Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

Bài thuyết trình Bài giảng hóa dược hormone sinh dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 56 trang )

COMPANY NAME
NHÓM 1 – ĐH DƯỢC 01 – 2016

HORMON SINH DỤC

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Contents

1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HORMON
2 Click to add title in here
3 Click to add title in here
4 Click to add title in here

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ĐẠI CƯƠNG VỀ HORMON

1

2

Trước đây người ta gọi hormone là sản phẩm của
tuyến nội tiết

Ngày nay : Hormon là chất hóa học đặc hiệu, được tiết
ra bởi một tế bào đặc hiệu và tác động lên receptor
cũng đặc hiệu


3
Như vậy, dopamine, serotonin, prostaglanding … cũng
được coi là hormone.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ÁP DỤNG LÂM SÀNG
h
Thay t

ế

áng
h
k
i

Đ

 Thay thế hormone thiếu

 Đối kháng với hormone khác

 VD: Insulin với bệnh nhân đái
tháp đường

 VD: Androgen chữa kinh nguyệt
kéo dài do estrogen


hóa
n

y
u
Ch
 VD: Androgen đối với
chuyển hóa lipid

n bệ n
á
o
đ
Chẩn

h

 VD: Nghiệm pháp kìm ACTH
bằng corticoid

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CẤU TRÚC – CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Cấu trúc protid



Phân tử lượng lớn ( 10.000 Dalton)




Không xâm nhập được vào TB



Gắn vào R màng TB đích và gây
phản ứng dây chuyền sau:

Hoạt hóa adenylcyclase trong
màng
• AMPc được tổng hợp gắn với
protein điều hòa, làm tăng tổng
hợp protein enzyme
(Proteinkinase)
• Ca2+ điều hòa, kích thích tổng
hợp Proteinkinase và ức chế T.H
AMPc


Cấu trúc protid phức tạp (acid amin, đa peptid hoặc protein…)
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CẤU TRÚC – CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Cấu trúc steroid

Phân tử lượng nhỏ (300 dalton)
Thấm được qua tế bào bằng vận

chuyển tích cực
Trong bào tương gắn với protein
đặc hiệu -> chuyển đến nhân tế bào

Tại nhân, tác động lên các đoạn của
chuỗi mắt xích tổng hợp DNA
PowerPointDep.net cung cấp các
Hình thành nên các protein mới,
mẫu thiết kế hàng đầu về
thích ứng với tác dụng đặc hiệu
PowerPoint.
từng hormone

Gồm hormone vỏ thượng thận và hormone sinh dục
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Cấu trúc chung hormone steroid

Androst-

Estra-

Pregn-

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CÁC HORMON SINH DỤC


Các Estrogen
và dẫn chất

Các progestin

Các Androgen

Kháng
Androgen

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Tính chất chung

Các estrogen tự
nhiên

01

02

CÁC ESTROGEN TỰ NHIÊN VÀ DẪN CHẤT

03
Chất phi steroid tác
dụng estrogen và kháng

04
Các estrogen bán

tổng hợp

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CÁC ESTROGEN
T/C chung
 Nguồn gốc: nhau thai, buồng trứng tiết ra
 Nồng độ sinh lý: làm phát triển giới tính, cơ quan sinh dục nữ, đặc tính
giới
 Liều cao: Ức chế làm trứng không phát triển, không làm tổ được  chống
thụ thai
 Tăng calci máu, đồng hóa protein
 Đối kháng testosterone (hormone sinh dục nam)
 Chỉ định: + Thay thế hormone trong suy buồng trứng, cắt buồng trứng,
rối loạn tiền và sau mãn kinh.
+ Tránh thai (liều cao hơn)
+ Bệnh nam hóa ở phụ nữ
+ Ung thư tuyến tiền liệt
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Estrogen tự nhiên
Estrogen



Estrogen là một nhóm các hợp chất steroid
(được tổng hợp từ cholesterol)


Hầu hết các estrogen là sản phẩm nội tiết chính của
buồng trứng, do nang trứng, hoàng thể, nhau thai bài tiết ra
Estrogen tồn tại trong cơ thể ở 3 dạng:

Estradiol (17 β-estradiol), estron và estriol
+ Estradiol là estrogen được bài tiết nhiều nhất và có tác
dụng sinh học mạnh nhất
+ Estron và estriol là các chất chuyển hóa estradiol ở gan và
các mô ngoại biên
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Liên quan cấu trúc – tác dụng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Estrogen tự nhiên
ng

d
c

 Phát triển cơ quan sinh dục nữ: tác dụng lên tử cung, ống dẫn trứng, âm
đạo, tuyến vú
 Phát triển giới tính phụ ở nữ giới: mô mỡ ở hông, mông, vú và hệ long
 Tác dụng lên xương: tăng lắng đọng calci ở xương, làm nở khung chậu
 Tác dụng lên chuyển hóa: Tăng tổng hợp protein cơ thể, tăng lắng đọng
mỡ dưới da, tăng tốc độ chuyển hóa. Tác dụng lên chuyển hóa muối
nước gây ứ nước và muối

 Các tác dụng khác:
+ Tăng co bóp tử cung lúc mang thai
+ Tác dụng lên các tuyến nội tiết khác: Giảm tiết FSH, LH; Tăng tiết
Angiotensin, Androgen, Vasopressin
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Estrogen tự nhiên
Chỉ định
+
+

Là thành phần của thuốc tránh thai theo đường uống

Điều trị thay thế estrogen sau hành kinh, thiểu năng buồng
trứng, hoặc sau cắt buồng trứng nhằm dự phòng các biểu hiện:
Rối loạn vận
mạch: cơn nóng
bừng, bốc hỏa,
vã mồ hôi

Chứng loãng
xương
Dự phòng
bệnh tim
mạch
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Estrogen tự nhiên

Chống chỉ định
+

Tuyệt đối không dùng cho trước tuổi dậy thì, khi có thai

+

Ung thư phụ thuộc vào estrogen

+

Chảy máu đường sinh dục, bệnh gan đang trong giai đoạn chuẩn
đoán, có tiền sử viêm tắc mạch

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Estrogen tự nhiên
ESTRADIOL MONOBENZOAT
Biệt dược:
Benzo – gynoestryl,
Progynon-depot
3,17β-dihydroxy-1,3,5 (10)-estratrien-3-benzoat

+ Bột kết tinh trắng, không mùi
+ Thực tế không tan trong nước, ít tan trong cồn, trong dầu , dễ
tan trong nước
www.trungtamtinhoc.edu.vn



Estrogen tự nhiên
ESTRADIOL MONOBENZOAT

 Đo nhiệt độ nóng chảy: 191198oC
 Dùng phổ IR
 Phản ứng với thuốc thử
sulfomolypdic cho màu xanh
ánh vàng

 Đo độ hấp phụ ở = 231 nm
trong môi trường cồn. Tính kết
quả theo (1%, 1cm) = 500

 Chỉ định: Dùng điều trị thay thế estrogen sau mãn kinh, thiểu năng
buồng trứng, hoặc sau cắt buồng trứng
+ Tiêm bắp: ống 1 mg hoặc 5 mg, nồng độ 0,1%
+ Uống: viên 0,1 mg, liều 0,3 – 0,6 mg/24h

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ESTROGEN BÁN TỔNG HỢP
chu
m

i
đ
Đặc

ng


ETHINYLESTRADIOL

 Bền với tác dụng chuyển hóa
 Tác dụng mạnh và kéo dài hơn
dạng tự nhiên
 ADR hay gặp và mạnh hơn

QUINESTROL

MESTRANOL

Ether hóa thành 3- O- C5H9

Ether hóa 3-OH thành 3- OCH3
www.trungtamtinhoc.edu.vn


ETHINYLESTRADIOL
hất
c
h
n
í
T

ín
Định t

h


 Bột tinh thể trắng đến kem

 Thử TLC, làm cùng phép thử tạp

 Không tan trong nước

 Phản ứng màu với H2SO4

 Tan trong alcol, ether…

 UV

 Độ chảy: 181-185 độ C

ng

ư
l
h
Địn
 Phản ứng tạo muối bạc với
AgNO3 , giải phóng HNO3;
định lượng HNO3 bằng
NaOH 0,1 N ; xác định điểm
kết thúc bằng điện thế kế

dụ
Công


ng

 PO mạnh 15 – 20 lần estradiol
 Dùng IV tương đương estradiol
 Chống rụng noãn ở liều thấp
 Kết hợp progestin chống thụ thai

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ETHINYLESTRADIOL
Điều chế

PƯ định lượng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ETHINYLESTRADIOL
Tương tự Estradiol và dẫn chất

CHỈ
ĐỊNH

Điều trị thay thế sau mãn kinh
(0,01 – 0,02 g/24h + Progestin)
Nữ thiểu năng sinh dục, K
tiền liệt tuyến, K vú
0,1 – 1mg/lần x 3 lần /24h
(cho các chỉ định trên)


Chống chỉ định





Mang thai / nghi ngờ
Ung thư phụ thuộc estrogen
Cacinorm vú
Chảy máu âm đạo bất
thường
 Viêm tắc tĩnh mạch, huyết
khối

Trong thuốc tránh thai phối hợp
với levonorgestrel

Dẫn chất
Cả hai chất mestranol và
quinestrol như tiền chất của
ethinylestradiol, đều dùng đường
uống và có tác dụng kéo dài
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHẤT PHI STEROID TỔNG HỢP

Kích thước, cấu hình và vị trí nhóm chức của các chất này
tương tự estradiol nên có tác dụng estrogen hoặc kháng

estrogen. Chất kháng có thêm mạch nhánh

Chất phi
steroid
tổng hợp

 Chất kháng estrogen được dùng điều trị
vô sinh
 Riêng Raloxifen còn dùng giữ cân bằng
chuyển hóa xương,chuyển hóa lipid (giảm
LDL)

Clorotrianixen, diethylstilbestrol tác dụng 22mạnh,
độc tính cao
www.trungtamtinhoc.edu.vn


CLOMIPHEN CITRAT
Biệt dược: Serophen,Clomid,Milophen

Clomiphen là một triarylethylen phi steroid có
tính chất kháng estrogen được dùng để điều trị
vô sinh nữ. Thuốc có cả tác dụng kháng
estrogen lẫn tác dụng giống estrogen.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CLOMIPHEN CITRAT


c
ợ - Chủ yếu chiếm chỗ của estrogen ở các thụ thể estrogen
ư
D
ở vùng dưới đồi và làm tăng bài tiết GnRH.
- Tác động trên tuyến yên và trên buồng trứng bằng cách
làm giảm hoạt tính enzym aromatase của buồng trứng

c
họ

c



g
n
độ - Chuyển hóa ở gan và đào thải chủ yếu theo phân.

Ch

- Khoảng 51% PO và 37% liều IV thải trong vòng 5 ngày.
- 6 tuần sau khi dùng vẫn thải trừ, do lượng thuốc còn lại
vẫn tái luân chuyển ở gan - ruột.

h
ịn
đ



Ðiều trị người bệnh vô sinh, không
phóng noãn.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CLOMIPHEN CITRAT
Đợt I

ADR

50mg/ 5 ngày từ
ngày thứ 5 của
chu kỳ kinh

Tỷ lệ đa thai cao

Đợt II

Khoảng cách giữa liều

100mg/ngày x 5 ngày
(Nếu đợt I chưa
phóng noãn)

1 tháng

Lưu ý
-


Chỉ tăng liều nếu đợt I không đáp ứng
Không tăng liều hoặc tăng thời gian trị liệu quá 150
mg/ngày trong 5 ngày
Không trị liệu quá 3 đợt nếu không có đáp ứng
www.trungtamtinhoc.edu.vn


×