Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

DẤU HIỆU BÀNG QUANG TO TRONG CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.79 KB, 6 trang )

Hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp

135

DU HIU BNG QUANG TO
TRONG CHN ON TRC SINH
(1)

Nguyn Trn Chung ,
V Vn Du(2), Phú Th T Tõm(`1)
(1)
Trng i hc Y H Ni,
(2)
Bnh vin Ph Sn Trung ng

TểM TT
Du hiu bng quang to cú th phỏt hin sm trờn siờu õm ngay quý I thai k. Nguyờn
nhõn gõy ra bng quang to cú nhiu. Vic xỏc nh gii tớnh thai cú ý ngha trong nh
hng chn oỏn nguyờn nhõn gõy ra bng quang to. Nguyờn nhõn bng quang to thng
gp thai nam l bnh lý bt thng van niu o, thai gỏi l bt thng h thng niusinh dc. Tiờn lng v thỏi x trớ bng quang to ph thuc vo s xut hin bng
quang to sm hay mun, tiờn lng rt xu khi xut hin ngay quý I thai k. ng thi
bng quang to cú tiờn lng xu khi cú kốm theo cỏc bt thng nhim sc th, ri lon
chc nng mụ thn. Xột nghim nhim sc th c khuyn cỏo thc hin cho tt c
trng hp bng quang to. Trong trng hp tiờn lng xu cn tho lun ỡnh ch thai
nghộn.
T khoỏ : Bng quang to, siờu õm.

MEGACYSTIC SIGN IN PRENATAL DIAGNOSIS
Nguyen Tran Chung(1),
Vu Van Du(2), Pho Thi To Tam(`1)
(1)


Hanoi Medical University,
(2)
National Hospital of Obstetrics and Gynecology

ABSTRACT
The megacystis is able to detect at first trimester ultrasound screening. The cause of
megacystis is very heterogeneous. The determination of fetal gender significantly orient
in diagnosing the cause of megacystic. The common cause of megacystic in male fetuses
is pathological urethral valves, whearas in female fetuses is urinary - genital system
abnormality. The prognosis and attitude management depend on the time that the
megacystic appear, the underlying pathology, the risk of the presence of chromosomal
anormalie, postnatal renal failure ... The karyotype should be recommended in all
megacystics cases. In case the megacystic appear in the first trimester of pregnancy, the
prognosis is very poor . In poor prognosis case we can discuss with the patient about
pregnancy medical interruption.
Key words: megacystis, ultrasound
Kỷ yếu hội Nghị - 2014


136 Héi nghÞ s¶n phô khoa ViÖt - Ph¸p

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dị dạng đường tiết niệu chiếm 20% - 30% các dị tật bẩm sinh và chiếm tỷ lệ 1:2501:1000 thai nghén. Biểu hiện chính của những bất thường này là giãn đường tiết niệu ở
phía trên vị trí tổn thương. Tổn thương tắc nghẽn phía trên bàng quang gồm hội chứng
vùng nối bể thận- niệu quản, vùng niệu quản- bàng quang. Tổn thương dưới bàng quang sẽ
gây ra dấu hiệu bàng quang to. Thái độ xử trí khi có dấu hiệu bàng quang to tuỳ thuộc vào
nhiều yếu tố: phát hiện sớm ở quý I hay muộn ở quý II- III thai kỳ, tình trạng chức năng
thận, các bất thường phối hợp khác như bất thường nhiễm sắc thể.
2. CHẨN ĐOÁN DẤU HIỆU BÀNG QUANG TO
Bình thường, bàng quang có thể nhìn thấy trên siêu âm khi thai 10 tuần. Đây cũng là

thời kỳ thận bắt đầu sản xuất nước tiểu. Hình ảnh trên siêu âm bàng quang là cấu trúc chứa
dịch nằm trong vùng tiểu khung, ở phía sau xương mu, nằm trước trực tràng và xương
cùng. Bình thường hai bên thành bàng quang được bao quanh bởi 2 động mạch rốn. Có thể
phân biệt bàng quang với các nang chứa dịch trong tiểu khung dễ dàng bằng cách xác định
vị trí các động mạch rốn trên siêu âm Doppler.

Hình 1: Bàng quang bình thường được bao quanh bởi hai động mạch rốn
Kû yÕu héi NghÞ - 2014


Héi nghÞ s¶n phô khoa ViÖt - Ph¸p

137

Khi thai 12 tuần, kích thước bàng quang đo trên mặt cắt dọc thai sẽ nhỏ hơn 8mm.

Hình 2: Bàng quang to
Trong quý I thai kỳ, dấu hiệu bàng quang to có thể phân theo 3 mức độ:
+ Độ I : kích thước bàng quang từ trên 7 - 12mm
+ Độ II : từ 12 - 15 mm.
+ Độ III: kích thước bàng quang trên 15 mm.
Khi tuổi thai 18 tuần, bàng quang phải được nhìn thấy trên siêu âm trong 100% trường
hợp. Thành bàng quang trên siêu âm bình thường dày không quá 2mm [1][2]. Trong quý
III thai kỳ, thể tích bàng quang có thể thay đổi theo chu kỳ đầy vơi, khoảng thời gian 25 30 phút. Vào những tuần cuối của thai kỳ, nhất là ở thai gái, bàng quang có thể đạt kích
thước 50 - 60 mm.
Theo công thức tính đơn giản kích thước bàng quang bình thường trên mặt cắt dọc siêu
âm:
HV= AG - 5 (mm) HV: Chiều cao bàng quang
AG: số tuần tuổi thai
Theo công thức tính của Maizels, một bàng quang to được tính bởi công thức: HV =

AG + 12 (mm) [3].
Khi thấy hình ảnh bàng quang to, cần đánh giá xem có giãn hệ thống tiết niệu ở trên
hay không, đánh giá hình ảnh nhu mô thận, đặc biệt các dấu hiệu liên quan đến bất thường
nhiễm sắc thể như tăng khoảng sáng sau gáy.Việc hẹn kiểm tra sau 15 ngày là cần thiết.
Kû yÕu héi NghÞ - 2014


138 Hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp

- Xỏc nh gii tớnh thai nhi cng rt quan trng giỳp nh hng chn oỏn nguyờn
nhõn bng quang to.
+ Bng quang to phi hp vi gión niu qun - b thn hai bờn trờn thai trai cn phi
nh hng ngh n tn ti van niu o sau, hoc ớt gp hn nh hp niu o, teo niu
o. Bnh chim t l khong 1:5000 thai nghộn. Van niu o sau l mt np gp niờm
mc ca niu o sau, nú cú th gõy tc nghn lm cn tr quỏ trỡnh tiu tin trong thi k
bo thai. Bng quang phỏt trin to dn theo thi gian, thnh bng quang dy.Bng quang
cú th v khi quỏ to gõy ra hin tng trn dch bng. Trờn siờu õm, cú th thy du hiu
gión on u ca niu o trong hi chng van niu o sau (du hiu l khoỏ) [2].

Hỡnh 3: Hỡnh bng quang to
+ Hi chng Prune Belly: him gp, xut hin thai trai, do tc niu o hon ton,
bng quang gión to, c thnh bng mt trng lc do thiu sn c thnh bng, cú th gión
h thng tit niu hai bờn, thiu sn phi nng, thiu i.
+ Vi thai gỏi, bt thng v xoang niu dc hoc tn ti nhp cng cú th gõy
bng quang to.
+ S hin din ca dũng pht ngc bng quang niu qun cú th gõy ra bng quang
to ngay c khi khụng phi do tc nghn trờn bng quang.
+ Nguyờn nhõn do bt thng nhim sc th cú th gõy bng quang to nh hi chng
tam bi th, trisomi 18, trisomi 13, hi chng Down.
+ Hi chng bng quang to - i trng nh ( Megacystis Microcolon Intestinal

Syndrome - MMIS). MMIS gm bng quang to nhng thnh bng quang mng, kốm theo
cú tc rut c nng, cỏc quai rut gión to. Hi chng MMIS him gp, thng gp tr
gỏi, t l gp 4 ln gp trai. Chn oỏn MMIS trc sinh khú khn, tuy nhiờn cú th xột
nghim sinh hoỏ nc tiu v enzym tiờu hoỏ trong nc i, kt hp chp cng hng t
(IRM) thai nhi. Nghiờn cu ca Muller v cng s (2005) cho thy t l Canxi/Phospho
trong nc tiu tng cao trong MMIS v cỏc enzym tiờu hoỏ tng rt cao trong nc i [4].
Kỷ yếu hội Nghị - 2014


Hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp

139

+ Mt s bt thng gõy bng quang to khỏc him gp nh, hi chng thoỏi trin
vựng cựng ct, h ng thn kinh....
3. TIấN LNG V THI X TR
Tiờn lng xu khi bng quang to phỏt hin sm ngay quý I thai k, c bit khi cú
kốm theo bt thng nhim sc th. Trong mt nghiờn cu ca Liao v cỏc cng s ó ch
ra cú mi liờn quan gia bng quang to v bt thng nhim sc th [5]. Nghiờn cu 145
trng hp bng quang to phỏt hin quý I thai k: kớch thc bng quang t 8 n 15 mm
thỡ t l cú bt thng nhim sc th l 23,6% ch yu l trisomi 13 v 18; nhng ch cú
10% bng quang to l do nguyờn nhõn tc nghn. Tuy nhiờn nu kớch thc bng quang to
trờn 15 mm, t l thai cú bt thng nhim sc th ch l 11,4% v hu ht cỏc trng hp
cú tc nghn ng tit niu. Trong nghiờn cu ca Grapin v cỏc cng s, nghiờn cu 118
trng hp c chn oỏn bng quang to trc sinh t nm 1989 n nm 2009 ti vin
Robert - Debre: bng quang to trc 24 tun, t l tr bỡnh thng ch chim 9%. Trong khi
bng quang to phỏt hin sau 24 tun, tiờn lng tt hn, 64% tr sinh ra bỡnh thng [6].
Tiờn lng khụng tt khi bng quang to cú kốm theo cỏc bt thng khỏc nh tn ti
nhp, bt thng xoang niu dc. Hi chng bng quang to - i trng nh cú tiờn lng
rt xu. Tr sinh ra phi c nuụi dng hon ton ng tnh mch v t thụng tiu.

80% trng hp tr cú hi chng bng quang to - i trng nh s cht trong nm u tiờn
[4]. Hi chng Prune Belly cú thiu i, thiu sn phi nng, tiờn lng rt xu v thng l
cht thai. Trong trng hp tiờn lng xu cn phi t vn bnh nhõn ngh ỡnh ch thai
nghộn.
Thỏi x trớ bng quang to tu thuc vo chc nng thn, c bit do nguyờn nhõn
tc nghn. Tc di bng quang cú th gõy ra thiu sn phi, nh hng n nhu mụ thn,
thiu i. Cú th tin hnh chc dch bng quang xột nghim sinh hoỏ nc tiu phõn
tớch ỏnh giỏ chc nng thn: xột nghim in gii v beta 2 - microglobulin.
Theo nghiờn cu Muller v cỏc cng s, giỏ tr sinh hoỏ nc tiu bỡnh thng ca
+
2+
thai quý II nh sau: Na < 100mmol/l, Cl < 90 mmol/l, Ca < 1,8 mmol/l, beta 2microglobulin < 4mg/l [4].
Theo khuyn cỏo nhiu nghiờn cu, cn thit lm caryotype trong tt c trng hp
bng quang to. Cú th sinh thit gai rau khi thai quý I hoc chc i khi tui thai ln hn.
Cỏc yu t tiờn lng tt: bng quang to n c khụng cú bt thng khỏc, nhu mụ v
chc nng thn bỡnh thng. Trong trng hp bng quang to mc II v khụng kốm
theo bt thng nhim sc th, cú th theo dừi nh k mi hai tun ỏnh giỏ li s tin
trin ca kớch thc bng quang, lng nc i, tiờn lng núi chung cú th tt [6]. Trong
mt s nghiờn cu gn õy ó ch ra vic dn lu nc tiu c bit trong quý I thai k
khụng lm tng t l sng sút ca thai [7].

Kỷ yếu hội Nghị - 2014


140 Héi nghÞ s¶n phô khoa ViÖt - Ph¸p

4. KẾT LUẬN
Dấu hiệu bàng quang có thể xuất hiện sớm ngay quý I thai kỳ. Nguyên nhân bàng
quang to có nhiều. Việc xác định giới tính thai có ý nghĩa trong chẩn đoán nguyên nhân
gây ra bàng quang to. Tiên lượng bệnh phụ thuộc vào sự xuất hiện bàng quang to sớm hay

muộn, có kèm theo các bất thường nhiễm sắc thể hay không, chức năng nhu mô thận.
Trong trường hợp tiên lượng xấu cần thảo luận đình chỉ thai nghén.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Payae-J et al. Megavessie de diagnostique prénatal. 2008.
2. Avni F, Maugeylom. Ultrasonography in obstetrics and gynecology Philadelphia: SaundersElsevier. 2008; 640 - 75.
3. Maizels M, Alpert S. Fetal bladder sagittal length: a simple monitor to assess normal and
enlarged fetal bladder size, and forecast clinical outcome. J.Urol.2004; 172: 1995 - 1999.
4. Muller F et al. Prenatal diagnosis of Megacystis Microcolon Intestinal Syndrom. Prénatal
diagnos. 2005; 24; 203 - 9.
5. Liao A,Nicolaidts KH et al. Megacystis at 10-14 weeks of gestation. Ultrasound Obste. 2003; 21;
338 - 41.
6. GrapinD, Vuillard et al. Congrès de mé decine foetale Morzine. 2013.
7. Jouanique JM et al. Perinatal outcome in fetues with megacystis in the first half pregnancy.
Prenatal diagn. 2003; 23: 340 - 4.

Kû yÕu héi NghÞ - 2014



×