Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thương việt nam chi nhánh thanh xuân, trường hợp dự án đầu tư nhà máy nhựa phúc hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG THỊ ANH

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN,
TRƢỜNG HỢP DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY NHỰA PHÚC HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG THỊ ANH

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN,
TRƢỜNG HỢP DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY NHỰA PHÚC HÀ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ HÀ
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên
cứu của riêng cá nhân tôi. Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn là quan
điểm cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Dƣơng Thị Anh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Phú Hà, ngƣời đã hƣớng
dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng,
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tận tình giúp
đỡ hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 12 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn


Dƣơng Thị Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................5
1.2. Tổng quan lý thuyết về thẩm định dự án đầu tƣ ................................................. 8
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tƣ ....................................................................8
1.2.2. Bản chất và vai trò của thẩm định dự án đầu tƣ ............................................... 9
1.2.3. Yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra đối với thẩm định dự án đầu tƣ ......................... 10
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ ......................................................................12
1.3.1. Khái niệm thẩm định tài chính DAĐT ............................................................12
1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tƣ dƣới góc độ NHTM....... 13
1.3.3. Nội dung trong thẩm định tài chính dự án đầu tƣ .......................................... 13
1.3.4. Chất lƣợng thẩm định tài chính dự án .............................................................28
1.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tài chính DAĐT ............... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 37
2.1. Xây dựng giả thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu ....................................... 37
2.2. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................39
2.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................39
2.2.2. Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................... 47

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH


THANH XUÂN, TRƢỜNG HỢP DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY NHỰA PHÚC
HÀ ...........................................................................................................................48
3.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân ................................................................................................... 48
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 48
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2011 - 2015 ............ 49
3.2. Thực trạng chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân. ............................................................ 51
3.2.1. Quy trình thẩm định dự án tại Vietinbank Thanh Xuân. ............................... 51
3.2.2. Phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ tại Vietinbank Thanh Xuân ................55
3.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại Vietinbank Thanh Xuân:
Trƣờng hợp dự án nhà máy nhựa Phúc Hà .............................................................. 56
3.2.4. Chất lƣợng thẩm định tài chính dự án tại Vietinbank Thanh Xuân ............... 74
3.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu
tƣ tại Ngân hàng Công ThƣơngViệt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ....................... 79
3.3. Đánh giá chất lƣợng thẩm định tài chình dự án đầu tƣ tại Vietinbank Thanh
Xuân ......................................................................................................................... 91
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................ 91
3.3.2. Hạn chế........................................................................................................... 93
3.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................97
4.1. Định hƣớng phát triển của Vietinbank Thanh Xuân trong thời gian tới ........... 98
4.1.1. Cơ hội và thách thức ...................................................................................... 98
4.1.2. Định hƣớng phát triển chung ....................................................................... 100
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại Ngân hàng
Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Thanh xuân ....................................................102

4.2.1. Nhóm giải pháp về đội ngũ cán bộ thẩm định ..............................................102
4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện phƣơng pháp thẩm định ....................................106
4.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung thẩm định tài chính dự án ..................106


4.2.5. Tăng cƣờng biện pháp đảm bảo tiền vay ......................................................107
4.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 107
4.3.1. Đối với Chính phủ .........................................................................................108
4.3.2. Đối với cán bộ, ngành và đơn vị có liên quan.............................................. 109
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam ..................................... 109
4.3.4. Kiến nghị với chủ đầu tƣ ...............................................................................110
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................112
KẾT LUẬN .............................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................115


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên Nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2


CBNV

Tập thể cán bộ nhân viên

3

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

4

CLTĐTC

Chất lƣợng thẩm định tài chính

5

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

6

CPBH

Chi phí bán hàng

7


CPQL

Chi phí quản lý

8

CSH

Chủ sở hữu

9

DAĐT

Dự án đầu tƣ

10

DN

Doanh nghiệp

11

DTT

Doanh thu thuần

12


EFA

Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá

13

GVHB

Giá vốn hàng bán

14

LNST

Lợi nhuận sau thuế

15

NH

Ngân hàng

16

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

17


OLS

Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất

18

TCTD

Tổ chức tín dụng

19

TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng

20

VCSH

Vốn chủ sở hữu

21

Vietinbank

22

Vietinbank Thanh Xuân


23

VIF

Hệ số phóng đại phƣơng sai

24

WB

Ngân hàng thế giới

25

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT


Bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

Nội dung
Mã hóa các yếu tố

Trang
44

Mức độ tăng trƣởng các chỉ tiêu của Vietinbank Thanh
Xuân qua các năm 2012 - 2015

Chỉ tiêu cân đối kế toán Công ty Phúc Hà 2012 - 2014
Vốn lƣu động ròng Công ty Phúc Hà từ năm 20122014
Báo cáo kết quả kinh doanh của DN trong năm 20122014

55
63
65
65

Nhóm chỉ tiêu phản ảnh mức độ sử dụng chi phí, kết
6

Bảng 3.5

quả kinh doanh và khả năng sinh lời tài chính DN từ

67

năm 2012-2014
Bảng hệ số thanh toán của Doanh nghiệp từ 2012 -

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

9


Bảng 3.8

10

Bảng 3.9

11

Bảng 3.10

Sản lƣợng dự tính tiêu thụ trong 10 năm đầu dự án

72

12

Bảng 3.11

Giá bán dự kiến trong 3 năm đầu dự án

73

13

Bảng 3.12

Dự tính chi phí nguyên vật liệu Dự án

73


14

Bảng 3.13

Bảng doanh thu dự tính của dự án qua các năm

75

15

Bảng 3.14

Bảng chi phí dự tính của dự án qua các năm

76

16

Bảng 3.15

Bảng dự trù lỗ lãi của dự án qua các năm

77

17

Bảng 3.16

Bảng tính NPV, IRR cho dự án


78

2014
Cơ cấu tài chính Doanh nghiệp 2012 - 2104
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Doanh nghiệp 2012 2014
Chi tiết nguồn vốn đầu tƣ Dự án nhà máy nhựa Phúc


ii

68
69
69
70


Tỷ lệ dự án triên khai thành công giai đoạn 2011 -

18

Bảng 3.17

19

Bảng 3.18

20

Bảng 3.19


21

Bảng 3.20

Tỷ lệ nợ quá hạn 2011 - 2014

82

22

Bảng 3.21

Vòng quay vốn trung và dài hạn 2011 - 2014

83

23

Bảng 3.22

Tỷ suất lợi nhuận 2011 - 2014

83

24

Bảng 3.23

Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng trung và dài hạn 2011 - 2014


84

25

Bảng 3.24

Bảng thang đo Descriptive Statistics

85

26

Bảng 3.25

27

Bảng 3.26

28

Bảng 3.27

2014
Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại chỉ tiêu giai đoạn
2011 - 2014
Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng trung và dài hạn giai đoạn 2011 2014

Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số
Cronnach’s Alpha

Bảng Kiểm định KMO
Kiểm định mức độ giải thích ý nghĩa của các biến
quan sát

81
81
82

87
89
90

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến Chất
29

Bảng 3.28

lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại

92

VietinbankThanh Xuân
30

Bảng 3.29

Bảng phân tích ANOVA

92


31

Bảng 3.30

Bảng kết quả hồi quy

93

iii


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1

Tình hình hoạt động kinh doanh 2011 - 2015

54

2


Hình 3.2

Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ tại
Vietinbank Thanh Xuân

iv

57


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh còn nhiều khó khăn, năm 2014 ổn định kinh tế vĩ mô của Việt
Nam tiếp tục đƣợc duy trì và củng cố, lạm phát đƣợc kiểm soát, kinh tế tiếp tục tăng
trƣởng. Tuy nhiên, để thực hiện đƣợc mục tiêu mà Đảng và Nhà nƣớc đề ra: đến
năm 2020, đƣa Việt Nam trở thành một nƣớc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH
- HĐH) thì đòi hỏi cả nƣớc cần phải nỗ lực hơn nữa. Trong giai đoạn này, nƣớc ta
cần đầu tƣ tập trung vào cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc hiện đại, xây dựng
các khu công nghiệp, khu chế xuất, đổi mới kỹ thuật công nghệ v.v.v…Điều này
trên thực tế vấp phải một trở ngại rất lớn đó là sự thiếu hụt vốn từ các thành phần
kinh tế trong nƣớc. Hơn nữa các dự án đầu tƣ (DAĐT) nhƣ vậy đòi hỏi số vốn lớn,
thời gian hoàn vốn lâu mà không phải bất cứ doanh nghiệp (DN), cá nhân nào cũng
có thể đáp ứng. Do vậy, sự trợ giúp từ phía hệ thống Ngân hàng (NH) là điều kiện
quan trọng để dự án đầu tƣ có thể thực hiện thành công.
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tài chính tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận. Mọi hoạt động của NH đều hƣớng
tới hiệu quả kinh tế bằng cách phân tán và giảm thiểu rủi ro. Trong những năm trở
lại đây, hệ thống tài chính thế giới luôn biến động, sự cạnh tranh giữa các quốc gia
diễn ra gay gắt khốc liệt nhằm tranh giành vị thế trên thị trƣờng quốc tế. Trong bối
cảnh hội nhập quốc tế nhất là từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế

giới (WTO) và đặt biệt là sự kiện Việt Nam tham gia Hiệp định đối tác xuyên Thái
Bình Dƣơng (TPP), các NH nội đang phải đối mặt với những thách thức do yếu tố
cạnh tranh toàn cầu gây ra, mặt khác phải đẩy nhanh, đẩy mạnh quá trình thu hút và
sử dụng vốn, đặc biệt là thông qua việc đầu tƣ vào dự án có hiệu quả cao để phục vụ
cho công cuộc CNH - HĐH đất nƣớc theo đúng đƣờng lối, chính sách Đảng và Nhà
nƣớc.
Để thực thi đƣờng lối phát triển kinh tế đó, các NH cần chú trọng đến hoạt
động đầu tƣ, đặc biệt là hoạt động cho vay vốn đầu tƣ. Tuy nhiên hoạt động này
tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất trắc, do biến động của thị trƣờng cạnh tranh, tỷ giá hối đoái
1


thay đổi… Vì vậy, trƣớc mỗi DAĐT, các Ngân hàng đều phải tiến hành thẩm định
dự án một cách toàn diện, kỹ lƣỡng, xem xét xem dự án có khả thi không, doanh
nghiệp vay vốn có khả năng hoàn vốn, thu lợi nhuận không và nhất là có khả năng
hoàn trả nợ gốc và lãi cho NH hay không trƣớc khi quyết định đầu tƣ vốn cho dự
án. Nhƣ vậy, hoạt động thẩm định vừa giúp cho Ngân hàng tránh đƣợc rủi ro vừa
đẩy nhanh tốc độ cho vay đồng thời hạn chế tình trạng cho vay kém hiệu quả.
Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, hệ thống NHTM đang hoạt động còn kém
hiệu quả, khả năng cạnh tranh còn yếu, kém linh hoạt, nhiều vấn đề bất cập trong đó
phải kể đến việc một lƣợng vốn khổng lồ không thu hồi đƣợc ở nhiều NH. Mặc dù
có nhiều kiến nghị và giải pháp đƣa ra song tình trạng đó vẫn chƣa đƣợc khắc phục.
Có thể nói, có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên, nhƣng một trong những
nguyên nhân quan trọng đó là chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ của các Ngân hàng
còn chƣa đem lại hiệu quả, tồn tại nhiều bất cập trong thực tế.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank) đƣợc
biết đến là một Ngân hàng lớn, giữ vai trò quan trọng, là một trong những trụ cột
của ngành Ngân hàng Việt Nam. Trong thời gian vừa qua Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân (Vietinbank Thanh Xuân) có
tiếp nhận Dự án đầu tƣ từ Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Phúc Hà với dự án

đầu tƣ có tên gọi : “Dự án đầu tƣ nhà máy nhựa Phúc Hà” - một trong những dự án
nằm trong chiến lƣợc phát triển trọng điểm của hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
Trƣớc những thực tiễn đó em đã chọn đề tài :“Thẩm định dự án đầu tư tại ngân
hàng công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh xuân, trường hợp dự án đầu tư
Nhà máy nhựa Phúc Hà” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục tiêu tổng quát của luận văn là nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động
thẩm định tài chính dự án đồng thời đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến
chất lƣợng thẩm định tài chính dự án của Vietinbank Thanh Xuân. Trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động thẩm định tài
chính dự án tại Vietinbank Thanh Xuân nói riêng và Vietinbank nói chung.

2


Để đạt đƣợc mục tiêu đó, tác giả cần nghiên cứu những vấn đề sau :
- Hệ thống hóa lại lý thuyết và cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tƣ trong đó
nhấn mạnh nội dung thẩm định tài chính dự án và chất lƣợng thẩm định tài chính
(CLTĐTC) đối với dự án đầu tƣ của NHTM
- Phân tích và phản ánh thực trạng hoạt động thẩm định tài chính dự án tại
Vietinbank Thanh Xuân nói chung và trƣờng hợp Dự án đầu tƣ Nhà máy nhựa Phúc
Hà nói riêng.
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả trong đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các
yếu tố đến CLTĐTC dự án của Vietinbank Thanh Xuân.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao CLTĐTC dự án

tại

Vietinbank Thanh Xuân nói riêng và Vietinbank nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là “Chất lƣợng Thẩm định tài chính dự
án tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Xuân ”.
Trên cơ sở này, những đối tƣợng nghiên cứu có liên quan là:
- Những cơ sở lý luận có liên quan đến chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ.
- Thực tế hoạt động thẩm định tài chính tại Vietinbank Thanh Xuân trên cơ sở ví
dụ điển hình là trƣờng hợp dự án đầu tƣ Nhà máy nhựa Phúc Hà.
- Đo lƣờng các các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thẩm định tài chính DAĐT
3.2. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
Tác giả không đi sâu nghiên cứu về thẩm định DAĐT trên tất cả các phƣơng
diện thẩm định mà chỉ chú trọng đến thẩm định cho vay dự án đầu tƣ dƣới góc độ
tài chính. Bên cạnh đó, do hạn chế về khả năng và nguồn lực trong quá trình nghiên
cứu, tác giả tập trung nghiên cứu chất lƣợng và các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng
thẩm định cho vay dự án hiện tại đƣợc áp dụng tại Vietinbank Thanh Xuân và thực
tiễn áp dụng trong thẩm định cho vay dự án đầu tƣ Nhà máy nhựa Phúc Hà.

3


Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Vietinbank
Thanh Xuân và Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triển Phúc Hà, là đơn vị chủ đầu tƣ
của dự án.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Lý thuyết cơ sở và nội dung nào đƣợc thể hiện trong hoạt động thẩm định tài
chính DAĐT ?
- Các chỉ tiêu đánh giá CLTĐTC dự án đầu tƣ tại NHTM ?
- Thực trạng chất lƣợng thẩm định tài chính DAĐT tại Vietinbank Thanh Xuân ?
- Những yếu tố ảnh hƣởng tới CLTĐTC dự án đầu tƣ tại Vietinbank Thanh Xuân
và mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đến hoạt động thẩm định dự án ?

- Những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao CLTĐTC dự án đầu tƣ ?
5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về thẩm định tài chính
dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân hàng công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân, trƣờng hợp dự án đầu tƣ Nhà máy nhựa
Phúc Hà.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại Ngân
hàng công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.

4


CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nhìn chung, vấn đề thẩm định DAĐT là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều nhà
kinh tế trong và ngoài nƣớc. Các bài báo, luận án, luận văn và các công trình nghiên
cứu đã đƣợc công bố tƣơng đối nhiều. Một vài ví dụ về các đề tài nghiên cứu và tài
liệu tham khảo có liên quan.
Phùng Chu Cƣờng, 2006. Nâng cao chất lượng phân tích hiệu quả tài chính
dự án đầu tư - trường hợp dự án khách sạn Đà Lạt. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại
Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.
Trong luận văn này, tác giả trình bày những nội dung cơ bản về mặt lý luận của
khoa học phân tích đánh giá hiệu quả tài chính DAĐT. Ý nghĩa thực tiễn của luận
văn là đƣa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng về các mặt tích cực và những mặt
còn hạn chế của công tác phân tích hiệu quả tài chính dự án tại DN. Trên cơ sở đó
tác giả đƣa ra các giải pháp cụ thể, thiết thực gắn liền với hoạt động của các DN nói

chung, trƣờng hợp điển hình là Công ty Đầu tƣ Phát triển Hạ tầng trong công tác
phân tích hiệu quả tài chính dự án trên quan điểm chủ đầu tƣ. Qua đó, các DN nói
chung và Công ty Đầu tƣ và Phát triển Hạ tầng nói riêng có thể vận dụng nhằm
hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng của công tác này cho từng dự án cụ thể. Các giải
pháp mà tác giả đề xuất trong luận văn này có thể giúp cho DN áp dụng và có cơ sở
đƣa ra các quyết định đúng đắn nhất trong việc đầu tƣ các dự án, nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của DN.
Đặng Anh Vinh, 2015. Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính đối với các
dự án đầu tư dài hạn của Tổng công ty Sông Đà. Luận văn Tiến sĩ, Trƣờng Học
Viện Tài Chính
Luận văn tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẩm định tài chính DAĐT,
đồng thời phân tích sâu sắc lý luận về nội dung và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng
đến công tác thẩm định tài chính DAĐT. Trong luận văn, tác giả đã đi nghiên cứu

5


kinh nghiệm quốc tế về thẩm định tài chính DAĐT ở một số quốc gia nhƣ Anh, Úc,
Nhật Bản. Từ đó rút ra những kinh nghiệm hữu ích về thẩm định tài chính DAĐT
cho các DN Việt Nam. Đặc biệt từ nguồn số liệu đƣợc lấy từ Tổng công ty Sông
Đà, luận văn đã nêu đƣợc bức tranh toàn cảnh về thực trạng công tác thẩm định tài
chính DAĐT dài hạn trên các nội dung : Thẩm định tổng mức đầu tƣ và nguồn tài
trợ của các dự án, dòng tiền của dự án đầu tƣ, chi phí sử dụng vốn, phƣơng pháp
đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ, phƣơng pháp đánh giá rủi ro của dự án đầu tƣ.
Thông qua phƣơng pháp chọn mẫu và đi vào phân tích cụ thể một dự án đặc trƣng
của Tổng công ty là dự án thủy điện Xekaman 3, luận văn đã đánh giá những hạn
chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế đó.
Nguyễn Phi Sơn, 2013. Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay theo dự án
đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - chi nhánh
Kontum. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại Học Đà Nẵng.

Trong nghiên cứu luận văn của mình cũng nhƣ đối với các tác giả khác trong nghiên
cứu về hoàn thiện thẩm định dự án đầu tƣ cho vay tại NH. Tác giả làm rõ những vấn
đề lý luận về dự án đầu tƣ và thẩm định cho vay theo dự án đầu tƣ của NHTM, qua
đó đánh giá thực trạng thẩm định hoạt động cho vay theo dự án tại chi nhánh thực
hiện, chỉ ra kết quả đạt đƣợc, hạn chế nguyên nhân. Điểm nổi bật trong bài luận văn
là tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp đánh giá, phân tích dự án đầu tƣ một cách
đầy đủ từ phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp điều chỉnh lãi suất chiết khấu, phƣơng
pháp hiện giá dòng tiền, phƣơng pháp phân tích độ nhạy, phƣơng pháp dự báo và
cuối cùng là phƣơng pháp độ lệch chuẩn trong phƣơng pháp đánh giá và phân tích
dự án đầu tƣ. Qua việc phân tích thực trạng và sử dụng các phƣơng pháp phân tích
hiệu quả tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho
vay theo dự án một cách hiệu quả.
Trần Thị Mai Hƣơng, 2006. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thẩm định dự án đầu
tƣ. Tạp chí xây dựng, số 11, trang 11-12. Trong bài viết của mình tác giả đƣa ra các
yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ bao gồm các yếu tố chủ
quan và các yếu tố khách quan. Yếu tố chủ quan bao gồm : Nhận thức của lãnh đạo

6


các tổ chức tín dụng về công tác thẩm định tài chính dự án, trình độ cán bộ thẩm
định (CBTĐ) dự án, quy trình nội dung và phƣơng pháp thẩm định tài chính dự án,
nguồn thông tin, tổ chức điều hành; Yếu tố khách quan bao gồm: Hành lang pháp
lý, cơ chế chính sách Nhà nƣớc, tác động của lạm phát…
Trần Thị Mai Hƣơng, 2007. Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư
thuộc tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay.
Luận án Tiến sĩ, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Trong luận án tác giả xem xét toàn diện công tác thẩm định dự án để ra quyết định
đầu tƣ ở tầm vi mô đối với DN trong ngành xây dựng với vai trò là chủ đầu tƣ đặc
biệt là ngoài vốn ngân sách Nhà nƣớc mà cập đến phƣơng diện công tác thẩm định

DAĐT nhƣ: căn cứ thẩm định, quy trình thẩm định, đội ngũ CBTĐ, vấn đề phân
cấp thẩm định, từ đó tác giả đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm
định DAĐT thuộc các tổng công ty xây dựng Việt Nam trong điều kiện phân cấp
quản lý đầu tƣ và chuyển đổi mô hình hoạt động.
Vũ Thị Phƣơng Thảo, 2012. Một số vấn đề trong công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương. Luận văn Thạc
sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn này tác giả hệ thống hoá cơ sở lý luận về thẩm định DAĐT và thẩm định
về tài chính DAĐT. Trong đó tác giả có đề cập đến các yếu tố ảnh hƣởng đến công
tác thẩm định tài chính DAĐT bao gồm: con ngƣời, thông tin, quy trình, phƣơng
pháp thẩm định, cơ sở vật chất kỹ thuật và các yếu tố khách quan thuộc về chủ đầu
tƣ, DN và quản lý Nhà nƣớc. Phần nội dụng cụ thể tác giả tập trung phân tích quy
trình, nội dung thẩm định tài chính DAĐT tại Ngân hàng Techcombank, nghiên cứu
tính huống thẩm định tài chính dự án thực tế tại Nhà máy Sợi Số 3, đánh giá khái
quát các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tài chính dự án dựa trên các yếu
tố đã nêu ở chƣơng cơ sở lý thuyết.
Phạm Thanh Tuấn, 2012. Thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung và
dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội. Luận văn Thạc
sĩ, Đại Học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội.

7


Trong luận văn của mình tác giả đi vào khái quát cơ sở lý luận khoa học về công tác
thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung và dài hạn của NHTM. Qua đó, tác
giả nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án trong cho
vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội.
Từ đó đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao CLTĐTC dự án trong cho
vay trung và dài hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội.
Nhìn chung các đề tài liên quan tới thẩm định DAĐT đều đƣa ra những cơ sở

lý luận về thẩm định dự án, thực trạng hoạt động thẩm định dự án và cuối cùng là
đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án. Tuy nhiên
chƣa có đề tài nào tập trung đi sâu vào đánh giá yếu tố ảnh hƣởng đên CLTĐTC dự
án đầu tƣ tại NH. Do vậy, luận văn hứa hẹn sẽ mang đến những điểm mới mẻ riêng
biệt nhằm đƣa ra những giải pháp thích hợp nhất nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm
định tài chính DAĐT tại NHTM.
1.2. Tổng quan lý thuyết về thẩm định dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tƣ tại NHTM là quá trình thẩm định DAĐT do khách
hàng lập và nộp cho NH khi làm thủ tục vay vốn, dựa trên quan điểm của NH.
Nhiệm vụ của CBTĐ khi thẩm định dự án là phát hiện những điểm sai sót, những
điểm đáng nghi ngờ hay những điểm chƣa rõ ràng của dự án và cùng với khách
hàng thảo luận, làm sáng tỏ thêm nhằm đánh giá chính xác và trung thực đƣợc thực
chất của dự án. Để có sự phối hợp tốt với khách hàng, CBTĐ cần nắm vững quy
trình lập và thẩm định DAĐT của khách hàng. Thẩm định dự án tạo cơ sở vững
chắc cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả.
-

Theo luật đầu tƣ của Nhà nƣớc: “Thẩm định dự án đầu tƣ” có nghĩa là việc đánh

giá về mặt phù hợp, kết quả, hiệu quả, tác động và bền vững của dự án trƣớc khi ghi
dự án vào kế hoạch đầu tƣ của Nhà nƣớc.
-

Theo mục tiêu đầu tƣ: “Thẩm định dự án đầu tƣ” đƣợc hiểu là quá trình một cơ

quan chức năng (Nhà nƣớc hoặc tƣ nhân) xem xét một dự án có đạt đƣợc các mục

8



tiêu kinh tế và xã hội đã đề ra và đạt đƣợc những mục tiêu đó một cách có hiệu quả
hay không?.
-

Theo Ngân hàng thế giới (WB) thì công tác thẩm định DAĐT nhằm giúp đƣa

dự án đi theo đúng hƣớng, tạo nền móng cho việc thực hiện DAĐT có hiệu quả.
1.2.2. Bản chất và vai trò của thẩm định dự án đầu tư
 Bản chất
Đối với NHTM, thẩm định DAĐT có kết quả của nó là báo cáo thẩm định, là
một hoạt động có ý nghĩa quan trọng, không thể tách rời trong tổng thể hoạt động
tín dụng trung và dài hạn của NH. Về mặt nghiệp vụ, hoạt động này giúp cho NH có
thể đƣa ra những đánh giá về tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
theo quy định của NH.
Thực chất của thẩm định DAĐT là quá trình kiểm tra, đánh giá toàn diện nội
dung của dự án trên cơ sở các tiêu chuẩn, quyết định của Ngân hàng Nhà Nƣớc.
Những kết luận về tính khả thi của DAĐT sau khi đƣợc thẩm định sẽ là cơ sở để các
nhà đầu tƣ đƣa ra quyết định đầu tƣ. Việc thẩm định các DAĐT là rất cần thiết, một
mặt với chủ đầu tƣ, nó khẳng định lại ý tƣởng đầu tƣ ban đầu là hiện thực hay không
để có thể đƣa ra quyết định đầu tƣ. Mặt khác, đây cũng là công cụ để chủ đầu tƣ tiến
hành huy động vốn cũng nhƣ để trình lên các cấp có thẩm quyển để thông qua dự án,
cho phép DAĐT hoạt động. Nhƣ vậy, việc thẩm định DAĐT là cần thiết cho chủ đầu
tƣ, cho NH và các TCTD khác.
Quá trình thẩm định sẽ đi sâu phân tích, làm rõ các khía cạnh, chi tiết của dự
án giúp cho việc lựa chọn, phân tích tốt nhất, mang lại hiệu quả cao nhất hay thậm chí
có thể đƣa đến việc loại bỏ tất cả các phƣơng án và đƣa ra các phƣơng án khả thi hơn.
Chủ đầu tƣ muốn khẳng định quyết định đầu tƣ của mình là đúng đắn, các tổ
chức tài chính tiền tệ muốn tài trợ vốn đối với dự án, để ngăn chặn sự đổ bể lãng phí
vốn đầu tƣ, thì phải thẩm tra lại tính hiệu qủa, tính khả thi và tính hiện thực của dự án.

Với tƣ cách là nhà tài trợ hoặc là nhà cung cấp vốn cho dự án, điều mà NH quan tâm
nhất là sự an toàn vốn. NH sẽ chỉ đầu tƣ khi biết chắc chắn dự án có hiệu quả, có khả
năng hoàn trả (gốc và lãi) đúng thời hạn. Vì vậy, công tác thẩm định DAĐT đối với
9


NH là không thể thiếu. Mặt khác, công tác thẩm định DAĐT là cơ sở để NH xác định
tƣơng đối chính xác số tiền cho vay, thời gian cho vay và phƣơng thức cho vay.
Thẩm định DADT đảm bảo cho hoạt động kinh doanh vốn của NH an toàn
và có hiệu quả, hạn chế đƣợc rủi ro đến mức thấp mà vẫn thu đƣợc lợi nhuận. Năng
lực thẩm định của các CBTĐ đƣợc coi là một trong những yếu tố quyết định nhất
đến hiệu quả kinh doanh của các NH. Vì nếu CBTĐ có năng lực chuyên môn sâu
rộng sẽ giúp việc thẩm định DAĐT vay vốn của NH có chất lƣợng cao, có tính
chuyên môn, chính xác khi ra quyết định cho vay.
 Vai trò
Thẩm định DAĐT của NH có vai trò trƣớc hết là đánh giá một cách chính xác
và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Để
có thể giảm thiểu tới mức thấp nhất những khoản nợ tồn đọng và đƣa ra quyết định
phù hợp, thẩm định là một trong những khâu quan trọng trong việc ra quyết định
cho vay giúp NH phòng ngừa đƣợc rủi ro đối với các khoản nợ. Thực tế ngƣời thẩm
định dự án sẽ tiến hành kiểm tra phân tích đánh giá từng phần và toàn bộ các mặt,
các vấn đề có trong bản nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi trong mối
quan hệ mật thiết với DN chủ dự án và các giả thiết về môi trƣờng trong đó dự án sẽ
hoạt động.
1.2.3. Yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra đối với thẩm định dự án đầu tư
1.2.3.1. Yêu cầu đối với thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại NHTM
Thẩm định DAĐT đƣợc tiến hành đối với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn
vốn tùy theo quy mô và hình thức, khi dự án đó muốn vay vốn tại NH. Tuy nhiên
yêu cầu của công tác thẩm định đối với các dự án này cũng khác nhau nhƣng phải
đảm bảo tính khách quan: Khi xem xét một dự án phải xuất phát từ nhu cầu thị

trƣờng, làm tốt công tác dự báo, nhìn nhận nội dung một cách bao quát toàn diện,
độc lập. Dự án phải đƣợc xem xét trên phƣơng diện lợi ích, có khả năng trả nợ cho
NH. Đội ngũ tổ chức thực hiện phải nhận thức rõ đƣợc vai trò của công tác thẩm
định dự án, phải có trình độ chuyên môn về ngành nghề, lĩnh vực của dự án đƣợc
thẩm định, bên cạnh đó CBTĐ cũng phải cập nhật nắm bắt đƣợc các quy định của

10


NH; công tác thẩm định phải đảm bảo thời gian và chi phí tối ƣu nhất. Để đảm bảo
việc thẩm định dự án có hiệu quả cao và an toàn, ngƣời trách nhiệm công tác thẩm
định cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nắm vững chiến lƣợc phát triển của NH, của ngành, của địa phƣơng và các quy
chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tƣ và xây dựng hiện hành của Nhà
nƣớc có liên quan đến dự án.
- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình và trình
độ kinh tế chung của địa phƣơng, đất nƣớc và thế giới. Nắm vững tình hình sản xuất
- kinh doanh, các số liệu tài chính của DN, các quan hệ tài chính - kinh tế tín dụng
của DN với NH và ngân sách Nhà nƣớc.
- Biết khai thác số liệu trong báo cáo tài chính (BCTC) của DN hoặc chủ đầu tƣ,
các thông tin về giá cả, thị trƣờng để phân tích hoạt động chung của DN từ đó thêm
căn cứ vững chắc để quyết định đầu tƣ hoặc cho phép đầu tƣ.
- Biết xác định và kiểm tra đƣợc các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của dự
án, đồng thời thƣờng xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh
tế - kỹ thuật tổng hợp trong và ngoài nƣớc để phục vụ cho việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện nội dung dự án.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận đƣợc hồ sơ.
- Thƣờng xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp và phát huy trí tuệ tập thế.
1.2.3.2. Nhiệm vụ đặt ra đối với thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại NHTM
Thẩm định dự án là phát hiện những điểm sai sót, những điểm đáng nghi ngờ

hay những điểm chƣa rõ ràng của dự án và cùng với khách hàng thảo luận, làm sáng
tỏ thêm nhằm đánh giá chính xác và trung thực đƣợc thực chất của dự án. Để có sự
phối hợp tốt với khách hàng, ngƣời thẩm định cần nắm vững quy trình lập và phân
tích dự án đầu tƣ của khách hàng.
Nhiệm vụ đặt ra đối với thẩm định dự án là nhằm phục vụ cho việc ra quyết
định cho vay. Do vậy, để giúp cho CBTĐ và lãnh đạo NH có thể mạnh dạn và tránh
sai lầm trong quyết định cho vay, thẩm định dự án cần đạt đƣợc các mục tiêu sau:
- Có quyết định chủ trƣơng bỏ vốn đúng đắn, có cơ sở đảm bảo hiệu quả vay vốn.

11


- Phát hiện và bổ sung thêm các biện pháp đảm bảo tính khả thi cao cho việc triển
khai thực hiện dự án, hạn chế và giảm bớt các yếu tố rủi ro.
- Tạo căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tƣợng đã cam
kết trong hợp đồng.
- Có cơ sở tƣơng đối vững chắc để xác định hiệu quả của DAĐT cũng nhƣ khả
năng hoàn vốn hoặc khả năng trả nợ của DAĐT.
- Bảo đảm việc thực hiện các quy định của pháp luật về DAĐT của Ngân hàng.
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ
1.3.1. Khái niệm thẩm định tài chính DAĐT
Tài chính đƣợc đặc trƣng bằng sự vận động độc lập tƣơng đối của tiền tệ với
chức năng làm phƣơng tiện thanh toán và phƣơng tiện cất trữ trong quá trình
tạo lập hay sử dụng quỹ tiền tệ đại diện cho sức mua nhất định ở các chủ thể
kinh tế - xã hội.
Một trong những vai trò của tài chính là khai thác, thu hút các nguồn lực tài
chính nhằm đảm bảo cho nhu cầu đầu tƣ phát triển của DN nói riêng và toàn xã hội
nói chung. Do đó tài chính là một trong những điều kiện tiên quyết cho sự thành
công của một dự án. Thực tế cho thấy có nhiều dự án đã không đủ vốn thì không thể
thực hiện đƣợc, mà thông thƣờng nguồn vốn cho một dự án là có từ nhiều nguồn

khác nhau cho nên tài chính phải phát huy vai trò tìm nguồn vốn và huy động nguồn
vốn cho dự án.
Khái niệm: “Thẩm định tài chính dự án đầu tư là rà soát, đánh giá một cách
khoa học và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án trên giác độ của nhà đầu
tư: doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác, các cá nhân.” (Thẩm định tài chính dự
án, Lƣu Thị Hƣơng, 2004, trang 17)
Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ bao gồm 2 hƣớng cơ bản :
- Thứ nhất đó là hoạt động thẩm định tình hình tài chính của DN chủ đầu tƣ của dự
án (hay chính là doanh nghiệp vay vốn): Bao gồm các vấn đề về năng lực tài chính,
tình trạng và khả năng thanh toán, về khả năng hoạt động và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.

12


- Thứ hai là hoạt động thẩm định tài chính của bản thân DAĐT: Bao gồm việc xem
xét tất cả những nội dung tài chính có liên quan của dự án nhƣ: Thẩm định tổng dự
toán vốn đầu tƣ và các nguồn tại trợ cũng nhƣ phƣơng thức tài trợ cho dự án, thẩm
định chi phí và lợi ích của dự án từ đó xác định dòng tiền của dự án, thẩm định lãi
suất chiết khấu, thẩm định các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án, thẩm
định rủi ro dự án.
1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư dưới góc độ NHTM.
Trong quá trình thẩm định DAĐT, Ngân hàng phải thẩm định trên nhiều
phƣơng diện khác nhau để làm sao có cái nhìn khách quan trƣớc khi quyết định cho
vay. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, các khoản vay
thƣờng chiếm 59% tổng tài sản của NH và 65-70% lợi tức NH sinh ra từ hoạt động
cho vay. Thành công của một NH phụ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch
tín dụng và thành công tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của NH. Trong các
hoạt động cho vay của NH thì cho vay theo dự án đƣợc NH đặc biệt quan tâm vì nó
đòi hỏi số vốn lớn, thời hạn kéo dài và rủi ro cao nhƣng lợi nhuận cao. Vô số các rủi

ro khác nhau khi cho vay nói chung và cho vay theo dự án nói riêng, xuất phát từ
nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả đƣợc nợ khi đến hạn. Do đó, để
quyết định có chấp nhận cho vay hay không, NH cần phải coi trọng phân tích tín
dụng nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng. Thông qua việc thẩm định
này, NH có cái nhìn toàn diện về dự án, hiệu quả tài chính mà dự án mang lại cũng
nhƣ khả năng trả nợ của dự án.
Với mục tiêu hoạt động là an toàn và sinh lời, do đó NH chỉ đƣợc cho vay đối
với các dự án có hiệu quả tài chính tức là dự án mang lại lợi nhuận và khả năng trả
nợ thì NH mới có thể thu hồi đƣợc gốc và lãi, khoản cho vay mới đảm bảo.
1.3.3. Nội dung trong thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.3.3.1. Thẩm định tình hình tài chính của chủ đầu tư
Trƣớc khi thẩm định DAĐT, NH phải tiến hành thẩm định về tình hình tài
chính của khách hàng nhằm đánh giá tính chính xác thực trạng tài chính của DN,
khả năng độc lập và khả năng tự cân đối đƣợc nguồn vốn trong kinh doanh cũng

13


nhƣ chi trả khi cần thiết. Đây là một trong những cơ sở để NH quyết định có đầu tƣ
vào dự án hay không ?.
Khi tiến hành phân tích tình hình tài chính của chủ đầu tƣ, NH cần phân tích
những nội dung chủ yếu sau:
a. Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
Tình hình nguồn vốn của DN thể hiện qua cơ cấu và sự biến động của nguồn
vốn. Thông qua cơ cấu nguồn vốn không những đánh giá đƣợc chính sách tài chính
của DN mà còn cho thấy đƣợc khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của DN.
Nếu tỷ trọng nguồn vốn của chủ sở hữu (CSH) càng nhỏ chứng tỏ sự độc lập về tài
chính của DN càng thấp, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ cao
và ngƣợc lại.
Nhƣ vậy, phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh

giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của DN, xác định mức độ độc lập, tự chủ
trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà DN gặp phải trong việc khai
thác nguồn vốn.
 Phân tích vốn lưu động và vốn lưu động ròng
Vốn lưu động là nguồn vốn để tài trợ cho tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
- Vốn lƣu động = Tài sản ngắn hạn - Nợ phải trả ngắn hạn
Hoặc: Vốn lƣu động ròng = Nguồn vốn ổn định - tài sản dài hạn.
(Nguồn vốn ổn định bao gồm vốn chủ sở hữu (VCSH) và nợ dài hạn)
Vốn lưu động ròng là khoản chêch lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn.
Nó cho biết mức độ tài trợ của nguồn vốn dài hạn vào các tài sản ngắn hạn
- Vốn lƣu động ròng > 0: Tài sản dài hạn của DN đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn ổn
định.
- Vốn lƣu động ròng = 0: Nguồn vốn dài hạn vừa chỉ đủ để tài trợ vào các tài sản
dài hạn. Cân bằng tài chính mong manh. Nếu sau khi chi trả các khoản nợ ngắn hạn,
DN không đƣợc chủ nợ cho vay lại (tái tài trợ) thì hoạt động của DN sẽ gặp khó
khăn, thậm chí ngƣng trệ sản xuất.

14


×