Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của thư viện tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

LÊ VĂN TUẤN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH:
KHOA HỌC THÔNG TIN - THƢ VIỆN

NĂM 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

LÊ VĂN TUẤN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH:
KHOA HỌC THÔNG TIN - THƢ VIỆN
Chuyên ngành : Khoa học thông tin thƣ viện
Mã số : 60320203


XÁC NHẬN CỦA HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐÔNG

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS.TS Trần Thị Quý

PGS.TS Trần Thị Minh Nguyệt

HÀ NỘI – 2015

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi thực hiện và hoàn thành trên cơ
sở được người hướng dẫn khoa học đóng góp ý kiến về các vấn đề nghiên cứu trong
lĩnh vực thư viện. Tôi đã tự tìm kiếm, nghiên cứu và tổng hợp phần lý thuyết trong
suốt quá trình học tập cũng như thực tiễn công tác trong ngành thư viện. Các tài liệu
tham khảo được nêu ở phần cuối của luận văn. Luận văn này không sao chép
nguyên bản từ bất kỳ một nguồn tài liệu nào khác.
Nếu có vi phạm, tôi xin chịu mọi trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Học viên

Lê Văn Tuấn

3



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được dành tặng lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS –TS
Trần Thị Quý – người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành
luận văn.
Xin gửi tới lời cảm ơn sâu sắc cùng toàn thể các thầy cô giáo khoa Thông tin
– Thư viện trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, các thầy cô giáo trực tiếp
giảng dạy lời cảm ơn chân thành cho những kiến thức tôi đã thu thập được trong
quá trình học tập tại trường, những kiến thức đã giúp tôi hoàn thành luận văn.
Cũng xin cảm ơn các tác giả có tài liệu mà tôi đã dùng để nghiên cứu, so sánh, đối
chiếu trong quá trình viết luận văn.
Xin trân trọng cảm cảm ơn những người đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
thu thập tài liệu, cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng xin cảm ơn những nguồn động viên lớn lao từ những người thân
trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Học viên

Lê Văn Tuấn

4


MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................7
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 8

CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA
THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU .............................................................................. 15
1.1. Các khái niệm về tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện .............................. 15
1.1.1. Khái niệm “ tổ chức hoạt động” .............................................................. 15
1.1.2. Khái niệm “tổ chức hoạt động thông tin thư viện” ................................. 16
1.2. Vai trò của công tác tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện ......................... 17
1.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện.............................................. 17
1.2.2. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội ........................................................ 18
1.3. Các yếu tố tác động tới công tác tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện ..... 20
1.3.1. Nhận thức của lãnh đạo các cấp .............................................................. 20
1.3.2. Cơ chế chính sách .................................................................................... 21
1.3.3. Quy trình hoạt động của thư viện ............................................................ 22
1.3.4. Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin ........................................ 23
1.3.5. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ...................................... 24
1.3.6. Trình độ cán bộ ........................................................................................ 24
1.3.7. Mức độ áp dụng các chuẩn nghiệp vụ ..................................................... 25
1.3.8. Trình độ của người dùng tin .................................................................... 25
1.3.9. Chất lượng và sự đa dạng của sản phẩm & dịch vụ thông tin thư viện... 26
1.3.10. Kinh phí đầu tư ...................................................................................... 26
1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của thƣ viện ............................... 27
1.4.1. Chỉ số về vốn tài liệu sẵn sàng phục vụ .................................................. 27
1.4.2. Chỉ số tần suất sử dụng thư viện.............................................................. 27
1.4.3. Chỉ số về mức độ hài lòng của cán bộ và bạn đọc .................................. 28
1.4.4. Chỉ số về sự quan tâm của địa phương đối với thư viện ......................... 28
1.4.5. Chỉ số tác động kinh tế & xã hội ở địa phương ....................................... 29

1


1.4.6. Chỉ số về chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 29

1.4.7. Chỉ số tham gia hoạt động của địa phương ............................................. 29
1.5. Cơ sở thực tiễn về tổ chức hoạt động tại Thƣ viện tỉnh Lai Châu ............. 30
1.5.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu ............................. 30
1.5.2. Khái quát lịch sử ra đời và phát triển của Thư viện tỉnh Lai Châu ......... 31
1.5.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh Lai Châu ............................ 32
1.5.4. Đặc điểm nhu cầu tin của người dùng tin tại Thư viện tỉnh Lai Châu .... 33
1.6. Vai trò của công tác tổ chức hoạt đối với Thƣ viện tỉnh Lai Châu ............ 34
1.6.1. Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 35
1.6.2. Đối với người dùng tin/bạn đọc của Thư viện ........................................ 36
1.6.3. Đối với hiệu quả hoạt động của Thư viện Tỉnh ....................................... 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA
THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU .............................................................................. 38
2.1. Hoạt động phát triển vốn tài liệu cuả Thƣ viện tỉnh Lai Châu .................. 38
2.1.1. Quy trình hoạt động bổ sung tài liệu ....................................................... 38
2.1.2. Chính sách bổ sung tài liệu ...................................................................... 39
2.1.3. Kinh phí bổ sung tài liệu ......................................................................... 39
2.1.4. Nguồn bổ sung tài liệu ............................................................................. 41
2.1.5. Các hình thức bổ sung tài liệu ................................................................. 44
2.1.6. Công tác thanh lý tài liệu ......................................................................... 45
2.2. Tổ chức hoạt động xử lý tài liệu ..................................................................... 45
2.2.1. Hoạt động xử lý hình thức tài liệu ........................................................... 45
2.2.2. Hoạt động xử lý nội dung tài liệu ............................................................ 46
2.3. Tổ chức kho và bảo quản vốn tài liệu............................................................ 48
2.3.1. Tổ chức kho tài liệu ................................................................................. 48
2.3.2. Hoạt động bảo quản tài liệu ..................................................................... 48
2.4. Các sản phẩm và dịch vụ thông tin của Thƣ viện ........................................ 50
2.4.1. Các sản phẩm thông tin thư viện ............................................................. 50
2.4.2. Các dịch vụ phục vụ người dùng tin........................................................ 54
2.5. Thực trạng các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Thƣ viện tỉnh
.................................................................................................................................. 62


2


2.5.1. Cơ chế , chính sách đầu tư ....................................................................... 62
2.5.2. Quy trình hoạt động ................................................................................. 63
2.5.3. Nhận thức của lãnh đạo các cấp. ............................................................. 63
2.5.4.Cơ cấu tổ chức và trình độ của cán bộ ..................................................... 64
2.5.5. Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin ........................................ 66
2.5.6. Nhu cầu tin của người dùng tin ............................................................... 67
2.5.7. Chất lượng các loại hình sản phẩm & dịch vụ của thư viện.................... 69
2.6. Đánh giá hiệu quả công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu ....... 75
2.6.1. Về vốn tài liệu của thư viện ..................................................................... 75
2.6.2. Về tần suất sử dụng thư viện ................................................................... 75
2.6.3. Về mức độ hài lòng của cán bộ và bạn đọc ............................................. 76
2.6.4. Về sự quan tâm của địa phương đối với thư viện .................................... 79
2.6.5. Về tác động của Thư viện tỉnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ... 79
2.6.6. Về sự tham gia các hoạt động và chương trình của địa phương ............. 80
2.7. Nhận xét chung về công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu....... 81
2.7.1 Ưu điểm .................................................................................................... 81
2.7.2 Hạn chế ..................................................................................................... 81
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU .................................................................... 85
3.1. Cần bổ sung & hoàn thiện chính sách cho Thƣ viện tỉnh Lai Châu hoạt
động ......................................................................................................................... 85
3.1.1 Bổ sung chính sách ................................................................................... 85
3.1.2 Hoàn thiện chính sách .............................................................................. 87
3.2 Chú trọng yếu tố con ngƣời ............................................................................. 88
3.2.1 Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ ................................................... 89
3.2.2 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ ............................................................. 90

3.2.3 Đào tạo người dùng tin ............................................................................. 92
3.3 Tăng cƣờng đầu tƣ kinh phí và cơ sở vật chất .............................................. 93
3.3.1 Kinh phí .................................................................................................... 93
3.3.2 Cơ sở vật chất ........................................................................................... 95
3.4. Phát triển vốn tài liệu cho Thƣ viện .............................................................. 95

3


3.4.1 Đảm bảo nội dung vốn tài liệu phong phú phù hợp với người dùng tin .. 96
3.4.2 Đa dạng hóa hình thức vốn tài liệu ........................................................... 97
3.5 Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ......................................................... 98
3.5.1 Sản phẩm phần mền mã nguồn mở .......................................................... 98
3.5.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục ............................................................ 104
3.5.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn văn ............................................................ 104
3.6 Các giải pháp khác ........................................................................................ 105
3.6.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện ............... 105
3.6.2 Đẩy mạnh hoạt động Maketing cho Thư viện ........................................ 111
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 117
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 120

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê kinh phí bổ sung tại TVTLC từ 2010 – 2015 .......................... 41
Bảng 2.2: Thống kê tình hình phục vụ NDT qua các năm ..................................... 56
Bảng 2.3: Tthống kê số lượng, trình độ của cán bộ. ................................................ 65
Bảng 2.4: Thống kê các thiết bị hợp phần nội dung của Dự án BMGF – VN ......... 67

Bảng 2.5: Tổng hợp các loại hình sản phẩm thông tin thư viện .............................. 70
Bảng 2.6: Thống kê ý kiến đánh giá khả năng tìm kiếm thông tin của các sản phẩm
thông tin thư viện. .................................................................................................... 71
Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá chất lượng các sản phẩm thư viện cụ thể của
TVTLC ..................................................................................................................... 73
Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá chất lượng dịch vụ của Thư viện ................... 74
Bảng 2.9: Thống kê tình hình bổ sung tài liệu qua các năm ................................... 75
Bảng 2.10 : Đánh giá mức độ đáp ứng tài liệu đối với NDT ................................... 77
Bảng 2.11 : Đánh giá vốn tài liệu của Thư viện tỉnh LC ......................................... 77
Bảng 2.12: Đánh giá mức độ phù hợp nội dung tài liệu với nhu cầu NDT ............. 77
Bảng 2.13: Đánh giá mức độ cập nhật nội dung tài liệu .......................................... 78
Bảng 2.14: Đánh giá mức độ bị từ chối khi mượn tài liệu ....................................... 78

5


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Nhu cầu về loại hình tài liệu mà NDT sử dụng ...................................... 34
Hình 2.1: Cơ cấu vốn tài liệu theo nội dung ............................................................ 43
Hình 2.2: Website của TVTLC ............................................................................... 54
Hình 2.3: Thống kê lượt NDT đến thư viện và lượt quay vòng của tài liệu ............ 57
Hình 3.1: Giao diện OPAC (dành cho bạn đọc sử dụng Koha) ............................... 99
Hình 3.2: Giao diện Intranet dành cho cán bộ thư viện ........................................... 99
Hình 3.3: Giao diện mặc định của DSpace ........................................................... 101

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.Các từ viết tắt tiếng Việt

TT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT THƢỜNG

1



Cao đẳng

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

CSVC

Cơ sở vật chất


5

ĐH

Đại học

6

HT CNTT

Hạ tầng công nghệ thông tin

7

KH&CN

Khoa học & công nghệ

8

NDT

Người dùng tin

9

NCT

Nhu cầu tin


10

NLTT

Nguồn lực thông tin

11

TC

Trung cấp

12

TVTLC

Thư viện tỉnh Lai Châu

2. Các từ viết tắt tiếng Anh
TT
1

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT THƢỜNG

AACR2

Anglo – American Cataloguing Rules
Quy tắc biên mục Anh – Mỹ


2

DDC

Dewey Decimal Classification
Phân loại thập phân Dewey

3

MARC

Machine Readable Cataloguing
Biên mục đọc máy

4

BMGF

Bill & Melida Gates

7


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta đang sống trong kỷ nguyên bùng nổ thông tin, cũng như sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học và công nghệ. Sự phát triển này đã tác động một cách mạnh
mẽ và toàn diện đến nền kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Mặt khác,
với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, tri thức của nhân loại ngày

càng được sản sinh nhanh chóng và tích tụ lớn, điều đó đưa đến hệ quả mỗi quốc
gia, để phát triển thì con đường tối ưu là xây dựng một xã hội học tập, trong đó mọi
người dân đều được tạo cơ hội để học tập suốt đời. Hơn nữa, trong sự phát triển của
khoa học công nghệ hiện nay cho phép mỗi cá nhân có thể học tập suốt đời mà
không bị giới hạn về không gian và thời gian. Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ
XXI, vào những năm 70 của thế kỷ XX đã khẳng định: “Xây dựng xã hội học tập
trong đó giáo dục phải đến với từng con người, làm phát triển mọi tiềm năng sáng
tạo ở mỗi người trên cơ sở thực hiện học tập suốt đời như một nguyên lý”. Với định
hướng năm 2020, về cơ bản, nước ta sẽ trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại, các Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng từ Khóa IX đến khóa XI đều đặt
ra yêu cầu xây dựng xã hội học tập trên cơ sở toàn dân học tập suốt đời. Chính vì
vậy, xây dựng một xã hội học tập là một trong những yêu cầu cấp thiết cho xã hội
ngày nay, và để làm được điều đó việc cần thiết là xây dựng và phát triển văn hóa
đọc cho nhân dân. Văn hóa đọc là một văn hóa tầm cao của một dân tộc, không phải
chỉ để giải trí mà quan trọng hơn đó chính là để nâng cao kỹ năng sống, mưu sinh
và mưu cầu hạnh phúc. Chính vì vậy, phát triển văn hóa đọc luôn là một vấn đề
mang ý nghĩa trong việc nâng cao dân trí, giúp cho mỗi cá nhân trong một xã hội có
một cuộc sống trí tuệ hơn, đẹp đẽ, ý nghĩa, hài hòa và hạnh phúc hơn. Với ý nghĩa
đó, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm đến việc phát triển văn hóa đọc, năm 2004 Chỉ
thị số 42/CT-TW của ban bí thư Trung ương Đảng đã chỉ ra: “Chăm lo phát triển nhu
cầu văn hóa đọc của các tầng lớp nhân dân, tổ chức và phát triển các lực lượng, mạng
lưới phát hành xuất bản phẩm đáp ứng đầy đủ, đúng đối tượng và địa bàn, đặc biệt
quan tâm tới vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và miền núi. …”
Thư viện là một thiết chế văn hóa có chức năng thu thập, tàng trữ, tổ chức
việc khai thác và sử dụng vốn tài liệu trong xã hội nhằm truyền bá tri thức, cung cấp

8


thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, công tác và giải trí của mọi tầng lớp

nhân dân, góp phần nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Thư viện cộng cộng với nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu đọc, nhu cầu thông tin
của các tầng lớp nhân dân, giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao
mức hưởng thụ văn hóa cho mỗi người dân và cả cộng đồng; góp phần đưa tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, phát triển kinh tế địa phương, củng cố
an ninh quốc phòng, là trung tâm luân chuyển sách báo ở địa phương, tuyên truyền
văn hóa đọc và đưa việc đọc thành thói quen trong sinh hoạt cho tất cả người dân.
Thư viện là một thiết chế văn hóa quan trọng ở mỗi địa phương.
Trong thời đại ngày nay, thông tin đã trở thành một nguồn lực quan trọng
cho sự phát triển của xã hội. Sự phát triển của nhu cầu đọc, nhu cầu tin không
chỉ đem lại sự đa dạng, phong phú trong đời sống tinh thần của cư dân mà còn
tạo nên tiềm lực của sự phát triển xã hội. Phát triển mạng lưới thư viện công
cộng và nâng cao chất lượng của hoạt động này là một trong những yêu cầu cấp
thiết của xã hội hiện đại, đồng thời là đòi hỏi của nước ta trong quá trình đổi mới
và hội nhập quốc tế.
Lai Châu là một tỉnh miền núi, giàu truyền thống văn hóa. Thành phần dân
cư trên địa bàn tỉnh Lai Châu đa dạng về dân tộc, có hơn 20 dân tộc, trình độ văn
hóa ở nhiều mức khác nhau. Tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu vì vậy
có những nét đặc thù. Tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu cũng vừa phải
đáp ứng những yêu cầu chung, vừa đảm bảo những yêu cầu riêng phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Mặc dù kinh tế còn nhiều khó khăn, nhưng những năm qua Thư viện tỉnh Lai
Châu đã từng bước được củng cố, phát triển và thực sự trở thành yếu tố quan trọng
trong việc xây dựng văn hóa đọc trong các tầng lớp nhân dân. Bên cạnh những thành
tích đã đạt được, hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu vẫn còn nhiều hạn chế như:
hoạt động còn chưa đa dạng, chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu đọc của người dân; thư viện
chưa thực sự trở thành trung tâm văn hóa ở địa phương. Một trong những nguyên nhân
của tình trạng trên là tổ chức hoạt động của Thư viện chưa phù hợp, thiếu khoa học.
Để nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu, cần có sự


9


nghiên cứu nghiêm túc nhằm tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan để
từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể mang tính khả thi phù hợp với hoàn cảnh điều
kiện của Thư viện cũng như của địa phương nhằm nhanh chóng kiện toàn cơ cấu tổ
chức, tăng cường và nâng cao các hoạt động đáp ứng nhu cầu thông tin cho mọi
tầng lớp nhân dân trong tỉnh là vấn đề có tính cấp bách. Tuy nhiên cho đến thời
điểm này chưa có một tập thể, cá nhân nào nghiên cứu thực trạng tổ chức hoạt động
và có những đề xuất đối với hoạt động cho Thư viện tỉnh Lai Châu. Vì vậy, tôi chọn
đề tài: “Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của thƣ viện tỉnh Lai Châu” làm
đề tài luận văn thạc sỹ, với hy vọng đề tài sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động Thư viện tỉnh Lai Châu trong giai đoạn hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu
Nghiên cưú về hệ thống thư viện công cộng nói chung và tổ chức hoạt động
của thư viện tỉnh nói riêng đã có khá nhiều công trình cấp bộ , cấp cơ sở, và một số
báo cáo, bài viết tham luận tại Hội nghị, Hội thảo “Xây dựng và nâng cao chất
lượng tổ chức và hoạt động thư viện cấp huyện trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức năm 2008 và Hội nghị tổng
kết 5 năm hoạt động của hệ thống thư viện công cộng toàn quốc 2006 - 2010, Hội
nghị sơ kết 3 năm hoạt động của hệ thống thư viện công cộng (2011 - 2013) cũng
đề cập tới kinh nghiệm tổ chức và những hoạt động tiêu biểu của thư viện công
cộng ở các địa phương. Bở lẽ, vấn đề tổ chức hoạt động của hệ thống thư viện công
cộng là hướng nghiên cứu đang thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành, đặc
biệt là các cơ quan quản lý về lĩnh vực văn hóa.
Liên quan đến nội dung nghiên cưú của đề tài “Nâng cao hiệu quả tổ chức
hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu” đã có một số công trình nghiên cứu về hệ
thống thư viện công cộng (TVCC). Các công trình này tiếp cận dưới góc độ nghiên
cứu khác nhau như: Mô hình tổ chức hoạt động; Ứng dụng công nghệ thông tin;

Hiện đại hóa; Thư viện phục vụ nông thôn; Nguồn nhân lực của hệ thống TVCC;
Xã hội hóa ... đã có khá nhiều đề tài cấp bộ và cấp cơ sử đã được nghiệm thu và
công bố như “Mô hình tổ chức hoạt động của thư viện cấp tỉnh, huyện và cơ sở ở
Việt Nam” và công trình “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và các giải
pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của thư viện cấp huyện” của TS. Lê Văn

10


Viết; “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thư viện cấp tỉnh, thành
phố” của ông Phạm Thế Khang; “Hiện đại hóa thư viện công cộng trong điều kiện
Việt Nam” của Ths Võ Công Nam; “Hoạt động thư viện phục vụ nông nghiệp và
phát triển nông thôn” của PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh; "Nghiên cứu phát triển
nguồn nhân lực trong hoạt động của hệ thống thư viện công cộng nước ta” của
PGS.TS. Trần Thị Minh Nguyệt. Bài “Thực trạng và một số giải pháp để nâng cao
hoạt động thư viện và phong trào đọc sách báo ở cơ sở nước ta” đăng trong Tạp chí
Thư viện Việt Nam năm 2005 số 2 và đề tài “Xã hội hóa và đa dạng hóa tổ chức và
hoạt động thư viện, tủ sách cơ sở khu vực Đồng bằng Sông Hồng” của Ths Nguyễn
Hữu Giới;
Các đề tài nghiên cứu về thư viện tỉnh và mạng lưới của thư viện tỉnh cũng
đã tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau như công tác phục vụ bạn đọc, phát triển
vốn tài liệu; Ứng dụng công nghệ thông tin; Công tác tổ chức và bảo quản vốn tài
liệu của thư viện tỉnh... Tiêu biểu là các luận văn như “Nâng cao chất lượng phục
vụ bạn đọc của thư viện tỉnh Hà Giang” của Ths Nguyễn Thị Thanh Phương bảo vệ
năm 2012. “Tăng cường hoạt động của Thư viện tỉnh Ninh Bình trong thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa” của Đào Thị Uyên bảo vệ năm 2003; “Nhu cầu đọc tại
Thư viện Nhà Thiếu nhi thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Thị Hạnh bảo vệ năm
2014; “Tổ chức và hoạt động của mạng lưới thư viện huyện ở TP. Hồ Chí Minh
thực trạng và giải pháp” của Trần Văn Hồng bảo vệ năm 2013; Luận văn “Nâng
cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong thư viện cấp quận, huyện ở thành phố Hồ Chí

Minh” của tác giả Phạm Hoàng Minh Ngọc, bảo vệ năm 2012; “Tổ chức và hoạt
động thư viện cấp huyện trên địa bàn thủ đô Hà Nội” của tác giả Trần Văn Hà, bảo
vệ năm 2010.
Các đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thư viện của tỉnh Lai Châu mới
chỉ có đề tài luận văn “Hoàn thiện tổ chức và hoạt động trung tâm thông tin - thư
viện tại trường Cao đẳng cộng đồng Lai Châu ” của Ths Khúc Thị Cúc, bảo vệ
năm 2011. Đề tài này đã tập trung nghiên cứu về vấn đề tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Thông tin - Thư viện của trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Lai Châu.
Như vậy, đề tài “Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai
Châu” là đề tài hoàn toàn mới chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập tới. Hay

11


nói cách khác đây là đề tài đầu tiên đi sâu nghiên cứu về vấn đề tổ chức hoạt động
của Thư viện tỉnh Lai Châu và không trùng lặp với bất cứ một đề tài nào trước đó.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Thư viện tỉnh Lai Châu
Về thời gian: Công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu trong
giai đoạn hiện nay (từ năm 2010 đến nay – năm Thư viện tỉnh triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin).
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đưa ra các kiến nghị và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu đáp ứng nhu cầu thông tin/tài liệu của
người dùng tin trên địa bàn và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lai Châu.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn cần phải trả lời các câu hỏi như lý

luận về tổ chức hoạt động của thư viện công cộng nói chung và thư viện tỉnh nói
riêng như thế nào? Thực trạng công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai
Châu ra sao? Những yếu tố nào đang trực tiếp tác động đến công tác tổ chức của
Thư viện tỉnh; Điểm mạnh, điểm yếu của công tác tổ chức hoạt động của Thư viện
tỉnh Lai Châu là gì? Có những giải pháp nào khắc phục điểm yếu để nâng cao hiệu
quả công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu? Để có kết quả trả lời
các câu hỏi trên, Luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau:
- Nghiên cứu đầy đủ lý luận về tổ chức hoạt động của thư viện công cộng nói
chung và thư viện tỉnh nói riêng.
- Nghiên cứu đặc điểm của Thư viện tỉnh Lai Châu, ý nghĩa của công tác tổ
chức hoạt động đối với Thư viện tỉnh Lai Châu
- Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức hoạt động đối với Thư viện tỉnh Lai
Châu và các yếu tố tác động đến công tác này.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động
của Thư viện tỉnh Lai Châu.

12


5. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu hiện nay còn nhiều
bất cập nên hiệu quả hoạt động chưa cao. Có thể do quy trình tổ chức hoạt động
chưa khoa học; trình độ nguồn nhân lực còn hạn chế; việc ứng dụng công nghệ
thông tin chưa phát triển; công tác xử lý tài liệu chưa được chuẩn hóa; các sản phẩm
và dịch vụ thông tin thư viện chưa đa dạng, chưa chất lượng; trình độ người dùng
tin còn nhiều hạn chế; Sự đầu tư của địa phương chưa đáp ứng yêu cầu của hoạt
động Thư viện... Vì vậy, nếu Thư viện tỉnh Lai Châu được lãnh đạo các cấp quan
tâm đầu tư hơn nữa, Thư viện chú trọng đến công tác tổ chức quy trình hoạt động
khoa học hơn; Hoạt động phát triển vốn tài liệu có chính sách bổ sung phù hợp hơn;
Hoạt động xử lý tài liệu đáp ứng các chuẩn nghiệp vụ hơn; Công tác tổ chức, bảo

quản tài liệu được tổ chức lập hoạt động hiệu quả hơn; Việc tạo lập các sản phẩm &
dịch vụ thông tin thư viện đa dạng và đảm bảo có chất lượng hơn; Đội ngũ cán bộ
và người dùng tin được Thư viện quan tâm hơn... có thể hiệu quả hoạt động của
Thư viện tỉnh Lai Châu sẽ được nâng cao hơn trong việc đáp ứng nhu cầu thông
tin/tài liệu của người dùng tin.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được tiến hành dựa trên cơ sở vận dụng phương pháp tư duy biện chứng
đảm bảo các nguyên tắc: khách quan, toàn diện, phát triển, lịch sử cụ thể và thực
tiễn. Đồng thời, tác giả cũng dựa trên quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát
triển văn hóa nói chung và hoạt động thông tin thư viện nói riêng
Luận văn được sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như:
+ Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
+ Phương pháp quan sát;
+ Phương pháp điều tra thực tế;
+ Phương pháp so sánh đối chiếu;
+ Phương pháp thống kê;
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Thực hiện phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tác giả đã căn cứ vào đặc
điểm nghề nghiệp, giới tính, độ tuổi của NDT tại TVTLC được chọn lựa để gửi
phiếu điều tra tương ứng. Tổng số phiếu điều tra cho NDT là 200 phiếu, kết quả đã
nhận đủ 200 phiếu trả lời, đạt 100%. Trong đó, nữ 114 phiếu, chiếm tỷ lệ 57%; nam

13


86 phiếu, chiếm tỷ lệ 43% (tương ứng với tỷ lệ Nam - Nữ trong thành phần NDT).
Tác giả tiến hành phát 20 phiếu cho cán bộ của Thư viện và thu về đủ 20 phiếu đạt
100%.
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng
- Về mặt khoa học: Góp phần hoàn thiện lý luận về công tác tổ chức hoạt

động cuả thư viện công cộng nói chung và của thư viện tỉnh nói riêng
- Về mặt thực tiễn: Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức
hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu nâng cao hiệu quả phục vụ thông tin/tài liệu
cho người dùng tin của tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
8. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được chia thành 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về công tác tổ chức hoạt động của Thƣ
viện tỉnh Lai Châu.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động của
Thƣ viện tỉnh Lai Châu

14


CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU
1.1. Các khái niệm về tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện
1.1.1. Khái niệm “ tổ chức hoạt động”
Tổ chức là sự sắp xếp các hoạt động một cách có hệ thống, khoa học, nhằm thực
hiện có hiệu quả một mục đích nào đó. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tổ chức:
Theo từ điển Tiếng Việt do Văn Tân chủ biên, xuất bản năm 1991 cho rằng “ Tổ
chức là sự sắp xếp các bộ phận cho ăn nhập với nhau để toàn bộ là một cơ cấu nhất
định” [tr.821] .
Theo Đại từ điển Tiếng Việt xuất bản năm 1999 thì “tổ chức là sắp xếp, bố trí
thành các bộ phận để cùng thực hiện một nhiệm vụ hoặc cùng một chức năng
chung” [tr. 1662] .
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, xuất bản năm 2005 lại cho rằng “ Tổ chức là
hình thức tập hợp, liên kết các thành viên trong xã hội (cá nhân, tập thể) nhằm đáp

ứng yêu cầu, nguyện vọng lợi ích của các thành viên; cùng nhau hành động vì mục
tiêu chung…” [ tr.455].
Từ các định nghĩa trên tác giả có thể hiểu tổ chức là một tổ hợp các thành phần
có quan hệ biện chứng, chặt chẽ với nhau, cùng tương trợ và thúc đẩy nhau để thực
hiện nhiệm vụ chung.
Còn hoạt động, theo Từ điển tiếng Việt: “Hoạt động là tiến hành những việc làm
có quan hệ chặt chẽ với nhau, thực hiện một chức năng nhất định nào đó trong một
chỉnh thể nhằm một mục đích nhất định trong cuộc sống xã hội [27. tr. 452]. Theo đại
từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1999 thì định nghĩa: “hoạt động là làm những việc
khác nhau với mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [tr. 827]. Theo từ điển
tiếng Việt của Văn Tân, thì hoạt động là: “Toàn thể những việc làm của một tổ
chức, một cá nhân, có liên quan với nhau để quy vào một mục đích chung, thường
trong một lĩnh vực xã hội” [tr.435]. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam coi hoạt
động là “Một phương pháp đặc thù của con người là quan hệ với thế giới chung
quanh nhằm cải tạo thế giới theo hướng phục vụ cuộc sống của mình” [tr.341]. Như

15


vậy, tác giả hiểu hoạt động là tổng hợp các hành động con người, tác động vào một
đối tượng nhất định, nhằm đạt mục đích nhất định và có ý nghĩa xã hội nhất định.
Tóm lại, tổ chức hoạt động là thực hiện những công việc trong một thực thể bao
gồm nhiều bộ phận được xây dựng theo một cấu trúc có hệ thống nhằm thực hiện
một mục đích nào đó.
1.1.2. Khái niệm “tổ chức hoạt động thông tin thư viện”
Trong thực tế, tổ chức hoạt động thông tin thư viện có nhiều mô hình khác
nhau. Những nước trong nền kinh tế thị trường, tổ chức hoạt động thông tin thư
viện hướng tới xã hội hóa thông tin nằm trong thành phần kết cấu hạ tầng xã hội, trợ
giúp cho sự phát triển kinh tế, xã hội. Đối với các nước đang phát triển, tổ chức hoạt
động thông tin thư viện dưới sự đầu tư toàn diện của nhà nước nhằm đảm bảo an

ninh quốc gia. Tổ chức hoạt động thông tin thư viện góp phần nâng cao hiệu quả
của nền kinh tế xã hội. Trong lĩnh vực kinh tế, tổ chức hoạt động thông tin – thư
viện nhằm nâng cao sức sản xuất tạo ra những sản phẩm có giá trị trong lĩnh vực
công nghiệp và dịch vụ, hỗ trợ ra quyết định, đồng thời đã và đang trở thành bộ
phận hữu cơ của hoạt động xã hội đem lại hiệu quả cho công tác quản lý.
Tổ chức hoạt động của một cơ quan thông tin – thư viện là nhằm thiết lập
một cơ cấu tổ chức thích hợp cho thư viện đó tồn tại và phát triển. Theo đó, tổ chức
hoạt động thông tin thư viện là tiến hành toàn bộ các công việc thuộc chức năng và
nhiệm vụ có liên quan mật thiết với nhau về chuyên môn nghiệp vụ thông tin thư
viện của một thư viện hay trung tâm thông tin thư viện nhằm tạo ra các sản phẩm
thông tin và tổ chức các dịch vụ thông tin phục vụ cho bạn đọc/người dùng tin.
Như vậy, để tổ chức hoạt động của một cơ quan thông tin – thư viện đòi hỏi
phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau;
- Xây dụng vốn tài liệu thư viện:
Xây dụng vốn tài liệu thư viện gồm công tác bổ sung, thu thập tài liệu từ
nhiều nguồn khác nhau ở trong và ngoài nước, tổ chức quản lý các kho tài liệu,
thanh lọc tài liệu lạc hậu, hư nát.
- Xử lý kỹ thuật tài liệu, xử lý thông tin:
Công đoạn này bao gồm mô tả các đặc điểm về hình thức, nội dung của tài
liệu, tiến hành các hoạt động phân loại, định chủ đề, định từ khóa, diễn giải, tổng
luận, biên soạn các ấn phẩm thông tin,...

16


- Tổ chức bộ máy tra cứu, tìm tin:
Tổ chức các hệ thống mục lục, biên soạn các ấn phẩm thư mục, tài liệu tra
cứu, hướng dẫn,...
- Tổ chức phục vụ bạn đọc, người dùng tin ở trong và ngoài thư viện, tổ chức
nghiên cứu nhu cầu tin của người dùng tin.

- Đảo quản vốn tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ thư viện về chính trị,
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học,...
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, khai thác vốn tài liệu của thư viện dưới
nhiều hình thức, phương tiện khác nhau
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thư viện, hiện đại
hóa thư viện. Thực hiện liên thông, hợp tác, trao đổi tài liệu với giữa các thư viện
Trong giai đoạn hiện nay, tổ chức hoạt động thông tin thư viện đang đứng
trước những thời cơ và thách thức mới nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người
dùng tin góp phần vào giai đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Vai trò
của tổ chức hoạt động thông tin thư viện không chỉ là nơi giữ sách, mà phải chọn
lọc, đánh giá, phân tích, cung cấp những thông tin chính xác theo yêu cầu của người
dùng tin, tạo điều kiện cho người đọc phát triển toàn diện, góp phần vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.2. Vai trò của công tác tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện
1.2.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện
Hoạt động thông tin thư viện, theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư
18/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 quy định về hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ của thư viện, thì hoạt động này bao gồm: xây dựng vốn tài liệu; xử
lý tài liệu; tổ chức bộ máy tra cứu; tổ chức tài liệu; bảo quản tài liệu; kiểm kê thanh
lọc tài liệu; tổ chức dịch vụ thư viện; biên soạn ấn phẩm thông tin thư viện; truyền
thông vận động và thống kê thư viện. Theo lý thuyết về dây chuyền thông tin tư liệu
hoạt động thông tin thư viện bao gồm các công đoạn chính đó là: Phát triển nguồn
tin, xử lý thông tin, lưu trữ & bảo quản thông tin, tìm và phổ biến thông tin.
Như vậy, đối với một tổ chức thông tin thư viện, với nhiều hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ, có mối quan hệ mật thiết, khăng khít với nhau giống như một cỗ
máy, một dây chuyền hoạt động, do vậy việc tổ chức hoạt động thông tin thư viện

17



đóng một vai trò quan trọng trong việc gắn kết các hoạt động chuyên môn nghiệp
vụ, cũng như các hoạt động phụ trợ khác của thư viện, đảm bảo cho thư viện vận
hành một cách ổn định qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện.
Tổ chức hoạt động thông tin thư viện cũng là cách thức sắp xếp, tổ chức
nhân sự, cũng như mô hình hoạt động của thư viện, giữ vai trò quan trọng trong
việc bố trí vị trí việc làm trong thư viện - một đơn vị sự nghiệp hoạt động bằng ngân
sách nhà nước, qua đó, đảm bảo cho việc tương ứng với mỗi vị trí việc làm trong
thư viện là một hạng viên chức theo quy định của pháp luật có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ có thể đảm đương được công việc được phân công, qua đó tránh lãng phí
trong việc sử dụng nhân lực thư viện, cũng như nâng cao chất lượng đội ngũ viên
chức thư viện góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện.
Ngoài ra việc lựa chọn mô hình hoạt động đối với một tổ chức nói chung và
đối với thư viện nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của thư viện. Ngày nay, trên thế giới đã hình thành và phát triển mô hình
hoạt động thư viện công cộng hết sức tinh gọn với hoạt động chủ đạo đó là cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ thư viện phù hợp với yêu cầu phát triển của địa phương cũng
như của đất nước, những phương châm tôn chỉ nhằm hướng tới cộng đồng. Với
những yếu tố đó, ở nước ta hiện nay, Thư viện công cộng cần được tổ chức hoạt động
theo hướng tinh gọn, theo mô hình của một đơn vị cung cấp dịch vụ công phục vụ
cộng đồng, thay vì giống như một cơ quan hành chính nhà nước, qua đó, nâng cao vị
trí, vị thế của thư viện trong việc phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.
Hoạt động thông tin thư viện với mục đích cuối cùng cũng là hướng tới
người sử dụng, do vậy việc tổ chức hoạt động thông tin thư viện đóng một vai trò
quan trọng giúp cho thư viện có thể thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ mà pháp luật
quy định, trong đó một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất đó là cung cấp các dịch
vụ thư viện đáp ứng với nhu cầu của người sử dụng. Với việc nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động thư viện, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ của thư viện, sẽ góp
phần đáp ứng nhu cầu của người sử dụng thư viện.
1.2.2. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội

Như đã nói ở phần trên, công tác tổ chức hoạt động thư viện là một trong
những yếu tố quan trọng góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt

18


động thư viện. Theo quy định của quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư
viện tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ban hành theo Quyết định số
16/2005/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa
Thông tin) thì thư viện tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có chức năng thu
thập, bảo quản, tổ chức khai thác và sử dụng chung tài liệu được xuất bản tại địa
phương, nói về địa phương, các tài liệu trong nước và nước ngoài phù hợp với đặc
điểm, yêu cầu xây dựng và phát triển địa phương về chính trị, kinh tế, văn hóa, an
ninh quốc phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Với vị trí,
chức năng đã được pháp luật quy định, thì hiệu quả hoạt động của thư viện công
cộng cấp tỉnh đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã
hội tại mỗi địa phương bao gồm:
Thư viện công cộng là một yếu tố quan trọng giúp cho hình thành văn hóa
đọc cho các tầng lớp trong xã hội đặc biệt là nhóm đối tượng học sinh, sinh viên với
những dịch vụ như hướng dẫn đọc, hướng dẫn sử dụng thư viện. Với vai trò này, tạo ra
một tiền đề quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ đắc lực
cho việc phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Mặt khác, thư viện công cộng với chức năng cung cấp thông tin thông qua
những dịch vụ thư viện như: cung cấp thông tin theo yêu cầu, hỗ trợ tra tìm và phổ
biến thông tin, truy cập máy tính và internet công cộng miễn phí. Đây là một
phương tiện quan trọng cho người dân có thể nắm bắt thông tin phục vụ cho phát
triển sản xuất, qua đó nâng cao hơn nữa năng xuất lao động, góp phần quan trọng
trong việc phát triển kinh tế tại địa phương.
Ngoài ra, với vai trò là một thiết chế văn hóa, thư viện góp phần quan trọng
trong việc nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân, đóng vai trò quan

trọng trong việc tuyên truyền phổ biến đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước, qua đó nâng cao nhận thức của người dân, đặc biệt đối với các tỉnh
miền núi có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, mang một ý nghĩa chính trị và an
ninh quốc phòng to lớn.
Như vậy, để giúp cho thư viện có thể phát huy một cách tối đa vai trò của
mình đối với sự phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, công tác tổ chức hoạt động
thông tin thư viện cần được chú trọng và phải được ưu tiên hàng đầu, bởi lẽ công

19


tác này mang một ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động, cũng
như chất lượng các sản phẩm, dịch vụ của thư viện để cung cấp cho cộng đồng.
1.3. Các yếu tố tác động tới công tác tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện
1.3.1. Nhận thức của lãnh đạo các cấp
Nhận thức của lãnh đạo có vai trò vô cùng quan trọng đối với hiệu quả hoạt
động của bất cứ một tổ chức nào. Thực tế đã chứng minh điều đó: sở dĩ, sự nghiệp
thông tin thư viện Việt Nam phát triển như hiện nay chính là Đảng và Nhà nước đã
nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác này. Đảng Cộng sản Việt Nam
luôn khẳng định Thư viện là công cụ của Đảng (tính đảng trong hoạt động thư
viện); Thư viện là tổ chức bảo đảm việc sử dụng sách báo hợp lý nhất, tiết kiệm
nhất; Thư viện phục vụ các nhiệm vụ phát triển của đất nước, phát triển xã hội, phát
triển con người; Thư viện góp phần hình thành thói quen đọc sách và phong trào
đọc sách trong nhân dân; Xây dựng và phát triển mạng lưới thư viện rộng khắp
trong cả nước với các loại hình thư viện đáp ứng nhu cầu đọc của mọi tầng lớp
trong xã hội...
Các quan điểm trên của Đảng được thể hiện trong rất nhiều các chỉ thị, nghị
quyết của Đảng qua các thời kỳ Đại hội khác nhau trong bối cảnh phát triển kinh tế
- xã hội khác nhau.
Ngay từ khi ra đời đã rất quan tâm tới công tác sách báo và thư viện. Điều này

thể hiện ở các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng về đường lối phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ, từng giai đoạn của đất nước đều đề cập đến công tác thư viện.
Ngay từ những năm 30 của thế kỷ trước, Chỉ thị đầu tiên đề cập tới công tác sách
báo, thư viện là Chỉ thị ngày 30/3/1937 của Trung ương Đảng, trong đó có đoạn
"Về vấn đề tuyên truyền cổ động, mỗi một chi bộ phải lập một chỗ "bình dân thư
xã" hay một cơ quan tương đương để mua sách báo công khai và làm tài liệu nghiên
cứu... Đảng sẽ giới thiệu mua sách gì và phê bình các quyển sách ấy”. Đảng cũng đề
ra việc tổ chức các lớp học, các hội đọc sách, báo v.v... để nông dân đấu tranh
chống nạn mù chữ....
Đến nay, trong bối cảnh CNTT & Truyền thông phát triển mạnh mẽ, nền kinh
tế thế giới đang dịch chuyển sang nền kinh tế tri thức và bước vào xã hội thông tin,
Đảng đã lãnh đạo đất nước nhanh chóng đổi mới để thực hiện thành công công cuộc

20


CNH, HĐH đất nước. Để thực hiện thành công công cuộc này, Đảng lại tiếp tục
nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của hoạt động thông tin thư viện và đầu tư trong
việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội mang tính quốc sách hàng
đầu như giáo dục & đào tạo, khoa học & công nghệ... Do vậy, nhiều văn bản chỉ
đạo hoạt động thông tin thư viện đã được ra đời trong đó có văn bản có tính pháp lý
cao nhất là Pháp lệnh thư viện, các hệ thống thư viện công cộng, thư viện khoa học
chuyên ngành của các viện nghiên cứu, các trường đại học, thư viện các trường
học.... đã được đầu tư hiện đại.
Đối với hoạt động của một cơ quan thông tin, thư viện nếu được lãnh đạo các
cấp trực tiếp nhận thức đúng đắn về tầm quan trong của hoạt động thông tin thư
viện thì chắc chắn họ sẽ quan tâm đầu tư công sức, trí tuệ, tài chính cho sự phát
triển. Cụ thể như thư viện tỉnh, chỉ có thể hoạt động tốt, hoạt động có hiệu quả trong
việc phục vụ thông tin/tài liệu cho nhân dân, cho cộng đồng chỉ khi lãnh đạo cấp bộ
chủ quản là Bộ văn hóa, Thể thao & Du lịch; Lãnh đạo địa phương là Chủ tịch ủy

ban nhân dân tỉnh, tiếp đến là Giám đốc sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch của tỉnh;
cuối cùng là Giám đốc Thư viện tỉnh quan tâm, chú trọng đầu tư, động viên cán bộ
trong việc thực hiện nhiệm vụ.
1.3.2. Cơ chế chính sách
Cơ chế chính sách là các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nói
chung và của thư viện nói riêng được thể hiện trong các hệ thống văn bản pháp quy
của Bộ, ngành, thư viện... Cơ chế chính sách sẽ giúp cho công tác tổ chức hoạt động
của thư viện được đảm bảo về tính pháp lý, cơ chế đầu tư, lĩnh vực hoạt động được
tập trung và nhất là có cơ quan quản lý của mỗi cấp về chuyên môn cũng như về
hành chính sự nghiệp. Cơ chế chính sách cũng là định hướng của thư viện theo
hướng phát triển chung của ngành. Cơ chế chính sách thích hợp sẽ tạo điều kiện cho
thư viện tổ chức hoạt động tốt và ngược lại. Hiện nay, đối với ngành thư viện, hiện
nay văn bản pháp quy cao nhất là: Pháp lệnh thư viện được Quốc hội nước ta thông
qua ngày 28 tháng 12 năm 2000 và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 2001. Tiếp
đến là Nghị định của Chính phủ về ngành thư viện có Nghị định 72/2002 được ban
hành ngày 06 tháng 8 năm 2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thư viện. Văn
bản pháp quy đối với ngành thư viện còn thiếu như Luật thư viện & các Nghị định,

21


×