Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Hệ thống hoá kiến thức Xây dựng hệ thống câu hỏi ôn thi HSG về phần chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật Sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.08 KB, 19 trang )

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sinh học là môn khoa học thực nghiệm có tính lý luận và thực tiễn cao. Muốn học
tốt sinh học người học phải nắm vững bản chất môm Sinh học về các cơ chế, hiện tượng,
quá trình,….đồng thời vận dụng được các kiến thức ấy để giải quyết các vấn đề đặt ra
trong thực tiễn và lập luận trả lời được các câu hỏi liên quan từ dễ đến khó. Đối với Sinh
học 11 là nghiên cứu về sinh lí cơ thể thực vật và động vật có nhiều kiến thức trìu tượng
người học phải hiểu được bản chất mới trả lời được.
Với cứu đề tài: "Hệ thống hoá kiến thức - Xây dựng hệ thống câu hỏi ôn thi HSG
về phần chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật - Sinh học 11 " với mục dích:
- Làm tài liệu ôn tập cho các em học sinh chuyên chọn và giáo viên sử dụng để ôn thi
HSG đội tuyển Sinh học 11.
- Bố cục đề tài là hệ thống hóa kiến thức và các phần trọng tâm của Sinh lí học thực
vật để người học có thể hiểu một cách tổng quan về phần này.
- Sau mỗi phần có các câu hỏi từ dễ và khó giúp người học có thể vận dụng kiến thức
giải đáp và từ đó vận dụng để giải quyết các vấn đề liên quan khác.

1


PHẦN II- NỘI DUNG
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
I - TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Trao đổi nước ở thực vật bao gồm:
+ Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
+ Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá.
+ Quá trình thoát hơi nước từ lá ra ngoài không khí.
Ba quá trình này, trong điều kiện bình thường, hoạt động nhịp nhàng, liên tục, liên hệ khăng khít
với nhau, tạo nên trạng thái cân bằng nước cần thiết cho sự sống của thực vật.
1. Quá trình hấp thụ nước ở rễ
- Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt các tế bào biểu bì của toàn cây.


- Thực vật trên cạn hấp thụ nước từ đất qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ, trong đó chủ yếu qua các
tế bào biểu bì đã phát triển thành lông hút.
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau:
1.1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Để hấp thụ nước, tế bào lông hút có ba đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh
Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một
cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ áp suất thẩm thấu thấp đến áp suất thẩm thâu
cao),hay nói một cách khác,nhờ sự chênh lệch về thế nước (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
1.2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ (mạch xilem) của rễ
Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều qua các tế bào vỏ, nội bì vào mạch gỗ
của rễ do sự chênh lệch sức hút nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong giữa các tế bào.
Có hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ:
- Qua thành tế bào và các gian bào đến dải Caspary ( Con đường vô bào - Apoplats )
- Qua phần nguyên sinh chất và không bào ( Con đường tế bào - Symplats )
1.3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có hai hiện tượng minh hoạ áp suất rễ:
Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
Úp cây trong chuông thuỷ kín, sau một đêm, ta sẽ thấy các giọt nước ứ ra ở mép lá qua thuỷ
khổng. Như vậy mặc dù không khí trong chuông thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước vẫn bị đẩy từ
mạch gỗ của rễ lên lá và không thoát được thành hơi nên ứ thành các giọt.
2. Quá trình vận chuyển nước ở thân
- Đặc điểm của con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá: Nước được chuyển từ mạch gỗ của rễ lên
mạch gỗ của lá. Con đường này dài ( có thể tình bằng mét ) và nước vận chuyển chủ yếu qua mạch
dẫn do lực đẩy của rễ, lực hút của lá và không bị cản trở, nên nước được vận chuyển với vận tốc lớn.
- Điều kiện để nước có thể vận chuyển ở con đường này: Đó là tính liên tục của cột nước, nghĩa là
không có bọt khí trong cột nước.
- Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển của cột nước: Lực cố kết giữa các phân tử H 2O phải lớn cùng với

lực bám của các phân tử H2O với thành mạch phải thắng được lực trướng ( trọng lượng cột nước ).
2


3. Quá trình thoát hơi nước ở lá
- Con đường thoát hơi nước ở lá: Có hai con đường:
+ Con đường qua khí khổng:
- Vận tốc lớn .
- Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
+ Con đường qua bề mặt lá-qua cutin :
- Vận tốc nhỏ
- Không được điều chỉnh
4. Cơ sở khoa học của việc tới nước hợp lý cho cây trồng
- Cân bằng nước và vấn đề hạn của cây trồng
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
- Khi nào cần tưới nước?
- Lượng nước cần tới là bao nhiêu?
- Cách tưới như thế nào?

B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng?
Trả ời:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
Câu 2 ( Đề HSG 2009 – 2010):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?

Trả lời:
* Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn
* Số lượng lông hút thay đổi khi:
- Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi
Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
Trả lời:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá.
=> Nước được vận chuyển theo một chiều.
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai
Caspari?
Trả lời:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: Nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ =>
đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ.
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): Nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào
của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ.
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di
chuyền của nươc và chất
khoáng.
3



+ Tc nhanh
+ Tc chm
+ Khi i n thnh TB ni bỡ b vũng ai Caspari cn tr + Khụng b cn tr bi ai
=> nc i vo trong TB ni bỡ.
Caspari
* Vai trũ vũng ai Caspari: ai ny nm phn ni bỡ ca r, kim soỏt v iu chnh lng nc,
kim tra cỏc cht khoỏng ho tan.
Cõu 5. ( HSG 2008 - 2009): Cho cỏc thnh phn sau õy: Lụng hỳt, ai Caspari, t bo nhu mụ
v, t bo tr bỡ, t bo ni bỡ, gian bo. Hóy mụ t 2 con ng i ca nc v cỏc cht khoỏng
ho tan trong nc t t ti mch g ca cõy?
Tr li:
- Con ng t bo cht: Nc v cỏc cht khoỏng ho tan trong nc t t => lụng hỳt => t
bo nhu mụ v => t bo ni bỡ => t bo tr bỡ => mch g
- Con ng gian bo: Nc v cỏc cht khoỏng ho tan trong nc t t => lụng hỳt => gian
bo => ai Caspari => t bo ni bỡ => t bo tr bỡ => mch g
Cõu 6 ( HSG 2009 2010): Gii thớch vỡ sao cõy trờn cn ngp ỳng lõu s cht?
Tr li:
* Vỡ: Khi b ngp ỳng -> r cõy thiu oxi-> nh hng n hụ hp ca r -> tớch lu cỏc cht c
hi i vi t bo v lm cho lụng hỳt cht, khụng hỡnh thnh lụng hỳt mi-> cõy khụng hỳt nc ->
cõy cht.
Cõu 7. Trỡnh by khỏi nim ỏp sut r? Gii thớch ti sao ỏp sut r thng c quan sỏt cõy bi thp?
Tr li:
- p sut r: lc y nc t r lờn thõn.
- p sut r thng quan sỏt cõy bi thp vỡ:
+ p sut r: khụng ln
+ Cõy bi thp: Do chiu cao thõn ngn, mc thp gn mt t, khụng khớ d bóo hũa (trong iu
kin m t) nờn ỏp sut r mnh y nc t r lờn lỏ => nờn trong iu kin mụi trng bóo
ho hi nc thỡ ỏp sut r y nc lờn thõn gõy hin tng git hoc r nha.

Cõu 8. Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nớc một cách chủ động của hệ r nh th no?
Trong canh tác để cây hút nớc dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào?
Tr li:
*Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nớc chủ động của hệ rễ:
+ Hiện tợng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt
nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nớc chủ động.
+ Hiện tợng ứ giọt: úp chuông thuỷ tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tới đủ nớc, một thời gian sau,
ở mép lá xuất hiện các giọt nớc. Sự thoát hơi nớc bị ức chế, nớc tiết ra thành giọt ở mép lá qua các lỗ
khí chứng tỏ cây hút và đẩy nớc chủ động.
* Biện pháp kỹ thuật để cây hút nớc dễ dàng:
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút nớc chủ động.
Cõu 9. Con ng vn chuyn nc, cht khoỏng ho tan v cht hu c trong cõy?. ng lc
vn chuyn ca cỏc con ng ú?
Tr li:
Ni dung
Con ng
vn
chuyn:
ng lc
vn
chuyn:

Nc v cht khoỏng ho tan
Ch yu bng con ng qua mch g,
tuy nhiờn nc cú th vn chuyn t
trờn xung theo mch rõy hoc vn
chuyn ngang t mch g sang mch
rõy hoc ngc li
Lc y ca r (ỏp sut r), lc hỳt ca
lỏ (do thoỏt hi nc) v lc trung gian

(lc liờn kt gia cỏc phõn t nc v
lc bỏm gia cỏc phõn t nc vi
thnh mch dn )

Cht hu c
Theo dũng mch rõy

S chờnh lch ASTT gia c quan
ngun (ni saccarozo c to
thnh) cú ASTT cao v c quan cha
(ni saccarozo c s dng hay d
tr) cú ASTT thp

Cõu 10. Trỡnh by cu to lỏ phự hp vi chc nng thoỏt hi nc?
Tr li:
4


- B mt ngoi lỏ bao ph bi lp TB biu bỡ.
- Cỏc TB biu bỡ cú th bin i thnh TB khớ khng.
- Cỏc TB khớ khng cú lc lp => tin hnh quang hp.
- Thnh TB trong dy, thnh ngoi ngoi mng.
- Ph b mt ngoi lỏ cú th ph lp cutin chng thoỏt hi nc.
Cõu 11. Ti sao v mựa lnh cõy thng b rng lỏ?
Tr li:
Vỡ: Khi nhit thp
+ CNS tr nờn c -> nc khú vn chuyn -> cõy khú hỳt nc
+ Hụ hp gim -> ATP c tng hp ớt -> gim quỏ trỡnh hỳt nc
+ KHụng khớ ngoi mụi trng tr nờn khụ hanh -> tng quỏ trỡnh THN
=> trong iu kin quỏ trỡnh hỳt nc c ớt v thoỏt h nc nhiu thỡ cõy rng lỏ gim bt quỏ

trỡnh THN.
Câu 12. Trình bày cấu tạo tế bào lỗ khí phự hợp với chức năng của nó? Tác nhân chủ yếu điều tiết
đ mở của khí khổng?
Tr li:
- Cu to: + T v hỡnh
+ Mụ t: mộp trong ca t bo rt dy, mộp ngoi mng => giỳp thc hin c ch úng
m khớ khng trong cú cha lc lp => tin hnh quang hp to chờnh lch ASTT
- Tỏc nhõn ch yu gõy úng m khớ khng: ỏnh sỏng
Cõu 13. ( HSG 2009 2010):
a. R cõy hỳt khoỏng theo cỏc c ch no? Nờu s khỏc nhau gia cỏc c ch hỳt khoỏng ú?
b. Ti sao núi quỏ trỡnh hp th nc v khoỏng liờn quan n quỏ trỡnh hụ hp ca r cõy?
Tr li:
a.
C ch th ng
C ch ch ng
- Iụn khoỏng t t vo r theo
- Ngc graien nng .
graien nng .
- Khụng hoc ớt tiờu tn ATP.
- Tiờu tn ATP
- Khụng cn cht mang
- Cn cht mang
b - Vỡ phn ln cỏc cht khoỏng c hp th qua r vo cõy theo cỏch ch ng cn ti ATP v cỏc
cht ti ion
- Quỏ trỡnh hụ hp to ra ATP v cỏc cht ti ion cung cp ch yu cho s hp th cỏc cht khoỏng
qua cỏc t bo ca r.

II. S HP TH KHONG V TRAO I NIT THC VT
A - H THNG KIN THC TRNG TM
1. S hp th cỏc nguyờn t khoỏng

Cỏc nguyờn t khoỏng thng c hp th vo cõy di dng ion qua h thng r l ch yu. Cú
hai cỏch hp th cỏc ion khoỏng r:
* Cỏch b ng:
- Cỏc ion khoỏng khuych tỏn theo s chờnh lch nng t cao n thp.
- Cỏc ion khoỏng ho tan trong nc v vo r theo dũng nc.
- Cỏc ion khoỏng hỳt bỏm trờn b mt cỏc keo t v trờn b mt r trao i vi nhau khi cú s tip
xỳc gia r v dung dch t. Cỏch ny gi l hỳt bỏm trao i.
* Cỏch ch ng:
- Mang tớnh chn lc v ngc vi gradient nng nờn cn thit phi cú nng lng, tc l s
tham gia ca ATP v ca mt cht trung gian ,thng gi l cht mang.
- ATP v cht mang c cung cp t quỏ trỡnh trao i cht, m ch yu l quỏ trỡnh hụ hp. Nh
vy li mt ln na chỳng ta thy rng:
5


Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
2.1. Vai trò của các nguyên tố đa lượng:
Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trò cấu trúc trong tế bào, là thành phần của các đại phân
tử trong tế bào (protein, lipit, axit nucleic,...). Các nguyên tố đa lượng còn ảnh hưởng đến tính chất
của hệ thống keo trong chất nguyên sinh như: Điện tích bề mặt, độ ngậm nước, độ nhớt và độ bền
vững của hệ thống keo.
2.2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng:
Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được hầu hết các enzym. Chúng
hoạt hoá cho các enzym này trong các quá trình trao đổi chất của cơ thể. Vai trò của các nguyên tố đa
lượng, vi lượng được minh hoạ ở bảng sau (Bảng2.1).

B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 14. Vì sao trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat?
Trả lời:

- Nitơ ở dạng NO3- có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.
- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ôxi hoá, còn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH 2, NH3, NH4+ để tạo
ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có quá trình khử NO3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng hoá tạo ra aa để
dự trữ nitơ và prôtêin.
Câu 15. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng?
Trả lời:
- Đất chua có nhiều ion H + .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion, các ion
+
H bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị
nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 16. (Olympic 2009)
a. Cây xanh sử dụng nguồn N không khí và trong đất bằng phương thức nào?
b. Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ khí quyển? Cho biết điều kiện để mỗi nhóm thực
hiện được quá trình cố đinh đạm?
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ chất nào?
Trả lời:
a. Cây xanh sử dụng nguồn N trong không khí và trong đất bằng phương thức sau:
- Nguồn N trong không khí:
+ Khi có sấm chớp: N2 + O2 -> HNO3 -> các hợp chất nitrat -> cây dễ hấp thụ.
+ Hoạt động của các VSV tự do và cộng sinh có khả năng cố định nitơ cho đất, từ đó biến đổi thành
các hợp chất chứa nitơ => cây dễ hấp thụ
- Nguồn N trong đất: Do sự phân huỷ xác, bã động, thực vật
+ Sự hoá mùn: Xác động, thực vật nhờ vi khuẩn, nấm phân giải thành chất mùn -> các aa
+ Sự hoá amoniac: các aa tiếp tục nhờ vi khuẩn phân giải thành ure sau đó được phân giải tiếp tục
thành NH3
+ Sự hoá nitrit: NH3 oxihoá thành HNO2 sau đó hình thành muối nitrit
+ Sự hoá nitrat: HNO2 oxihoá thành HNO3 sau đó hình thành muối nitrat
b. Nhóm VSV có khả năng cố định nitơ khí quyển:
- Vi khuẩn sống tự do trong đất và trong nước: Nostoc, Clostridium…

- Vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium, Anabaena azollae…
* Điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được quá trình cố đinh đạm:
+ Có các lực khử mạnh
+ Được cung cấp NL ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ glucozơ vì:

6


Quỏ trỡnh kh N 2 thnh NH3 s dng lc kh NADH, cht ny c to ra t quỏ trỡnh hụ hp. M
hụ hp s dng nguyờn liu l glucoz, nguyờn t H trong glucoz c gn vi NAD to thnh
NADH.
Cõu 17. Vì sao thực vật xanh tắm mình trong biển đạm nhng vn thiếu đạm? Lm th no Nit
trong khụng khớ tr thnh dng m cõy cú th s dng c? Nờu c ch v iu kin ờ thc
hin quỏ trỡnh ny? Nêu một số cây xanh có khả năng sử dụng nitơ?
Tr li:
- Thực vật xanh nói chung tắm mình trong biển đạm nhng thiếu đạm.
Vì: + Nitơ tự do(N2) có liên kết 3 rất bền(N N)
+ Cây xanh nói chung không có enzim xúc tác mạnh, quá trình hoạt hoá nitơ(Nitrogennaza,
hidrogenaza) phá vỡ liên kết bền của nitơ biến N2 NH3.
+Các cây sử dụng Nitơ tự do:
+ Cây họ Đậu nhờ cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium.
+ Bèo hoa dâu: nhờ cộng sinh với vi khuẩn lam.
+ Một số cây hoà thảo(lúa) nhờ cộng sinh với vi khuẩn Azospirillum.
Cõu 18. Trỡnh by mi quan h gia chu trỡnh Crep v qỳa trỡnh ng hoỏ NH3?
Tr li:
- Chu trỡnh Crep to ra cỏc axit hu c nh xờtụglutarat, fumarat, oxalụaxetat. Cỏc axit hu
c s kt hp vi NH3 to ra cỏc aa => d tr nito v protein.

Cõu 19. Cú ngi núi: Khi chu trỡnh Crep ngng hot ng thỡ cõy cú th b ng c bi NH3.
iu ú ỳng hay sai? Gii thớch?
Tr li:
- Chu trỡnh Krebs to ASTT r d dng nhn nit.
- Cú mi quan h cht ch gia cỏc sn phm ca chu trỡnh Krebs vi hm lng NH3 trong cõy.
Vỡ cỏc sn phm ny cựng vi NH3 -> cỏc axit amin -> protein.
Axit piruvic + NH3 -> Alanin
Axit glutamic + NH3 ->Glutamic
Axit fumaric + NH3 -> Aspactic
V cỏc axit hu c kt hp vi NH3 to thnh cỏc amit lm cõy khụng ng c
Cõu 20. Tỏc dng ca vic bún phõn? xỏc nh lng phõn bún cn bún cho mt thu hoch
nh trc thỡ phi cn c vo cỏc yu t no?
Tr li:
- Tỏc dng:
+ Cung cp cỏc nguyờn t khoỏng thiu ht cho t
=> Phc hi phỡ nhiờu cho t nu bún phõn kp thi, ỳng liu lng, ỳng loi
+ Cung cp nguyờn liu cho cu to cỏc thnh phn ca cõy
Cỏc nguyờn t khoỏng c cõy hp th, chuyn hoỏ v cung cp cho quỏ trỡnh TC cõy => nu
1 trong cỏc nguyờn t khoỏng b thiu thỡ s sinh trng ca cõy b gii hn hoc ngng sinh trng
- Yu t xỏc nh lng phõn bún:
+ Nhu cu dinh dng ca cõy
+ Kh nng cung cp cht dinh dng ca t
+ H s s dng phõn bún: lng phõn bún cõy s dng c so vi tng lng phõn bún
Cõu 21. Ti sao khi trng lỳa phi lm c sc bựn?
Tr li:
- t trng lỳa thng xuyờn ngp nc => d b thiu Oxi
+ -> nh hng n hụ hp r -> nh hng n quỏ trỡnh hỳt nc v hỳt khoỏng -> nh hng
n sinh trng phỏt trin
+ -> VSV hot ng hụ hp k khớ -> To cỏc khớ c hi -> gõy ng c cho cõy
Khi lm c sc bựn s loi b c, trỏnh cnh tranh cht dinh dng, oxi vi lỳa, ng thi lm tng

lng oxi trong t - r hụ hp tt hn/
Cõu 22. a. Vỡ sao sau cn ma cú nhiu sm sột thỡ cõy xanh ti tt hn, mc lỏ non nhiu hn?
b. cho cõy lỳa lp khụng b lỳc bụng lỳa sp chớnh, ngi ta bún phõn gỡ? Vỡ sao
phi s dng loi phõn ú?
Tr li:
7


a. Vì: - Trong các cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nitơ trong không khí đã bị oxi hóa dưới điều
kiện nhiệt độ và áp suất cao thành NO3- theo phản ứng:
N2 + O2 -> 2NO + O2 ->2NO2+ H2O -> HNO3 -> H+ +NO3- Cây được cung cấp nguồn N, mặc dù ít, cùng với nước nên thực hiện quá trình quang hợp, trao
đổi nước tốt hơn nên cây xanh tốt hơn
b. Người ta bón phân K vì K giúp tích luỹ xenlulozơ, hemixenlulozơ, pectin trong vách tế bào thực
vạt, làm cho tế bào cứng cáp hơn giúp tăng khả năng chống đổ của lúa
Câu 23. Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá? Trong trường hợp nào bón phân qua lá sẽ có
lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ)
Trả lời:
- Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng qua khí khổng, hoặc
có thể thấm qua lớp cutin theo građien nồng độ.
- Trong trường hợp bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ):
+ Trong đất có Ca, hàm lượng Fe dễ tiêu thấp, cây bị thiếu Fe (bệnh lúa vàng vôi) => phân bón lá
có hiệu quả hơn so với bón phức chất chứa sắt cho đất, đồng thời cũng là phương tiện giảm bớt độc
tính của Mn.
+ Đất khô hạn, tầng đất mặt thiếu nước và giảm đáng kể các chất dễ tiêu trong mùa sinh trưởng =>
bón phân qua lá sẽ có hiệu quả hơn
Câu 24. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng
đó?
b. Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây?
c.Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng

và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn
trồng trọt như thế nào?
Trả lời:
a. + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền vững
của nitơ và chuyển thành dạng NH3
b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin nhóm
B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình
sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp
hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ
canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.

8


III - QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
A - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về quang hợp

a. Khái niệm
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng bằng hệ sắc tố của
mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO 2 và
H2O).
b. Vai trò của quá trình quang hợp
- Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
- Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các sinh vật trên trái đất ( năng
lượng hoá học tự do - ATP) đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử)
do quá trình quang hợp.
- Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: Hàng năm quá trình quang hợp của các cây xanh trên
trái đất đã hấp thụ 600 tỉ tấn khí CO 2 và giải phóng 400 tỉ tấn khí O2 vào khí quyển. Nhờ đó tỉ lệ CO 2
và O trong khí quyển luôn được giữ cân bằng (CO 2: 0,03%, O2: 21%), đảm bảo cuộc sống bình
thường trên trái đất.
c. Bản chất hoá học và khái niệm hai pha của quang hợp:
Quang hợp gồm:
- Quá trình oxy hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai đoạn gồm các phản ứng cần ánh
sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH và
giải phóng O2.
- Quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là giai đoạn gồm các phản
ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là pha tối của quang hợp. Pha tối hình
thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường glucôzơ.
2. Bộ máy quang hợp
a. Lá - cơ quan quang hợp
* Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp.
- Lá dạng bản và có đặc tính hướng quang ngang
- Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở mặt trên và mặt dưới lá ngay sát lớp biểu bì chứa lục lạp thực
hiện chức năng quang hợp
- Lá có lớp mô khuyết với khoảng gian bào lớn,nơi chứa nguyên liệu quang hợp
- Lá có hệ thống mạch dẫn dày đặc để dẫn sản phẩm quang hợp đi các cơ quan khác
- Lá có hệ thống khí khổng ở cả mặt trên và mặt dới để trao đổi khí trong quá trình quang hợp.

b. Lục lạp - bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp: pha sáng thực hiện trên cấu
trúc hạt, pha tối thực hiện trên thể nền.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính - clorophin.
- Clorophin a: C55 H72 O5 N4 Mg
- Clorophin b: C55 H70 O6 N4 Mg
- Nhóm sắc tố phụ - Carotenoid
- Caroten: C40 H56
- Xanthophin: C40 H56O(1-6)
- Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp - phycobilin:
9


- Phycoerythrin:
C34 H47 N4 O8
- Phycoxyanin:
C34 H42 N4 O9
* Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp:
- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển năng lượng thu được
từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân ly H 2O và cho các phản ứng quang hóa để hình
thành ATP và NADPH.
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được dưới dạng huỳnh quang
cho Clorophin.
- Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới được nơi sinh sống của rong,
rêu, tảo,…( dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu )
3. Cơ chế quang hợp
a. Pha sáng
- Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và sử dụng năng
lượng này cho các quá trình: quang hoá sơ cấp, quang phân li nước và photphorin hoá quang hoá.

- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + h√ = chl* = chl
(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chl-trạng thái bền thứ cấp).
+ Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O → 4chlH+ + 4e + O2
+ Phản ứng quang hoá sơ cấp (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và photphorin
hoá quang hoá:
12 H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP → 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO 2 tạo ra chất hữu cơ
đầu tiên - đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm thực vật khác nhau:
thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM (viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid Metabolism - trao đổi
acit ở họ Thuốc bỏng).
- Quang hợp ở các nhóm thực vật C3., C4 và CAM đều có một điểm chung là giống nhau ở pha sáng,
chúng chỉ khác nhau ở pha tối - tức là pha cố định CO 2 và tên gọi thực vật C3., C4 là gọi theo sản phẩm
cố định CO2 đầu tiên, còn thực vật CAM là gọi theo đối tượng thực vật có con đường cố định CO 2
này.
4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ CO2
- CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO2 trong không khí
quyết định vận tốc của quá trình quang hợp.
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
b. Quang hợp và ánh sáng
* Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt cực đại.
* Về thành phần quang phổ ánh sáng:
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn
ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.


10


c. Quang hợp và nhiệt độ
- Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 2-3.
- Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp
theo chiều hướng như sau: khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực
đại ở 25 - 350C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
d. Quang hợp và nước
- Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng
đến độ mở khí khổng,tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy đồng hoá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hidat hoá của chất nguyên sinh và do đó đến điều
kiện làm việc của hệ thống enzim quang hợp
- Quá trình thoát hơi nước đã điều hoà nhiệt độ của lá,do đó ảnh hưởng đến quang hợp
- Sau cùng nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và e cho
phản ứng sáng.
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích thành phần hoá học trong
sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô.
Tổng ba nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5-10% là các nguyên tố
khoáng. Rõ ràng là 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO 2 và H2O thông qua hoạt động
quang hợp.
b. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy quang hợp và năng
suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối
quan hệ này:

Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n
Nkt : năng suất kinh tế-phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường độ quang hợp (mg CO2/dm2 lá.giờ) và hiệu suất quang hợp
(gam chất khô/m2lá.ngày).
L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) và thế năng quang hợp (m2 lá.ngày).
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp - tỷ số giữa phần chất khô còn lại và tổng số chất khô quang
hợp được.
Kkt: hệ số kinh tế - tỷ số giữa số chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang
hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).
- Khả năng tích luỹ chất khô vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).
- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp (n).
c. Triển vọng của năng suất cây trồng
Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống mới , với sự hoàn thiện các
biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao năng suất cây trồng ở một đất nước giầu ánh
sáng như nước ta sẽ có triển vọng rất to lớn
11


B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 25. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
Trả lời:
* Thí nghiệm 1:

- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ
sẽ chế
chết trước
trước do có điểm
bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấ
(0-10ppm).
thấp
* Thí nghiệm 2:
- Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật
C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực
vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn
(thường gấp đôi ) thực vật C3
Câu 26. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa
sáng được không? Giải thích.
a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng
nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?
Trả lời:
a. - Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và
cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
b. Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: các phân tử nước bốc hơi và thoát vào
không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước.
Như vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào

chu vi của các diện tích đó. Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông lá sẽ có tổng chu
vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua khí khổng là chính và
với vận tốc lớn.
Câu 27. (Đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác
nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?
Trả lời:
* Điểm bù ánh sáng là: Cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp
lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với
cường độ chiếu sáng tương đối yếu
* Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.
* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO 2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào
khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%).
12


Câu 28. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình
quang hợp?
Trả lời:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng,
chất nền là nơi diễn ra pha tối.
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện
tử giúp pha sáng được thực hiện.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện
các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 29. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?
Trả lời:
Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg

Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản
ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy
+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ ánh sáng mạnh.
Câu 30. a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần
quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?
b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a. Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ Ánh sáng phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ Ánh sáng phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b.- Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C 3, gây lãng phí sản phẩm
quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c. Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm
săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình
thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.
Câu 31. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm
thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
Trả lời:
* Vì: Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc
bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm

- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –
sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.
Câu 32. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào?
Trả lời:
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô
hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1.
Câu 33. Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
Trả lời:
13


Hụ hp hiu khớ

Lờn men

- Cn oxy
- Khụng cn
- xy ra t bo cht v ti th
- xy ra t bo cht
- Cú chui truyn electron
- Khụng cú
- Sn phm cui: hp cht vụ c CO2 v H2O
- SP cui cựng l hp cht hu c: axit lactic, ru
- To nhiu nng lng hn (36ATP)
- t nng lng hn(2ATP)
Cõu 34. Hụ hp sỏng l gỡ? Hụ hp sỏng xy ra nhúm thc vt no, cỏc c quan no? Ngun
gc nguyờn liu v sn phm cui cựng ca hụ hp sỏng?

Tr li:
- Hụ hp sỏng: l quỏ trỡnh hụ hp xy ra ngoi ỏnh sỏng.
- Hụ hp sỏng xy ra nhúm TV C3,, 3 loi bo quan: lc lp, peroxixom v ti th.
- Ngun gc nguyờn liu: RiDP trong quang hp, sn phm cui cựng to thnh l: CO 2 v Serin.
Cõu 35. cõy mớa cú nhng loi lc lp no? Phõn tớch chc nng ca mi loi lc lp ú trong
quỏ trỡnh c nh CO2?
Tr li:
Mớa thuc nhúm TV C4 nờn cú 2 loi lc lp:
+ Lc lp t bo mụ giu: cú enzim PEP cacboxilaza c nh CO2 to AOA, d tr CO2
+ Lc lp t bo bao bú mch: cú enzim RiDP cacboxilaza c dnh CO2 trong cỏc hp chỏt hu c
Cõu 36. - Ti sao núi quỏ trinh ng hoỏ CO 2 thc vt C3, C4, CAM u phi tri qua chu trỡnh
Canvin?
- S iu ho chu trỡnh Canvin cú ý ngh nh th no?
- Loi enzim no quan trng nht trong vic iu ho chu trỡnh Canvin?
Tr li:
- Vỡ: Chu trỡnh Canvin mang tớnh ph bin: tt c cỏc loi thc vt khi ng hoỏ CO 2 u phi tri qua
chu trỡnh Canvin tng hp ng, t ú tng hp cỏc CHC khỏc
- í ngha: m bo quỏ trỡnh ng hoỏ CO2 xy ra thun li, phự hp vi nhu cu c th
- Chu trỡnh Canvin c iu ho bi enzim Ri1,5DP cacboxilaza vỡ nú quyt nh phn ng u tiờn
quan trng ca chu trỡnh => nh hng ti vic tng hp ớt hay nhiu enzim s nh hng ti tc
chu trỡnh Canvin
Cõu 37. Ti sao gia tra nng, ỏnh sỏng di do nhng cng quang hp li gim?
Tr li:
- Do vo tra nng, cng THN mnh nờn t bo l khớ mt nc => l khớ úng lm quỏ trỡnh trao
i khớ ngng tr
- Vo bui tra, mc dự AS di do nhng t l cỏc bc súng ngn tng nờn cỏc sc t quang hp ớt hp thu
- Khi AS mnh => Nhit cao lm nh hng n hot ng ca h enzim
Cõu 38. Vỡ sao phi bún CO2 cho cõy trong nh li ph nilon trc khi mt tri ln v sau khi mt
tri mc?
Tr li:

- Trong khu vc cú che ph nilon mng, s lu thụng khớ b cn tr, lng CO 2 b hao ht sau khi cõy
quang hp. Do ú nng CO2 s gim xung thp
- Ban ờm cõy khụng quang hp, tng hụ hp cõy ly O2, thi CO2
=> Phi bún CO2 cho cõy sau khi mt tri mc khong 30 phỳt v ngng bún khi mt tri ln khong
1-2h. Ban ờm khụng bún CO2 vỡ khi nụng CO2 quỏ cao s lm c ch hụ hp
Cõu 39. Trong màng thylacoit của lục lạp có 2 hệ thống quang hoá: PS I và PS II
a. PS I hay PS II hoặc cả hai chứa sắc tố hấp thụ ánh sáng. Đó là những nhóm sắc tố nào ?
b. Quang phân ly H2O xảy ra ở đâu,sản phẩm của chúng là gì ? Sản phẩm nào đợc sử dụng cho
phản ứng sáng ?
c. Một số vi khuẩn quang hợp không có quá trình quang phân ly H 2O mà phân huỷ các hợp chất
khác. Hãy chọn một hợp chất đúng trong các hợp chất sau đây : H2S, CH4, Na2SO4, C2H4
Tr li:
a) Cả hai hệ thống quang hoá đều chứa sắc tố. Đó là các nhóm sắc tố : clorophin và carotenoit
b) Quang phân li H2O xảy ra ở pha sáng ( PS II ). Sản phẩm của quá trình này là NADPH và O 2. Sản
phẩm NADPH đợc sử dụng cho phản ứng tối.
c) Hợp chất đúng là H2S
Cõu 40. Cây cối có thể điều chỉnh số lợng và chất lợng ánh sáng chiếu vào nó đợc không ? Bằng
cách nào?
14


Tr li:
.Có. Bằng cách :
- Sắp xếp các tầng lá trên cây
- Xoay bề mặt lá vuông góc hoặc song song với tia sáng.
- Thay đổi bề mặt chiếu sáng hoặc vị trí của lục lạp.
- Thay đổi hàm lợng và tỉ lệ các nhóm sắc tố

IV- Hễ HP THC VT
A- H THNG KIN THC TRNG TM

1. Khỏi nim v hụ hp
a. nh ngha v phng trỡnh hụ hp
- Hụ hp l quỏ trỡnh oxi hoỏ cỏc hp cht hu c thnh CO 2 v H2O ng thi gii phúng nng lng
cn thit cho cỏc hot ng sng ca c th.
- Phng trỡnh tng quỏt ca quỏ trỡnh hụ hp c vit nh sau:
C6H12O6 + O2 6CO2 + 6H2O + Q (nng lng : ATP + nhit)
b. Vai trũ ca quỏ trỡnh hụ hp
- Trc ht thụng qua quỏ trỡnh hụ hp, nng lng hoỏ hc t do di dng ATP c gii phúng t
cỏc hp cht hu c v nng lng di dng ATP ny c s dng cho cỏc quỏ trỡnh sng ca c
th: quỏ trỡnh trao i cht, quỏ trỡnh hp th v vn chuyn ch ng cỏc cht, quỏ trỡnh vn ng
sinh trng, quỏ trỡnh phỏt quang sinh hc,
- Trong cỏc giai on ca quỏ trỡnh hụ hp, nhiu sn phm trung gian ó c hỡnh thnh v cỏc sn
phm trung gian ny li l u mi (nguyờn liu) ca cỏc quỏ trỡnh tng hp
nhiu cht khỏc trong c th.
2. C ch hụ hp
C ch hụ hp vi cỏc giai on hụ hp sau:
- Con ng ng phõn
- Chu trỡnh Crộp
- Chui truyn in t v quỏ trỡnh photphorin hoỏ
a. Giai on phõn gii ng (ng phõn): xy ra cht t bo trong iu kin ym khớ: Glucụz
2 Axit pyruvic
b. Phõn gii k khớ v hụ hp hiu khớ
- Phõn gii k khớ (lờn men) xy ra cht t bo cha cú s tham gia ca O2.
Axit pyruvic
Ru Etilic
Axit pyruvic
Axit Lactic
- Hụ hp hiu khớ xy ra ty th vi s cú mt ca O2:
Chu trỡnh Crộp :
Axit pyruvic

CO2 + H2O
c. Chui truyn in t v quỏ trỡnh photphorin hoỏ to ra 30 ATP
3. H s hụ hp (RQ)
- H s hụ hp- kớ hiu l RQ - l t s gia s phõn t CO2 thi ra v s phõn t O2 hỳt vo khi hụ hp. RQ
ca nhúm hydrat cacbon bng 1
Vớ d : C6H12O6 + 6 O2 = 6CO2 + 6H2O
RQ = 6/6 = 1
RQ ca nhúm lipit,protein thng < 1
RQ ca nhiu acit hu c thng > 1
- í ngha ca h s hụ hp: H s hụ hp cho bit nguyờn liu (bn th) ang hụ hp l nhúm cht gỡ
15


và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây.
4. Năng lương hô hấp
- Hệ số sử dụng năng lượng hô hấp
- Cơ chế hình thành ATP
5. Hô hấp sáng
- Hô hấp sáng là hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng. Nhóm thực vật C 3 thường xảy ra quá trình hô hấp này.
Đó là khi thực vật C3 phải sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm kéo dài với nồng độ O 2 cao, cường
độ ánh sáng cao, trong khi nồng độ CO 2 lại thấp. Khi đó trong pha cacboxi hoá của chu trinh Canvin
xảy ra quá trình oxi hoá RiDP thành Axit glycolic. Axit glycolic chính là bản thể của hô hấp sáng.
- Hô hấp sáng không có ý nghĩa về mặt năng lượng (không giải phóng ATP), nhưng lại tiêu tốn 3050% sản phẩm quang hợp.
6. Hô hấp và các điều kiện môi trường
a. Hô hấp và nhiệt độ
- Hô hấp bao gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các ezim do đó phụ thuộc chặt chẽ vào
nhiệt độ.
- Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp và nhiệt độ thường được biểu diễn bằng đồ thị có đường cong
một đỉnh.
+ Nhiệt độ thấp nhất mà cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng -100C; 00C tuỳ theo loài cây ở

các vùng sinh thái khác nhau.
+ Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 35 - 400C
+ Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng 45 - 550C . Trên nhiệt độ tối đa, bộ máy hô hấp sẽ bị phá
huỷ.
b. Hô hấp và hàm lượng nước
- Nước vừa là dung môi vừa là môi trường cho các phản ứng hoá học xảy ra. Nước còn tham gia trực
tiếp vào quá trình oxi hoá nguyên liệu hô hấp. Vì vậy hàm lượng nước trong cơ quan, cơ thể hô hấp
liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
- Các nghiên cứu cho thấy:
+ Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước (độ ẩm tương đối) của cơ thể, cơ quan hô hấp.
+ Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại. Hạt
thóc, ngô phơi khô có độ ẩm khoảng 13 - 16% có cường độ hô hấp rất thấp (ở mức tối thiểu).
c. Hô hấp và nồng độ các khí O2, CO2 trong không khí
- O2 tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi
truyền điện tử để sau đó hình thành nước trong hô hấp hiếu khí. Vì vậy nếu nồng độ O 2 trong không
khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng và khi giảm xuống dưới 5% thì cây chuyển sang
hô hấp kị khí-dạng hô hấp không có hiệu quả năng lượng rất bất lợi cho cây trồng.
- CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp. Các phản ứng đêcacbôxi hoá để giải phóng CO 2 là các phản
ứng thuận nghịch. Nếu hàm lượng CO 2 cao trong môi trường sẽ làm cho phản ứng chuyển dịch theo
chiều nghịch và hô hấp bị ức chế.
6. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản thực
a. Mục tiêu của bảo quản:
Giữ được đến mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản trong suốt quá trình bảo quản.
b. Ảnh hưởng của hô hấp trong quá trình bảo quản:
- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong
quá trình bảo quản.
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng
16



bảo quản.
- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng O2 sẽ giảm, CO2
sẽ tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang
dạng hô hấp yếm khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân huỷ nhanh chóng.
c. Các biện pháp bảo quản:
- Bảo quản khô: Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn.
Trước khi đa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13-16% tuỳ theo từng loại hạt.
- Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng
đợc giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở 4, cải bắp ở
1, cam, chanh ở 6oC.
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO 2 cao: Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo
quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO 2 cao hoặc đơn giản hơn là các
túi polietilen. Tuy nhiên việc xác định nồng độ CO 2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các
đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 41. ( Đề thi HSG Chuyên Hà am- 2010)
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì?
2. Bản chất của quá trình hô hấp?
3. Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào?
Trả lời:
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.
- Ti thể là bào quan làm nhiệm vụ hô hấp ở tế bào. Nó được xem là “trạm biến thế năng lượng” của
tế bào.
- Bản chất của quá trình hô hấp
Bản chất của quá trình hô hấp: Khác với quá trình đốt cháy chất hữu cơ ngoài cơ thể, quá trình ôxi
hoá trong cơ thể phải trải qua nhiều chặng, bao gồm nhiều phản ứng hoá sinh để cuối cùng giải phóng
CO2, H2O và năng lượng dưới dạng ATP.
- Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật gồm:

- Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào là pha phân giải kị khí chung cho cả hô hấp kị khí(lên
men) và hô hấp hiếu khí. Đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic( từ một phân tử
glucôzơ hình thành nên 2 phân tử axit piruvic).
- Nếu không có ôxi, axit piruvic chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí ( lên men) tạo rượu
êtilic kèm theo sự giải phóng CO 2, cũng có thể lên men lactic, xuất hiện sản phẩm lên men là axit
lactic, không giải phóng ôxi. Hô hấp kị khí không tích luỹ thên năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được
hình thành ở chặng đường phân.
- Khi có ôxi, sản phẩm của đường phân là axit piruvic di chuyển vào cơ chất của ti thể, tại đó nó
bị ôxi hoá và loại CO2 , hình thành nên axêtin côenzimA.
+ Chất này di chuyển vào chu trình Crep trong cơ chất của ti thể.
Qua chu trình Crep thêm 2 phân tử CO 2 bị loại, như vậy phân tử axit piruvic( 1/2 phân tử glucôzơ) đã
bị ôxi hoá hoàn toàn qua 1 vòng của chu trình Crep.
+ Các H+ và e- được tách ra khỏi cơ chất hô hấp và truyền đến chuỗi truyền điện tử hô hấp( NAD,
FAD,...) phân bố trong màng trong ti thể.
Như vậy, chu trình Crep khung các bon từ nguyên liệu hô hấp(axit piruvic) bị bẻ gãy hoàn toàn,
giải phóng 3 phân tử CO 2; chuỗi truyền điện tử H+ tách ra khỏi axit piruvic trong chu trình Crep
được truyền đến chuỗi truyền điện tử trong màng trong ti thể đến ôxi để tạo phân tử H 2O và tích luỹ
được 36 ATP.
Câu 42. ( Đề thi HSG Hà Tĩnh-2013)
17


Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng
khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào
trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Trả lời:
- Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử
dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.

- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp
hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ
canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
Câu 43. Trình bày về năng lượng hô hấp ở thực vật?
Đáp án:
- Khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Ý nghĩa của hô hấp: Năng lượng hô hấp được tạo ra dưới dạng ATP và nhiệt.
+ Hô hấp hiếu khí: là con đường chủ yếu cung cấp năng lượng cho thực vật
Có 2 quá trình tạo năng lượng ATP: photphorin hóa trực tiếp cơ chất (đường phân và chu trình Crebs)
và qua chuỗi vận chuyển electron hô hấp.
+ Lên men: là phản ứng thích nghi của TV trong điều kiện thiếu oxi, tạo ra ít năng lượng ATP.
- Năng lượng dưới dạng nhiệt được tạo ra để giữ nhiệt cho cơ thể, tạo điều kiện cho các phản ứng.
Một phần thải ra môi trường.
Câu 44: a. Hệ số hô hấp là gì? Có nhận xét gì về hệ số hô hấp của hạt cây họ lúa và hạt hướng
dương trong quá trình nảy mầm?
b. Tính năng lượng thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết
18g Glucozo?
Trả lời:
a.- Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử oxi cây lấy vào khi hô hấp.
- Trong quá trình nảy mầm của cây họ lúa, chất dự trữ chủ yếu là đường thì hệ số hô hấp gần bằng 1.
+ Ở hạt cây hướng dương giàu chất béo, sự biến đổi của hệ số hô hấp phức tạp: ở giai đoạn đầu hệ số
hô hấp xấp xỉ bằng 1 do hạt sử dụng đường để hô hấp, sau đó hệ số hô hấp giảm xuống còn 0,3 – 0,4
do hạt sử dung nguyên liệu là chất béo, tiếp theo đó hệ số hô hấp lại tăng lên gần bằng 1 do đường bắt
đầu được tích lũy.
b. Tính hệ số hô hấp
18g glucozo ứng với 0,1mol => có 0,1 * 6,02.1023 phân tử
- Đường phân từ 1 phân tử glucozo tạo ra 2 ATP
- Nếu không có oxi thì từ 1 glucozo tạo 2ATP

- Nếu có oxi thì ở chu trình Creps tạo ra 2 ATP
- Chuỗi chuyền electron tạo ra 34 ATP
(HS nhân kết quả trên với số phân tử Glucozo là được)

18


III. KẾT LUẬN
Trong giới hạn phạm vi của đề tài tôi chỉ thực hiện được phần Sinh lí học thực
vật với các nội dung chính:
I - TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
II - SỰ HẤP THỤ KHOÁNG VÀ TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỰC VẬT
III - QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
IV- HÔ HẤP THỰC VẬT
Trong mỗi phần gồm hệ thống kiến thức trọng tâm và các câu hỏi khó, đơn dãn
liên quan nhằm hỗ trợ cho người học ôn tập, ôn thi HSG về sinh học sinh lí thực vật.
Vì ở giới hạn chuyên đề có thể có nhiều vấn đề liên quan cũng như hệ thống câu hỏi
chưa được đưa vào. Nếu có điều kiện phát triên đề tài rộng hơn và các đề tài về Sinh lí
học động vật.

19



×