Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với ktx trường đại học nông lâm tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.97 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Môn: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI
VỚI KTX TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
GVHD: LÊ NA
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Tp.Hồ Chí Minh,tháng 11 năm 2015


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Trường đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường có
số lượng sinh viên nhiều nhất ở khu vực TP.HCM. Do đó, số lượng sinh viên có
nhu cầu muốn ở trong kí túc xá ( KTX) cũng theo đó mà tăng theo hàng năm
nhưng điều này cũng kéo theo chất lượng của KTX của nhà trường giảm đi, ảnh
hưởng rất nhiều đến kết quả học tập cũng như cuộc sống sinh hoạt và học tập hằng
ngày của sinh viên. Vì vậy, nhóm chúng tôi quyết định thực hiện đề tài “NGHIÊN
CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN TẠI KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM TPHCM”
1.2. Mục
1.2.1. Mục


tiêu nghiên cứu
tiêu chung

Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với KTX đại học Nông Lâm Tp.HCM
Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng về KTX ĐH Nông Lâm TP Hồ Chí Minh và tìm hiểu nhu cầu
của sinh viên.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên và đánh giá mức độ hài lòng
của sinh viên đối với dịch vụ KTX.
Đề xuất một số biện pháp để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của sinh viên khi sống và
học tập tại KTX của trường.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: sự hài lòng về KTX
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.2.2.

Về không gian: Để nghiên cứu đề tài các thông tin sẽ được thu thập ở trường Đại
học Nông Lâm Tp.HCM
Về thời gian: từ tháng 10 đến tháng 12/2015
Tổng số phiếu phát ra 120 phiếu
Thu về 120 phiếu
Phiếu không hợp lệ 46 phiếu
Phiếu hợp lệ 74 phiếu

1.4. Lợi

ích


Hiểu được phần nào cuộc sống sinh hoạt và học tập của sinh viên tại KTX.

Đánh giá : khó khăn và thuận lợi để có một cái nhìn tổng quát hơn về KTX và có
thể nhanh chóng phát huy những mặt
tốt cũng như khắc phục kịp thời những mặt hạn chế
Tạo một môi trường thuận lợi cho sinh viên trong học tập và sinh hoạt.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Mạnh dạn tiếp cận và giải quyết vấn đề theo một hướng tương
đối mới.
Xem xét sự hài lòng của sinh viên trong mối quan hệ chất
lượng, hình ảnh và giá trị nhận được.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa đối với công tác quản lý, cũng
như việc thực hiện các mục tiêu xây dựng Ký túc xá của Nhà Trường

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về KTX Đại học Nông Lâm TP.HCM
KTX Đại học Nông Lâm được xây dựng từ những năm 75
ĐH Nông Lâm TP. HCM có 4 KTX loại 500.000đ/học kỳ/người là:
KTX khu A và C dành chon nam
KTX khu B và D dành cho nữ,
Đây là 2 khu được xây dựng không có nhà vệ sinh riêng trong phòng mà sử dụng
nhà vệ sinh tập thể theo tầng (mỗi tầng có 2 nhà vệ sinh ở 2 đầu)
Và 2 KTX loại 750k/học kỳ/người
là:
KTX khu E dành cho nữ
Khu tự quản nam NA.
2 khu này được xây dựng mới hơn, và thiết kế phòng vệ sinh bên trong
Còn một KTX khu F dành cho sinh viên năm cuối được xây dựng các xa khuôn
viên trường. mới, có nhà vs riêng trong phòng nhưng lưu ý là rất ít khi còn phòng.
Nếu không đc ở 2 khu trên thì C (nam) và D (nữ) cũng không tệ.



1 phòng KTX ở tối đa 12 người và không có số ít nhất nhưng thường 1 phòng
KTX chỉ xếp khoảng 8 – 10 người
2.2. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu
2.2.1. khái niệm về sự hài lòng của sinh viên
Sự hài lòng của sinh viên là mức độ trạng thái cảm giác của sinh viên bắt
nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm hay dịch vụ với những kỳ
vọng của sinh viên đó. Sinh viên có thể có những cấp độ hài lòng khác nhau. Nếu
hiệu quả dịch vụ KTX mang lại thấp hơn so với kỳ vọng, sinh viên sẽ bất mãn,
không hài lòng. Nếu hiệu quả dịch vụ khớp với các kỳ vọng, sinh viên sẽ hài lòng.
Nếu hiệu quả dịch vụ mang lại cao hơn kỳ vọng, sinh viên sẽ rất hài lòng và thích
thú.
Nói tóm lại, sự hài lòng của sinh viên là nói lên sự thỏa mãn của khách hàng
khi họ sử dụng dịch vụ KTX
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
Phương tiện hữu hình: là yếu tố quan trọng quyết định mua dich vụ, nếu chất
lượng không tốt sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ.
Khả năng đáp ứng: nói đến việc cung cấp các dịch vụ nhằm thỏa mãn khách
hàng
Năng lực phục vụ: đề cập đến sự nhiệt tình, khả năng có thể của nhà cung
ứng đối với khách hàng
Mức độ tin cậy: nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay từ đầu.
Sự cảm thông: thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng.
Giá cả: là giá trị sản phẩm hay dịch vụ quy đổi ra tiền, giá cả phụ thuộc vào
một số yếu tố như chất lượng, thương hiệu, dịch vụ đi kèm…

2.2.3. Các biến trong nghiên cứu


Biến phụ thuộc

Một biến được sử dụng để mô tả, và đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân,
hoặc ít nhất có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu được gọi là Biến phụ thuộc.
Biến phụ thuộc trong bài là : sự hài lòng của sinh viên về kí túc xá DH NÔNG
LÂM
Các mức độ đánh giá:
1.
2.

Hoàn toàn không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý

3.

Bình thường

4.

Đồng ý

5.

Hoàn toàn đồng ý
Biến độc lập
Một biến được sử dụng để mô tả, và đo lường các yếu tố được coi là nguyên
nhân, hoặc ít nhất có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu được gọi là Biến độc lập

A. CÁC PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
14
55


66

Phòng ở của bạn tại KTX rất rộng
Trang thiết bị trong phòng (điện, nước, quạt, giường, internet, toilet…) được cung cấp rất
đầy đủ
Vị trí và diện tích phơi đồ rất thuận tiện và rộng rãi ¨

B. KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG


7

4 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe của KTX
được đáp ứng rất đầy đủ cho nhu cầu của sinh
viên

8

Nơi giữ xe rất rộng rãi ¨

9

Nơi giữ xe rất an toàn ¨ ¨

10

Tình hình an ninh (mất trộm, đánh nhau, cờ
bạc….) được giải quyết rất tốt

11


Dịch vụ ăn uống, giải khát (canteen) trong KTX
rất phù hợp với nhu cầu sinh viên

12

Khu vực vệ sinh chung (hành lang, cầu thang,
canteen….) luôn được thường xuyên quét dọn

C. NĂNG LỰC PHỤC VỤ
13

Bảo vệ rất nhiệt tình với công việc


14

Nhân viên của canteen rất vui vẻ khi phục vụ

15

Nhân viên vệ sinh rất nhiệt tình với công việc

16

Bảo vệ rất hay đi kiểm tra tình hình trong KTX

D. MỨC ĐỘ TIN CẬY
17


18

Khi cơ sở vật chất ( giường, quạt, bóng đèn, máy tính chung..) hư hỏng thì KTX luôn giữ
đúng thời gian hẹn ngày sữa chữa ¨
Bạn có tin tưởng vào lời cam kết của nhân viên KTX

¨ E. SỰ CẢM THÔNG
19

Nhà trường thường xuyên cử người đến KTX hỏi thăm và nghe ý kiến của sinh viên về cu
sống ở KTX

20

Ban quản lý KTX thường xuyên tổ chức những buổi nói chuyện, lắng nghe để biết những
cầu Sinh viên

F. GIÁ CẢ
21

Giá thuê phòng hàng tháng hoàn toàn phù hợp với sinh viên

22

Giá cả Canteen hoàn toàn phù hợp với sinh viên ¨


23

Giá giữ xe hoàn toàn phù hợp với túi tiền sinh viên


CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2. Mô hình nghiên cứu
H1
H2
H3
H4
H5

Mức độ tin cậy
Phương tiện hữu hình
hình
Năng lực phục vụ

Sự hài lòng của sinh
viên

Khả năng đáp ứng
Sự cảm thông
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Các giả thuyết:
H1: khi thành phần mức độ tin cậy được đánh giá cao thì sự hài lòng của
sinh viên đối với KTX cũng tăng. Nghĩa là có mối quan hệ đồng biến giữa mức độ
tin cậy và sự hài lòng của sinh viên đối với KTX.
H2: thành phần phương tiên hữu hình được sinh viên đánh giá cao thì sự hài lòng
của sinh viên đối với KTX càng tốt. Nói cách khác, giữa cơ sở vật chất và sự hài
lòng của sinh viên đối với KTX có mối quan hệ đồng biến.
H3: thành phần năng lực phục vụ được sinh viên đánh giá cao thì sự hài lòng của
sinh viên đối với KTX có mối quan hệ đồng biến.

H4: có mối quan hệ đồng biến giữa khả năng đáp ứng và sự hài lòng của sinh viên
đối với KTX, tức là khi khả năng đáp ứng được gia tăng thì sự hài lòng của sinh
viên đối với KTX cũng gia tăng.
H5: có mối quan hệ cùng chiều giữa sự cảm thông của KTX với sự hài lòng của
sinh viên, tức là thành phần sự cảm thông được đánh giá thì sự hài lòng của sinh
viên đối với KTX càng tốt.


3.2. phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua phương pháp định tính dùng để điều
chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để do lường khái niệm nghiên cứu.
Nghiên cứu này được thực hiện trong tháng 10/2015
Nghiên cứu chính thức: được thực hiện bằng phương pháp định lượng. Nghiên
cứu định lượng này được sử dụng để kiểm định lại mô hình do lường cũng như mô
hình lý thuyết và các giải thuyết trong mô hình. Nghiên cứu này được thực hiện
trong tháng 11/201

Hình: quy trình thực hiện nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Những yếu tố nào tác động đến sự hài lòng của sinh
viên đối với KTX Đại học Nông Lâm TP.HCM?
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sinh viên khi ở
KTX Đại học Nông Lâm TP.HCM?

Nghiên cứu định lượng
- Kiểm định thang đo
- các
Phân tích nhân tố Nghiên cứu
Tổng quan lý thuyết và
- Phân

thống
kê mô tả
nghiên cứu trước,
Thutích
thập
dữ liệu

hình
nghiên
cứu
thực cứu
- Tổng kết kết quả nghiên

Mô hình nghiên cứu khái
niệm
Dữ
liệu
sơ kết
cấp,quả
dữ nghiên
liệu thứcứu
cấp
đề
nghị
Gợi
ýnghiệm
từ

định tính



CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN

Hầu hết các sinh viên ở KTX ĐH NÔNG LÂM TP.HCM đều đồng ý với mức thu
tiền, môi trường phòng ở, nơi ăn uống, gửi xe của kí túc xá. Nhưng còn những
điều cần quan tâm và khắc phục.
Chương 2 đã trình bày những vấn đề đặt ra của NCKH . Kết quả của nghiên cứu
với 5 thành phần :


Mức độ tin cậy
Phương tiện hữu hình
Năng lực phục vụ
Khả năng đáp ứng
Sự cảm thông
Trong nghiên cứu và kiểm định 5 thành phần đề xuất phù hợp và ý nghĩa trong
thống kê , phù hợp với số liệu
Trong năm thành phần được xác định trong mô hình nghiên cứu mức đọ tác động
của các thành phần khác nhau đối với sự hài lòng của sinh viên về KTX.
Kết quả của NCKH đã góp phần khẳng định cách nhận định đề xuất tuy nhiên là
do chất lượng KTX không ổn định vì phụ thuộc vào sự cảm nhận của sinh viên,
cần có sự điều chỉnh và thang đo cho phù hợp.
Bên cạnh đó sự hài lòng của sinh viên về chất lượng phù hợp vào các yếu tố bên
ngoài.
KIẾN NGHỊ
Đối với cơ sở vật chất nhà trường cần đầu tư nâng cấp mở rộng cơ sở vật chất,
mở rộng trang thiết bị, phòng rộng rãi, thoáng mát, phải đảm bảo được các nhu
cầu của sinh viên.
Đối với năng lực phục vụ : lập ra một ban thường xuyên lấy ý kiến sinh viên về

khả năng phục vụ và khắc phục những sai sót của nhân viên, cần phải lập ra những
nội quy và yêu cầu làm việc của cán bộ, nhân viên để có thể phục vụ sinh viên
hiệu quả.
Đối với khả năng đáp ứng: xây thêm khu vui chơi giải trí đáp ứng nhu cầu.
Nếu khắc phục những điều trên chúng ta nghĩ rằng chất lượng KTX của ĐH
NÔNG LÂM sẽ được nâng cao và thêm vào đó cũng nâng cao sự hài lòng của sinh
viên.

Danh sách sinh viên thực hiện:
NGUYỄN XUÂN THÀNH
13155240
NGUYỄN THỊ BÍCH CHI
13155001
TRẦN THỊ HẰNG
13155095

NGUYỄN THỊ TUYẾT
13155295
NGUYỄN THỊ BÍCH QUY
13122134
PHAN CAO THỊ HƯỚNG
13155136


HOÀNG THỊ THU HƯƠNG
13155125
BÙI THỊ HUYỀN
13155117
TRÁC DUY LUÂN
13155185


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity

,842
753,119

Df

190

Sig.

,000

Communalities
Initial

TRẦN THỊ THANH HẰNG
13155096
LÊ HẢI ĐỒNG
13155088
TRẦN THỊ XUÂN AN
13155051

Extraction

V1


,520

,496

HH2

,643

,589

HH3

,615

,549

DU1

,616

,489

DU2

,728

,868

DU3


,706

,637

DU4

,631

,572

DU5

,670

,623

DU6

,580

,481


PV1

,589

,525

PV2


,572

,483

PV3

,762

,703

PV4

,580

,561

CT1

,595

,519

CT2

,756

,709

CTH1


,750

,837

CTH2

,665

,575

GC1

,505

,938

GC2

,433

,365

GC3

,505

,405

Extraction Method: Principal Axis

Factoring.

Total Variance Explained
Factor

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sum

Squared Loadi
Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

8,445

42,227


42,227

8,048

40,239

40,239

2

1,662

8,312

50,539

1,353

6,766

47,005

3

1,395

6,974

57,513


1,089

5,443

52,449

4

1,176

5,878

63,391

,814

4,072

56,520

5

1,057

5,283

68,674

,622


3,108

59,628

6

,830

4,148

72,822

7

,758

3,790

76,613

8

,733

3,665

80,277

Total



9

,656

3,280

83,557

10

,529

2,644

86,201

11

,500

2,498

88,699

12

,420

2,101


90,800

13

,411

2,053

92,853

14

,363

1,813

94,666

15

,254

1,269

95,935

16

,209


1,046

96,981

17

,188

,941

97,922

18

,153

,766

98,688

19

,141

,707

99,395

20


,121

,605

100,000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Factor Matrixa
Factor
1

2

CT2

,807

PV3

,748

DU4

,739

DU2


,714

HH2

,710

DU3

,692

CTH1

,691

3

4

-,402

-,457

5


DU5

,681

,381


V1

,654

PV2

,647

PV1

,628

PV4

,622

HH3

,618

,308

CT1

,597

-,357

DU1


,593

,345

DU6

,587

CTH2

,546

GC3

,515

GC2

,425

-,431
,301

GC1

,682

,615


Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. Attempted to extract 5 factors. More than 25 iterations required.
(Convergence=,006). Extraction was terminated.

Pattern Matrixa
Factor
1

2

3

4

5

HH3

,853

DU6

,677

HH2

,642

DU1


,589

,315

DU5

,539

,378

V1

,479

DU4

,449


CT1

,711

PV3

,695

PV4

,630


PV2

,325

,494

CT2

,467

PV1

,390

,306

,421

DU2

,959

DU3

,686

GC2

,569


GC3

,546

CTH1

,855

CTH2

,721

GC1

,959

Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.

Structure Matrix
Factor
1

2

3

4


5

HH2

,749

,530

,571

,445

HH3

,728

,416

,406

,397

DU4

,719

,539

,639


,508

DU5

,699

,381

,527

,613

V1

,661

,512

,562

,398


DU6

,654

,480


,469

DU1

,645

,323

,438

,535

PV3

,545

,817

,547

,576

CT2

,635

,767

,636


,652

CT1

,419

,717

,469

,358

PV4

,455

,696

,352

,561

PV2

,584

,652

,486


,361

PV1

,588

,608

,490

DU2

,630

,513

,914

,303

DU3

,618

,525

,789

,329


GC3

,423

,358

,586

,308

,357

,521

GC2

,356

,332
,340

CTH1

,527

,547

,407

,909


CTH2

,394

,455

,314

,746

GC1

,966

Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

Factor Correlation Matrix
Factor

1

2

3

4

5


1

1,000

,614

,695

,543

,150

2

,614

1,000

,606

,512

,157

3

,695

,606


1,000

,428

,166

4

,543

,512

,428

1,000

,101

5

,150

,157

,166

,101

1,000


Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.



×