Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

aldehyd new nhóm 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 56 trang )

CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI

Bài SLIDES CỦA N9

ALDEHYD

1


Nêu được định nghĩa
phân loại

Nêu một số ứng dụng quan
trọng của aldehyd trong đời
sống và y học

MỤC

Nêu TCHH chung và riêng

TIÊU

cơ bản

,viết được một số ptpư

Nêu được tính chất vật lí
chung

2



I.Định nghĩa, phân loại, nguồn gốc

aldehyde là loại HCHC có nhóm chức aldo (carbonal) : -CHO

VD

Aldehyd béo:

Aldehyd thơm:

nhóm -CHO liên kết với gốc

nhóm -CHO liên kết với HC thơm hoặc

hydrocarbon béo

mạch nhánh của HC thơm

2 loại
3


4


DANH PHÁP

 DANH PHÁP IUPAC:
Tên của hydrocarbon tương ứng + đuôi al


 Một số aldehyd có tên thông thường đọc theo quy tắc
“Aldehyd" + Tên acid tương ứng
Tên acid tương ứng bỏ "ic" + "aldehyd"

VD

5


ĐỌC TÊN CÁC CHẤT SAU

CH3
CH3CH2CHCH2CHO

3

β-metylvaleraldehyd
3-metylpentanal

2 1

C6H5CH=CHCHO

Cinamaldehyd (aldehyd cinamic)
3-phenylprop-2-en-1-al

6



CHO
cyclohexancarbaldehyd

CHO
benzencarbaldehyd
aldehyd benzoic


NGUỒN GỐC

Formaldehyde lần đầu tiên được nhà hóa học người Nga Aleksandr Butlerov tổng hợp năm 1859 nhưng chỉ
được Hoffman xác định chắc chắn vào năm 186 7.

Tên aldehyde gốc từ tiếng La Tinh alcohol dehydrogenatus có nghĩa: alcol đã
được khử hydro.

7


TÍNH CHẤT VẬT LÝ


Khác với alcol và phenol, giữa các phân tử aldehyd không có liên kết hydro, vì thế nhiệt độ
sôi và nhiệt độ nóng chảy của aldehyd thấp hơn nhiều so với alcol tương ứng. Tuy nhiên
aldehyd nóng chảy và sôi ở nhiệt độ cao hơn hydrocacbon tương ứng, chủ yếu là vì có
nhóm chức -CH=O phân cực.






Formaldehyde là chất khí
Các aldehyd đầu dễ tan trong nước

thường có mùi cay

Các aldehyd cao thường có mùi thơm

8


Bậc cacbon

Tên IUPAC

Tên thường

Điểm sôi °C

Công thức

1

Metanal

Fomaldehyd

-19,5

H-CHO


2

Etanal

Acetaldehyd

21

CH3-CHO

3

Propanal

Propylaldehyd

48

C2H5-CHO

4

Butanal

Butyraldehyd

75

C3H7-CHO


5

Pentanal

Amylaldehyd

103

C4H9-CHO

6

Hexanal

Hexaldehyd

131

C5H11-CHO

7

Heptanal

Heptylaldehyd

153

C6H13-CHO


8

Octanal

Octylaldehyd

171

C7H15-CHO

9

Nonanal

Nonylaldehyd

193

C8H17-CHO

Phenyl metanal

Benzalaldehyd

179,5

aldehyd palmitic

97


C6H5-CHO

C15H31-CHO
9


TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 Trong phân tử aldehyd có nhóm C=O phân cực về phía oxy (nguyên tử carbon mang điện

tích dương, nguyên tử oxy mang điện tích âm) nên dễ tham gia phản ứng cộng nucleophil.

 Ở nhóm -CHO có C+1 là mức oxy hoá trung gian nên aldehyd vừa có tính oxy hoá vừa có
tính khử (gọi là sản phẩm trung gian giữa alcol bậc 1 và
acid carboxylic).

 Ngoài ra còn có các phản ứng khác.

10


Nhóm C=O gồm 1 liên kết σ và

π
δ+
0
120

C


δ-

0
liên kết 120 , độ dài liên kết

O

0
1,24 A

2
1 liên kết π, C lai hóa sp , góc

σ

0
1,24 A . Liên kết C=O phân
cực về phía oxy.

♣ Tính chất hóa học:
Tác nhân nucleophil

δ+
C

δO

+
H


phản ứng cộng AN

proton hóa nhóm C=O
(xúc tác)


Phản ứng cộng
Phản ứng thế oxy của nhóm carbonyl

Phản ứng oxy hóa và phản ứng khử
Tính chất chung

Phản ứng thế hydro
Phản ứng ngưng tụ aldol

Tính chất hóa
học

Tác dụng với thuốc thử Schif

Phản ứng cộng hợp
Tính chất riêng

Phản ứng thế vào nhân thơm
11


Tính

1. Phản ứng cộng nucleophil (A N)

(-)
R
+
R δ+ δO
δ
δ
chậm
(+)
Y
+
Y
Z
C=O
C-O
(+)
-Y
Z nhanh
R'
R'
δ

-

δ

+

δ

*


δ

-

δ

*

δ

-

δ

*

δ

-

δ

*

δ

R

chất

chun
g

OY

C-O
R'
Z

-

δ

+

δ

-

Y – Z là H – OH, H – OR, H – CN, H – SO3Na , XMg – R …

Môi trường acid thuận lợi cho p/ứ AN vào nhóm CHO
Phản ứng AN của aldehyd dễ hơn ceton:

Nguyên tử C trong C=O có điện tích dương

càng lớn → AN càng thuận lợi
12



Tính

1.1 Cộng hợp NaHSO3

chất
chun
g

Aldehyd tác dụng với dung dịch bão hòa Natri bisulfit tạo hợp chất cộng bisufit không tan, có
màu trắng. Tổng quát các ceton (trừ metyl ceton R-CO-CH3) không tham gia phản ứng này vì
chướng ngại tập thể (các nhóm thế quá lớn không đủ chỗ để bốn nhóm lớn cùng liên kết vào
một nguyên tử carbon).

13


Tính

chất
chun
g

Lưu ý: Người ta thường dùng phản ứng đặc trưng này để tách lấy riêng aldehyd ra
khỏi hỗn hợp các chất hữu cơ.

Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm
benzaldehyd, stiren, toluen và phenol?

14



Tính

chất
chun
g

Cho hỗn hợp các chất tác dụng với natri bisulfit bão hòa thì chỉ có aldehyd tác dụng
tạo hợp chất không tan có màu trắng. Sau đó lọc lấy sản phẩm cộng bisulfit này rồi
cho tác dụng với dung dịch HCl hoặc dd NaOH thì sẽ tái tạo được aldehyd.

15


1.2. Cộng hợp HCN tạo cyanohydrin

Tính

chất
chun
g

ỨNG DỤNG ĐIỀU CHẾ

Tổng hợp
α- hydroxy acid
16


Tính


1.3. cộng hợp alcol

A, cộng alcol tạo thành hemiacetal

Hemiacetal: 1 – ethoxy-ethanol

B, cộng alcol tạo thành acetal

17

CÓ ÍCH TRONG VIỆC BẢO VỆ NHÓM CHỨC ALDEHYD VÀ CETON

chất
chun
g


Tính

1.4. cộng hợp Hydro

chất
chun
g

Lưu ý:

1. Điều kiện cộng hydro vào liên kết dôi C=O của aldehyd giống như điều kiện
cộng hydro và các liên kết C=C, C≡C. nên aldehyd không no khi cộng hydro thì hydro

cộng vào liên kết đôi của hydrocarbon không no trước rồi mới cộng vào liên kết đôi
C=O
của nhóm chức aldehyd. Do đó sản
phẩm tạo thành luôn là alcol no
bậc một.

18


Tính

chất
chun
g

2. Trong phản ứng aldehyd cộng hydro để tạo alcol bậc một tương ứng , thì aldehyd
đóng vai trò là chất oxy hóa còn hydro đóng vai trò là chất khử. Ta nói aldehyd bị khử
bởi hydro. Trong đa số các trường hợp khác thì aldehyd thể hiện tính khử, nhóm
chức aldehyd dễ bị oxy hóa để tạo thành acid hữu cơ –COOH.

19


1.5. Phản ứng cộng hợp với cơ Mg

Tính

chất
chun
g


PƯ chung của aldehyd & ceton

20


cơ chế tạo thành hợp chất cơ Mg

Tính

chất
chun
g

2R-X + Mg --- R-R + MgX2
Mg + MgX2 --- 2*MgX
R-X + *MgX --- R* + MgX2
R* + *MgX --- R-Mg-X
trong phản ứng với aldehyd R-MgX2 sẽ cho sản phẩm là rượu bậc 2.
HCHO - RMgI - R-CH2 –OMgI---- H3 O
+ - R-CH2 –OH + Mg(OH)I

21


Tính

2. Phản ứng thế oxy của nhóm carbonyl.

chất

chun
g

Thực chất của PƯ này là sự nối tiếp của 2 PƯ

 PƯ Cộng nucleophil vào nhóm carbonyl
PƯ tách nước
GỒM CÓ

PƯ tạo liên kết C-N
( PƯ dạng X- NH2 )

PƯ tạo liên kết C-C
( PƯ aldol hóa , croton hóa , PƯ Benzoin hóa,...
22


Tính
c

hất
chun
g

A,
Tác dụng với các hợp chất có chứa nhóm –NH2

cơ chế:

SP

aldoxim

Z có thể là gốc alkyl hay aryl, các nhóm –OH, -NH-C6 H5 hoặc NH2 CO-NH2

23


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×