Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.37 KB, 29 trang )


Chào mừng quý thầy cô
Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp
về dự giờ thăm lớp

ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tiết 32:

I. Chất, nguyên tử, phân tử
II. Phản ứng hoá học
III. Mol và tính toán hoá học

I. Chất, nguyên tử, phân tử
Công thức hoá học của khí sunfurơ (một
khí độc và là nguyên nhân gây mưa axit) là SO
2

cho biết:
a. Trong phân tử khí sunfurơ có phân tử
oxi
b. Trong thành phần khí sufurơ có nguyên
tố oxi
c. Trong 1 phân tử sunfurơ có 2 nguyên tố
oxi
d. cả a, b, c sai

I. Chất, nguyên tử, phân tử
Cho các công thức: Na, S, P, O
2
, Cl, N,


Ca, C, K, Al. Dãy nào sau đây gồm các
công thức hoá học viết đúng:
a. Na, S, P, O
2
b. Al, K, Cl, Ca
c. N, Ca, C, K
d. cả a, b, c sai

I. Chất, nguyên tử, phân tử
Cho các công thức: MnO, Mn
2
O
3
,
MnO
2
, Mn
2
O
7
. Dãy nào sau đây, Mn thể
hiện hoá trị lần lượt là II, IV, III, VII:
a. MnO, Mn
2
O
3
, MnO
2
, Mn
2

O
7
b. MnO
2
, MnO, Mn
2
O
3
, Mn
2
O
7
c. MnO,MnO
2
, Mn
2
O
3
, Mn
2
O
7
d. cả a, b, c sai

I. Chất, nguyên tử, phân tử
Có phản ứng:
Fe + Cl
2
→ FeCl
3

.
Để tạo ra 10 phân tử FeCl
3
phải cần
bao nhiêu phân tử khí clo tham gia
phản ứng?
a. 15 gam b. 10 gam
c. 5 gam d. kết quả khác

I. Chuyển đổi giữa lượng chất và
khối lượng chất như thế nào?
Trong đó:
m: khối lượng chất
n: số mol chất
M: khối lượng mol chất
m = n. M
(g)

I. Chuyển đổi giữa lượng chất và
khối lượng chất như thế nào?
Rút ra:
n =
m
M
(mol)
M =
m
n
(g)


16,8 g sắt có số mol là bao nhiêu?
Xác định kim loại X biết 0,3
mol X nặng 8,1 gam
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và
khối lượng chất như thế nào?
n
Fe
=
m
Fe

M
Fe

=
16,8
56
= 0,3 (mol)
M
X
=
m
X

n
X

=
8,1
0,3

= 27 (g)
Vậy, X là kim loại nhôm (Al)

BÀI TẬP:
Bài 4/sgk trang 67:
Câu a.
Câu b.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×