THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
LIÊN QUAN ĐẾN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K
Ở BỆNH NHÂN THAY VAN TIM CƠ HỌC
TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
ThS. Nguyễn Ngọc Phước
Viện Tim mạch – Bệnh Viện Bạch Mai
Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả và bàn luận nghiên cứu
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
1. Đặt vấn đề
- Van tim cơ học dù được xử lý tốt vẫn là một dị vật
không tương hợp sinh học.
- Sử dụng thuốc chống đông kháng vitamin K là suốt
đời.
- INR là chỉ số bình thường hóa quốc tế (2.5 ≤ INR ≤
3.5)
- Trên thế giới có hơn 300.000 người được thay van
tim nhân tạo và dự kiến năm 2050 là 850.000 người.
- 30 - 35% số bệnh nhân sau thay van tim cơ học gặp
phải các biến chứng như huyết khối tắc mạch, tan
máu…
1. Đặt vấn đề
- Khoảng 54% bị huyết khối van tim có INR < 2.5 tức là
dùng thuốc chống đông không đủ.
- 10.9% có trường hợp chảy máu trong não gây đột tử
có INR > 3.5 do dùng thuốc chống đông quá mức.
- Mô hình quản lý chống đông kinh điển được áp dụng
phổ biến ở Việt Nam là hẹn bệnh nhân tái khám định
kỳ
- Tại Viện Tim mạch Việt Nam hiện nay có khoảng 450
- 500 ca mổ thay van tim nhân tạo/năm
1. Đặt vấn đề
- Thực trạng sự TTĐT thuốc chống đông của bệnh
nhân sau phẫu thuật thay van tim cơ học tại Viện
Tim mạch như thế nào? Những yếu tố nào ảnh
hưởng tới sự TTĐT của các bệnh nhân này?
-
“Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến
tuân thủ điều trị thuốc chống đông kháng vitamin
K ở bệnh nhân thay van tim cơ học tại Viện Tim
mạch Việt Nam”
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị thuốc
chống đông kháng vitamin K ở bệnh
nhân thay van tim cơ học tại Viện Tim
mạch Việt Nam, năm 2013.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến
tuân thủ điều trị thuốc chống đông
kháng vitamin K ở các bệnh nhân này.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thiết kế nghiên cứu
- Mô tả cắt ngang.
3.2. Thời gian nghiên cứu
- Từ tháng 01/2013 đến 09/2013.
3.3. Địa điểm nghiên cứu
- Tại phòng khám và tư vấn về tim mạch - Viện
Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.4. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân đã được mổ thay van tim cơ học tại Viện
Tim mạch Việt Nam
Tiêu chuẩn chọn ĐTNC
- Bệnh nhân ≥ 18 tuổi, đủ khả năng trả lời phỏng
vấn và đồng ý tham gia vào nghiên cứu
- Có thời gian điều trị thuốc chống đông kháng
vitamin K ngoại trú ≥ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm nghiên cứu.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Nội dung
Định lượng
Cách chọn - Sử dụng phương pháp chọn mẫu liên tiếp.
mẫu
- Từ ngày 25/02/2013
Cỡ mẫu
- Phỏng vấn: 282 NB.
Công thức:
n Z2
1 /2
p (1 p)
d2
z (1-/2)= 1,96 (độ tin cậy 95%)
p = 0,6
d = 0,06
Tỉ lệ phiếu không hợp lệ là 15%
3. Phương pháp nghiên cứu
3.6. Phương pháp thu thập số liệu
- Phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân.
- Bằng bộ câu hỏi phỏng vấn thiết kế sẵn.
- Nghiên cứu viên chính thực hiện.
3.7. Phương pháp phân tích số liệu
- Nhập liệu bằng EpiData 3.1, phân tích bằng SPSS
16.0.
- Kiểm định khi bình phương (2).
3.8. Tiêu chuẩn đánh giá: Thang đo Donald
4. Kết quả và bàn luận
1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Nam (%)
Nữ (%)
Tổng (%)
n=129
n=153
n=282
21 - 39 tuổi
31,0
17,6
23,8
40 - 59 tuổi
59,7
76,5
68,8
Từ 60 tuổi trở lên
9,3
5,9
7,4
Kinh
93,8
98,0
96,1
Dân tộc thiểu số
6,2
2,0
3,9
Tiểu học
6,2
2,6
4,3
Trung học cơ sở
39,5
45,1
42,6
Phổ thông trung học
42,6
47,1
45,0
Trung cấp/cao đẳng
2,3
2,0
2,1
Từ đại học trở lên
9,3
3,3
6,0
Nội dung
Nhóm tuổi
Dân tộc
Trình độ học
vấn
4. Kết quả và bàn luận
1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Nam (%)
n=129
Nội dung
Nữ (%)
n=153
Tổng (%)
n=282
Thời gian thay van: Nhỏ nhất =1,2; lớn nhất = 13,9; trung bình = 3,1 ± 2,2
Từ 1 năm - dưới 5 năm
85,3
87,6
86,5
Từ 5 năm - dưới 10 năm
10,0
10,5
10,3
Từ 10 năm trở lên
4,7
1,9
3,2
Van hai lá
57,4
62,1
59,9
Van động mạch chủ
18,6
10,5
14,2
Van hai lá và động mạch chủ
24,0
27,5
25,9
01 lần
33,3
33,3
33,3
02 lần
66,7
66,7
66,7
Loại van tim cơ học
Liều dùng thuốc chống đông trong ngày
4. Kết quả và bàn luận
1.2. Kiến thức về bệnh và chế đố điều trị
Không đạt
33%
Đạt
67%
Biểu đồ 9: Tỷ lệ Đạt/Không đạt kiến thức của bệnh nhân
về bệnh và chế độ điều trị
4. Kết quả và bàn luận
2.1. Tuân thủ điều trị thuốc chống đông kháng viamin K
60
50
40
49,6
Nghiên
cứu của tác
giả
45,8
M.Pharma là 76,1%
47,5
30
20
10
0
Nam
Nữ
Chung
Biểu đồ 11: Tỷ lệ tuân thủ điều trị thuốc chống
đông
kháng vitamin K theo giới tính
4. Kết quả và bàn luận
2.2. Tuân thủ chế độ ăn
40
35,7
35
31,4
33,3
30
25
20
15
10
5
0
Nam
Nữ
Chung
Biểu đồ 12: Tỷ lệ tuân thủ chế độ ăn phân bố theo giới tính
4. Kết quả và bàn luận
2.3. Tuân thủ hạn chế rượu/bia
120
96,7
100
79,1
80
60
58,1
40
20
0
Nam
Nữ
Chung
Biểu đồ 13: Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ hạn chế rượu/bia
theo giới tính
4. Kết quả và bàn luận
2.4. Tuân thủ điều trị chung
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
45,8
42,6
38,8
Nam
Nữ
Chung
Biểu đồ 14: Tỷ lệ tuân thủ điều trị chung phân bố
theo giới tính
4. Kết quả và bàn luận
3.1. Mối liên quan giữa các yếu tố với TTĐT thuốc
Tuân thủ điều trị thuốc
Các yếu tố
Không tuân Tuân thủ Tổng
thủ n (%)
OR
p
(95% CI)
n (%)
Gia đình nhắc nhở điều trị
Không
Có
48,4
68,4
51,6
225
0,4
31,6
57
(0,2 - 0,8)
36,6
93
1,9
<0,01
Kiến thức về bệnh và chế độ điều trị
Không đạt
Đạt
63,4
47,1
52,9
189
(1,1 - 3,4)
< 0,05
4. Kết quả và bàn luận
3.2. Mối liên quan giữa các yếu tố với tuân thủ chế độ ăn
Tuân thủ chế độ ăn
Các yếu tố
Không tuân Tuân thủ
thủ (%)
(%)
Tổng
OR
(95% CI)
132
0,5
p
Trình độ học vấn
Từ THCS trở xuống
Từ PTTH trở lên
59,8
40,2
72,7
27,3
150
(0,3 - 0,9)
70,7
29,3
225
2,3
<0,05
Người nhắc nhở điều trị
Không
Có
50,9
49,1
57
(1,2 - 4,4)
Từ 1 - 5 năm
64,1
35,9
245
0,3
<0,05
Thời gian thay van tim
Trên 5 năm
83,8
16,2
16,2
(0,1 - 0,9)
188
0,5
< 0,05
CBYT hướng dẫn điều trị thuốc chống đông
Không hướng dẫn
61,9
38,1
< 0,05
4. Kết quả và bàn luận
3.2. Mối liên quan giữa các yếu tố với tuân thủ chế độ ăn
Tuân thủ chế độ ăn
OR
Tổng
Không tuân Tuân thủ
(95% CI)
thủ n (%)
n (%)
Các yếu tố
p
Kiến thức về bệnh và chế độ điều trị
Không đạt
78,5
21,5
93
2,3
Đạt
60,8
39,2
189
(1,3 - 4,4)
TTĐT thuốc
Các yếu tố
OR
Tổng
Không tuân Tuân thủ
(95% CI)
thủ n (%)
n (%)
<0,01
p
Tuân thủ chế độ ăn
Không tuân thủ
47,9
52,1
188
0,6
Tuân thủ
61,7
38,3
94
(0,3 - 0,9)
<0,05
4. Kết quả và bàn luận
3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố với tuân thủ hạn chế
rượu/bia
Tuân thủ
Các yếu tố
hạn chế rượu/bia
Không tuân
Tuân thủ
thủ n (%)
n (%)
54 (41,9)
75 (58,1)
Tổng
OR
p
(95% CI)
Giới tính
Nam
129
21,3
Nữ
5 (3,3)
148 (96,7)
153
(8,1 - 55,5)
Dân tộc khác
7 (63,6)
4 (36,4)
11
7,4
<0,001
Dân tộc
Kinh
52 (19,2)
219 (80,8)
271
(1,9 - 31,3)
<0,01
4. Kết quả và bàn luận
3.4. Mối liên quan giữa các yếu tố với TTĐT chung
Tuân thủ điều trị chung
Các yếu tố
Không tuân thủ
n (%)
Tuân thủ
n (%)
Tổng
OR
(95% CI)
106 (47,1)
225
0,4
p
Gia đình nhắc nhở điều trị
Không
Có
119 (52,9)
43 (75,4)
14 (24,6)
57
(0,2 - 0,7)
<0,01
Biến chứng tắc mạch từ khi sử dụng thuốc chống đông
Có
Không
12 (38,7)
150 (59,8)
19 (61,3)
101 (40,2)
31
0,4
251
(0,2 - 0,9)
93
1,9
<0,05
Kiến thức về bệnh
Không đạt
63 (67,7)
30 (32,3)
Đạt
99 (52,4)
90 (47,6)
189
(1,1 - 3,2)
<0,05
4. Kết quả và bàn luận
Bảng tóm tắt các yếu tố liên quan
Các yếu tố
Tuân thủ
Tuân
Tuân thủ chế
Tuân thủ
điều trị
thủ chế
độ hạn chế
điều trị
thuốc
độ ăn
rượu/bia
chung
Dân tộc
X (**)
Giới tính
X (***)
Trình độ học vấn
Gia đình nhắc nhở
X (*)
X (**)
Thời gian thay van tim
X (*)
X (**)
X (*)
Biến chứng tắc mạch
Kiến thức về bệnh
(*): p < 0,05;
X (*)
X (*)
X (**)
( **): p < 0,01;
X (*)
(***): p < 0,001
Kết luận
1. Thực trạng TTĐT thuốc chống đông kháng
vitamin K
-
Tỷ lệ tuân thủ điều trị thuốc chống đông chiếm
47,5%
-
Tỷ lệ tuân thủ chế độ ăn đạt 33,3%
-
Tỷ lệ tuân thủ chế độ hạn chế rượu/bia 79,1%
-
Tỷ lệ tuân thủ chung đạt 42,6%.
Kết luận
2. Mối liên quan giữa các yếu tố với TTĐT thuốc
- TTĐT thuốc chống đông: Người trong gia đình nhắc nhở,
kiến thức về bệnh (p<0,05).
-
Tuân thủ chế độ ăn: Trình độ học vấn, người trong gia
đình nhắc nhở TTĐT, thời gian thay van tim và kiến thức
về bệnh.
-
Tuân thủ chế độ hạn chế rượu/bia: Dân tộc và giới tính.
-
TTĐT chung: Người trong gia đình nhắc nhở TTĐT, biến
chứng tắc mạch và kiến thức về bệnh
-
Tuân thủ chế độ ăn có liên quan đến TTĐT thuốc.