ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------
HỒNG THỊ BÍCH THỦY
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC CHO
SINH VIÊN CỦA TRƢỜNG
ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN
Hà Nội-2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------------------HỒNG THỊ BÍCH THỦY
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC CHO
SINH VIÊN CỦA TRƢỜNG
ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN
Chuyên ngành: Khoa học Thông tin - Thƣ viện
Mã số:60320203
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Thị Minh Nguyệt
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
PGS. TS. Trần Thị Minh Nguyệt
TS. Nguyễn Huy Chƣơng
Hà Nội-2015
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TS. NGUYỄN HUY CHƢƠNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Thị
Minh Nguyệt.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình./.
HỌC VIÊN
Hồng Thị Bích Thủy
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình học tập cao học và luận văn thạc sĩ tại trƣờng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân,
tác giả cũng đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ
giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt q trình học tập và cơng tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Cô giáo hƣớng dẫn, PGS. TS. Trần Thị Minh Nguyệt.
- Ban chủ nhiệm khoa, các thầy, cô giáo và cán bộ quản lý Khoa Thông tin Thƣ viện, Trƣờng Đại học Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
- Các thầy, cô giáo và cán bộ quản lý Khoa Sau đại học - Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn
- Ban Giám đốc cùng các đồng nghiệp Trung tâm Thông tin - Thƣ viện
trƣờng Đại học Thƣơng mại, gia đình và bạn bè đã ln động viên, tạo điều kiện,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
- Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô
và các đồng nghiệp cho đề tài nghiên cứu của mình để bản luận văn đƣợc hoàn thiện
hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Tác giả
Hồng Thị Bích Thủy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU ..........................................................5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................6
2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................9
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................11
4. Giả thuyết nghiên cứu .........................................................................................12
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................12
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................12
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài .........................................................13
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu ...............................................................................14
9. Bố cục của luận văn.............................................................................................14
CHƢƠNG 1..............................................................................................................15
VĂN HÓA ĐỌC ......................................................................................................15
VỚI SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ....................................15
1.1. Những vấn đề chung về văn hóa đọc ..............................................................15
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................15
1.1.2. Các thành tố của văn hóa đọc ......................................................................18
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến văn hóa đọc ......................................................28
1.2. Khái quát về trƣờng đại học Thƣơng mại và Trung tâm Thông tin Thƣ
viện ............................................................................................................................32
1.2.1. Khái quát về trƣờng đại học Thƣơng mại ..................................................32
1.2.2. Khái quát về Trung tâm Thông tin Thƣ viện trƣờng Đại học Thƣơng mại
...................................................................................................................................34
1.3. Đặc điểm của sinh viên trƣờng đại học Thƣơng mại ....................................37
1
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi sinh viên ..............................................................37
1.3.2. Đặc điểm hoạt động học tập của sinh viên ..................................................38
1.4. Vai trị của văn hóa đọc đối với sinh viên trƣờng đại học Thƣơng mại ...........39
1.4.1. Văn hóa đọc với việc học tập, nghiên cứu khoa học ..................................39
1.4.2. Văn hóa đọc với việc phát triển con ngƣời toàn diện ................................40
CHƢƠNG 2..............................................................................................................42
THỰC TRẠNG VĂN HÓA ĐỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG .......................42
ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI .....................................................................................42
2.1. Năng lực định hƣớng đọc ................................................................................42
2.1.1. Nhu cầu đọc ...................................................................................................42
2.1.2. Mục đích đọc ..................................................................................................47
2.1.3. Thói quen đọc ................................................................................................48
2.1.4. Khả năng tìm kiếm tài liệu và lựa chọn tài liệu..........................................55
2.2. Kỹ năng đọc ......................................................................................................62
2.2.1. Phƣơng pháp đọc...........................................................................................62
2.2.2. Kỹ năng tiếp nhận nội dung tài liệu ............................................................62
2.2.3. Kỹ năng vận dụng tri thức đã đọc vào thực tiễn ........................................65
2.3. Ứng xử với tài liệu ............................................................................................67
2.3.1. Thái độ của sinh viên đối với tài liệu ...........................................................67
2.3.2. Hành vi ứng xử của sinh viên đối với tài liệu .............................................68
2.4. Các yếu tố tác động đến văn hóa đọc của sinh viên trƣờng đại học Thƣơng
mại.............................................................................................................................71
2.4.1. Đặc điểm cá nhân ..........................................................................................71
2.4.2. Mơi trƣờng đo ̣c ..............................................................................................71
2.4.2.1. Chính sách phát triển văn hóa đọc.............................................................71
2.4.2.2. Khoa học và cơng nghệ ...............................................................................73
2.4.2.3. Mơi trường tâm lý sư phạm ........................................................................74
2.4.2.4. Phương pháp giáo dục đại học ...................................................................75
2.4.3. Hoạt động thông tin - thƣ viện .....................................................................77
2
2.4.3.1. Nguồn lực thông tin ....................................................................................77
2.4.3.2. Sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện ....................................................83
2.4.3.3. Năng lực, thái độ phục vụ của cán bộ thư viện .........................................85
2.4.3.4. Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ .............................................................86
2.5. Nhận xét về thực trạng văn hóa đọc của sinh viên trƣờng đại học Thƣơng
mại ............................................................................................................................87
2.5.1. Điểm mạnh .....................................................................................................87
2.5.2. Hạn chế ...........................................................................................................88
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................................90
CHƢƠNG 3..............................................................................................................96
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC CHO SINH VIÊN CỦA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ..................................................................96
3.1. Nhóm giải pháp đối với trƣờng Đại học Thƣơng mại ..................................96
3.1.1. Đổi mới phƣơng pháp giáo dục đại học triệt để .........................................96
3.1.2. Xây dựng môi trƣờng đọc thuận lợi ............................................................98
3.2. Nhóm giải pháp đối với Trung tâm thơng tin - thƣ viện của trƣờng ........101
3.2.1. Phát triển nguồn lực thơng tin ...................................................................101
3.2.2. Phát triển các loại hình sản phẩm, dịch vụ thông tin thƣ viện ...............103
3.2.3. Nâng cao năng lực và phẩm chất cán bộ thông tin thƣ viện ...................109
3.2.4. Đào tạo ngƣời dùng tin ...............................................................................110
3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, hạ tầng cơng nghệ .........................................114
3.3. Nhóm giải pháp đối với sinh viên .................................................................115
KẾT LUẬN ............................................................................................................118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................121
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................126
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................132
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................133
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nghĩa của từ
Từ viết tắt tiếng Việt
1.
CLB
Câu lạc bộ
2.
CNTT
Công nghệ thông tin
3.
CSDL
Cơ sở dữ liệu
4.
ĐHTM
Đại học Thƣơng mại
5.
NCKH
Nghiên cứu khoa học
6.
NDT
Ngƣời dùng tin
7.
NLTT
Nguồn lực thông tin
8.
SV
Sinh viên
9.
TT-TV
Thông tin - Thƣ viện
Từ viết tắt tiếng Anh
10.
OPAC
Online public access catalog
(Mục lục truy cập công cộng trực tuyến)
11.
LAN
Local Area Network
(Mạng máy tính nội bộ)
12.
WTO
World Trade Organization
(Tổ chức Thƣơng mại Thế giới)
4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin - Thƣ viện trƣờng ĐHTM .... 36
Biểu đồ 2.1: Lĩnh vực tài liệu thƣờng sử dụng ........................................................ 42
Biểu đồ 2.2: Loại hình tài liệu thƣờng sử dụng ....................................................... 44
Biểu đồ 2.3: Hình thức tài liệu thƣờng sử dụng ....................................................... 45
Biểu đồ 2.4: Ngôn ngữ tài liệu thƣờng sử dụng ....................................................... 46
Biểu đồ 2.5: Mục đích sử dụng tài liệu .................................................................... 47
Biểu đồ 2.6: Sử dụng thời gian rỗi ........................................................................... 49
Biểu đồ 2.7: Thời gian đọc tài liệu chuyên môn trong ngày .................................... 50
Biểu đồ 2.8: Địa điểm thƣờng đọc sách ................................................................... 52
Biểu đồ 2.9: Mức độ sử dụng Thƣ viện ................................................................... 53
Biểu đồ 2.10: Số lƣợt NDT và số lƣợt tài liệu mƣợn từ 2008-2013 ........................ 54
Biểu đồ 2.11: Nguồn khai thác tài liệu ..................................................................... 56
Biểu đồ 2.12: So sánh tỷ lệ SV sử dụng công cụ tra cứu từ Internet và công cụ tra
cứu từ thƣ viện ......................................................................................................... 58
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ SV đƣợc đào tạo kỹ năng tìm kiếm thông tin trên Internet ...... 59
Biểu đồ 2.14: Khả năng lựa chọn tài liệu ................................................................ 61
Biểu đồ 2.15: Tỷ lệ SV sử dụng các phƣơng pháp đọc tài liệu ............................... 62
Biểu đồ 2.16: Tỷ lệ SV sử dụng các kỹ năng để tiếp nhận tối đa và sâu sắc nội dung
tài liệu đọc ................................................................................................................ 64
Biểu đồ 2.17: Mức độ trao đổi bài, tranh luận với giảng viên trong giờ học ........... 66
Biểu đồ 2.18: Đánh giá của SV về những hành vi đối với tài liệu ........................... 69
Biểu đồ 2.19: Mức độ thực hiện các hành vi học tập ............................................... 75
Bảng 1.1: Loại hình tài liệu tại Trung tâm TT-TV ĐHTM ...................................... 78
Biểu đồ 2.20: Cơ cấu loại hình tài liệu ..................................................................... 79
Biểu đồ 2.21: Cơ cấu nội dung vốn tài liệu .............................................................. 80
Biểu đồ 2.22: Cơ cấu ngôn ngữ tài liệu .................................................................... 81
Biểu đồ 2.23: Mức độ đáp ứng của vốn tài liệu thƣ viện ......................................... 83
Biểu đồ 2.24: Đánh giá về sản phẩm và dịch vụ TT-TV .......................................... 84
5
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đọc sách là một trong những yếu tố có vai trị quan trọng trong việc phát
triển và định hình tƣ duy của con ngƣời.Thơng qua việc đọc, con ngƣời có điều kiện
tiếp nhận thông tin và tri thức, phát triển tƣ duy, giáo dục và rèn luyện nhân cách,
tâm hồn. Ngoài ra, đọc sách cịn giúp cho con ngƣời giải trí, thƣ giãn góp phần xây
dựng cuộc sống hài hịa, hạnh phúc. Văn hóa đọc đã trở thành một nhu cầu khơng
thể thiếu trong đời sống xã hội và trong tiến trình văn minh của nhân loại. Vì vậy,
phát triển văn hóa đọc luôn là vấn đề đƣợc quan tâm ở nhiều quốc gia trên thế giới
và ở Việt Nam.
Ở nƣớc ta, “Ngày đọc sách thế giới” đƣợc tổ chức hàng năm do Hội đồng
Anh (British Council) khởi xƣớng từ năm 1996,Trung tâm văn hố Pháp tại Hà Nội
- L’Espace cũng có nhiều hoạt động ý nghĩa để tuyên truyền cho văn hoá đọc. Ngày
01/04/2011, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định số 1166/QĐBVHTTDL chọn ngày 23/04/2011 là “Ngày hội sách Việt Nam năm 2011”. Đây là
lần đầu tiên, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng, đồng thời trực tiếp triển
khai Đề án tổ chức Ngày hội đọc sách Việt Nam nhằm tôn vinh sách, quảng bá cho
văn hóa đọc cũng nhƣ bảo vệ quyền lợi của những ngƣời làm sách chân chính.
Ngày hội đọc sách 2011 đƣợc coi nhƣ điểm nhấn và là bƣớc khởi đầu cho các hoạt
động khuếch trƣơng văn hóa đọc giai đoạn 2011-2015 và 2011-2020. Ngày 23
tháng 4 hàng năm đã trở thành ngày hội đọc sách,một nét đẹp văn hóa của con
ngƣời Việt Nam. Ngày 24/2/2014, theo đề nghị của Bộ Thơng tin và Truyền thơng,
Thủ tƣớng Chính phủ đã ký quyết định lấy ngày 21/4 hàng năm là ngày Sách Việt
Nam góp phần quan trọng trong việc nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành
đối với việc xây dựng và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam.
Ngày nay, dù trong bối cảnh có nhiều thuận lợi, văn hoá đọc vẫn phải đối
mặt với nhiều thách thức không nhỏ. Đáng chú ý là sự phát triển nhanh chóng của
khoa học cơng nghệ, đặc biệt là cơng nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông đang
khiến cho việc kiểm sốt chất lƣợng thơng tin trở nên khó khăn, hiện tƣợng nhiễu
6
tin và thơng tin rác là vấn nạn khó khắc phục..., “với sự phát triển của CNTT,xu thế
phát triển tất yếu các xuất bản điện tử - tài liệu số cùng với việc sử dụng ngày một
rộng rãi mạng Internet, văn hóa đọc sẽ là sự tích hợp giữa văn hóa đọc truyền thống
với văn hóa nghe - nhìn” [4].Phát triển văn hóa đọc càng trở nên quan trọng và là
vấn đề mang ý nghĩa chiến lƣợc của mọi quốc gia trong việc nâng cao dân trí, góp
phần phát triển bền vững nguồn nhân lực. Bởi phát triển văn hóa đọc của mỗi cá
nhân trong cộng đồng chính là nền tảng xây dựng một xã hội học tập góp phần tạo
nên sức mạnh trí tuệ của tồn dân tộc trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc và hội nhập kinh tế quốc tế.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế tri thức,vấn đềcốt lõi là phải nâng
cao giáo dục và đào tạo. Trong những năm gần đây,đổi mới giáodụcnói chung và
giáo dục đại học nói riêng đã và đang đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm.
Trong đó, mục tiêu đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục đại học là “khơng chỉ tập
trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dƣỡng nhân tài mà phải đặc biệt coi trọng
pháttriển phẩm chất, năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của ngƣời
học”[3, tr. 81].Vì vậy,phát triển văn hóa đọc nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục và đào tạo là một đòi hỏi tất yếu.
Trƣờng đại học Thƣơng mại (ĐHTM) nhiều năm qua đặc biệt chú trọng đến
việc đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa
học (NCKH) nhằm cung cấp cho đất nƣớc đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại có đầy đủ phẩm chất chính trị vững vàng và trình độ chun mơn cao,
sâu rộng đáp ứng nhiệm vụ mới của đất nƣớc trong giai đoạn đổi mới [8].Từ năm
học 2007-2008, Nhà trƣờng đã chuyển đổi sang hình thức đào tạo theo tín chỉ.
Thành cơng trong việc triển khai mơ hình đào tạo này gắn liền với nhiều yếu tố,
trong đó có việc sử dụng thơng tin trong hoạt động học tập và nghiên cứu. Sinh viên
(SV) phải áp dụng phƣơng pháp học tích cực, học cách tự đọc tài liệu và chủ động
tìm kiếm thêm nguồn tài liệu tham khảo mới có thể đáp ứng u cầu của mỗi tín
chỉ. Theo đó, vai trị của văn hóa đọc vơ cùng quan trọng trong việc giúp SV đáp
ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy và học.
7
Trung tâm Thơng tin - Thƣ viện (TT-TV) trƣờng có chức năng là một đơn vị
hỗ trợ cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và học tập của nhà trƣờng, là nơi cung
cấp môi trƣờng đọc tốt nhất cho SV, giữ vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu
cầu đọc và góp phần định hƣớng việc đọc. Do đó, phát triển văn hóa đọc bền vững
cho SV của trƣờng là nhiệm vụ cấp thiết đối với Trung tâm TT-TV.
Hiện tại, quy mô đào tạo của Nhà trƣờng ngày một mở rộng, số lƣợng SV
các hệ đào tạo cũng tăng lên hàng năm. Tuy nhiên, qua quan sát và thống kê cho
thấy số lƣợng bạn đọc đến thƣ viện và lƣợt đọc giảm trong thời gian gần đây. Cùng
với đó, thói quen sử dụngthƣ viện thƣờng xuyên nhằm phục vụ học tập vẫn chƣa
đƣợc hình thành, SV chỉ tập trung đông tại thƣ viện vào các thời điểm ôn thi. Thực
tế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có sự phát triển của cơng nghệ hiện
đại dẫn đến thông tin đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và quá dễ dàng, sự tác động của
các phƣơng thức truyền tin đa phƣơng tiện đầy tiện lợi, hấp dẫn. Sinh viên có thể
nhanh chóng tiếp cận với nguồn thơng tin đa dạng phục vụ cho việc học tập và
NCKH của mình. Và một trong những hệ quả tiêu cực nhƣ trên đã đề cập là việc có
q nhiều thơng tin nhiễu đối với ngƣời dùng tin (NDT) nói chung và SV nói riêng.
Đặc biệt, khi SV tham gia vào môi trƣờng Internet, họ không dễ để truy cập đƣợc
nguồn tin cần thiết cho mơn học của mình, thậm chí có những thơng tin lỗi thời
hoặc bị sai lệch. Ngoài ra, đại đa số SV đều chƣa đƣợc trang bị những kỹ năng bài
bản trong việc tìm kiếm thơng tin. Do đó, họ chƣa khai thác hiệu quả nguồn lực
thông tin (NLTT) của thƣ viện, kể cả nguồn tài nguyên rộng lớn trên mạng Internet
nhằm phục vụ cho việc học tập và NCKH.
Có thể thấy, vấn đề đặt ra trong bối cảnh hiện nay là phải phát triển văn hóa
đọc cho SV nhằm thích ứng với sự phát triển của xã hội hiện đại. Đồng thời, ngay
chính bản thân Thƣ viện cũng cần phải đổi mới hoạt động của mình để thu hút đơng
đảo bạn đọc đến Thƣ viện. Bởi “Văn hóa đọc vẫn tồn tại và phát triển ở mức độ cao
hơn trong xã hội thơng tin, địi hỏi mỗi cá nhân phải thay đổi hành vi, thói quen
theo hƣớng tích cực hơn, năng động hơn” [24].Văn hóa đọc ngày nay địi hỏi SVcần
8
đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức thông tin, kỹ năng đọc, kỹ năng khai thác NLTTcó
trong và ngồi Thƣ viện để phục vụ hiệu quả cho học tập, nghiên cứu và rèn luyện.
Từ những phân tích nêu trên, đề tài “Phát triển văn hóa đọc cho sinh viên
của trường Đại học Thương mại”đƣợc lựa chọn nghiên cứu nhằm phân tích thực
trạng, đánh giá ƣu điểm, hạn chế; trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp phù hợp, khả
thi để phát triển văn hóa đọc cho SV.
2. Tình hình nghiên cứu
Văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc là vấn đề đƣợc quan tâm nhiều trên
thế giới cũng nhƣ trong nƣớc. Vấn đề này đã đƣợc nhiều tác giả đề cập đến trong
các cơng trình nghiên cứu của mình:
- Về sách tham khảo có những tài liệu sau:
+ Cuốn “Suy nghĩ về sách, văn hóa đọc và thư viện: Tiểu luận - Bài viết
chọn lọc” của tác giả Nguyễn Hữu Giới tập hợp các bài viết nghiên cứu về sách,
văn hóa đọc. Trong đó, có các bài viết: “Văn hóa đọc trong bối cảnh bùng nổ truyền
thơng, “Ngày hội đọc sách ở Việt Nam nhìn từ thực tiễn cuộc sống “Làm gì để góp
phần nâng cao văn hóa đọc cho nhân dân”“Làm thế nào để có thể đọc được
nhanh”. Thông qua các bài viết, tác giả khẳng định vị trí, vai trị quan trọng của
sách và văn hóa đọc trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh bùng nổ thơng
tin hiện nay, mặt tích cực của những Ngày hội đọc sách ở nƣớc ta và đƣa ra một số
đề xuất nhằm thu hút đông đảo bạn đọc đến tham dự. Những biện pháp để đƣa đƣợc
nhiều sách báo tới tay bạn đọc, nhất là ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
nhằm nâng cao văn hóa đọc cho nhân dân; tác giả cịn giới thiệu kỹ năng đọc nhanh
và nắm bắt thông tin để thích ứng với cuộc sống thời hiện đại.
+"Developing a culture of reading in middle school: What teacher librarians can do” của tác giả Nancy K. Schroeder. Trong đó, tác giả tập trung
nghiên cứu thói quen đọc của lứa tuổi thiếu niên nói chung và thói quen đọc của các
nam học sinh trong độ tuổi này. Qua nghiên cứu, tác giả trình bày một số giải pháp
mà giáo viên, cán bộ thƣ viện trƣờng học cần thực hiện để tạo nên một môi trƣờng
đọc phù hợp và thúc đẩy việc đọc của các học sinh trung học cơ sở.
9
- Các bài viết về văn hóa đọc đăng trên các báo và và tạp chí nhƣ:
+ Bài báo “Văn hóa đọc trong xã hội thơng tin”của tác giả Trần Thị Minh
Nguyệt, bài “Văn hóa đọc và cơng tác đào tạo hướng dẫn bạn đọc - người dùng
tin” của tác giả Nguyễn Cơng Phúc, “Biện pháp phát triển văn hóa đọc trong cộng
đồng ở Việt Nam” của tác giả Vũ Dƣơng Thúy Ngà, “Sách và đọc sách ở nước ta
hiện nay” của tác giả Phạm Hồng Toàn, “Nhu cầu đọc và văn hóa đọc”, “Văn hóa
đọc và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam”của tác giả Nguyễn Hữu Viêm,… Nhìn
chung, các tác giả trình bày nội hàm của khái niệm “văn hóa đọc", xem xét văn hóa
đọc ở cấp độ cá nhân bao gồm nhu cầu đọc, kỹ năng đọc, ứng xử văn hóa;vai trị,
nhiệm vụ của các thƣ viện trong việc phát triển văn hóa đọc; nội dung và hình thức
đào tạo - hƣớng dẫn bạn đọc; mặt tích cực và hạn chế của văn hóa đọc nƣớc ta, giải
pháp để phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng.
+ Tại Hội nghị WIPO (Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới) tổ chức tại Nairobi,
Kenya , ngày 3-4, tháng 5, năm 2012 với chủ đề:"Tăng cƣờng văn hóa đọc và Sách
trong kỷ nguyên số: Quyền tác giảnhƣ một phƣơng tiện để thúc đẩy sự sáng tạo và
truy cập", tác giả Japhet Otike trong báo cáo“The role of the library in promoting
reading”đã nêu lênvai trị của thƣ viện cơng cộng trong thúc đẩy việc đọc sách đối
với trẻ em thông qua những cách thức nhƣ: ƣu tiên trẻ em, giáo viên nên khuyến
khích việc sử dụng thƣ viện trƣờng học hiệu quả. Tác giả cũng nêu lên những thách
thức mà thƣ viện phải đối mặt trong việc thúc đẩy đọc sách nhƣ: thiếu kinh phí cho
các thƣ viện, phụ thuộc vào sự đóng góp tự nguyện, cung cấp dịch vụ thƣ viện miễn phí,…
- Vấn đề văn hóa đọc cũng đƣợc nhiều tác giả chọn làm đối tƣợng nghiên
cứu trong các luận văn thạc sỹ chuyên ngành TT-TV nhƣ: “Nghiên cứu phát triển
văn hoá đ ọc cho học sinh phổ thông bậc trung học cơ sở t ỉnh Cà Mau ” của tácgiả
Lê Mộng Đài Trang; “Nghiên cứu văn hoá đ ọc của h ọc sinh tiể u h ọc trên địa bàn
thành phố Hà Nộ i” của tác giả Nguyễn Nhƣ Ngọc; “Phát triển văn hóa đọc cho
sinh viên tại Học viện cảnh sát nhân dân” của tác giả Đỗ Thu Thơm; “Phát triển
văn hóa đọc cho học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hải Dương” của tác giả
Nguyễn Thị Vinh;“Văn hóa đọc của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội” của tác
10
giả Nguyễn Thị Thanh Thủy; Xây dựng và phát triển văn hóa đọc cho sinh viên
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội” của tác giả Lê Thị Hòa… Trong các nghiên
cứu trên, khái niệm văn hóa đọc đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ. Đặc biệt, các tác
giả đều nhấn mạnh đến vai trò của thƣ viện trong việc phát triển văn hóa đọc.
Những giải pháp đƣợc đƣa ra để phát triển văn hóa đọc đều dựa trên nghiên cứu cụ
thể về đặc điểm ngƣời dùng tin.
Tuy nhiên, trong luận văn của mình, tác giả sẽ nghiên cứu văn hóa đọc xét
theo quá trình từ nhu cầu đọc cho đến khả năng lựa chọn và tìm kiếm tài liệu,
phƣơng pháp đọc, kỹ năng lĩnh hội, vận dụng tri thức đã đọc và cả văn hóa ứng xử
đối với tài liệu. Đồng thời, tác giả luận văn cũng sẽ xem xét xu hƣớng của văn hóa
đọc trong mơi trƣờng xã hội hiện đại.
- Các đề tài nghiên cứu về Trung tâm TT-TTVtrƣờng ĐHTM:
Về luận văn thạc sỹ chuyên ngành khoa học thƣ viện có các đề tài nhƣ:
“Hiện đại hố Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Thương mại”(2000)
của tác giả Phạm Thị Tâm; “Phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin
Thư viện Trường Đại học Thương mại Hà Nội”(2013) của tác giả Nguyễn Thị Thu
Điệp; “Xây dựng, quản lí và khai thác nguồn tài liệu số nội sinh tại Thư viện Trường
Đại học Thương mại Hà Nội”(2013) của tác giả Vũ Ngọc Minh.
Từ những phân tích trên cho thấy, cho đến nay chƣa có tài liệu nào đi sâu
nghiên cứu về phát triển văn hóa đọc cho sinh viên của trƣờng ĐHTM. Vì vậy, đây
là đề tài hồn tồn mới, khơng trùng lặp với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào ở trong
nƣớc và ngồi nƣớc.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhận diện đƣợc thực trạng văn hóa đọc
của SV trƣờng ĐHTM.Trên cơ sở đó, đƣa ra các giải pháp khả thi, phù hợp để phát
triển văn hóa đọc cho SV của trƣờng nhằm phục vụ hiệu quả cho học tập, nghiên
cứu và rèn luyện nhân cách, đáp ứng yêu cầu đào tạo của Nhà trƣờng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
11
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về văn hóa đọc
- Khảo sát thực trạng văn hóa đọc của SV trƣờng ĐHTM.
- Nhận xét, đánh giá về thực trạngvăn hóa đọc của SV trƣờng ĐHTM.
- Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển văn hóa đọc cho SV trƣờng
ĐHTM.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu chú trọng phát triển văn hóa đọc cho SVcủa trƣờng ĐHTM thì sẽnâng
cao kỹ năng học tập độc lập cho SV, phát triển khả năng nghiên cứu. Từ đó, tăng
hiệu quả khai thác NLTT trong Thƣ viện. Nhƣ vậy sẽ phát huy hiệu quả tổ chức và
hoạt động của Nhà trƣờng và của Thƣ viện.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là văn hóa đọc của SV trƣờng ĐHTM.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn tại trƣờng ĐHTM trong giai đoạn
hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Đề tài sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật lịch sử, quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về văn hóa, giáo dục.
6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phƣơng pháp quan sát: Sử dụng phƣơng pháp này tại các phòng phục vụ
của Thƣ viện nhằm thu đƣợc thông tin về kỹ năng tìm kiếm tài liệu, lƣợng bạn đọc
đến Thƣ viện, cách thức đọc, ứng xử đối với tài liệu, thông tin…
- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Dùng phƣơng pháp này để thu thập
thông tin từ cán bộ Trung tâm TT-TV trƣờng ĐHTMvề số lƣợng SV đến thƣ viện
trong thời gian qua, thái độ ứng xử của SV đối với tài liệu, thông tin, phỏng vấn SV
nhằm làm rõ hơn một số thông tin trong bản hỏi.
12
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tác giả tiến hành khảo sát văn hoá
đọc của SV trong năm 2015 tại trƣờng ĐHTM bằng phiếu hỏi. Số phiếu phát ra là
300 phiếu dành cho đối tƣợng SV hệ chính quy của trƣờng, bao gồm sinh viên năm
1, năm 2, năm 3 với 35 câu hỏi về những nội dung nhƣ: Sử dụng thời gian rảnh rỗi,
mục đích của việc đọc tài liệu, nội dung tài liệu quan tâm, loại hình tài liệu thƣờng
sử dụng,… Phiếu thu về đƣợc 294 phiếu.
- Phƣơng pháp thống kê: Thống kê các số liệu thu đƣợc từ các phiếu điều tra
ngƣời dùng tin, từ các số liệu báo cáo tổng kết năm học của Trung tâm TT-TV
trƣờng để tìm hiểu thực trạng văn hóa đọc tại thƣ viện trƣờng ĐHTM.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Phân tích các số liệu thu đƣợc từ
các phiếu yêu cầu, phiếu khảo sát… từ đó lập các bảng biểu, tổng hợp các số liệu để
đƣa ra các nhận xét, đánh giá về ƣu điểm, hạn chế của văn hóa đọc trong SV trƣờng.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Tổng hợp các tài liệu có liên quan đến
văn hóa đọc. Thực hiện phƣơng pháp này để làm rõ các cơ sở lý luận về văn hóa
đọc và phát triển văn hóa đọc.
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài
- Về mặt khoa học:
Trên cơ sở tổng hợp, phân tích tài liệu và các cơng trình nghiên cứu trƣớc,
luận văn góp phần làm rõ khái niệm văn hóa đọc, vai trị của văn hóa đọc trong
phục vụ học tập và NCKH của SV; khảo sát, đánh giá về thực trạng văn hóa đọc tại
Trung tâm TT-TV của trƣờng ĐHTM.
- Về mặt ứng dụng:
Các giải pháp phát triển văn hóa đọc cho SV của trƣờng ĐHTM mà luận văn
đƣa ra có thể áp dụng vào thực tiễn tại Trung tâm TT-TV nhằm xây dựng văn hóa
đọc bền vững, khai thác hiệu quả NLTT có trong Thƣ viện nhằm phát huy khả năng
tự học, nâng cao chất lƣợng học tập, NCKH của SV, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục của Nhà trƣờng.
13
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu dự kiến dài khoảng 100 trang A4 bao gồm nội dung, mở
đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục,
nội dung của luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1. Văn hóa đọc với sinh viên trường Đại học Thương mại
Chương 2. Thực trạng văn hóa đọc của sinh viên trường Đại học Thương mại
Chương 3. Giải pháp phát triển văn hóa đọc cho sinh viên của trường Đại
học Thương mại
14
CHƢƠNG 1
VĂN HÓA ĐỌC
VỚI SINH VIÊNTRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về văn hóa đọc
1.1.1. Khái niệm
Khái niệm văn hóa đọc
Thuật ngữ văn hóa đọc đƣợc trình bày bằng tiếng Anh là "reading culture"
hoặc "culture of reading". Vấn đề văn hóa đọc đang đƣợc tồn xã hội quan tâm và
bàn luận dƣới những góc nhìn khác nhau. Đã có nhiều học giả, nhà khoa học nghiên
cứu về đề tài này và đƣa ra các khái niệm khác nhau về văn hóa đọc.
Tác giả Nguyễn Hữu Viêm định nghĩa: "Văn hố đọc là một khái niệm có hai
nghĩa, một nghĩa rộng và một nghĩa hẹp. Ở nghĩa rộng, đó là ứng xử đọc, giá trị đọc
và chuẩn mực đọc của mỗi cá nhân, của cộng đồng xã hội và của các nhà quản lý và
cơ quan quản lý nhà nƣớc… Cịn ở nghĩa hẹp, đó là ứng xử, giá trị và chuẩn mực
đọc của mỗi cá nhân… Ứng xử, giá trị và chuẩn mục đọc của mỗi cá nhân trong xã
hội là thói quen đọc, sở thích đọc và kỹ năng đọc của mỗi ngƣời"[30, tr. 19-26].
Nhƣ vậy, theo tác giả, văn hóa đọc gắn liền với ứng xử đọc, giá trị đọc và chuẩn
mực đọc của cá nhân và xã hội.
Theo tác giả Trần Thị Minh Nguyệt: "Xét trên bình diện phát triển văn minh
nhân loại, văn hóa đọc gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của chữ viết. Xét trên
bình diện cá nhân, văn hóa đọc biểu hiện trình độ phát triển tinh thần của con ngƣời
cụ thể trong điều kiện xã hội nhất định…Văn hóa đọc xem xét ở cấp độ cá nhân bao
hàm khía cạnh định hƣớng của chủ thể tới đối tƣợng đọc (nhu cầu đọc), khả năng,
trình độ lĩnh hội thông tin (kỹ năng đọc), cả ở phản ứng với đối tƣợng đọc (ứng xử
văn hóa). Theo quan điểm này, văn hóa đọc của mỗi cá nhân là sự biểu hiện rõ nét
xu hƣớng tinh thần và năng lực nhận thức của chính họ trong mối tƣơng quan với
các điều kiện văn hóa của xã hội đƣơng thời"[24, tr. 29-31].
15
Dƣới một góc nhìn khác về văn hóa đọc, tác giả Vũ Dƣơng Thúy Ngà cho
rằng: "văn hóa đọc là một hoạt động văn hóa của con ngƣời, thơng qua việc đọc để
tiếp nhận thơng tin và tri thức. Đó là sự tích hợp của các yếu tố nhƣ nhu cầu đọc,
thói quen đọc và đƣợc biểu hiện qua hành vi, tập quán đọc của cá nhân và cộng
đồng"[20, tr. 17-25] .
Có thể thấy, văn hóa đọc khơng phải là một khái niệm mới nhƣng nội hàm
của nó rất rộng, các quan niệm khác nhau về văn hóa đọc đã góp phần trong việc
nhận dạng đầy đủ hơn bản chất của văn hóa đọc. Để hiểu nội hàm của khái niệm
"văn hóa đọc", tác giả đi sâu phân tích thuật ngữ này.
Văn hóa là "những giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo ra
trong quá trình lịch sử" [25, tr. 1100]. Văn hóa là hoạt động tinh thần nhằm phát
huy những năng lực bẩm sinh và bản chất của con ngƣời để sáng tạo ra các giá trị
vật chất và tinh thần dựa trên các chuẩn mực: chân, thiện, mỹ nhằm duy trì sự tồn
tại và phát triển của cá nhân và cộng đồng xã hội. Theo ý nghĩa này, văn hóa có mặt
trong tất cả các hoạt động của con ngƣời dù đó là hoạt động sản xuất vật chất, hoạt
động sản xuất tinh thần, hay trong quan hệ giao tiếp, ứng xử xã hội, trong thái độ
ứng xử với thiên nhiên. Với các chức năng nhƣ giáo dục, nhận thức, dự báo, thẩm
mỹ, giải trí… hoạt động văn hóa, trong đó có văn hóa đọc, là hoạt động tinh thần có
tác động trực tiếp đến sự phát triển, hoàn thiện con ngƣời và xã hội.
Đọc là "phát thành lời những điều đã đƣợc viết ra theo đúng trình tự; tiếp
nhận nội dung của một tập hợp ký hiệu bằng cách nhìn vào các ký hiệu; thu lấy
thông tin từ một thiết bị nhớ của máy tính, nhƣ từ một đĩa từ; hiểu thấu bằng cách
nhìn vào những biểu hiện bề ngồi" [25, tr. 330]. Đọc là một dạng lao động trí óc, là
kỹ thuật tƣ duy của hoạt động trí tuệ, rất cần thiết và hữu ích cho con ngƣời và cho
xã hội. Nó dẫn ta tới kho tàng tri thức của nhân loại, mà từ đó, con ngƣời khơng chỉ
tiếp nhận những tri thức đã đƣợc tích lũy, mà cịn có sự phát triển về cảm xúc và trí
tuệ. Do vậy, hoạt động đọc là một hoạt động văn hóa của con ngƣời, thơng qua việc
đọc để tiếp nhận thơng tin, tích lũy và nâng cao tri thức.
16
Nhƣ vậy, cũng giống nhƣ khái niệm văn hóa, khái niệm văn hóa đọc là một
khái niệm phức tạp, đa nghĩa. Khi đề cập đến nó mỗi tác giả có một cách hiểu riêng
tùy thuộc vào góc độ tiếp cận.
Trong luận văn, tác giả tiếp cận văn hóa đọc dƣới góc độ văn hóa cá nhân.
Theo tác giả, văn hóa đọc là hoạt động văn hóa tinh thần nhằm tiếp thu thơng tin,
tri thức đáp ứng nhu cầu hồn thiện, phát triển con ngƣời và xã hội. Văn hóa đọc
bao hàm các yếu tố nhƣ nhu cầu đọc (định hƣớng đọc), kỹ năng đọc (khả năng, trình
độ lĩnh hội thơng tin) và văn hóa ứng xử với tài liệu.
Ở đây, tác giả xin lƣu ý một số điểm nhƣ sau:
Thứ nhất, văn hóa đọc tác động mạnh mẽ đến việc xây dựng và phát triển
con ngƣời toàn diện nhằm phát triển xã hội, cho nên nói đến văn hóa đọc là xét đến
một cách đọc tích cực, chủ động. Khơng phải cứ đọc sách và đọc nhiều sách là có
văn hóa đọc mà cần phải đọc và tƣ duy tích cực nhằm phục vụ cho mục tiêu học tập,
nghiên cứu, hoàn thiện và phát triển bản thân, vƣơn tới cái chân - thiện - mỹ. Để có
kết quả mong muốn, ngƣời đọc cần có sự chủ động, tích cực trong việc chuẩn bị đầy
đủ về văn hóa đọc. Đó là, chủ động trong việc xác định nhu cầu đọc, chủ động trang
bị những kỹ năng đọc cần thiết để có thể lĩnh hội, vận dụng những kiến thức đã đọc
vào cuộc sống.
Thứ hai, đối tƣợng đọc không chỉ giới hạn ở sách mà bao gồm nhiều dạng tài
liệu từ truyền thống đến hiện đại. Đặc biệt trong thời đại hiện nay, sự phát triển của
CNTT và truyền thông đã làm thay đổi phƣơng thức truyền tải thơng tin, văn hóa
đọc đã phát triển ở trình độ cao hơn. Đây là cơ hội mới để phát triển văn hóa đọc
trong thời hiện đại. Thực chất, sự phát triển của công nghệ đã làm thay đổi các công
cụ kỹ thuật trong việc quản lý, lƣu trữ, truyền tải, tìm kiếm… thơng tin theo hƣớng
ngày càng hoàn thiện hơn, khả năng tiếp cận với thông tin, tri thức của con ngƣời
đƣợc mở rộng tới vơ tận. Nhƣ vậy, văn hóa đọc cũng chịu tác động của khoa học
công nghệ và mang dấu ấn của nền văn minh thời đại. Việc hình thành những kỹ
năng mới là yêu cầu cần thiết để có thể duy trì và thúc đẩy văn hóa đọc phát triển
phù hợp với tiến trình phát triển của thời đại.
17
Khái niệm phát triển văn hóa đọc
Phát triển văn hóa đọc, theo tác giả, là những hoạt động làm biến đổi việc
tiếp nhận thông tin của con ngƣời nhằm nâng cao khả năng tiếp cận, lĩnh hội tri
thức, sáng tạo ra các giá trị văn hóa cao hơn, hƣớng tới cái chân, thiện, mỹ để xây
dựng con ngƣời toàn diện, phát triển xã hội.
Phát triển văn hóa đọc phải đƣợc đặt trong bối cảnh sự phát triển về CNTT
và truyền thông dẫn đến sự đa dạng về phƣơng tiện truyền tải thông tin và chữ viết một vấn đề sẽ chi phối khá lớn đến phƣơng thức đọc, cách đọc và đối tƣợng đọc.
1.1.2. Các thành tố của văn hóa đọc
Năng lực định hƣớng đọc
- Nhu cầu đọc
Nhu cầu đọc là một khái niệm cơ bản trong hoạt động thƣ viện, là nguồn gốc
của hoạt động thƣ viện. Đó là một loại nhu cầu tinh thần của con ngƣời. Nhu cầu
đọc là "đòi hỏi khách quan của chủ thể (cá nhân, nhóm, xã hội) đối với việc tiếp
nhận và sử dụng tài liệu nhằm duy trì và phát triển các hoạt động sống của con
ngƣời. Nói cách khác, nhu cầu đọc là thái độ của chủ thể với việc đọc nhƣ một hoạt
động sống không thể thiếu đƣợc" [22, tr. 22].
Nhu cầu đọc đƣợc hình thành khi ngƣời đọc nhận thấy giá trị của những tri
thức chứa đựng trong tài liệu có thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu để giải quyết
nhiệm vụ, vấn đề của họ. Tuy nhiên, nhu cầu đọc chỉ thực sự hình thành với điều
kiện ngƣời đọc có thể hiểu đƣợc ngơn ngữ viết trong tài liệu và những tri thức chứa
đựng trong tài liệu phải có mối liên hệ thiết thực với tƣ duy của ngƣời đọc.
Nội dung nhu cầu đọc đƣợc thể hiện chủ yếu qua nhu cầu về nội dung tài
liệu, nhu cầu về hình thức tài liệu, nhu cầu về tính thời gian của tài liệu và nhu cầu
về ngôn ngữ tài liệu. Các nhu cầu này đều chịu tác động và gắn với động cơ, mục
đích cụ thể của chủ thể đọc. Trong đó, yếu tố quan trọng quyết định chính là mục
đích đọc tài liệu và nhu cầu nội dung tài liệu. Đây là hai yếu tố mang tính định
hƣớng cho chủ thể đọc, chúng hỗ trợ cho nhau để hình thành nên nhu cầu đọc rõ
ràng, cụ thể và phục vụ cho một mục đích xác định.
18
- Mục đích đọc
Là yếu tố xác định động cơ dẫn đến việc đọc : trả lời câu hỏi đọc để làm gì, vì
sao đọc . Có những mu ̣c đić h đo ̣c đúng đắ n nhƣ
: đo ̣c để ho ̣c , để nghiên cứu , tu
dƣỡng, rèn luyện , giải trí . Bên ca ̣nh đó còn nhiề u mu ̣c đić h đo ̣c không đúng đắ n
nhƣ: đọc theo phong trào, đọc sách tiêu cực để làm chuyện xấu, phản động…
Nhu cầu đọc và văn hóa đọc có mối quan hệ khá chặt chẽ với nhau, có sự
ràng buộc, thúc đẩy, hỗ trợ lẫn nhau. Nếu ngƣời đọc có văn hóa đọc phát triển, q
trình thỏa mãn nhu cầu đọc sẽ thuận lợi hơn, nhanh chóng, đầy đủ và đạt hiệu quả
cao hơn. Trong quá trình thỏa mãn nhu cầu đọc, văn hóa đọc của ngƣời đọc cũng
từng bƣớc nâng cao, góp phần hồn thiện kỹ năng đọc cá nhân. Do vậy có thể thấy
rõ, mức độ đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu đọc là nhân tố kích thích các hứng thú đọc
và thúc đẩy nhu cầu đọc, từ đó hoạt động đọc sẽ diễn ra thƣờng xuyên và văn hóa đọc
sẽ ngày càng nâng cao.
- Thói quen đọc
Thói quen đọc là những hành vi tích cực đƣợc định hình trong hoạt động đọc
và trở thành nhu cầu không thể thiếu trong hoạt động sống của con ngƣời. Thói
quen đọc khơng sẵn có mà là kết quả của quá trình sinh hoạt, học tập, rèn luyện, tu
dƣỡng của mỗi cá nhân trong cuộc sống hằng ngày. Tuy vậy, thói quen đọc cũng có
thể bắt nguồn từ một nguyên nhân tình cờ hay do bị ảnh hƣởng từ một cá nhân,
nhóm, cộng đồng trong xã hội.
Thói quen đọc biểu hiện qua số lần đọc, lƣợt đọc nhiều, tần suất đọc thƣờng
xuyên, thời gian dành cho việc đọc nhiều,… Thói quen đọc ổn định sẽ tạo nên nhu
cầu đọc thƣờng xuyên, là bƣớc đầu tiên để xây dựng văn hóa đọc, từ thói quen sẽ
dẫn đến niềm u thích và sau đó sẽ là việc tạo dựng kỹ năng lựa chọn tài liệu,
phƣơng pháp đọc… Khơi dậy và lan tỏa thói quen đọc, tạo thói quen đọc bền vững
là mục đích cao nhất của phát triển văn hóa đọc.
19
- Khả năng tìm kiếm và lựa chọn tài liệu
Khả năng tìm kiếm tài liệu
Để có thể khai thác đƣợc đầy đủ mọi nguồn thơng tin, ngƣời tìm tin cần hiểu
rõ đƣợc các nguyên tắc, các phƣơng pháp tổ chức, quản lý của các nguồn thông tin.
Đặc biệt trong bối cảnh các giải pháp công nghệ đƣợc sử dụng để quản trị chúng
luôn biến đổi đa dạng.
+ Đối với nguồn tài liệu tại các Thƣ viện, ngƣời đọc cần đƣợc đào tạo để có
hiểu biết về hệ thống kho tài liệu, hệ thống sản phẩm và dịch vụ TT-TV; Sử dụng
thành thạo bộ máy tra cứu bao gồm hệ thống mục lục và trang tra cứu OPAC.
+ Đối với nguồn tài liệu từ các cơ sở dữ liệu (CSDL) điện tử, mỗi CSDL có
cách tra cứu khác nhau, nhƣng thơng thƣờng đều cung cấp nhiều khả năng kết hợp
các công thức tìm kiếm khác nhau, từ đơn giản đến nâng cao. Có nhiều kiểu CSDL:
tra cứu tóm tắt hồn tồn miễn phí, khơng có tồn văn; tra cứu tóm tắt miễn phí,
truy cập tồn văn thu phí; cả tra cứu và truy cập đều thu phí; tra cứu tóm tắt miễn
phí và truy cập một số tài liệu miễn phí…
+ Ngoài ra, đối với nguồn tài liệu từ internet, ngƣời đọc cũng cần đƣợc trang
bị kỹ năng khai thác và truy cập thông tin trên mạng. Biết sử dụng các cơng cụ tìm
kiếm nhƣ danh bạ mạng, máy tìm (Search Engine), các website trƣờng, viện…, các
tổ chức, hiệp hội khoa học lớn, các cổng thông tin chuyên đề, nguồn học liệu mở
(Open Access)… Cần phải xác định tốt chiến lƣợc tìm kiếm, kết hợp linh hoạt các
cơng thức tìm kiếm, sử dụng thuần thục ngôn ngữ tƣ liệu, khai thác tối đa các tính
năng của cơng cụ tìm kiếm.
Tóm lại, hiểu rõ đặc điểm các nguồn tài liệu có thể giúp định vị nguồn tin,
lựa chọn tốt cơng cụ tìm kiếm phù hợp với từng loại tài liệu.
Khả năng lựa chọn tài liệu
Ngày nay, con ngƣời cần có những kỹ năng định hƣớng, lựa chọn thông tin
cần thiết để làm chủ thế giới thông tin, nếu không sẽ bị ngập chìm trong biển thơng
tin phức tạp mà khơng thể tìm đƣợc thông tin phù hợp phục vụ cho hoạt động sống
20