Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Chất lượng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thành phố nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

VŨ THỊ BÍCH HẢO

CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

VŨ THỊ BÍCH HẢO

CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THẠC HOÁT
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn: “Chất lượng hoạt động bảo
lãnh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Thành phố Nam Định” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Vũ Thị Bích Hảo


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Giáo viên hƣớng dẫn
TS. Nguyễn Thạc Hoát và các quý thầy cô cùng các anh chị chuyên viên trong Khoa
Tài chính Ngân hàng và Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
Gia Hà Nội, đã có ý kiến đóng góp quý báu, giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin
đƣợc cảm ơn Ban lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh thành
phố Nam Định đã hỗ trợ cung cấp số liệu, đóng góp ý tƣởng cho luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Vũ Thị Bích Hảo


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ...................................................................................... 4
1.1.2. Nghiên cứu trong nước....................................................................................... 5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 6
1.2. Bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại................................................................7
1.2.1. Khái niệm bảo lãnh NHTM................................................................................ 7
1.2.2. Các bên tham gia trong Bảo lãnh NH và quy trình Bảo lãnh. ........................ 7
1.2.3. Các loại bảo lãnh của ngân hàng thương mại trong kinh tế thị trường ......... 9
1.2.4. Vai trò của Bảo lãnh ngân hàng ......................................................................16
1.2.5. Rủi ro thường gặp khi thực hiện Bảo lãnh NHTM .........................................18
1.3. Chất lƣợng hoạt động bảo lãnh ngân hàng ....................................................20
1.3.1. Khái niệm chất lượng hoạt động bảo lãnh: ....................................................20
1.3.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động bảo lãnh ngân hàng.......................21
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động Bảo lãnh.........................26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................29
2.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................30

2.2.1. Mô hình nghiên cứu ..........................................................................................30
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp............................................................31
2.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................................31


2.2.4. Phương pháp xử lý thông tin............................................................................35
2.2.5. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ......................................................................................37
3.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Nam Định ..........................................................................37
3.1.1. Hồ sơ pháp lý của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định...................................................................37
3.1.2. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định .........................................37
3.1.3. Mô hình tổ chức quản lý kinh doanh của ngân hàng .....................................38
3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh TP Nam Định..................................................41
3.2.1. Kết quả tài chính...............................................................................................41
3.2.2. Tình hình huy động vốn ....................................................................................41
3.2.3. Tình hình sử dụng vốn ......................................................................................43
3.2.4. Các sản phẩm, dịch vụ khác ............................................................................44
3.3. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định (2012-2015) .........................45
3.3.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động bảo lãnh của NHTM Việt Nam và của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ....................................45
3.3.2. Các hình thức bảo lãnh hiện áp dụng ở Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định ................................45
3.3.3. Phân tích chất lượng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát

triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định (2012 – 2015) ..........45
3.4. Đánh giá chất lƣợng hoạt động bảo lãnh qua các chỉ tiêu định tính thông qua kết
quả điều tra khảo sát về thực trạng hoạt động bảo lãnh tại NHNo&PTNT – chi
nhánh thành phố Nam Định ...................................................................................54


3.4.1. Dữ liệu từ điều tra khảo sát: ............................................................................54
3.4.2. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ bảo lãnh và tiềm năng phát triển đối
với hoạt động bảo lãnh tại NHNo&PTNT – Chi nhánh TP Nam Định ..................55
3.5. Đánh giá khái quát về chất lƣợng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định
(2012 – 2015) ........................................................................................................60
3.5.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân....................................................60
3.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân .........................................................................63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH........................................69
4.1. Định hƣớng phát triển của NHNo&PTNT – Chi nhánh thành phố Nam Định
trong thời gian tới .................................................................................................69
4.1.1. Các định hướng mà NHNo&PTNT – Chi nhánh TP Nam Định đặt ra ........69
4.1.2. Định hướng phát triển nghiệp vụ Bảo lãnh. ...................................................70
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động bảo lãnh NHNo&PTNT – Chi
nhánh thành phố Nam Định ..................................................................................71
4.2.1. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ Bảo lãnh. ......................................................71
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định các yêu cầu Bảo lãnh. .................72
4.2.3. Đẩy mạnh công tác tổ chức đào tạo cán bộ. ..................................................74
4.2.4. Thành lập một bộ phận chuyên tư vấn về thủ tục pháp lý và nghiệp vụ cho
ngân hàng. ...................................................................................................................75
4.2.5. Đẩy mạnh hợp tác với các Ngân hàng khác và thực hiện phân tán rủi ro
trong hoạt động Bảo lãnh...........................................................................................75

4.2.6. Ứng dụng marketing vào mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng .......76
4.2.7. Đa dạng hóa sản phẩm Bảo lãnh. ...................................................................78
4.2.8. Đa dạng hóa đối tượng khách hàng ................................................................79
4.2.9. Tăng cường công tác tư vấn cho khách hàng. ................................................80
4.3. Kiến nghị ........................................................................................................80


4.3.1. Kiến nghị với chính phủ và một số cơ quan nhà nước ...................................80
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước. ...............................................................83
4.3.3. Với NHNo&PTNT – Chi nhánh Tỉnh Nam Định............................................84
KẾT LUẬN ...............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

BL

Bảo lãnh

2.


CN

Chi nhánh

3.

CSTT

Chính sách tiền tệ

4.

CTCP

Công ty cổ phần

5.

DN

Doanh nghiệp

6.

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

7.


DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

8.

GTCG

Giấy tờ có giá

9.

KH

Khách hàng

10.

NH

Ngân hàng

11.

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

12.


NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

13.

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

14.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

15.

TCTD

Tổ chức tín dụng

16.

TP

Thành phố

17.


XNK

Xuất nhập khẩu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4


Kết quả Bảo lãnh tại NHNo&PTNT– CN TP Nam Định

45

5

Bảng 3.5

Dƣ nợ Bảo lãnh phân theo loại hình Bảo lãnh

47

6

Bảng 3.6

Dƣ nợ Bảo lãnh theo thời hạn Bảo lãnh

50

7

Bảng 3.7

Dƣ nợ Bảo lãnh phân theo đối tƣợng khách hàng

51

8


Bảng 3.8

Doanh thu từ hoạt động BL

53

Kết quả tài chính của NHNo&PTNT- CNTP Nam Định
Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – CN TP
Nam Định
Tình hình dƣ nợ cho vay tại NHNo&PTNT – CN TP
Nam Định

Trang
41
42

43

Ý kiến của khách hàng về sự cần thiết mở rộng các
9

Bảng 3.9

loại hình bảo lãnh tại NHNo&PTNT - Chi nhánh TP

58

Nam Định
10


Bảng 3.10

Nhận xét của khách hàng về mức phí bảo lãnh của
NHNo&PTNT Chi nhánh TP Nam Định

ii

59


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu

Nội dung

1

Biểu 3.1

2

Biểu 3.2

Dƣ nợ Bảo lãnh phân theo loại hình Bảo lãnh

47


3

Biểu 3.3

Tỷ trọng Bảo lãnh theo thời hạn Bảo lãnh

50

4

Biểu 3.4

Tỷ trọng Bảo lãnh theo đối tƣợng khách hàng

51

5

Biểu 3.5

Tỷ trọng phí Bảo lãnh trong tổng phí dịch vụ

53

Doanh số Bảo lãnh tại NHNo&PTNT – chi nhánh TP
Nam Định

Trang
46


Đánh giá của khách hàng về sự quan trọng của các
6

Biểu 3.6

yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển hoạt động bảo

55

lãnh ngân hàng (190 quan sát)
7

Biểu 3.7

8

Biểu 3.8

9

Biểu 3.9

Lý do khách hàng chọn lựa dịch vụ bảo lãnh tại
NHTM khác
Nhận xét của khách hàng về tốc độ xử lý công việc
tại NHNo&PTNT - Chi nhánh TP Nam Định
Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục bảo
lãnh tại NHNo&PTNT - Chi nhánh TP Nam Định


iii

56

57

58


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1

Quy trình thực hiện BL tại NHTM

8

2

Sơ đồ 1.2

Quy trình BL trực tiếp


13

3

Sơ đồ 1.3

Quy trình BL gián tiếp

14

4

Sơ đồ 1.4

Quy trình đồng BL

15

5

Sơ đồ 2.1

Quy trình nghiên cứu

29

6

Sơ đồ 3.1


Bộ máy hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh TP
Nam Định

iv

Trang

39


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam, bảo lãnh ngân hàng là nghiệp vụ đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
chính thức đƣa vào áp dụng từ năm 1994. Mặc dù nghiệp vụ bảo lãnh tính đến nay
đã đƣợc các NHTM Việt Nam tiến hành đƣợc hơn 20 năm, là một thời gian khá dài
để các ngân hàng có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh thì bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hoạt động
bảo lãnh vẫn còn các vấn đề tồn tại làm cho hoạt động bảo lãnh chƣa đáp ứng hoàn
hảo nhu cầu thị trƣờng cũng nhƣ chƣa phát huy đƣợc hết tiềm năng của ngân hàng.
Bảo lãnh ngân hàng là nghiệp vụ mà ngân hàng không phải bỏ vốn, mang lại
nguồn thu lớn cho ngân hàng thông qua việc thu phí. Bảo lãnh với vai trò là công cụ
bảo đảm, công cụ tài trợ và công cụ đôn đốc các bên tham gia thực hiện hợp đồng,
sự xuất hiện của các hợp đồng bảo lãnh Ngân hàng đã góp phần thực hiện thành
công các giao dịch kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Tuy
nhiên, đây cũng là nghiệp vụ mang rủi ro cao, thậm chí gây thiệt hại lớn đến toàn bộ
hệ thống ngân hàng. Nhiều ngân hàng với chất lƣợng bảo lãnh kém dẫn đến cho vay
bắt buộc làm tăng tỷ lệ nợ xấu và nợ có khả năng mất vốn.
Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để mở rộng hoạt động bảo lãnh nhƣng
vẫn đảm bảo chất lƣợng và phát triển bền vững ngân hàng. Đây là một thách thức

của Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam nói riêng. Vì vậy để tài: “Chất lượng hoạt động bảo lãnh tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố
Nam Định” có tính thời sự và đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế trong nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả hoạt động ngân hàng hiện nay.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt
động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh TP Nam Định.
1


 Câu hỏi nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này sẽ đƣợc giải quyết bằng việc trả lời các
câu hỏi nghiên cứu sau:
- Câu 1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động bảo lãnh của
ngân hàng?
- Câu 2: Điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khó khăn về hoạt động bảo lãnh
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành
phố Nam Định?
- Câu 3: Tìm hiểu thực trạng và đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt
động bảo lãnh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
Thành phố Nam Định?
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu một cách có hệ thống vấn đề mang tính lý luận (bản chất, vai
trò, các loại hình, rủi ro…) liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định trong
thời gian qua, kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân của những tồn tại.

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động bảo
lãnh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thành phố Nam Định trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động bảo lãnh ngân hàng
- Phạm vi nghiên cứu: Các hình thức bảo lãnh trong nƣớc liên quan đến chức
năng hoạt động tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Thành phố Nam Định giai đoạn 2012 – 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê, mô tả: Thu thập, hệ thống hóa, xử lý số liệu và
thông qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu
nghiên cứu.

2


- Phƣơng pháp so sánh: đánh giá tình hình chất lƣợng hoạt động bảo lãnh
theo không gian và theo thời gian.
- Phƣơng pháp SWOT đề tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, hạn chế và
nguyên nhân của hoạt động bảo lãnh tại NH
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá.
5. Những đóng góp mới của luận văn
Đóng góp nổi bật của luận văn cụ thể là:
- Tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động bảo lãnh, các tiêu
chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động bảo lãnh của NH.
- Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động bảo lãnh tại NHNo&PTNT - Chi
nhánh TP Nam Định, từ đó đƣa ra những kết quả đạt đƣợc của Chi nhánh, và những
mặt còn hạn chế cũng nhƣ tìm ra nguyên nhân của những mặt còn tồn tại.
- Đề xuất hệ thống các nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động bảo
lãnh tại NHNo&PTNT - Chi nhánh TP Nam Định.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của đề tài gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động
bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Nam Định
- Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Nam Định

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Trong các hoạt động ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng đƣợc biết đến từ lâu và
đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ngày nay, bảo lãnh ngân hàng đƣợc áp dụng
rộng rãi, đáp ứng đƣợc yêu cầu hiện đại hóa, đa dạng hóa hoạt động ngân hàng và
xu thế hội nhập của nền kinh tế.
Các nghiên cứu ngoài nƣớc đề cập đến hoạt động bảo lãnh dƣới nhiều khía cạnh
khác nhau: từ khái niệm hoạt động bảo lãnh, các loại hình hoạt động bảo lãnh, các quy
tắc bảo lãnh, những nhân tố tác động đến việc phát triển hoạt động bảo lãnh tại một ngân
hàng cụ thể, vai trò của hoạt động bảo lãnh cũng nhƣ nghiên cứu thị phần chiếm lĩnh của
hoạt động bảo lãnh tại một số ngân hàng ở các quốc gia khác nhau.
Cuốn sách “Bank Guarantees in international trade” của tác giả Roeland
Bertrams đã đƣợc in ấn bản thứ tƣ năm 2012 đã đƣa ra hệ thống hóa các vấn đề cơ bản
về bảo lãnh và thực tiễn về bảo lãnh ngân hàng. Tác giả đã sử dụng các văn bản quy

phạm pháp luật, các quyết định của trọng tài từ năm khu vực pháp lý châu Âu là: Hà
Lan, Đức, Pháp, Bỉ và Anh để xây dựng và phân tích về cách ứng dụng thực tế của bảo
lãnh ngân hàng. Viết từ một quan điểm xuyên quốc gia, cuốn sách Bảo lãnh ngân hàng
thƣơng mại quốc tế có thể sử dụng rộng rãi và nó đã đƣợc trích dẫn là một nguồn thẩm
quyền của trƣờng hợp pháp luật ở một số khu vực pháp lý của từng hệ thống.
Cuốn sách “Letters of Credit and Bank Guarantees under International
Trade Law” của tác giả Matti S. Kurkela – trƣờng đại học Luật Helsinki phân tích
các quy tắc vật chất và nguyên tắc áp dụng, các xung đột của các bên liên quan đối
với thƣ tín dụng và bảo lãnh ngân hàng theo luật thƣơng mại quốc tế. “Letters of
Credit and Bank Guarantees under International Trade Law” là hƣớng dẫn đúng đắn
mà trọng tâm về luật pháp quốc tế và lựa chọn luật áp dụng, với những so sánh của
UCP, UCC và pháp luật quốc gia đƣợc chọn.

4


Một số nghiên cứu về hoạt động bảo lãnh của Akvan Ebrahim (2007),
Amiri-Arslan (2000) lại đi vào nghiên cứu khái niệm hoạt động bảo lãnh và đƣa ra
những nghiên cứu định lƣợng về đóng góp của hoạt động này trong sự tăng trƣởng
của các ngân hàng thƣơng mại. Theo đó, bảo lãnh Ngân hàng là một thay thế cho
việc đặt cọc hoặc cung cấp tiền trực tiếp cho nhà cung cấp. Đó là một cam kết vô
điều kiện đƣợc đƣa ra bởi các ngân hàng, thay mặt cho khách hàng để trả cho ngƣời
nhận bảo lãnh số tiền bảo lãnh theo yêu cầu bằng văn bản. Bảo lãnh ngân hàng yêu
cầu bảo mật trong các hình thức tiền mặt đƣợc chuyển vào tiền gửi tại ngân hàng.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, liên quan đến vấn đề này đã nhiều công trình khoa học nghiên
cứu công bố dƣới dạng đề tài cấp Bộ, ngành và luận án tiến sỹ và đề cập ở những
góc độ phạm vi khác nhau. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu có liên quan
đến đề tài/ hƣớng nghiên cứu đƣợc lựa chọn nhƣ sau:
- Luận án tiến sĩ “Giải pháp hoàn thiện cơ chế và nghiệp vụ bảo lãnh ngân

hàng ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Việt Dũng – Vụ Tín dụng Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam (2003) [tr.1 – 104]. Luận án đã đƣa ra những vấn đề cơ bản về cơ
chế và nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, phân tích và đánh giá thực trạng kết quả hoạt
động bảo lãnh của hệ thống ngân hàng, từ đó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị
nhằm hoàn thiện cơ chế và nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ở Việt Nam.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế “Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam” của Th.s Lê Thị Phƣơng
Thảo (2010) [tr.1 – 109]. Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề cơ bản về
bảo lãnh ngân hàng, phân tích và chỉ ra thực trạng của hoạt động bảo lãnh tại ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng.
- Sách “Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2010 và tầm
nhìn 2020”, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
Nội dung sách đánh giá tổng thể những vấn đề phát triển dịch vụ ngân hàng nói
chung, trong đó có dịch vụ bảo lãnh, đồng thời đề xuất hệ thống giải pháp, chiến

5


lƣợc tiếp tục phát triển các dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế
toàn cầu và tự do hóa tài chính ngày càng sâu rộng hơn ở Việt Nam.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Qua tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã nghiên cứu trong
nƣớc trƣớc đây tác giả nhận thấy các đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu trên
hai khía cạnh:
- Nghiên cứu hoạt động bảo lãnh NHTM trên cơ sở vi mô (trong phạm vi
NHTM) nhƣ: các nhân tố ảnh hƣởng đến nghiệp vụ bảo lãnh; quy mô hoạt động bảo
lãnh; sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng của ngân hàng, tất cả các vấn đề trên đƣợc
nghiên cứu gắn với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn hoạt động của
ngân hàng và các yêu cầu đòi hỏi phát triển của ngân hàng trong từng giai đoạn lịch

sử nhất định.
- Nghiên cứu hoạt động bảo lãnh của NHTM trên phƣơng diện vĩ mô nhƣ:
Cơ cấu lại NHTM; hoàn thiện cơ chế về nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ở Việt Nam;
vai trò của dịch vụ ngân hàng để tăng cƣờng khả năng phát triển bền vững của các
NHTM trong quá trình hội nhập.
Kết luận: Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã
nghiên cứu trong nƣớc trƣớc đây, tác giả nhận thấy mặc dù đã có rất nhiều nghiên
cứu về phát triển nghiệp vụ bảo lãnh nói chung tại các ngân hàng thƣơng mại,
nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có một công trình khoa học nào đề cập về chất lƣợng
hoạt động Bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thành phố Nam Định. Vì vậy, đề tài nghiên cứu: “Chất lượng hoạt động
bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Thành phố Nam Định” đƣợc lựa chọn thực sự có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay.
Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất những giải pháp cơ bản, cần thiết giúp ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định
thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh một cách hiệu quả trong môi trƣờng cạnh tranh ngày
càng gay gắt, kiểm soát đƣợc rủi ro trong tác nghiệp, phù hợp với nhu cầu và điều
kiện phát triển của bản thân ngân hàng.

6


1.2. Bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm bảo lãnh NHTM
- Trong thƣơng mại quốc tế, BL Ngân hàng đƣợc xem nhƣ một loại hình tài
trợ ngoại thƣơng, nhằm chống đỡ những tổn thất của ngƣời thụ hƣởng BL do sự vi
phạm nghĩa vụ của bên đối tác liên quan.
- Thông tƣ 07/2015/TT-NHNN 25/06/2015 quy định về bảo lãnh ngân hàng
quy định: “BL Ngân hàng (sau đây gọi là bảo lãnh) là hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ

nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên đƣợc bảo lãnh phải nhận nợ và
hoàn trả cho bên bảo lãnh”.
- Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 quy định “BL Ngân hàng là hình thức
cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết với bên nhận BL về việc TCTD sẽ thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cam kết, khách hàng phải trả nợ và hoàn trả
cho TCTD theo thỏa thuận”.
Nhƣ vậy có thể thấy BL Ngân hàng là cam kết bằng văn bản, khi tham gia
BL, NH không cần bỏ vốn mà chỉ sử dụng uy tín và năng lực tài chính của mình để
đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
1.2.2. Các bên tham gia trong Bảo lãnh NH và quy trình Bảo lãnh.
1.2.2.1. Các bên tham gia trong Bảo lãnh NH.
- Bên BL: Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện
BL cho bên đƣợc bảo lãnh (theo thông tƣ 07/2015/TT-NHNN 25/06/2015).
- Bên đƣợc BL: Là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài, tổ chức tín dụng ở nƣớc ngoài), cá nhân đƣợc BL bởi bên BL, bên bảo
lãnh đối ứng (theo thông tƣ 07/2015/TT-NHNN 25/06/2015).
- Bên nhận BL: Là các tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài, tổ chức tín dụng ở nƣớc ngoài), cá nhân có quyền thụ hƣởng bảo lãnh do bên
BL, bên xác nhận BL phát hành (theo thông tƣ 07/2015/TT-NHNN 25/06/2015).

7


1.2.2.2. Quy trình thực hiện Bảo lãnh Ngân hàng.
Hiện nay chƣa có một quy chuẩn nào về quy trình BL ngân hàng. Tuy nhiên
thông thƣờng quy trình BL tại các NHTM thƣờng trải qua năm bƣớc sau:
Bƣớc 1: Hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ BL
Bƣớc 2: Thẩm định và quyết định BL
Bƣớc 3: Phát hành BL


Bƣớc 4: Xử lý sau khi phát hành BL
Bƣớc 5: Kết thúc BL
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện BL tại NHTM
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Sau đây là nội dung chính trong từng bƣớc của quy trình thực hiện BL tại
NHTM:
- Bƣớc 1: Hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ BL
NH hƣớng dẫn cho khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ BL. Các giấy tờ cần
thiết gồm:
+ Văn bản đề nghị BL.
+ Hồ sơ pháp lý về khách hàng.
+ Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của khách hàng.
+ Hồ sơ về đảm bảo BL.
- Bƣớc 2: Thẩm định và quyết định BL
Đây là khâu quan trọng, có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo
tính an toàn cho hoạt động BL ngân hàng.
Căn cứ vào hồ sơ của khách hàng đã lập từ bƣớc 1 NH tiến hành thẩm định
hồ sơ của khách hàng gồm:

8


+ Tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ BL.
+ Năng lực của khách hàng xin BL.
+ Việc chuyển tiền ký quỹ vào tài khoản ký quỹ để thực hiện xin BL.
+ Tình hình tài chính và năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng.
+ Đánh giá rủi ro tiềm ẩn, các biện pháp đảm bảo cho nghĩa vụ đƣợc BL.
+ Trên cơ sở thẩm định khách hàng, NH đánh giá và tiến hành ra quyết định
chấp thuận hay từ chối phát hành BL.

- Bƣớc 3: Phát hành BL.
Trên cở sở thảo luận với khách hàng, NH tiến hành thực hiện các biện pháp
bảo đảm tín dụng nhƣ: thế chấp, cầm cố hoặc yêu cầu khách hàng ký quỹ, BL của
bên thứ ba. Và các yêu cầu khác trong ủy nhiệm của hội sở chính (nếu có).
Sau đó NH ký hợp đồng BL cho khách hàng và phát hành thƣ BL.
- Bƣớc 4: Xử lý sau khi phát hành BL
Sau khi phát hành BL theo hợp đồng BL cho khách hàng thì NH phải xử lý
các nghiệp vụ sau:
+ Theo dõi các phát sinh và thực hiện nghĩa vụ BL.
+ Hạch toán số dƣ BL.
+ Theo dõi thực hiện hợp đồng BL.
+ Thu phí BL.
- Bƣớc 5: Kết thúc BL
Sau khi hết thời hạn hiệu lực của BL NH tiến hành tất toán BL, giải tỏa tài
sản đảm bảo BL. Sau đó đánh giá kết quả của hợp đồng BL và rút kinh nghiệm cho
những hợp đồng BL phát sinh sau này và lƣu trữ hồ sơ.
1.2.3. Các loại bảo lãnh của ngân hàng thương mại trong kinh tế thị trường
1.2.3.1. Phân loại dựa trên bản chất của Bảo lãnh.
 Bảo lãnh đồng nghĩa vụ.
Đây là BL mang tính truyền thống xét theo nguồn gốc ra đời của nó. Đặc
trƣng của loại BL này là nghĩa vụ của NH phát hành bị chi phối bởi quy tắc đồng
phạm vi, hay nói cách khác là NH và ngƣời đƣợc BL đƣợc xem là cùng nghĩa vụ.

9


Tuy nhiên, nghĩa vụ của khách hàng là nghĩa vụ đầu tiên, còn nghĩa vụ của NH là
bổ sung. Nghĩa vụ bổ sung đƣợc thể hiện khi và chỉ khi có bằng cớ xác nhận là
nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm.
Loại BL này ít đƣợc sử dụng trong các giao dịch quốc tế mà chủ yếu là trong

phạm vi nội địa. NH phải can thiệp khá sâu vào quan hệ hợp đồng giữa ngƣời đƣợc
BL và ngƣời thụ hƣởng để tìm hiểu về khả năng hoàn thành nghĩa vụ và đốc thúc
việc hoàn thành nghĩa vụ của ngƣời đƣợc BL.
 Bảo lãnh độc lập.
Đây đƣợc coi là một dạng BL Ngân hàng hiện đại, đƣợc sáng tạo từ yêu cầu đòi
hỏi trong thực tiễn. Cơ chế hoạt động của nó dựa trên hai quy tắc cơ bản là: Độc lập và
hoàn toàn phù hợp. Theo đó, nghĩa vụ của NHBL hoàn toàn tách rời với nghĩa vụ của
ngƣời đƣợc BL (theo hợp đồng gốc) và thực hiện thanh toán chỉ căn cứ vào những điều
kiện và điều khoản quy định trong văn bản BL đƣợc thỏa mãn. Tuy nhiên tính độc lập
của loại BL này không hoàn toàn tuyệt đối mà phụ thuộc vào các điều kiện thanh toán
đã đƣợc quy định trong văn bản giữa NH và ngƣời thụ hƣởng.
BL độc lập đem lại sự thuận lợi lớn cho ngƣời nhận BL và cả NH phát hành.
Do vậy nó đƣợc sử dụng khá phổ biến trong thƣơng mại quốc tế. Hiện nay hầu hết
các quy định về BL trong lĩnh vực quốc tế đều chỉ quan tâm đến loại BL này.
1.2.3.2. Phân loại dựa trên mục đích của Bảo lãnh.


Bảo lãnh vay vốn.

Đây là cam kết của bên BL với bên nhận BL về việc sẽ trả nợ thay cho bên
đƣợc BL trong trƣờng hợp bên đƣợc BL không thực hiện hoặc thwicj hiện không
đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.
BL vay vốn thƣờng đƣợc sử dụng trong các giao dịch vay vốn mà quy mô
khoản vay lớn, thời hạn vay dài và vay của nƣớc ngoài. Nghĩa vụ BL bao gồm toàn
bộ nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh liên quan đến khoản vay (nếu có).


Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Là cam kết của bên BL với bên nhận BL để bảo đảm việc thực hiện đúng và

đầy đủ các nghĩa vụ của bên đƣợc BL theo hợp đồng đã ký với bên nhận BL. Trong

10


trƣờng hợp bên đƣợc BL vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thƣờng cho bên
nhận BL mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nghĩa vụ tài
chính thì bên BL sẽ thực hiện thay.
BL thực hiện hợp đồng đƣợc sử dụng để thay thế cho yêu cầu ký quỹ mà
ngƣời đặt hàng đề nghị đối với ngƣời cung ứng để bảo đảm bồi thƣờng vi phạm hợp
đồng. Do vậy, giá trị tối đa của BL tƣơng đƣơng với mức bồi thƣờng (tính tỷ lên %
trên giá trị của hợp đồng, dao động ở mức 10%-15%). Trong trƣờng hợp đặc biệt,
mức BL có thể yêu cầu trên 15% nhƣng phải đƣợc ngƣời có thẩm quyền quyết định
đầu tƣ chấp nhận. Số tiền BL có thể giảm dần theo tiến độ thực hiện hợp đồng.
Thời hạn BL đƣợc kéo dài đến khi hoàn thành hợp đồng nhƣ: hàng hóa đã
giao xong, máy móc thiết bị đã đƣợc vận hành…


Bảo lãnh thanh toán.

BL thanh toán là cam kết của bên BL với bên nhận BL về việc sẽ thực hiện
nghĩa vụ thanh toán thay cho bên đƣợc BL trong trƣờng hợp bên đƣợc BL không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn…
BL thanh toán thƣờng đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp nhƣ: mua bán trả
chậm, chậm nộp thuế cho Nhà nƣớc trong thời hạn đƣợc phép, các hợp đồng cung
cấp dịch vụ, hợp đồng thuê tài sản…
BL thanh toán đƣợc dùng phổ biến ở các nƣớc đang phát triển. Nó có ƣu
điểm là bảo vệ lợi ích cho ngƣời bán đồng thời nó cũng giúp giảm áp lực về vốn
cho ngƣời mua.
Số tiền BL thƣờng bằng 100% giá trị hợp đồng.



Bảo lãnh hoàn thanh toán.

Là cam kết của bên BL về việc sẽ hoàn trả số tiền ứng trƣớc cho bên mua
(ngƣời nhận BL) nếu bên cung cấp (ngƣời đƣợc BL) không trả hoặc không trả đầy đủ.
BL hoàn thanh toán thƣờng đƣợc áp dụng cho các nghĩa vụ BL tiền tạm ứng
(trong thi công công trình), BL tiền đặt cọc (trong các hợp đồng mua bán lớn)…
Giá trị của BL có thể cộng thêm lãi và phạt nếu trong BL quy định. Số tiền
đặt cọc sẽ đƣợc đảm bảo 100% và tƣơng ứng với 10% - 20% giá trị HĐ.

11


Tuy nhiên để tránh rủi ro lạm dụng của ngƣời thụ hƣởng thì văn bản BL hoàn
thanh toán phải quy định BL chỉ có hiệu lực khi có điều kiện tiền đề (có liên quan
đến hành vi ứng trƣớc tiền của ngƣời nhận BL) đã đƣợc thỏa mãn.


Bảo lãnh dự thầu.

Là cam kết của bên BL với bên nhận BL (bên mời thầu) để đảm bảo nghĩa vụ
tham gia dự thầu của bên đƣợc BL. Trƣờng hợp bên đƣợc BL vi phạm quy định dự
thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia
dự thầu thì bên BL sẽ thực hiện thay.
BL dự thầu thƣờng đƣợc sử dụng với những hợp đồng lớn, đặc biệt là những
hợp đồng xây dựng, thiết kế…
Mục đích của BL dự thầu là nhằm bù đắp những thiệt hại về thời gian và chi
phí cho ngƣời tổ chức đấu thầu do những vi phạm của bên đối tác liên quan (ngƣời
tham gia dự thầu) nhƣ: rút đơn dự thầu, không ký tiếp hợp đồng sau khi trúng

thầu…Thực chất BL dự thầu là phƣơng tiện thay thế cho việc ký quỹ của ngƣời
tham gia dự thầu nên giá trị BL đƣợc quy định theo mức ký quỹ chuẩn do ngƣời tổ
chức đấu thầu đƣa ra.


Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm.

Đây là BL đƣợc phát hành sau BL thực hiện hợp đồng, sau khi hợp đồng
hàng hóa, xây dựng đã đƣợc bàn giao. Là cam kết của bên BL với bên nhận BL để
bảo đảm việc thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lƣợng sản phẩm theo hợp đồng
đã ký kết với bên nhận BL. Trƣờng hợp bên đƣợc BL vi phạm thỏa thuận về chất
lƣợng sản phẩm và phải bồi thƣờng cho bên nhận BL mà không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên BL sẽ thực hiện thay.
Thông thƣờng số tiền BL thƣờng chiếm khoảng 10% giá trị sản phẩm
công trình. Việc phát hành BL này chủ yếu dựa trên lòng tin của NH đối với
khách hàng của mình. Vì các NH rất khó để thẩm định tính kỹ thuật của công
trình hoặc sản phẩm.


Các loại Bảo lãnh khác.

Ngoài các BL kể trên, thực tế còn có một số loại BL khác nhƣ:

12


- Bảo lãnh L/C: thƣờng đƣợc sử dụng với mục đích tƣơng tự nhƣ bảo lãnh
thanh toán nhằm bảo đảm an toàn thanh toán trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh
có thể không thực hiện hợp đồng cam kết. L/C thƣờng đƣợc sử dụng trong hợp
đồng thƣơng mại quốc tế. Ngƣời nhập khẩu thƣờng phải cung cấp tín dụng cho

ngƣời xuất khẩu dƣới dạng tiền đặt cọc, ký quỹ, ứng trƣớc, mở L/C.. Các khoản này
chiếm tới 10-15 % tổng giá trị đơn đặt hàng. Vì vậy cần có bảo lãnh bảo đảm trả lại
số tiền đó nếu bên xuất khẩu không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng.
- BL thuế quan: BL này nhằm đảm bảo cho ngƣời có trách nhiệm nộp thuế
trƣớc những đòi hỏi của cơ quan thuế do chƣa thực hiện nộp thuế của mình. Giá trị
BL do cơ quan thuế quan ấn định tùy thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể. Thời gian
BL sẽ kết thúc khi hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế.
- BL phát hành chứng khoán: Loại BL này giúp tổ chức phát hành thực hiện
các thủ tục trƣớc khi phát hành chứng khoán (chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành,
định giá chứng khoán) và tổ chức phân phối chứng khoán.
1.2.3.3. Phân loại dựa trên phương thức phát hành Bảo Lãnh.


Bảo lãnh trực tiếp.

BL trực tiếp là loại BL mà trong đó NH chịu trách nhiệm phát hành BL trực
tiếp theo yêu cầu của ngƣời đƣợc BL (không qua trung gian). Sau khi NH đã bồi
thƣờng cho ngƣời nhận BL, NH có thể trực tiếp truy đòi bồi hoàn từ ngƣời đƣợc BL.
NH phát hành

NH thông
báo

3b
b
3a
b

2
Ngƣời đƣợc

BL

1

3b
Ngƣời nhận
BL

Sơ đồ 1.2: Quy trình BL trực tiếp
(1) Hợp đồng chính ký kết giữa ngƣời đƣợc BL và ngƣời nhận BL.
(2) Khách hàng yêu cầu phát hành BL và cam kết bồi hoàn.
(3a) NH phát hành BL và chuyển trực tiếp cho ngƣời nhận BL.
(3b) NH phát hành cáo thể chuyển văn bản BL cho ngƣời thụ hƣởng thông
qua thông báo.
13


×