ĐIỀU TRỊ LASER NỘI TĨNH MẠCH
TRONG SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI
TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG
BS Nguyễn Trung Anh
Bệnh viện Lão khoa Trung Ương
1
Một số thuật ngữ
Varicose veins (Giãn tĩnh mạch): Tĩnh mạch giãn to,
dài, ngoằn nghoèo
Chronic venous insufficiency (Suy tĩnh mạch mãn tính):
Hậu quả của giãn tĩnh mạch, hở van tĩnh mạch và tăng
áp lực tĩnh mạch
Post phlebitic syndrome (Hội chứng sau HK):
Suy tĩnh mạch thứ phát sau huyết khối tĩnh mạch
2
Sự thường gặp
STM
34.1%
Kh«ng STM
65.9%
Nghiên cứu đa trung tâm trên1234 bệnh nhân,
tuổi trung bình 41,3 11,8 (Việt Nam 2005)
3
Tỷ lệ suy tĩnh mạch theo giới
p<0.0001
50%
36.7%
40%
30%
29.0%
20%
10%
0%
Nam
N÷
4
Tỷ lệ suy tĩnh mạch theo tuổi
p<0.001
50%
42.5%
38.9%
40%
29.5%
30%
23.2%
20%
10%
0%
<30 ans
30 à 40 ans
40 à 50 ans
> 50 ans
5
Sự trở về của máu tĩnh mạch
Các van tĩnh mạch: Cho phép dòng máu chảy theo
một chiều từ ngoại vi về trung tâm, từ hệ tĩnh mạch
nông vào hệ tĩnh mạch sâu
Co bóp của cơ xương
Chuyển động của cơ hoành
6
Yếu tố nguy cơ
Tuổi
Phụ nữ: tỷ lệ 1:2 đến 1:3. Liên quan đến hormone
(estrogen, progesterone), thai nghén, dùng thuốc
tránh thai, đứng lâu, khối lượng cơ ít hơn nam giới,
giầy cao gót...
Nghề nghiệp: công nhân dệt, bán hàng, lối sống ít
vận động...
Béo phì: Cản trở sự di động của cơ hoành
Huyết khối tĩnh mạch
7
Triệu chứng cơ năng
Nặng chân
Căng bắp chân, chân sưng to
Cảm giác bồn chồn ở chân
Cảm giác đau, nóng rát
Ngứa chân
Các triệu chứng trên tăng khi đứng lâu, ngồi lâu,
trong môi trường nóng, buổi chiều tối.
8
Phân loại CEAP
triệu chứng lâm sàng
C0: Không có triệu chứng STM khi khám
C1: Giãn tĩnh mạch trong da, tĩnh mạch lưới
C2: Giãn các thân tĩnh mạch ở bắp chân hoặc đùi
C3: Phù mắt cá chân
C4: Các rối loạn ở da: da thâm, chàm, viêm dưới
da, xơ cứng da tổ chức dưới da
C5: Loét liền sẹo
C6: Loét tiến triển
9
Phân loại CEAP:
theo nguyên nhân
Ec: Bẩm sinh
Ep: Nguyên phát
Es: Thứ phát
10
Phân loại CEAP:
theo giải phẫu
As: Hệ tĩnh mạch nông
Ad: Hệ tĩnh mạch sâu
Ap: Hệ tĩnh mạch xuyên
11
Phân loại CEAP:
theo cơ chế bệnh sinh
Pr: Dòng chảy ngược
Po: Tắc nghẽn
Pro: Dòng chảy ngược + tắc nghẽn
12
Chẩn đoán
Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào:
Siêu âm Doppler hệ tĩnh mạch: có hình ảnh dòng
chảy ngược tại tĩnh mạch bị tổn thương trên hình
ảnh siêu âm.
Vẽ bản đồ tĩnh mạch: để xác định được vị trí tĩnh
mạch, nhánh xiên cần can thiệp.
13
Biến chứng
Thay đổi ở da và tổ chức : Thay đổi màu sắc da,
chàm, teo cơ, cứng...
Loét
Tụt huyết áp tư thế đứng
Huyết khối tĩnh mạch nông
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Chảy máu
Nhồi máu phổi
14
Điều trị
15
Thay đổi lối sống
Tăng cường vận động: đi bộ, bơi, đi xe đạp, dancing...
Hạn chế đứng hoặc ngồi lâu
Gác chân cao khi nghỉ
Giầy, quần áo thích hợp
Giảm cân nặng
Tránh ngâm nước nóng
16
Điều trị: thuốc
Tăng trương lực tĩnh mạch
Tăng sức cản mao mạch
Giảm tính thấm mao mạch
Bảo vệ các tổ chức hỗ trợ
Có tác dụng tốt với hệ bạch mạch
Chống viêm
Cải thiện các thông số về huyết động (độ quánh của
máu, độ biến dạng hồng cầu...)
17
Điều trị: thuốc
Daflon 500
Cyclo 3 fort
Ginkor fort
Endothelon 150
Thuốc tổng hợp: Glyvenol...
18
Điều trị: băng ép
Biflex (Thuasne)
Dupraflex
(Sigvaris)...
19
Điều trị bằng tiêm gây xơ
20
Điều trị bằng phẫu thuật
Kỹ thuật Muller
Kỹ thuật stripping
21
Điều trị bằng năng lượng nhiệt
Điều trị bằng Laser nội tĩnh mạch
Điều trị bằng sóng cao tần
22
ĐIỀU TRỊ LASER
NỘI TĨNH MẠCH
23
Nguyên lý của phương pháp
Tĩnh mạch được làm nóng bằng que đốt laser
với năng lượng đủ để tĩnh mạch đó teo lại. Khi
đó sẽ không có dòng chảy ngược trong tĩnh
mạch bị tổn thương.
Điều này có nghĩa rằng tất cả các trường hợp
liên quan đến sự giãn tĩnh mạch như eczema,
viêm tắc tĩnh mạch và các vết loét ở chân đã
được kiểm soát.
24
Chỉ định
STMMTCD có các triệu chứng ảnh hưởng đến chất
lượng sống của bệnh nhân (nặng chân, đau bắp chân,
nóng rát, chuột rút, ngứa…).
Có những thay đổi ở da và tổ chức dưới da do tăng áp
lực tĩnh mạch (chàm hóa, xạm da, xơ cứng da và tổ chức
dưới da, teo cơ trắng, loét ổn định hoặc tiến triển, phù).
Có chỉ định về mặt thẩm mỹ với các TM hiển có đường
kính >4mm, đường đi tương đối thẳng.
Có chỉ định về mặt giải phẫu (dòng chảy ngược trong tĩnh
mạch hiển >0,5 giây).
25