ngày 9/9/2010

IN

của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên

H

Huế giai đoạn 2010-2015, đặc biệt là thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực sản
xuất công nghiệp thuộc các dự án sản xuất bông xơ sợi tổng hợp, chế biến thuỷ sản và dệt




may đã đạt được những kết quả khả quan. Nếu như năm 2011 mới có khoảng 44 doanh
nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu thì đến nay đã có trên 57 doanh nghiệp có hoạt

́H

động sản xuất và xuất khẩu. Các doanh nghiệp mới này chủ yếu thuộc lĩnh vực dệt may

Ế
U

và chế biến thủy sản. Đối với ngành dệt may có thêm nhiều doanh nghiệp mới tham gia

hoạt động sản xuất xuất khẩu như: Công ty CP Sợi Phú Bài 2, Công ty CP Sợi Phú Anh,
Công ty CP Sợi Phú An, Công ty CP Sợi Phú Mai, Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc
Châu, Công ty CP May mặc Triệu Phú, Nhà máy Sợi Phú Hưng,… đã góp phần đưa kim
ngạch xuất khẩu của ngành dệt may tăng cao.
Nhiều năm liền ngành dệt may của Tỉnh luôn dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu trên
địa bàn. Đặc biệt trong năm 2014, kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may đạt 476 triệu
USD, tăng 12,49% so với năm 2013, chiếm 76,53% tổng KNXK của tỉnh và đạt 103,48%
kế hoạch năm. Trong năm 2015 tuy vẫn còn gặp nhiều khó khăn, nhưng các doanh
nghiệp may trong Tỉnh đã nổ lực vượt khó để ổn định và phát triển SXKD, góp phần thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế chung của tỉnh, kim ngạch xuất khẩu đạt 680 triệu USD, tăng
7,17%, trong đó mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng dệt may chiếm 64% tương ứng 435
SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

16



TR

Khóa luận tốt nghiệp
triệu USD và mặt hàng xơ sợi dệt các loại với 109,8 triệu USD. Các thị trường có kim

Ư

ngạch xuất khẩu hàng hoá tăng so với cùng kỳ năm 2014 như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn

Ơ

Quốc, EU và các nước ASEAN.

̀N

Tỉnh Thừa Thiên - Huế đặt mục tiêu từ năm 2015 - 2020, tốc độ tăng giá trị sản xuất

G

của toàn ngành dệt may bình quân đạt 17,5 - 18%/năm, tăng trưởng xuất khẩu đạt 14,5 15%/năm; giai đoạn 2021 - 2025, tốc độ tăng giá trị sản xuất của toàn ngành đạt 15,5% -

Đ

16%/năm, tăng trưởng xuất khẩu đạt 8 - 8,5%/năm. Nhu cầu lao động tăng thêm của

A

ngành dệt may đến năm 2015 là 8.300 người, đến năm 2025 là 15.550 người, gắn với xu


̣I H

thế dịch chuyển lao động nông nghiệp nông thôn và bảo vệ môi trường sinh thái.
Trong định hướng phát triển ngành dệt may đến năm 2020 định hướng đến năm

O

2030, tỉnh Thừa Thiên - Huế tập trung đẩy mạnh xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng

̣C

trong nước ngày càng cao; đảm bảo cho các doanh nghiệp dệt may phát triển bền vững,
hiệu quả trên cơ sở công nghệ hiện đại, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý lao động,

K

quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế. Thừa Thiên Huế trở thành một trong những

IN

trung tâm dệt may của khu vực miền Trung.

H

Ngoài phát triển công nghiệp may, công nghiệp dệt (bao gồm sợi, dệt, nhuộm và
hoàn tất vải), công nghiệp hỗ trợ, tỉnh Thừa Thiên - Huế đồng thời sẽ phát triển mạnh



công nghiệp thời trang với việc xây dựng trung tâm thiết kế mẫu mốt, thiết kế vải dệt,

quảng bá và giới thiệu sản phẩm, xây dựng mô hình thiết kế, tạo mẫu và cung cấp thông

́H

tin cho nhà sản xuất, định hướng xu thế thời trang cho thị trường trong và ngoài nước...

Ế
U

Sản phẩm Dệt May Huế nhiều năm được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao,
giải thưởng Sao vàng Đất Việt và nhiều giải thưởng khác. Công ty đang áp dụng hệ thống

quản lý chất lượng ISO 9001: 2008. Đặc biệt, Dệt May Huế đã đạt được chứng nhận về
Trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội trong sản xuất hàng may mặc (SA-8000) của
các khách hàng lớn tại Mỹ như: Perry Ellis, Sears, Hansae, Li & Fung, JC Penny, Kohl’s,
Valley View, Regatta...

SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

17


TR

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

Ư


HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Ơ

G

̀N

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU

2.1. Sơ lược về công ty Cổ phần May Xuất khẩu Ngọc Châu

Đ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

A

- Tên đơn vị: Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu

̣I H

- Địa chỉ liên lạc: Lô D, Khu quy hoạch chợ Cầu Hai, Thị trấn Phú Lộc, Huyện Phú
Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế

̣C

- Fax: 054.3864338

O


- Điện thoại liên lạc: 054.3864337 - 054.3864957

- Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu được thành lập vào năm 2012, hoạt động

K

theo giấy phép đăng ký số 3301502062 ngày 21-12-2012 do phòng Đăng ký Kinh doanh

IN

Doanh nghiệp – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Công ty bắt đầu khai
trương hoạt động vào ngày 20/12/2012. Như vậy, đến nay Công ty này chỉ mới hoạt động

a. Chức năng



2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ

H

được hơn 3 năm trong lĩnh vực may mặc.

đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

Ế
U

b. Nhiệm vụ


́H

Chức năng chính của Công ty là sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu hàng may sẵn nhằm

- Xây dựng và tổ chức thực hiện SXKD xuất khẩu, gia công các mặt hàng may mặc
cũng như dịch vụ theo đăng ký kinh doanh và thành lập theo mục đích của Công ty.

- Tổ chức nghiên cứu, nâng cao năng suất lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ phù hợp với thị hiếu và nhu cầu đặt hàng
của khách hàng.
- Thực hiện việc chăm lo và không ngừng cải tiến điều kiện làm việc, đời sống vật
chất tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật chuyên môn
cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
- Bảo vệ doanh nghiệp, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, làm tròn nghĩa vụ
quốc phòng.
SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

18


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ư

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty

Ơ


Cơ cấu tổ chức của Công ty được trình bày ở Hình 2.1.

̀N

BAN GIÁM ĐỐC

G
Phòng kỷ
thuật công
nghệ

Bộ
phận
kho

Bộ
phận
bảo trì
máy

Bộ phận
kiểm tra
chất)

Bộ
phận
cắt
may


Bộ
phận
bảo
vệ

O

̣I H

Ghi chú:

Phòng
kế hoạch
– nhân
sự

A

Đ
Phòng
kế
toán

Quan hệ trực tiếp lượng (KCS

̣C

Quan hệ chức năng

K


Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu

Ban giám đốc gồm có 1 tổng giám đốc và 2 giám đốc.

IN

- Tổng Giám đốc: là người quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động

H

hàng ngày của Công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của
Công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các chức



danh quản lý trong Công ty, ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, bố trí cơ cấu tổ chức
của Công ty, kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh

́H

doanh, tuyển dụng lao động. Chỉ đạo công tác chuẩn bị kế hoạch kinh doanh, trực tiếp

Ế
U

thiết kế bộ máy quản lý, chỉ đạo công tác tuyển dụng nhân sự, bố trí nhân sự và thiết lập
mối quan hệ làm việc trong bộ máy, chỉ huy điều hành toàn bộ công tác tổ chức quá trình
kinh doanh và trực tiếp tổ chức chỉ đạo công tác kiểm tra mọi hoạt động SXKD.


- Giám đốc: là người giúp việc cho tổng giám đốc và thay quyền tổng giám đốc lúc
tổng giám đốc vắng mặt. Có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc chỉ đạo và giải quyết các
công việc của Công ty. Giám đốc có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh thuộc
trách nhiệm của mình hoặc những hoạt động được tổng giám đốc ủy quyền và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của mình trước tổng giám đốc, có nhiệm vụ đề xuất định hướng
phương thức kinh doanh, khai thác tìm nguồn hàng gắn với địa chỉ tiêu thụ hàng hóa.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, bộ phận có chức năng tham mưu và giúp
việc cho Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của
Ban Giám đốc, cụ thể được quy định như sau:
SVTH: Cái Vũ Mỹ Quỳnh – QTKD K46

19


×