5/10/2015
PHÂN TÍCH CHI PHÍ Y TẾ
PGS.TS. Hoàng Văn Minh
Trường Đại học Y Hà nội
Mục tiêu
1. Trình bày được khái niệm chi phí
và phân loại được các loại chi phí
2. Áp dụng được phương pháp từ
trên xuống trong tính toán chi
phí dịch vụ y tế
3. Áp dụng được phương pháp tính
toán khấu hao, chiết khấu và
điều chỉnh lạm phát
1
5/10/2015
Chi phí?
Bênh nhân mổ ruột thừa
Khi ra viện bệnh nhân trả 2.000.000 đồng
2
5/10/2015
Chi phí bệnh tim mạch
Quan điểm chi phí?
(Ai chịu chi phí?)
Người
cung cấp
dịch vụ
Người
sử dụng
dịch vụ
Toàn bộ
xã hội
3
5/10/2015
Người cung cấp dịch vụ
7
Khái niệm
Chi phí
dịch vụ
Giá dịch
vụ
8
4
5/10/2015
Chi phí dịch vụ?
Chi phí: Toàn bộ nguồn lực (thường
quy ra tiền) để tạo ra (để có được)
một sản phẩm hay dịch vụ nào đó
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Con người
Thuốc, vaccine
Vật tư tiêu hao
Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng
Đào tạo, nghiên cứu
Khấu hao nhà
Khấu hao trang thiết bị, đồ đạc
Giá dịch vụ y tế
Giá (phí, viện phí)
Số tiền mà người mua trả cho người bán
Giá= Chi phí+ lợi nhuận
5
5/10/2015
Chi phí >< Giá (Viện phí)
Chi phí
Giá
Chi phí và viện phí
Lợi
nhuận
Bao cấp
Chi phí
Viện phí
Chi phí
Viện phí
6
5/10/2015
Giá dịch vụ y tế
Chính sách (NĐ 43/2006/NĐ-CP,
NĐ
85/2012/NĐ-CP, TTLT 04/2012/TTLT-BYTBTC)
Chi phí
Lợi nhuận mục tiêu
Cạnh tranh
Nhu cầu, yêu cầu, sẵn sàng chi trả
Khác
Phân loại chi phí
của người cung cấp dịch vụ
Chức
năng
Đầu vào
(bản
chất)
Chi
phí
Tính
chất
14
7
5/10/2015
Phân loại theo chức năng
Chi phí trực tiếp
(Direct costs)
Chi phí gián tiếp
(Indirect costs)
Liên quan trực tiếp đến Không trực tiếp đến việc
việc sản xuất hàng hóa, sản xuất hàng hóa, cung
cung cấp dịch vụ
cấp dịch vụ
Ví dụ: Lương và phụ cấp Ví dụ: Chi phí của các bộ
cán bộ trực tiếp tham gia phận hành chính, kế
ca mổ
toán
15
Phân loại theo tính chất
Chi phí cố định
(Fixed costs)
Chi phí biến đổi
(Variable costs)
Là những hạng mục chi
phí không bị ảnh hưởng
bởi những thay đổi về
qui mô hoạt động
Là những hạng mục chi
phí bị ảnh hưởng bởi
những thay đổi về qui
mô hoạt động
Ví dụ: Lương và phụ cấp Ví dụ: Thuốc, vật tư tiêu
cán bộ phòng khám
hao tại phòng khám
16
8
5/10/2015
Phân loại theo đầu vào
Chi phí đầu tư
(Capital costs)
Chi phí thường xuyên
(Recurrent costs)
Là những mục chi phí
thông thường phải trả
một lần, ngay từ khi bắt
đầu một dự án hay một
can thiệp y tế. Đó
thường là các khoản chi
phí lớn, và có giá trị sử
dụng trên một năm
Là những chi phí xảy ra
nhiều lần, lặp đi lặp lại
trong một năm hoặc
nhiều năm
Ví dụ: Chi phí xây dựng, Ví dụ: Chi lương, thưởng,
mua sắm máy móc
phụ cấp cho cán bộ
17
Chi phí phòng xét nghiệm
Đầu tư
Thường xuyên
Cố định
Biến đổi
1-Hóa chất
2-Lương nhân viên
3-Phòng xét nghiệm
9
5/10/2015
Chi phí tài chính-kinh tế
Chi phí tài chính
(Finacial costs)
Chi phí kinh tế
(Economic costs)
Chi phí trên số sách
Chi phí cơ hội
Các khoản viện trợ
Chi phí tình nguyện viên
19
Chi tiêu, chi phí
o Chi tiêu, thường tại một thời điểm
hay trong một khoảng thời gian hay
giai đoạn nào đó, là số tiền đã chi
tiêu trong thời điểm, thời gian hay
giai đoạn đó.
o Chi phí= chi tiêu “được sử dụng”
10
5/10/2015
Chi tiêu, chi phí
Chi tiêu năm 2014 Chi chí năm 2014
Mục chi
(đồng)
(đồng)
Xây phòng làm việc
600.000.000
20.000.000
Mua trang thiết bị
150.000.000
15.000.000
Đào tạo
150.000.000
50.000.000
Trả lương nhân viên
100.000.000
100.000.000
1.000.000.000
185.000.000
Tổng
Tính toán chi tiêu, chi phí (tổng số, theo năm)
Mục chi
Năm 1
Dự án
Nhà (thuê/năm)
Trang thiết bị
Phòng
khám
10,000
Năm 2
Dự án
Phòng
khám
10,000
Năm 3
Dự án
450,000
Lương cán bộ dự án
60,000
60,000
60,000
Chi phí vận hành dự
án
Đào tạo bác sỹ
12,000
12,000
12,000
60,000
Lương bác sỹ
Chi phí vận hành
phòng khám
Phòng
khám
10,000
20,000
20,000
10,000
20,000
20,000
10,000
20,000
20,000
10,000
Thời gian hữudụng của trang thiết bị là 10 năm, đào tạo có tác dụng trong 3 năm
11
5/10/2015
Người sử dụng dịch vụ
23
Chi phí của người sử
dụng dịch vụ
Chi phí hữu hình
(đo lường được)
Chi phí vô hình (đau
đớn, khổ sở, kỳ thị)
12
5/10/2015
Y tế
Khám, xét
nghiệm, thuốc,
thủ thuật…
Ngoài y tế
Đi lại, ăn ở, bồi
dưỡng
Trực tiếp
Chi phí
của
người
SDDV
Mất thu nhập
do tử vong sớm
Gián tiếp
Mất năng suất
lao động do bị
bệnh tật
• Chi phí 01 lần khám bệnh?
• Chi phí 01 ngày giường?
• Chi phí 01 xét nghiệm máu?
• Chi phí 01 lần siêu âm?
13
5/10/2015
Phương pháp tính toán chi phí
Từ trên xuống
(top-down, gross,
average costing)
Từ dưới lên (bottomup, micro costing,
ingredient)
James Raftery: Costing in economic evaluation, BMJ 2000;320:1597
Tổng chi phí hàng năm
Số lượng dịch vụ cung cấp trong năm
Tổng chi phí =
Chi phí của bộ phận cung cấp dịch vụ (trực tiếp)
+
Chi phí từ các bộ phận hỗ trợ (gián tiếp)
14
5/10/2015
Nội
Tổng chi phí khoa nội/
số ngày giường khoa nội
Nhi
Hành chính
$
Tài chính
Kế hoạch
Tổng chi phí khoa nhi/
số ngày giường khoa nhi
Xác định và phân loại các bộ phận trong cơ sở/cơ quan
Tính toán tổng chi phí hàng năm của từng bộ phận
Phân bổ chi phí của các bộ phận gián tiếp cho các bộ phận trực tiếp
tạo ra sản phẩm, dịch vụ
Xác định số lượng sản phẩm, dịch vụ của từng bộ phận trực tiếp tạo
ra sản phẩm, dịch vụ
Tính toán chi phí trung bình của từng sản phẩm, dịch vụ
15
5/10/2015
Trực tiếp
Gián tiếp
Khoa ĐT 1
Vệ sinh
Hành chính
Nhà ăn
Khoa ĐT 2
Lương
Phúc lợi
Thuốc,
vật tư
Chi phí
khác
Tổng chi
Vệ sinh
40.000
12.000
5.000
3.000
60.000
Hành chính
50.000
15.000
8.000
7.000
80.000
Nhà ăn
35.000
10.500
25.000
4.500
75.000
Khoa ĐT 1
350.000
105.00
35.000
10.000
500.000
Khoa ĐT 2
275.000
82.500
85.000
7.500
450.000
Tổng cộng
1.165.000
16
5/10/2015
Trực tiếp
Gián tiếp
Khoa ĐT 1
Vệ sinh
Hành chính
Nhà ăn
Khoa ĐT 2
#2
Hành
chính
Vệ sinh
Khoa
ĐT 1
Nhà ăn
Khoa
ĐT 2
#1
#3
17
5/10/2015
Bộ phận
Tiêu chí
Vệ sinh
Theo diện tích
Hành chính
Số nhân viên
Nhà ăn
Bữa ăn phục vụ
Bộ phận
Chi phí
Tiêu chí phân bổ
Vệ sinh
Theo m2
Hành chính
Nhà ăn
Số nhân viên(NV) Số bữa ăn(b)
60,000
80,000
75,000
--1,400m2 = 35%
1,400m2 = 35%
--10NV = 20%
----
500,000
450,000
1,000m2 = 25%
200m2 = 5%
20NV = 40%
20NV = 40%
4,000b= 80%
1,000b= 20%
1,165,000
4,000m2 = 100%
50NV = 100%
5,000b=100%
Gián tiếp:
- Vệ sinh
- Hành chính
- Nhà ăn
Trực tiếp:
- ĐT 1
- ĐT 2
Tổng cộng
18
5/10/2015
Tổng CP
Vệ sinh
Hành
chính
Nhà ăn
Gián tiếp
Vệ sinh
Hành
chính
60.000
80.000
35%=
21.000
101.000
75.000
35%=
21.000
96.000
20%=
20.200
116.200
500.000
25%=
15.000
515.000
40%=
40.400
555.400
80%=
92.960
648.360
450.000
5%=
3.000
453.000
40%=
40.400
493.400
20%=
23.240
516.640
1.165.000
60.000
1.165.000
101.000
1.165.000
116.200
1.165.000
Nhà ăn
Trực tiếp
ĐT 1
ĐT 2
Tổng CP
Khoa
Tổng số dịch vụ (ngày
giường)
ĐT1
700
ĐT2
650
19
5/10/2015
Khoa
Tổng chi
phí
(US$)
Tổng số
dịch vụ
(ngày
giường)
Chi phí
trung bình
(US$/ngày
giường)
ĐT1
648.360
700
0.9
ĐT2
516.640
650
0.8
20
5/10/2015
Tính toán chi phí khấu hao hàng năm của các
trang thiết bị y tế như thế nào?
Khấu hao= hao mòn
Khấu hao hàng năm=Giá mua*Hệ số khấu hao
Hệ số khấu hao đơn giản
=1/ thời hạn sử dụng
Hệ số khấu hao phức hợp
=
a ( r n)
r ( 1
(1
r)
r)
n
n
1
(r =lãi suất , n= thời hạn sử dụng)
21
5/10/2015
Khấu hao
Giá mua máy siêu âm =100 triệu đồng
Thời hạn sử dụng
=10 năm
Lãi suất
=3%
Hệ số khấu hao đgiản
= 1/10= 0,1
Khấu hao ĐG hàng năm
= 100*0,1=10 triệu đồng
0.03 *(1+0.03)10
Hệ số khấu hao phức hợp
= ---------------------------=0,117
(1+0.03)10 -1
Khấu hao PH hàng năm
= 100*0,117=11,7 triệu đồng
Tính khấu hao hàng năm
Tên tài
sản
Giá mua
/xây dựng
Thời hạn
sử dụng
CPKH đơn
giản
CPKH phức
hợp
Phòng học
500 triệu
30 năm
=500*1/30
=500*
Máy tính
25 triệu
10 năm
Hệ thống
dây
truyền
lạnh
290 triệu
10 năm
Giường
bệnh
120 nghìn
5 năm
Lãi suất= 3%
22
5/10/2015
Anh chị sẽ được thưởng 10 triệu
đồng. Anh chị muốn nhận vào thời
điểm nào?
2015
2020
23
5/10/2015
Nhận ngay
Thỏa dụng
Chắc chắn
Cơ hội đầu tư
Lạm phát
Chiết khấu
Là phương pháp điều chỉnh giá trị tiền tệ
trong tương lai về thời điểm hiện tại
Fn
Pv= ----------(1 + r)a
Pv là giá trị tại thời điểm hiện tại
Fn là giá trị tại thời điểm n (thường là năm n)
r là tỉ lệ chiết khấu (lãi suất hàng năm)
a là khoảng cách thời gian từ thời điểm hiện tại đến thời
điểm n (thường là số năm)
24
5/10/2015
Bài tập
Quy giá trị của 10 triệu đồng vào năm
2020 về giá trị năm 2015 nếu lãi suất
(lạm phát)=5%
Bài tập: Dự kiến đầu tư
Năm
1
Phòng khám A
(nông thôn)
5 triệu
Phòng khám B
(thành thị)
15 triệu
2
10 triệu
10 triệu
3
15 triệu
4 triệu
Đến cuối năm thứ 3 , cả 2 phòng khám đều có
cùng tổng thu=> Đầu tư vào khu vực nông thôn
hay thành thị có hiệu quả hơn về mặt kinh tế. Chi
phí vào cuối năm và lạm phát =5%
25