Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Mở rộng cho vay bán lẻ tại ngân hàng techcombank chi nhánh nhuệ giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỒNG THÁI

MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK-CHI NHÁNH NHUỆ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỒNG THÁI

MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK-CHI NHÁNH NHUỆ GIANG

Chuyên ngành:TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

:

Mã số: 60 34 02 01 (đối với chuyên ngành TCNH)

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. LÊ THANH TÂM

PGS.TS TRẦN THỊ THANH TÚ

Hà Nội – 2016


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội. đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính – Ngân
hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
để em hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS.Lê Thanh Tâm, ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp
trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời !

Học viên


Nguyễn Hồng Thái


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH NHUỆ GIANG ....................
1.1. CHO VAY BÁN LẺ (CVBL) .............................................................................8
1.1.1. Khái niệm CVBL ..............................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm CVBL ................................................................................................9
1.1.3. Vai trò của CVBL ...........................................................................................10
1.1.4. Phân loại CVBL ..............................................................................................13
1.2. MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ ......................................................................15
1.2.1. Quan điểm về mở rộng CVBL ........................................................................15
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động CVBL ..................................................16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng hoạt động CVBL..................................20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NHUỆ GIANG .........................................................................................................34
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH NHUỆ GIANG ...............................................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng - Chi nhánh Nhuệ Giang .........1
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh TCB-Nhuệ Giang từ năm 2012- 2014 ..........28
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CVKHCN TẠI TCB-Nhuệ Giang .......................34

2.2.1. Tình hình chung về CV cho vay bán lẻ ...........................................................34
2.2.2. Thực trạng mở rộng CV cho lẻ tại TCB Nhuệ Giang ....................................35
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỞ RỘNG CVBL TẠI
TCB NHUỆ GIANG .................................................................................................55
2.3.1. Chính sách, quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP kỹ thƣơng Việt
Nam ........................................................................................................... 55


2.3.2. Chất lƣợng và tính đa dạng của hình thức cho vay bán lẻ ..............................56
2.3.3. Lãi suất cho vay trên thị trƣờng ......................................................................58
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CVBL TẠI TCB NHUỆ GIANG ...60
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................60
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NHTMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NHUỆ
GIANG .....................................................................................................................71
3.1. ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ ............................................71
3.1.1. Định hƣớng của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ............................71
3.1.2. Định hƣớng, mục tiêu mở rộng cho vay BL của Chi nhánh. ..........................72
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CVBL TẠI TCB Nhuệ Giang. ................. 73
3.2.1. Đa dạng hóa và phát triển sản phẩm, dịch vụ cho vay bán lẻ ...............................73
3.2.2. Cải tiến quy trình cho vay bán lẻ tại TCB Nhuệ Giang. ................................75
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing và tăng cƣờng mở rộng mạng lƣới cung cấp
các sản phẩm CVBL..................................................................................................77
3.2.4. Phân loại khách hàng, lựa chọn khách hàng vay và giữ mối quan hệ tốt đẹp
với KHCN .................................................................................................................80
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn sau vay. ...............84
3.2.6. Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý và trình độ chuyên môn của cán bộ tín
dụng.
..................................................................................................................86

3.2.7. Hiện đại hóa công nghệ ...................................................................................89

CHƢƠNG 4:GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NHUỆ GIANG
4.1. ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
4.1.1. Định hƣớng của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................................90
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................90
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................................91
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng VN .....................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94


NHẠN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của TCB Nhuệ Giang giai đoạn 2012 – 2014
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Chỉ tiêu hoạt động tín dụng của TCB Nhuệ Giang giai đoạn 2012 – 2014
...................................................................................................................................30
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của TCB Nhuệ Giang giai đoạn 2012- 2014 ....32
Bảng 2.4: Tình hình chung về CVKHCN .................................................................34
Bảng 2.5: Dƣ nợ CVBL tại TCB Nhuệ Giang ..........................................................36
Bảng 2.6: Tỷ trọng dƣ nợ CVBL trong Tổng dƣ nợ của TCB Nhuệ Giang .....................
Bảng 2.7: CVBL theo sản phẩm qua các năm ..........................................................41
Bảng 2.8: CVBL theo thời hạn cho vay. ...................................................................47
Bảng 2.9: Cơ cấu CVBL theo tài sản đảm bảo nợ vay .............................................48

Bảng 2.10: Số lƣợng khách hàng cá nhân qua các năm. ...........................................50
Bảng 2.11: Thu lãi từ hoạt động CVBL qua các năm ...............................................53
Bảng 2.12: Tỷ lệ Nợ xấu CVBL tại TCB Nhuệ Giang .............................................54
Bảng 2.13: Lãi suất cho vay cá nhân của các nhóm Ngân hàng giai đoạn 2012- 2014 ... 59
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ so sánh dƣ nợ CVBL với Tổng dƣ nợ.........................................
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ của dƣ nợ CVBL so với Tổng dƣ nợ .........................
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện dƣ nợ CVBL theo sản phẩm..........................................
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện dƣ nợ CVBL theo thời hạn ............................................
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện dƣ nợ CVBL theo tài sản đảm bảo ................................
Biểu đồ 2.6: Thị phần CVBL của TCB Nhuệ Giang với các Ngân hàng khác
Biểu đồ 2.7: Thu nhập từ lãi vay của dƣ nợ CVBL .. Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chƣ̃ viế t tắ t

Viế t đầ y đủ

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng ma ̣i

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n


TCKT

Tổ chƣ́c kinh tế

Techcombank

NHTM cổ phầ n Kỹ thƣơng Viê ̣t Nam

TCB

NHTM cổ phầ n Kỹ thƣơng Viê ̣t Nam

TCB Nhuệ Giang

NHTMCP Kỹ thƣơng– CN Nhuệ Giang

CVBL

Cho vay bán lẻ

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

CVKHDN


Cho vay khách hàng doanh nghiệp

PGD

Phòng Giao Dịch

WTO

Tổ chƣ́c thƣơng ma ̣i thế giới

BQ

Bình quân

Trđ

Triệu đồng


TÓM TẮT LUẬN VĂN BẰNG TIẾNG VIỆT
(Theo công văn số 2405/ĐHKT – SĐH, ngày 29/11/2010
của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN)
1. Tên luận văn : “ Mở rộng cho vay bán lẻ tại ngân hàng Techcombank –
Chi nhánh Nhuệ Giang”
2. Tác giả : Nguyễn Hồng Thái
3. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
4. Bảo vệ năm: 2015
5. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Lê Thanh Tâm
6. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:

- Hệ thống hóa, luận giải những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay bán lẻ
của Ngân hàng Thƣơng mại bao gồm:
+ Khái niệm mở rộng cho vay bán lẻ
+ Đặc điểm của mở rộng cho vay bán lẻ
+ Phân loại cho vay bán lẻ
+ Tầm quan trọng của hoạt động mở rộng cho vay bán lẻ
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi của Ngân hàng TMCP
Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nhuệ Giang giai đoạn từ năm 2012 –
2014.Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh qua 3 năm
+ Từ đó sử dụng các tiêu chí để đánh giá kết quả hoạt động mở rộng cho
vay bán lẻ.

1


- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng mở rộng cho vay bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nhuệ Giang trong thời gian tới.
+ Mở rộng cơ cấu cho vay bán lẻ một cách đa dạng hơn
+ Cần đẩy mạnh công tác mở rộng cho vay bán lẻ sao cho phù hợp.
+ Áp dụng chính sách lãi suất phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế.
+ Thực hiện tốt các chính sách đối với khách hàng
+ Tăng cƣờng hoạt động truyền thông trong ngân hàng
7.Những đóng góp mới của luận văn:
- Luận văn đã dùng các phƣơng pháp, sử dụng kết hợp dữ liệu thứ cấp với
sơ cấp.
- Tiếp tục đƣa ra các phƣơng hƣớng mở rộng cho vay bán lẻ trong thời
gian tới.
- Đƣa ra các ý kiến về giải pháp tăng cƣờng mở rộng cho vay bán lẻ tại chi
nhánh.
+ Đa dạng hóa các hình thức mở rộng cho vay bán lẻ.

+ Chú trọng nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đẩy mạnh công tác truyền thông
Giáo viên hƣớng dẫn

Học viên

TS. Lê Thanh Tâm

Nguyễn Hồng Thái

1


LỜI MỞ ĐẦU
1.1Tính cấp thiết của đề tài
Đối với hoạt động ngân hàng, cho vay bán lẻ là yếu tố quyết định mọi
hoạt động kinh doanh. Thực tế tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay cho vay
khách hàng cá nhân đang rất cần và đƣợc chú trọng để phát triển tăng lƣợng
khách hàng. Trong các hoạt động tín dụng thì cho vay bán lẻ có vai trò to lớn
mang lại lợi nhuận, tăng số lƣợng khách hàng quyết định đến tăng trƣởng và
phát triển của ngân hàng. Nhiều tài liệu đã nghiên cứu các vấn đề cho vay bán
lẻ nhƣ: Nguyễn Văn Tiến (2012), Phan Thị Thu Hà(2007), Nguyễn Thị Mùi
(2010)…Lý do chính là:
Thứ nhất: đây là cơ sở để ngân hàng cho vay bán lẻ một cách hiệu quả nhất.
Thứ hai: mở rộng cho vay bán lẻ quyết định đến quy mô hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
Thứ ba: mở rộng cho vay bán lẻ đảm bảo uy tín của ngân hàng.
Thứ tƣ: nền khách hàng từ cho vay bán lẻ lớn , tập trung vào dân cƣ, khách
hàng cá nhân và là cơ sở để ngân hàng mở rộng các nguồn khách hàng cho
vay cá nhân khác nhƣ: thẻ, tài khoản …
Thứu năm:khách hàng cá nhân đƣợc đánh giá là nguồn khách hàng có sự ổn

định tƣơng đối, tiềm năng để khách hàng giới thiệu thêm các khách hàng khác
và bán chéo sản phẩm cho ngân hàng.
Ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam-CN Nhuệ Giang(TCB- Nhuệ Giang)
đƣơ ̣c thành lâ ̣p và đi vào hoa ̣t đô ̣ng tƣ̀ năm 2006 Hiện nay, Techcombank chi
nhánh Nhuệ Giang đang thực hiện mô hình chi nhánh không có mảng doanh
nghiệp chỉ tập trung vào bán lẻ mà chủ yếu là khách hàng cá nhân hộ kinh
1


doanh cá thể sản phẩm tập trung chủ yếu: Vay mua ô tô , Hộ kinh doanh, Vay
tiêu dùng, Vay mua nhà theo đó , toàn bộ khách hàng của chi nhánh đều là
khách hàng cá nhân và các khoản vay bán lẻ phê duyệt tập trung tại hội sở.
Ngoài ra, mở rộng cho vay bán lẻ cũng là m ột hoạt động vô cùng cấp thiết
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu tăng
trƣởng và lợi nhuận cho hoạt đô ̣ng kinh doanh cho Chi nhánh . Trong 3 năm
qua, mặc dù phần sử dụng vốn của ngân hàng gặp nhiều khó khăn do các
khách hàng làm ăn thua lỗ và kém hiệu quả nợ xấu tăng cao hạn chế tăng
trƣởng tín dụng, chi nhánh hoạt động tại địa bàn quận Hà Đông, nhƣng chi
nhánh có khách hàng có nhu cầu vay. Cho vay bán lẻ là một trong nhƣng thị
trƣơng tập trung Do vậy mở rộng cho vay bán lẻ tại chi nhánh là rất cần thiết
để tạo nguồn khách hàng ổn định lâu dài cho các nhu cầu tín dụng trong
tƣơng lai gần ( TCB Nhuệ Giang, 2014)
Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam,
khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát
triển của các NHTM. Trong những năm vừa qua, các Ngân hàng ở nƣớc ta đã
liên tục nghiên cứu và cung cấp các dịch vụ, sản phẩm tín dụng đa dạng thỏa
mãn nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế. Trong đó, cho vay khách hàng cá nhân
là một trong những khoản mục tài sản mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho
Ngân hàng. Việc phục vụ khách hàng cá nhân sẽ đảm bảo cho Ngân hàng có
một thị trƣờng khai thác rộng lớn, quản lý rủi ro hữu hiệu, cung ứng các dịch

vụ chất lƣợng cao cho khách hàng, định hƣớng kinh doanh, giúp Ngân hàng
đạt hiệu quả kinh doanh tối ƣu. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá
nhân đặc biệt là các sản phẩm tín dụng đang đƣợc các ngân hàng cung cấp rất
đa dạng, phong phú và trở thành những công cụ cạnh tranh chủ yếu của các
NHTM. Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế Việt Nam, sự cạnh tranh
giữa các Ngân hàng trong và ngoài nƣớc ngày càng trở nên gay gắt. Không
1


chỉ những NHTMCP Việt Nam lâu nay mặn mà với dịch vụ tín dụng và cho
vay cá nhân mà có cả các Ngân hàng nƣớc ngoài tên tuổi nhƣ HSBC, ANZ,...
điều này làm cho mức độ cạnh tranh trong khu vực này trở nên gay gắt và
quyết liệt hơn bao giờ hết. Không ngoài xu thế chung đó, Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam (TCB) đã có định hƣớng rõ ràng trong lộ
trình phát triển là lựa chọn dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân làm chiến
lƣợc kinh doanh lâu dài.
Với những kiến thức đƣợc trang bị trong quá trình học tập chuyên ngành
Tài chính ngân hàng, và thông qua nhu cầu từ hoạt động thực tiễn tại chi
nhánh chƣa có ai nghiên cứu với kinh nghiệm thực tế 6 năm là cán bộ tín
dụng bán lẻ, tôi đã lựa chọn đề tài: “Mở rộng cho vay bán lẻ của ngân hàng
Techcombank Chi nhánh Nhuệ Giang ” để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ
của mình.
1.2 Các câu hỏi nghiên cứu và hướng giải quyết :
Các câu hỏi nghiên cứu chính là:
+ Mở rộng cho vay bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại là gì? Đặc trƣng
nhƣ thế nào? Các chỉ tiêu đo lƣờng? Các nhân tố ảnh hƣởng?
+ Thực trạng mở rộng cho vay bán lẻ tại Techcombank Chi nhánh Nhuệ
Giang trong giai đoạn 2012-2014 ra sao? Những kết quả đạt đƣợc? Các mặt
hạn chế và nguyên nhân?
+ Cần thực hiện những biện pháp gì để mở rộng cho vay bán lẻ tại

Techcombank chi nhánh Nhuệ Giang trong thời gian tới?
1.3. Mục đích nghiên cứu:
1.3.1 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:

1


- Hệ thống hóa, luận giải những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay bán
lẻ của Ngân hàng Thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay bán lẻ của NHTMCP
Techcombank –chi nhánh Nhuệ Giang giai đoạn từ năm 2012- 2014
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng mở rộng cho vay bán lẻ tại NHTMCP
Techcombank –chi nhánh Nhuệ Giang.
1. 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.
1.4.1. Tình hình nghiên cứu:
- Trên lý thuyết : Nhiều tài liệu đã nghiên cứu các vấn đề về cho vay bán lẻ
(khái niệm, đặc điểm,) nhƣ : (Rose, 2002), (Phan Thị Thu Hà, 2007),
(Nguyễn Thị Mùi, 2010)…
- Thực tế : Đã có nhiều công trình tại Việt Nam nghiên cứu về mở rộng
cho vay bán lẻ, tại một số NHTM lớn nhƣ : BIDV, VCB hoặc
Techcombank hoặc tại một số chi nhánh của Techcombank Tuy nhiên vấn
đề này chƣa đƣợc nghiên cứu tại Techcombank – Chi nhánh Nhuệ Giang
và đây là khoảng trống để tác giả nghiên cứu phân tích mở rộng cho vay
bán lẻ tại Techcombank chi nhánh Nhuệ Giang trong giai đoạn 2012- 2014
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nhuệ Giang từ năm
2012 đến năm 2014, đề xuất mở rộng cho vay bán lẻ tại chi nhánh giai đoạn
từ năm 2014 đến năm 2016 và các năm tiếp theo.

1.4.2.Mục đích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân trong
hoạt động của NHTM.
1


Đánh giá thực trạng về việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nhuệ Giang.
Đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nhuệ Giang.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã vận dụng tổng hợp các
phƣơng pháp nghiên cứu đó là: phƣơng pháp duy vật biện chứng, phƣơng
pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá.
2. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay bán lẻ và tổng quan
tình hình nghiên cứu.
 Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu.
 Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động mở rộng cho vay tại NHTMCP
Techcombank – chi nhánh Nhuệ Giang
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng mở rộng cho vay tại NHTMCP
Techcombank – chi nhánh Nhuệ Giang

1


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ VÀ TỔNG
QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1.

CHO VAY BÁN LẺ (CVBL) CỦA NHTM

1.1.1. Khái niệm CVBL
Theo mục 1- Điều 3 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN về quy chế cho
vay của Tổ chức tín dụng: “CVBL là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
NHTM giao cho đối tƣợng khách hàng cá nhân (ngƣời đi vay) một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất
lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại
kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu đƣợc.
Theo Peter S. Rose: “Ngân hàng là loại hình tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và
dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ
một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. (Rose ,2002).
Theo luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam 2010: “Ngân hàng là một loại
hình Tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan (Quốc hội, 2010):
Từ đó: “Ngân hàng thƣơng mại là ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu
lợi nhuận” (Quốc hội, 2010). Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động

1



kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán.
Là hoạt động mở rộng việc sử dụng nguồn vốn của ngân hàng từ việc huy
động các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân …trong xã hội thông qua quá
trình nhận tiền gửi, thanh toán hộ, mua vốn , các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Bản chất của mở rộng cho vay bán lẻ là sự mở rộng phƣơng pháp tài trợ
nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động và mua vốn từ các tổ chức tín dụng
khác …
1.1.2. Đặc điểm mở rộng CVBL
Mở rộng Cho vay bán lẻ sản phẩm cho vay phục vụ chủ yếu cho khách
hàng là dân cƣ, cá nhân là ngƣời Việt Nam hay ngƣời nƣớc ngoài đang
định cƣ tại lãnh thổ Việt Nam với các mục đích : mua nhà , mua ô tô , tiêu
dùng, vay hộ kinh doanh, thẻ ….
1.1.2.1. Thời hạn của các khoản vay ngắn
Với khách hàng là các doanh nghiệp thì các khoản vay thƣờng đƣợc sử
dụng với mục đích tài trợ cho tài sản cố định hay xây dựng nhà xƣởng…còn
với KHCN, chủ yếu các khoản vay là những khoản vay ngắn hạn, chỉ có một
phần trung hạn, dài hạn hầu nhƣ không có.
1.1.2.2. Các khoản cho vay có độ rủi ro cao
Các khoản vay của KHBL thƣờng đƣợc đảm bảo bằng thu nhập của
chính cá nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc nhƣ ốm đau,
bệnh tật…thì ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể
mất đi hoàn toàn. NHTM luôn phải đối mặt với những rủi ro đó, mà công tác
thẩm định, quản lý khách hàng lại không thể kiểm soát đƣợc hết tất cả. Chính
vì điều này, rất nhiều NHTM trong một thời gian dài trƣớc đây đã rất ngại cho
KHBL vay vốn. Nhƣng hiện nay, nhận thấy hoạt động cho vay đối với KHBL
1



mang lại một nguồn thu không nhỏ nên các NHTM đã tập trung hƣớng tới
mục tiêu này. Và công tác quản lý rủi ro ngày càng đƣợc các Ngân hàng quan
tâm chú trọng hơn.
1.1.2.3. Khoản vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Đặc điểm của KHBL là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất
hộ gia đình nên món vay thƣờng có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của
các doanh nghiệp thì khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy, nhƣng
đối tƣợng KHBL thƣờng là đông đảo nhất. Ngoài ra, các khoản vay của
KHBl thƣờng xuyên phát sinh và khối lƣợng giao dịch ngày càng lớn. Vì
số lƣợng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHBL sẽ
không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các công tác quản
lý có liên quan khác.
1.1.2.4. Chi phí thẩm định lớn
Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng
thƣờng tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát
khoản vay một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu thập thông tin cá nhân
là rất khó khăn (thƣờng không đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM
sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi rủi ro cao, đảm bảo an toàn cho các
món vay.
1.1.2.5. Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay khác
Lãi suất áp dụng cho KHBL thƣờng cao hơn các lãi suất của các khoản
vay khác của NHTM. Do quy mô của các khoản vay thƣờng không lớn nhƣng
chi phí bỏ ra để quản lý lại rất lớn nên các NHTM phải đề ra mức lãi suất cao
để bù đắp chi phí (gồm chi phí về thời gian, nhân lực, thẩm định, quản lý…).
1.1.3. Vai trò của CVBL
1.1.3.1. Đối với chủ thể đi vay

1



CVBL đóng vai trò quan vô cùng quan trọng đối với cá nhân và hộ gia
đình khi họ cần vốn để phục vụ cho mục đích tiêu dùng hay sản xuất, kinh
doanh, nó là một phƣơng thức hữu hiệu để giải quyết những nhu cầu cấp bách
về vốn cho các cá nhân và hộ gia đình, góp phần cải thiện mức sống của
khách hàng khi họ chƣa đầy đủ khả năng chi trả, thanh toán ở hiện tại. Nhu
cầu về nhà ở, ô tô, hay các vật dụng giá trị phục vụ các nhu cầu hàng ngày là
rất lớn nhƣng hầu hết lại bị hạn chế bởi nguồn thu nhập đối với nhiều ngƣời
dân nếu không có sự hỗ trợ tài chính từ Ngân hàng. Xuất phát từ lý do trên
CVBL ra đời đáp ứng nhu cầu của khách hàng với những lợi ích sau:
- Hoạt động CVBL mang lại lợi ích to lớn cho các cá nhân bằng cách
thỏa mãn nhu cầu chi tiêu cần thiết của họ nhƣ: chi tiêu cho giáo dục và y tế,
cải thiện chất lƣợng cuộc sống. Thông qua các sản phẩm cho vay cá nhân,
NHTM đã mở ra cơ hội cho các cá nhân, hộ gia đình khả năng đáp ứng những
nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách ở hiện tại trƣớc khi họ tích lũy đủ nguồn
tài chính cho tƣơng lai.
- CVBL đƣợc các NHTM nghiên cứu đƣa ra nhiều loại sản phẩm đa
dạng, phục vụ nhu cầu chi tiêu với hình thức trả nợ linh hoạt là một trong
những biện pháp tạo điều kiện về vốn và chia sẻ áp lực đối với việc trả nợ
vay, tăng thêm nhiều lựa chọn cho các cá nhân vay vốn, từ đó họ sẽ có thêm
nhiều giải pháp để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống hàng ngày.
- Ngoài ra, CVBL với sản phẩm tài trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hộ gia đình sẽ giúp các hộ gia đình có vốn để mở rộng sản xuất, kinh doanh
hoặc thực hiện một phƣơng án sản xuất kinh doanh mới mà không cần phải đi
vay từ những ngƣời thân, bạn bè… rất mất thời gian cho ngƣời đi vay mà
nhiều khi họ không vay đƣợc đủ số vốn mà họ cần. Khi đƣợc Ngân hàng hỗ
trợ nguồn tài chính ổn định phục vụ cho các chu kỳ kinh doanh, các hộ gia

1



đình sẽ có nhiều cơ hội hơn để thực hiện các phƣơng án sản xuất nhằm gia
tăng thu nhập.
1.1.3.2. Đối với Ngân hàng
Hiện nay, các Ngân hàng đang cạnh tranh gay gắt để giành thị phần
kinh doanh trên thị trƣờng. Vì vậy, Ngân hàng không chỉ chú trọng đối với
khách hàng là doanh nghiệp mà khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình
cũng rất quan trọng vì thì phần khách hàng cá nhân là rất rộng lớn và nhiều
nơi còn chƣa đƣợc khai thác. Nếu các Ngân hàng chú trọng đầu tƣ cho mảng
CVBL sẽ có một thị trƣờng lớn khác để hoạt động giảm thiểu áp lực cạnh
tranh của các đối thủ khác trong mảng CVKHDN, mở ra những cơ hội kinh
doanh mới.
Mặc dù có hai đặc điểm là rủi ro và chi phí cao, nhƣng CVBL có những
lợi ích quan trọng đối với Ngân hàng nhƣ:
- Hoạt động CVBL giúp mở rộng quan hệ với khách hàng,
- CVBL tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh, mở rộng các sản phẩm, nhờ đó mà nâng cao thu nhập và phân tán rủi
ro cho Ngân hàng.
- CVBL cũng là một giải pháp để Ngân hàng quảng bá hình ảnh rất hiệu
quả, góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đƣa hình ảnh của Ngân hàng
đến gần hơn với khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa
dạng, phù hợp với nhiều đối tƣợng khách hàng.
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế
CVBL là đòn bẩy quan trọng góp phần kích thích hoạt động phát triển,
là tiền đề thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Có thể nhận thấy ba vai trò lớn của
CVBL đối với nền kinh tế:
- CVBL có vai trò quan trọng trong việc kích cầu từ đó tạo yếu tố kích
thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu

1



nhập. CVBL cung cấp nguồn tài chính, trang trải các nhu cầu chi tiêu của
ngƣời dân, kích thích tiêu dùng, thúc đẩy các thành phần xã hội tham gia tiêu
dùng, từ đó gia tăng cầu trong nƣớc trong cơ cấu toàn sản phẩm quốc nội hạn
chế sự phụ thuộc vào cầu nƣớc ngoài, do đó thúc đẩy kinh tế phát triển bền
vững.
- CVBL tạo cơ hội giảm chi phí giao dịch, trao đổi mở rộng thị trƣờng
hàng hóa, dịch vụ và phân công lao động xã hội, giảm thiểu nạn cho vay nặng
lãi. Thông qua hoạt động CVBL sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh tiêu dùng thu hồi vốn, tăng vòng quay vốn và kích thích sản xuất tiêu
thụ hàng hóa tiêu dùng. Nếu Nhà nƣớc có chinh sách, chiến lƣợc đúng đắn
trong định hƣớng cho các NHTM phát triển cho vay với các tầng lớp dân cƣ
sẽ góp phần vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển,
tăng sản lƣợng tạo việc làm, tạo nguồn thu nhập cho ngƣời lao động. Việc mở
rộng và cho vay một cách có hiệu quả sẽ góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
- CVBL mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển dịch vụ Ngân hàng
của các NHTM, cơ hội tiếp cận với nguồn vốn an toàn của các tầng lớp dân
cƣ. Thị trƣờng tài chính đƣợc mở rộng sẽ làm tăng khả năng tiếp cận với
nguồn vốn của ngƣời lao động. Thủ tục cho vay đối với KHCN tƣơng đối đơn
giản, nhanh gọn giúp ngƣời dân tiếp cận nguồn vốn một cách dễ dàng. Các
NHTM cạnh tranh nhau trong mảng dịch vụ cung cấp cho KHCN là một lợi
thế lớn cho thị trƣờng tài chính, đặc biệt là thúc đẩy cạnh tranh nâng cao chất
lƣợng dịch vụ tài chính cung cấp cho đối tƣợng khách hàng.
1.1.4. Phân loại CVBL
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay bán lẻ bao gồm
hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.

1



- Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá
nhân, hộ gia đình nhƣ: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình,
mua xe cơ giới, du học, chữa bệnh, cƣới hỏi,...
- Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung
vốn sản xuất kinh doanh, đầu tƣ của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lƣu
động, mua sắm máy móc thiết bị, đầu tƣ cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, đầu tƣ kinh doanh chứng khoán, vàng.
Đối với cả hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn
hạn (thời hạn cho vay dƣới 12 tháng), trung hạn (thời hạn cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng) và dài hạn (thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên);
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay có thể là cho vay từng lần, cho vay trả
góp, thấu chi, riêng đối các nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lƣu động thƣờng
xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh phƣơng thức cho vay theo HMTD
đƣợc sử dụng khá phổ biến.
-

Cho vay từng lần : Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn

khách hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng.
-

Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận

xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền tự có trên tài
khoản khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà Nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch

vụ thanh toán.

1


- Cho vay theo hạn mức tín dụng (HMTD): Ngân hàng và khách hàng
xác định và thoả thuận một mức dƣ nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định.
Căn cứ vào các biện pháp đảm bảo an toàn cho khoản vay. Đây là yếu
tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của ngân hàng với KHCN, hiện tại
các ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng dựa trên hai hình thức: cho
vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo.
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là các khoản vay đƣợc đảm bảo bằng tài
sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của ngƣời thứ ba. Tài
sản đảm bảo cho khoản vay có thể là số dƣ tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm,
hàng hoá, máy móc thiết bị, bất động sản, ...
- Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp): Là cho vay không cần
đảm bảo bằng tài sản mà dựa trên uy tín của khách hàng. Ngân hàng lựa chọn
các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này.
1.2.

MỞ RỘNG CHO VAY BÁN LẺ

1.2.1. Quan điểm về mở rộng CVBL
Xét cho cùng mục đích của việc mở rộng CVBL là nhằm gia tăng thu
nhập cho NHTM. Do đó khi nói đến mở rộng CVBL, ta phải xem xét việc mở
rộng trên cả hai khía cạnh: mở rộng CVBL nghĩa là tăng quy mô CVBL
nhƣng phải gắn với việc nâng cao chất lƣợng cho vay.
Tăng quy mô CVBL đƣợc hiểu là tăng dƣ nợ CVBL. Với mục tiêu gia
tăng thu nhập cho ngân hàng , nên việc tăng dƣ nợ cho vay phải đảm bảo thu

nhập từ hoạt động CVBL cũng gia tăng. Chính vì vậy, các NHTM luôn cố
gắng áp dụng các biện pháp thúc đẩy tăng trƣởng dƣ nợ CVBL thông qua việc
nghiên cứu và triển khai các sản phẩm cho vay mới, nâng cao chất lƣợng dịch
vụ, đẩy nhanh tốc độ xử lý các hồ sơ vay vốn, tăng cƣờng công tác Marketing
cho hoạt động CVBL nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu vay vốn của KHBL,

1


thu hút thêm nhiều khách hàng và giảm thiểu biện pháp giảm lãi suất CVBL
để tăng dƣ nợ cho vay.
Nâng cao chất lƣợng cho vay có ý nghĩa rất quan trọng không chỉ riêng
đối với hoạt động cho vay bán lẻ mà còn đối với hoạt động chung của NHTM.
Các khoản vay có chất lƣợng tốt khi vốn vay đƣợc khách hàng sử dụng hiệu
quả, đúng mục đích tạo ra số tiền lớn hơn, thông qua đó ngân hàng thu hồi
đƣợc vốn và lãi. Nếu các khoản vay có chất lƣợng không tốt sẽ đe doạ khả
năng thu hồi gốc và lãi, NHTM không thu đƣợc lãi thì sẽ ảnh hƣởng đến thu
nhập từ hoạt động cho vay đồng thời NHTM cũng phải mất thêm nhiều chi
phí nhƣ : chi phí trích lập dự phòng rủi ro, chi phí xử lý tài sản đảm bảo, chi
phí thu hồi nợ khác,... do đó thu nhập của NHTM bị giảm sút. Chính vì vậy,
khi mở rộng CVKHCN các NHTM thƣờng quan tâm đến việc kiểm soát hoạt
động cho vay, củng cố bộ máy, trình độ quản lý và công nghệ để đảm bảo
nâng cao chất lƣợng cho vay và hạn chế đến mức tối đa đến việc nới lỏng các
điều kiện cho vay.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động CVBL
Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng CVBL có thể có nhiều nhƣng về cơ bản
phải phản ánh đƣợc sự tăng trƣởng về dƣ nợ CVBL , tăng trƣởng về số lƣợng
KHCN, tăng trƣởng về thị phần CVBL, tăng trƣởng về thu nhập từ CVBL và
hiệu quả của việc CVBL.
a)


Tăng trưởng dư nợ hoạt động CVBL
Dƣ nợ CVBL là tổng lƣợng tiền mà Ngân hàng thƣơng mại đã cho

KHCN vay tính tại một thời điểm nhất định. Nếu dƣ nợ CVBL cao thể hiện
việc Ngân hàng có uy tín, dịch vụ cho khách hàng đa dạng, phong phú. Và
ngƣợc lại, dƣ nợ cho vay thấp thể hiện Ngân hàng không có khả năng mở
rộng mạng lƣới khách hàng, hoạt động cho vay đối với KHCN còn chƣa tốt.
a1) Mức tăng dư nợ CVBL
1


×