Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Bệnh nhiệt thán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 60 trang )

Hä Bacillaceae
Gièng Bacillus
Bacillus lµ mét gièng trùc khuÈn:
• HiÕu khÝ
• Cã nha bµo
• KÝch th­íc lín
• Gram +


Phần lớn trực khuẩn thuộc giống này không gây bệnh
Phân bố rộng rãi trong tự nhiên nên là nguyên nhân gây
nhiễm thực phẩm, dụng cụ phẫu thuật và môi trường
nuôi cấy.
Có môt số loài có lợi như :
- B.licheniformi tiết kháng sinh bacitracin
- B. polymyxa tiết polymycin
- B. subtillis tiết subtilin
Chỉ có một loài gây bệnh cho người và động vật là
Bacillus anthracis.


Trùc khuÈn NhiÖt th¸n
Bacillus anthracis
I.Kh¸i niÖm vÒ bÖnh:
BÖnh NhiÖt th¸n (than – Anthrax ) lµ bÖnh truyÒn nhiÔm
chung cho nhiÒu loµi ®éng vËt vµ cã thÓ l©y sang ng­êi
Do trùc khuÈn B. anthracis g©y ra.


Đăc điểm của bệnh:
- Vật bị bệnh sốt cao


- Tổ chức liên kết thấm máu và tương
dịch
- Máu đen thẫm ,đặc,khó đông
- Lá lách sưng to,nhũn như bùn.


II.Đặc tính sinh học
1- Hình thái :
Trực khuẩn to, 2 đầu bằng
Kích thước 1-1,5 x 4-8 àm
Băt màu gram +
Xếp chuỗi
Hình thành giáp mô trong cơ thể vật bệnh.
Hình thành nha bào chỉ ở ngoài cơ thể động vật.


H×nh ¶nh


B.anthracis (KHV ®iªn tö)


B.anthracis


Điều kiện hình thành nha bào
Đủ oxy tự do
Thiếu dinh dưỡng
Nhiệt độ từ 12 42 độ C
Độ ẩm thích hợp

pH trung tính hoặc hơi kiềm
Điều này chỉ có khi vi khuẩn ở ngoài cơ thể động vật.
Để nhuộm nha bào :
Dùng phương pháp Zichl Nielsen,Moller nha bào bắt màu
đỏ,vi khuẩn màu xanh.


Vi khuÈn,nha bµo cña B.anthracis


Điều kiện hình thành giáp mô
Giáp mô có bản chất là prôtit, là polyme của glutamic.
Giáp mô chỉ hình thành trong cơ thể súc vật và trong môi trư
ờng có 20% huyết thanh.
Giáp mô là yếu tố độc lực của vi khuẩn, giúp vi khuẩn tránh
được sự thực bào.
Giáp mô đề kháng cao với sự thối rữa mạnh hơn vi khẩn,
trong cấu trúc giáp mô có chứa kết tủa tố nguyên giúp cho
quá trình chẩn đoán HTH.
Muốn nhuộm giáp mô:
Dùng phương pháp Hiss giáp mô màu xanh,vi khuẩn màu
tím.


B.anthracis (KHV ®iªn tö)




B.anthracis (KHV ®iªn tö)




Đặc tính nuôi cấy
Vi khuẩn sống hiếu khí
Dễ nuôi cấy trên môi trường thông thường
Nhiệt độ thích hợp 37oC; pH 7,2-7,4.
Môi trường nước thịt :
Sau 18-24h có những sợi bông lơ lửng dọc ống nghiệm,lắng xuống
đáy thành cặn
Môi trường trong, không có màng,có mùi thơm của bánh bích quy
bơ.
Môi trường thạch thường :
Khuẩn lạc dạng R to ,nhám ,xù xì
Đường kính khuẩn lạc 2-3 mm.


B .anthracis

KhuÈn l¹c d¹ng R trªn th¹ch m¸u


B. anthracis trong n­íc thÞt sau 24h


Môi trường thạch máu:
Vi khuẩn không gây dung huyết , sinh nhiều khuẩn lạc
dạng S hơn dạng R
Môi trường gelatin:
Cấy chích sâu, nuôi ở 28 C sau 1-2 ngày

Vi khuẩn mọc thành những nhánh ngang trông giống cây
tùng lộn ngược.


KhuÈn l¹c d¹ng R trªn th¹ch m¸u


Đặc tính sinh hoá
Chuyển hoá đường:
Lên men không sinh hơi đường glucoza ,mantoza
,saccaroza,manit.
Các phản ứng khác:
Indol : H2S : MR : + VP : + -


Sức đề kháng

Vi khuẩn :
Đề kháng kém với nhiệt độ cao,60 độ C/15phút; 75 độ C/2 phút.
Trong xác chết thối , vi khuẩn tồn tại sau 2 ngày.
Nha bào :
Đề kháng mạnh với nhiệt độ và hoá chất :
- Formon 3%/2h
- Nước vôi pha đặc/48h.
Trên da súc vật ngâm vôi hay muối nha bào vẫn tồn tại
Để khử trùng da ngâm formon 10% /4giờ 30 phút.
Nha bào tồn tại lâu trong tự nhiên(20-35năm),đây là nguồn lây bệnh
nguy hiểm.



Khả năng gây bệnh
Trong tự nhiên:
Những loài động vật ăn cỏ như trâu bò,ngựa,dê cừu ,lạc
dà,hươu nairất mẫn cảm, thường bị bại huyết mà chết.
Lợn ,chó ít cảm nhiễm,thường bị bệnh cục bộ ở vùng hầu
họng và hạch.
Loài chim không cảm nhiễm .
Người rất cảm nhiễm và găp 3 thể lâm sàng :
- Thể da
- Thể ruột

- Thể phổi.


Bß, tr©u cña ng­êi H’m«ng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×