Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.03 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ NGỌC TÚ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNGHUY ĐỘNGTIỀNGỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCPNGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2016


Công trình đƣợc hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC
Phản biện 2: TS. TRẦN NGỌC SƠN

Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 27 tháng 8 năm 2016.

Có thể tìm hiểu Luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với hệ thống ngân hàng nói chung và các ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk nói riêng cần đặc biệt quan tâm đến hoạt động
huy động tiền gửi. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng đều gặp nhiều
khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn tiền gửi ổn định với chi phí
hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Đứng trƣớc những khó
khăn chung của đất nƣớc và hệ thống ngân hàng hiện nay thì yêu cầu
khai thác tối đa những nguồn tiền gửi trong các tổ chức kinh tế và
dân cƣ, để có một nguồn tiền gửi phong phú với cơ cấu tiền gửihợp
lý đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và của chính bản thân
Vietcombank luôn là một thách thức lớn.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Chi nhánh Đắk Lắk”nghiên cứulàm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động huy động tiền gửi
của NHTM
- Phân tích và đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM bao gồm nhữn vấn
đề gì ?

-Thực trạng huy động tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk nhƣ thế nào ?


2
- Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Lắk cần làm gì để hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi của mình ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận về hoạt động
huy động tiền gửi của NHTM và thực tiễn hoạt động huy động tiền
gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Lắk.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
- Không gian: đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
- Thời gian: nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2013-2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu thống kê,
phân tích, so sánh và tổng hợp, phƣơng pháp lịch sử, phƣơng pháp
diễn giải để làm rõ nội dung nghiên cứu.
- Dựa vào các nguồn dữ liệu thứ cấp để phân tích, đánh giá từ
đó rút ra kết luận và đề xuất.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động huy động
tiền gửi của NHTM.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi
của Chi nhánh NHTMCP Ngoại thƣơng Đắk Lắk.

7. Kết cấu Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:


3
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi của
ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt đông huy động tiền gửi
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1

1.1. TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và cơ cấu nguồn vốn của NHTM
a. Khái niệm
Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại là toàn bộ những
phƣơng tiện tiền tệ trong xã hội do ngân hàng thu hút động viên,
quản lý dùng để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
của ngân hàng.
b.Cơ cấu nguồn vốn của NHTM
*Nguồn vốn chủ sở hữu
* Vốn huy động từ nhận tiền gửi
* Vốnphi tiền gửi
* Nguồn vốn nhận ủy thác đầu tư và các nguồn vốn khác
1.1.2. Khái niệm vốn tiền gửi của NHTM
Tiền gửi của NHTM là nguồn vốn mà ngân hàng có đƣợc từ
việc huy động vốn của các cá nhân và tổ chức trong xã hội để phục

vụ cho mục đích kinh doanh của ngân hàng, với trách nhiệm phải
hoàn trả cả tiền gửi gốc và lãi theo thỏa thuận.


4
1.1.3. Đặc điểm nguồn tiền gửi của NHTM
- Huy động nợ gắn liền với trách nhiệm hoàn trả
- Quy mô của nguồn tiền gửi lớn so với các nguồn vốn khác
- Vốn tiền gửi thƣờng là đối tƣợng phải thực hiện dự trữ bắt
buộc
- Trong hoạt động huy động tiền gửi quan hệ giữa ngân hàng
và khách hàng tồn tại trong một thời gian dài.
- Nguồn thu nhập, thói quen tiêu dùng và xu hƣớng tiết kiệm
của ngƣời dân ảnh hƣởng đến quy mô và kỳ hạn gửitiền.
1.1.4. Phân loại vốn tiền gửi của NHTM
a. Theo kỳ hạn gửi tiền
* Tiền gửi không kỳ hạn
* Tiền gửi có kỳ hạn
b. Theo hình thức huy động
- Tiền gửi trên tài khoản
- Phát hành giấy tờ nợ có giá
- Theo đối tƣợng khách hàng
- Theo loại tiền
1.1.5. Vai trò của vốn tiền gửi
a. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
b. Đối với khách hàng gửi tiền
c. Đối với nền kinh tế
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Quan niệm hoạt động huy động tiền gửi của NHTM

Huy động tiền gửi là quá trình NHTM bằng những phƣơng
thức và công cụ hợp pháp động viên các nguồn tài chính từ công


5
chúng để sử dụng cho hoạt động kinh doanh của mình, với trách
nhiệm phải hoàn trả theo cam kết.
1.2.2.Mục tiêu huy động tiền gửi
- Huy động đƣợc lƣợng tiền gửi vừa đủ với cơ cấu hợp lý phù
hợp với nhu cầu sử dụng cho kinh doanh.
- Chi phí huy động hợp lý, vừa đảm bảo khả năng cạnh tranh
vừa đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của NH
- Kiểm soát đƣợc rủi ro trong quá trình huy động tiền gửi của
NHTM
- Đảm bảo chất lƣợng dịch vụ ngày càng tốt hơn, khách hàng
tiền gửi ngày càng hài lòng hơn.
1.2.3. Các hoạt động cơ bảnNHTM thƣờng vận dụng để
huy động tiền gửi
a.Về phát triển thị trường và khách hàng
b.Về lãi suất tiền gửi
c.Về sản phẩm tiền gửi
d.Về kênh phân phối
e. Về cổ động truyền thông, chăm sóc khách hàng
f.Về quy trình nhận gửi, chi trả tiền gửi
g.Về nhân sự
h.Về kiểm soát rủi ro trong huy động tiền gửi
i.Về đầu tư và khai thác cơ sở vật chất v.v….
1.2.4. Tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động huy động tiền
gửi của NHTM
a. Quy mô tiền gửi huy động

Quy mô nguồn tiền gửi đƣợc phản ánh qua một số chỉ tiêu sau:
- Số lƣợng khách hàng tiền gửi
- Số dƣ nguồn vốn tiền gửi


6
- Tỷ trọng tiền gửi trong tổng nguồn vốn của NH
b. Thị phần huy động tiền gửi
Thị phần tiền gửi tiền gửi đƣợc đánh giá qua chỉ tiêu tỷ trọng
số dƣ huy động tiền gửi của NH ở từng thời điểm trong tổng số dƣ
huy động tiền gửi của các tổ chức tín dụng trên địa bàn.
c. Cơ cấu nguồn tiền gửi
Cơ cấu nguồn tiền gửi thƣờng đƣợc NH xem xét theo một số
tiêu chí:
- Theo kỳ hạn gửi tiền
- Theo đối tƣợng khách hàng
- Theo hình thức huy động tiền gửi.
- Theo loại tiền huy động
d. Chi phí huy động tiền gửi
Chi phí huy động tiền gửi bao gồm: lãi suất tiền gửi và các chi
phí liên quan khác.
e. Mức độ rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi
Mức độ rủi ro tác nghiệp trong huy động tiền gửi thƣờng đƣợc
phản ánh qua các chỉ tiêu: Số lỗi rủi ro tác nghiệp; Cơ cấu rủi ro tác
nghiệp theo nguyên nhân; Mức thiệt hại về tài chính do rủi ro tác
nghiệp.
f. Chất lượng cung ứng dịch vụ tiền gửi
Chất lƣợng dịch vụ tiền gửi của ngân hàng đƣợc đánh giá dựa
trên các tiêu chí cơ bản.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền

gửi của NHTM
a.Những nhân tố bên ngoài: Môi trường chính trị - kinh tế xã hội; Chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan; Mức độ
cạnh tranh trong huy động tiền gửi;* Tâm lý, thói quen và nguồn lực


7
tài chính của khách hàng gửi tiền; Tình hình thị trường vàng, ngoại
tệ, bất động sản, chứng khoán v.v…
b. Những nhân tố bên trong ngân hàng: Chiến lược kinh
doanh của ngân hàng; Danh tiếng và uy tín của ngân hàng; Năng
lực tổ chức, quản trị ngân hàng của đội ngũ nhân sự lãnh đạo;
Chính sách marketing trong huy động tiền gửi của NH; Chính sách
nhân sự của NH.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

CHƢƠNG 2
VIETCOMBANK– CHI NHÁNHĐẮK LẮK
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK – CHI NHÁNH ĐẮK
LẮK
2.1.1. Lịch sử hình thành, chức năng và nhiệm vụ
củaVietcombank – Chi nhánh Đắk Lắk
a. Lịch sử hình thành và phát triển
b. Chức năng nhiệm vụ của VCB Đắk Lắk
VCB Đắk Lắk thực hiện toàn bộ các chức năng kinh doanh
tiền tệ, dịch vụ ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng và quy định
của ngành.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh



8
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
I. Huy động tiền gửi
1. Tiền gửi ĐCTC
2. Tiền gửi KHDN
3. Tiền gửi cá nhân
II. Cho vay
1. Cho vay ngắn hạn
2. Cho vay trung hạn
3.Cho vay dài hạn
4. Cho vay KHNN
5. Nợ khoanh, chờ xử lý
6. Cho vay uỷ thác, ODA
III. Chỉ tiêu khác
+ Thu dịch vụ
+Thu nợ ngoại bảng

Năm 2013
2.164.800
300.000
529.800
1.335.000
4.698.200
2.430.000
1.768.000
445.500
24.500
15.200

15.000

Năm 2014
2.081.540
150.000
513.000
1.418.540
4.792.870
2.250.000
2.164.000
350.020
14.350
14.500
0

Năm 2015
2.333.400
50.000
566.400
1.717.000
4.736.290
2.350.000
2.050.000
320.000
6.540
9.750
0

11.350
28.000


12.500
38.000

14.900
57.400

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh)
Hoạt động kinh doanh tại VCB Đắk Lắk:
- Số dƣ tiền gửi huy động của Chi nhánh tăng trƣởng qua các
năm, tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2013-2015 là 4,1%.
- Dƣ nợ cho vay tại Chi nhánh tăng trƣởng đều qua các năm,
tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2013-2015 là 5,2%.
Doanh thu năm 2014 tăng lên so với năm 2013 là 178.464
triệu đồng, chiếm tỷ lệ 26,4%. Tuy nhiên chi phí của Chi nhánh lại
tăng lên hơn năm 2013 đến 234.398 triệu đồng chiếm tỷ lệ 40% nên
lợi nhuận Chi nhánh đã giảm mạnh xuống còn 13.100 triệu đồng.
Năm 2015, sản xuất kinh doanh chịu áp lực từ những bất ổn về
kinh tế và chính trị của thị trƣờng chung. Từ đó đã ảnh hƣởng lớn
đến việc kinh doanh của các ngân hàng và VCB cũng không ngoại lệ.
Doanh thu của Chi nhánh trên đà sụt giảm từ 864.920 triệu đồng chỉ
còn 816.359 triệu đồng, tuy chỉ mới giảm ở mức độ không đáng kể


9
nhƣng có thể sẽ kéo theo tình trạng xấu trong thời gian tới. Bên cạnh
đó chi phí hoạt động của Chi nhánh vẫn rất cao 815.856 triệu đồng,
dẫn đến lợi nhuận Chi nhánh tiếp tục giảm mạnh từ 13.100 triệu
đồng của năm 2014 chỉ còn 503 triệu đồng.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI

VIETCOMBANK– CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.2.1. Môi trƣờng huy động tiền gửi của Chi nhánh
a. Môi trường bên ngoài
b.Môi trường bên trong
2.2.2. Mục tiêu huy động tiền gửi của Vietcombank- Chi
nhánh Đắk Lắk
- Chiếm lĩnh thị phần huy động tiền gửi trên địa bàn ở mức
bình quân từ 10% trở lên.
- Điều hành chính sách lãi suất linh động và thận trọng theo
nguyên tắc thị trƣờng, bám sát quy định của HSC.
- Chi nhánh tích cực khai thác, tiếp cận thu hút các nguồn vốn,
bám sát thị trƣờng, thực hiện các chính sách huy động vốn linh hoạt.
- Tăng cƣờng công tác quảng cáo, tiếp thị, tặng quà, chăm sóc
khách hàng để đƣa hình ảnh VCB đến với khách hàng ngày một sâu
rộng hơn.
- Ƣu tiên cho nhóm khách hàng tiền gửi trên 12 tháng để thu
hút nguồn vốn này bảo đảm cho sự tăng trƣởng ổn định hoạt động
của Chi nhánh.
2.2.3. Các giải pháp Chi nhánh đã thực hiện trong công tác
huy động tiền gửi
a. Về phát triển thị trường và khách hàng
 Phát triển thị trường


10
Mạng lƣới bán hàng của Chi nhánh đƣợc mở rộng qua các
năm.
Triển khai kênh phân phối qua kết nối thanh toán với khách
hàng nhƣ thu tiền điện, tiền nƣớc hàng tháng, thanh toán qua
internet…

 Khách hàng
Tuy nền kinh tế của Đắk Lắk là tỉnh có xuất phát thấp; tiềm
lực tài chính của khách hàng nói chung, doanh nghiệp nói riêng còn
rất hạn chế. Đây là những khó khăn cơ bản mà bất kỳ TCTD nào
cũng phải đối mặt, trong đó có VCB Đắk Lắk.
b. Về lãi suất
Cơ chế lãi suất Chi nhánh áp dụng phụ thuộc nhiều vào chính
sách lãi suất của HSC nên vẫn có linh hoạt nhƣng thƣờng không kịp
thời do khi Chi nhánh chào KH mức lãi suất cao hơn mức lãi suất
quy định đƣợc công bố phải trình Tổng Giám đốc phê duyệt, thời
gian thƣờng kéo dài, không đáp ứng ngay nhu cầu của khách hàng.
Qua Bảng 2.5 so sánh trên ta thấy lãi suất huy động kỳ hạn
ngắn nhƣ 1 tháng, 3 tháng của Chi nhánh là rất thấp so với các ngân
hàng khác trên địa bàn.
Bảng 2.5 So sánh lãi suất huy động của Chi nhánh và một số ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ĐVT: %
Ngân hàng
VCB
Agribank
BIDV
SeABank
SHB
Vietibank

KKH
0.8
1.0
0.5
0.8

0.5
0.8

1T
4.0
4.3
4.5
4.7
5.0
4.5

3T
4.9
5.3
5.0
5.1
5.1
5.0

6T
5.3
5.6
5.3
5.5
6.1
5.5

9T
5.4
6

5.4
5.85
6.3
5.5

12T
6.0
6.6
6.8
6.5
7.1
6.0

24T
6.2
6.9
6.3
6.8
7.2
6.0

36T
6.2
7.0
6.3
6.85
7.2
6.0

(Nguồn: Bảng tổng hơp lãi suất NHNN năm 2014)



11
c. Về sản phẩm tiền gửi
Chi nhánh đƣa ra những sản phẩm mới phù hợp hơn với khách
hàng trên địa bàn để vừa có thể tăng nguồn tiền gửi huy động vừa cải
thiện đƣợc cơ cấu nguồn bất hợp lý hiện nay nhƣ:
 Hình thức huy động dành cho khách hàng cá nhân bao gồm
tài khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
- Khách hàng TCKT đƣợc thiết kế gói tài khoản doanh nghiệp
gồm có các sản phẩm cụ thể sau: Tài khoản thanh toán ; Tài khoản
tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ.
Ngoài ra, Chi nhánh đã triển khai đầy đủ, kịp thời các sản
phẩm huy động theo chƣơng trình của Hội sở đƣa ra đến toàn thể cán
bộ nhân viên trong Chi nhánh.
Danh mục sản phẩm huy động tiền gửi cuả Chi nhánh khá đa
dạng ( ở Phụ lục 1 ). Các sản phẩm này đều có tính năng vƣợt trội do
Hội sở chính xây dựng đều mang những đặc tính riêng nhƣng vẫn
hƣớng đến giao dịch nhanh, gọn và tiện ích cho ngƣời sử dụng.
d. Về kênh phân phối
- Chi nhánh đã mở thêm phòng giao dịch để mở rộng mạng
lƣới phòng giao dịch về vùng nông thôn nhiều hơn nữa.
- Ban lãnh đạo Chi nhánh luôn quan tâm, khuyến khích tạo
động lực cho các phòng giao dịch hiện tại tự mở rộng quy mô của
mình.
- Chi nhán
e.Về cổ động truyền thông, chăm sóc khách hàng
 Cổ động truyền thông



12
Nhằm đƣa hình ảnh VCB đến gần hơn với công chúng và các
nhà đầu tƣ, trong những năm qua VCB Đắk Lắk đã xúc tiến nhiều hoạt
động truyền thông thông qua các chƣơng trình quảng cáo thƣơng hiệu
VCB, kêu gọi đầu tƣ qua các sự kiện văn hóa lớn của tỉnh nhƣ:
Festival Cồng chiêng, Festival cà phê, các hoạt động thể thao, văn
nghệ…Và các chƣơng trình tài trợ cho các sự kiện lớn nhƣ: Hội nghị
thƣờng niên ADB; Kỉ niệm các ngày hội lớn của tỉnh Đắk Lắk…
 Chăm sóc khách hàng
VCB đã đẩy mạnh chƣơng trình chăm sóc khách hàng chuyên
biệt đến từng nhóm, từng phân đoạn khách hàng. Các chính sách
chăm sóc khách hàng đƣợc xây dựng tập trung tại HSC, các Chi
nhánh bán hàng và thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng đồng
nhất trên toàn hệ thống.
f. Về nhân sự
Tăng cƣờng công tác đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ. Cuối
mỗi quý/năm Chi nhánh tổ chức khen thƣởng cho các cán bộ có thành
tích cao, hoàn thành kế hoạch huy động vốn để khích lệ tinh thần.
g.Về kiểm soát rủi ro trong huy động tiền gửi

xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt động huy động tiền gửi, hỗ trợ lãi
suất…
h.Về đầu tư và khai thác cơ sở vật chất v.v….
Chi nhánh đã cải tiến, nâng cấp các thiết bị, phƣơng tiện trong
công tác huy động tiền gửi hiện đại hơn nhằm đảm bảo cho việc
kiểm đếm tiền và thanh toán tiền cho khách hàng đƣợc nhanh chóng,
chính xác, thuận tiện hơn.


13

2.2.4 Kết quả huy động tiền gửi của Vietcombank – Chi
nhánh Đắk Lắk
a. Số dư và quy mô tiền gửi huy động
Bảng 2.6. Quy mô huy động tiền gửi tại VCB Đắk Lắk
ĐVT: Tỷ đồng,%
Chỉ tiêu
Tổng số dƣ TG
-Số dƣ huy động cá nhân
-Số dƣ huy động TCKT
Số lƣợng khách hàng TG
Số dƣ huy động vốn/
CBNV

Năm
2013
2.164
1.335
829
57.836

Năm
2014
2.081
1.419
662
69.152

6,8

7,8


Tốc độ tăng trƣởng
Năm
2015 2014/2013 2015/2014
2.333
(3,84)
12,11
1.656
6,29
16,70
677
(20,14)
2,27
78.546
19,57
13,58
7,7

14,71

(1,28)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD các năm của VCB Đắk Lắk)

- Về quy mô: trong các năm, nguồn tiền gửi huy động đƣợc
của các tổ chức kinh tế và cá nhân trong tỉnh có tốc độ tăng trƣởng
trung bình.
Nhìn chung hoạt động huy động tiền gửi đã đi đúng định
hƣớng phát triển của HSC là tăng trƣởng mạnh, đặc biệt trong năm
2014 mặc dù nguồn vốn huy động của Chi nhánh giảm 3,84% nhƣng

Chi nhánh đã có nhiều nỗ lực trong công tác huy động tiền gửi trong
giai đoạn này.
b. Thị phần huy động tiền gửi
Thị phần huy động tiền gửi của Chi nhánh trên địa bàn đƣợc
thể hiện qua Bảng 2.7.

phần huy động tiền gửi của Chi nhánh có xu thế giảm dần, đây cũng


14
là tình trạng tƣơng tự với các ngân hàng khác nhƣ Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ tỉnh Đắk Lắk vì hầu hết có sự chuyển dịch vốn sang các ngân
hàng cổ phần nhỏ khác mới thành lập trên địa bàn.
c. Cơ cấu nguồn tiền gửi
 Cơ cấu huy động tiền gửi theo kỳ hạn
tăng trƣởng ổn định qua các năm, chiếm tỷ trọng cao gần 85% tổng
số dƣ.
Tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 chiếm 17,1% so với tổng số
dƣ huy động tƣơng đƣơng 372 tỷ đồng; năm 2014 cũng chiếm 16,9%
so với tổng huy động tƣơng đƣơng 353 tỷ đồng giảm 5.1% so với
cùng kỳ năm ngoái;đến cuối năm 2015 chiếm 16,8% so với tổng huy
động, tƣơng đƣơng 392 tỷ đồng tăng 11% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ lệ tƣơng đối thấp, giao động
từ 16%-17% tổng số dƣ huy động tiền gửi.
Cơ cấu tiền gửi có kỳ hạn tăng dần qua các năm cụ thể: năm
2013 là1.792 tỷ đồng, năm 2014 giảm 3,6% đạt mức 1.728 tỷ đồng
và năm 2015 là 1.941 tỷ đồng tăng 12,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Năm 2013 các kỳ hạn dƣới 6tháng vẫn chiếm ƣu thế, tuy nhiên lại
không duy trì đƣợc lâu đến năm 2014 giảm gần 32% so với cùng kỳ,
và năm 2014 tăng lên 23,2%. Kỳ hạn từ 6th đến 12th tăng trƣởng khá

cao qua các năm, đặc biệt năm 2015 đạt 994 tỷ đồng.
 Cơ cấu huy động tiền gửi theo loại tiền
Huy động tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh chỉ huy động chủ yếu
bằng VND và USD, các loại ngoại tệ khác nhƣ EUR rất ít phát sinh.
Cơ cấu huy động tiền gửi bằng VND chiếm tỷ trọng cao, hơn
80% và có xu hƣớng tăng dần qua các năm, cụ thể đạt 1.800 tỷ đồng
năm 2013, năm 2014 đạt 1.784 tỷ đồng, giảm 0,9% so với cùng kỳ;


15
tuy nhiên, vào năm 2015 tăng 15,4% đạt mức 2.059 tỷ đồng. Qua đó
cho thấy huy động vốn nội tệ tại Chi nhánh hoạt động tƣơng đối
mạnh, là nguồn chủ đạo. Trong khi đó tiền gửi bằng ngoại tệ (quy
VND) chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ khoảng 11% đến 16% qua các năm.
Tổng số dƣ huy động tiền gửi bằng ngoại tệ (quy VND) cụ thể năm
2013 chiếm 16,8%, năm 2014 chiếm 14,3% vàđến năm 2015 chỉ còn
11,7%; điều này chứng tỏ huy động tiền gửi bằng ngoại tệ không hấp
dẫn khách hàng.
 Cơ cấu huy động tiền gửi theo đối tượng khách hàng

Theo Bảng 2.10

2015).
d. Chi phí huy động tiền gửi
Kết quả cho thấy Chi nhánh luôn duy trì đƣợc mức chênh lệch
giữa lãi suất bán vốn bình quân và lãi suất đầu vào bình quân dƣơng,
cụ thể năm 2013 là 1,6%/năm đối với VND và 1,5%/năm đối với


16

USD. Từ những số liệu thu thập tổng hợp tại Chi nhánh cho thấy, lãi
suất đầu vào bình quân VND năm 2014 giảm 20% so với năm 2013,
năm 2015 giảm 30% so với năm 2014 chứng tỏ sự biến động về lãi
suất rất mạnh. Lãi suất đầu vào USD cũng thay đổi nhƣng không
đáng kể. Mặc dù lãi suất trong giai đoạn này giảm nhiều nhƣng Chi
nhánh vẫn đảm bảo biên độ lãi suất biên ổn định, hợp lý dựa trên giá
mua vốn của HSC ở mức 1,5% đối với VND và 1,3% đối với USD.
Chi nhánh đã điều hành lãi suất một cách linh hoạt hơn từ khi vận
dụng cơ chế chuyển giá nội bộ FTP.
e. Mức độ rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi

Tại Chi nhánh phòng quản lý rủi ro và quản lý nợ

năm 2014.
Những sai sót này mặc dù đã đƣợc cải thiện, nhƣng lại là
những sai sót có nguy cơ rủi ro cao.
f. Chất lượng cung ứng dịch vụ tiền gửi
Thời gian qua, hầu hết các chƣơng trình tƣ vấn sản phẩm đều
đƣợc triển khai tại Chi nhánh dựa trên nghiên cứu thông tin từ khách
hàng, nắm bắt thị hiếu. Trên cơ sở đó, định kỳ hàng năm ngân hàng


17
VCBĐắk Lắk thực hiện việc khảo sát theo phƣơng pháp điều tra,
khảo sát sử dụng để thu thập thông tin về mức độ hài lòng về dịch vụ
ngân hàng của VCBĐắk Lắk.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI CỦA CHI NHÁNH
2.3.1. Những thành công đạt đƣợc
- Về quy mô, cơ cấu huy động tiền gửi

+ Tiền gửi thanh toán chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng
nguồn huy động.
+ Tiền gửi từ dân cƣ ngày càng tăng, tỷ trọng của nguồn này
cũng dần tăng trong tổng nguồn tiền gửi.
+ Nguồn tiền gửi ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu, nguồn
trung và dài hạn tăng nhƣng không đáng kể.
- Về chất lượng chính sách chăm sóc khách hàng và công tác
quảng bá đƣợc cải thiện trong các năm qua.
- Về việc kiểm soát chi phí tiền gửi và rủi ro trong huy động
tiền gửi khá tốt góp phần hiệu quả kinh doanh củaVCBĐắk Lắk luôn
đảm bảo.
- Về cơ cấu huy động tiền gửi: theo đối tƣợng khách hàng cá
nhân trên tổng huy động tại Chi nhánh luôn chiếm tỷ trọng cao (duy
trì ở mức 93% trở lên), bù đắp phần sụt giảm từ nhóm khách hàng tổ
chức.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
a. Những hạn chế
- Chƣa có sự đa dạng trong sản phẩm tiền gửi và chƣa có sản
phẩm đặc thù của VCBĐắk Lắk


18
- Công tác quảng bá và chăm sóc khách hàng đã đƣợc cải thiện
nhƣng chƣa thật sự chuyên nghiệp và hiệu quả.
- Dịch vụ khách hàng giao dịch một cửa chƣa đƣợc triển khai
tại Chi nhánh, quy trình thủ tục đã cải thiện nhƣng vẫn chƣa thuận
tiện cho khách hàng.
- ...
b. Nguyên nhân
- Kinh tế vĩ mô trong nƣớc không ổn định, sự biến động ngày

càng cao của các thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng vàng,…
- Trên địa bàn
- Sự cạnh tranh không lành mạnh về lãi suất huy động giữa các
ngân hàng.
- Công tác triển khai quảng bá các sản phẩm mới chƣa phát
huy đúng tầm, chƣa có sản phẩm mới mang tính đột phá, tạo dấu ấn
riêng cho thƣơng hiệu VCB.
- Trình độ chuyên môn và tinh thần làm việc của đội ngũ nhân
viên chƣa đồng đều.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


19
CHƢƠNG 3
– CHI NHÁNHĐẮK LẮK
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
CỦA VIETCOMBANK– CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
3.1.1.Chiến lƣợc huy động vốn của Vietcombank
Định hƣớng chủ đạo của VCB là bám sát chiến lƣợc 20112020 và Đề án tái cơ cấu giai đoạn 2013-2015, phát huy mọi lợi thế,
tiếp tục phát triển theo chiều sâu, lấy chất lƣợng và hiệu quả làm
trọng tâm, hƣớng đến phát triển bền vững theo chuẩn mực quốc tế.
3.1.2 Định hƣớng hoạt động huy động tiền gửi tại
Vietcombank – Chi nhánh Đắk Lắk
- Duy trì tốc độ tăng trƣởng hàng năm trên 20%; giữ vững và
phát triển thị phần lớn mạnh hơn giai đoạn hiện nay
- Đa dạng hóa các hình thức huy động
- Triển khai các chƣơng trình huy động từ dân cƣ với sản
phẩm đa dạng, chính sách phù hợp, lãi suất linh hoạt, dài hạn để đảm
bảo cân đối giữa cơ cấu huy động tiền gửi và cho vay.
- Đẩy mạnh công tác quảng bá, tiếp thị và tăng cƣờng công tác

chăm sóc khách hàng
– CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện các sảnphẩm huy độngtiền gửi
* Đối với các sản phẩm tiền gửi thanh toán:
Hoàn thiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi, linh hoạt về kỳ
hạn tiền gửi.
Đẩy mạnh hình thức thanh toán các khoản thu cố định qua
ngân hàng nhƣ: thanh toán tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại ...


20
* Đối với các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm:
Tăng cƣờng triển khai các chƣơng trình tặng quà, tham gia dự
thƣởng.
Nâng cao hiệu quả các sản phẩm tích lũy...
3.2.2. Tăng cƣờng công tác quảng cáo, tiếp thị, chăm sóc
khách hàng
* Quảng cáo, tiếp thị:

- Công tác quảng cáo tiếp thị là công tác phải thực hiện lâu dài
và xuyên suốt trong quãng đời hoạt động của doanh nghiệp.
truyền hình
- Phân bổ hợp lý các chƣơng trình tặng quà dành cho khách
hàng
* Chăm sóc khách hàng:
Phƣơng thức chăm sóc khách hàng cần đƣợc đổi mới theo
hƣớng chăm sóc theo phân khúc khách hàng. Việc chăm sóc khách
hàng phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên thông qua các chƣơng trình
chăm sóc định kỳ và đột xuất phù hợp với từng đối tƣợng khách
hàng, từng nhóm khách hàng.

3.2.3. Mở rộng mạng lƣới phòng giao dịch một cách hợp lý,
đồng thời chú trọng phát triển kênh phân phối điện tử
thêm các quỹ tiết kiệm lƣu động đi thu tiền gửi tận nhà, hoặc cơ sở
sản xuất kinh doanh.


21
-

n các địa bàn huyện

Krông Ana, Krông Bông, Cƣ Kuin là những khu vực có hoạt động
kinh tế, thƣơng mại khá sôi động, nhu cầu về nguồn tiền gửi khá cao,
tiềm năng về nguồn tiền trong dân, giao thông đi lại rất thuận tiện,
Chi nhánh nhanh chóng mở phòng giao dịch tại đây để tăng khả năng
cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn, tạo thuận lợi trong
việc thu hút khách hàng.

3.2.4. Vận dụng chính sách lãi suất tiền gửi linh hoạt

đƣợc cơ chế lãi suất linh hoạt, phù hợp với thị trƣờng.
3.2.5.Tăng cƣờng công tác đào tạo và nâng cao năng lực
cán bộ, xây dựng văn minh giao tiếp khách hàng
+ Đầu tƣ thích đáng cho công tác đào tạo cán bộ, xây dựng kế
hoạch đào tạo cán bộ ngay từ khi mới đƣợc tuyển dụng, chú trọng
đào tạo cả về chuyên môn và đạo đức để xây dựng đƣợc đội ngũ cán
bộ có phẩm chất tốt, nắm vững các nghiệp vụ, quy trình, sản phẩm.
+ Trang bị kiến thức, lý luận Marketing cho các thành viên,
tạo điều kiện cho từng nhân viên trở thành những mắt xích trong việc



22
thu thập thông tin, xử lý thông tin kịp thời để góp phần đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
+ Mở rộng dân chủ trong cơ quan để phát huy sáng kiến, động
viên sức lực, trí tuệ và khả năng của cán bộ trong kinh doanh và quản
lý.
+ Gắn kết quả đào tạo với việc bố trí và sử dụng cán bộ.
đây là nhiệm vụ quan trọng để
phát hiện và ngăn ngừa các sự cố có thể xảy ra nhằm kịp thời hạn chế
thấp nhất mức độ ảnh hƣởng của các sự cố giúp ngân hàng đạt đƣợc
mục tiêu, tiết kiệm thời gian, chi phí, và nâng cao uy tín đối với
khách hàng.
vụ cũng nhƣ các kỹ năng mềm của cán bộ trong Chi nhánh.
Ngân hàng cần phải luôn cải tiến, nâng cấp
các thiết bị, phƣơng tiện trong công tác huy động tiền gửi.
cần có biện pháp để nâng cao trình độ
của cán bộ điện toán.
3.3.1.Kiến nghị đối với Chính phủ
Thứ nhất, Chính phủ cần hoàn thiện hơn khuôn khổ pháp lý
cho hoạt động kinh doanh tài chính – tiền tệ.
Thứ hai, Chính phủ cần tạo môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định
thông qua việc ổn định giá trị đồng tiền, kiểm soát lạm phát và duy
trì tăng trƣởng bền vững.
Thứ ba, Chính phủ chỉ đạo Ngân hàng Nhà nƣớc sớm hoàn
thiện và thực thi quá trình tái cơ cấu NHTM để hệ thống của ngân
hàng Việt Nam trở nên mạnh hơn.


23

Thứ tƣ, Chính phủ cần đẩy mạnh việc tuyên truyền về chủ
trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển kinh tế.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng nhà nƣớc tập trung xây dựng và hoàn thiện các
chính sách tiền tệ, tín dụng thúc đẩy phát triển nghiệp vụ ngân hàng.
Hỗ trợ phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.
Về tỷ giá: để hạn chế sự biến động về tỷ giá NHNN cần tiếp
tục hoàn thiện thị trƣờng hối đoái và thị trƣờng tiền tệ.
Cần có các biện pháp để hạn chế cạnh tranh không lành mạnh,
không tuân thủ thỏa thuận giữa các NHTM, ... nhằm tạo sự hợp lý,
ổn định trong hoạt động huy động tiền gửi.
Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra giám sát an toàn hoạt
động của hệ thống NHTM để có thể phát hiện sớm các rủi ro tiềm ẩn.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam
- Đào tạo cán bộ: mở các lớp đào tạo kỹ năng bán hàng không
chỉ ở các thành phố lớn.
- Tổ chức và triển khai mô hình chuyên gia chăm sóc và khai
thác khách hàng cao cấp để cung cấp gói dịch vụ sản phẩm cho nhóm
khách hàng hạng trung và khách hàng VIP.
- Các chƣơng trình quà tặng Trung ƣơng nên giao cho các Chi
nhánh triển khai để phù hợp với thị trƣờng, địa bàn và phù hợp với
phong tục từng vùng, miền.
- VCB Hội sở có thể áp dụng phƣơng thức quản lý, điều hành
lãi suất huy động linh hoạt hơn.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chuẩn hoá thƣơng hiệu.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3



×