Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

hân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

................

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI

QUẢNG BÌNH

Đ
A

̣I H


O

̣C

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM

PHAN THỊ DUNG

KHÓA HỌC: 2011 – 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

................

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI

K

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM

̣I H

O

̣C

QUẢNG BÌNH

Đ
A

Sinh viên thực hiện: Phan Thị Dung
Lớp: K45B Kế hoạch – Đầu tư

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà

Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Lời Cảm Ơn


Sau quá trình thực tập, em đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp này và thu
được nhiều kinh nghiệm trong thời gian nghiên cứu đề tài. Để có được kết quả này,
ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá
nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến

Ế

quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế đã trang bị kiến thức cho em

U

trong suốt thời gian học tập vừa qua.

́H

Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc Cô giáo PGS.TS Phùng Thị Hồng



Hà đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo cũng như đưa ra các lời khuyên kịp thời và bổ
ích cho em trong suốt thời gian làm khóa luận.

H

Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty

IN

Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình. Đặc biệt là các anh, chị phòng Kế toán – Tài

chính đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và

K

giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực tập và

̣C

hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

O

Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh,

̣I H

động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức cũng như kinh

Đ
A

nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận
được sự đóng góp quý báu của Thầy, Cô để em có cơ hội hoàn thiện bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 18 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Phan Thị Dung


i


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

H


4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA

K

CÔNG TY.......................................................................................................................4

̣C

1.1. Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..................4

O

1.1.1. Khái niệm về vốn ..................................................................................................4

̣I H

1.1.2. Phân loại vốn ........................................................................................................5
1.1.2.1. Theo nguồn hình thành, vốn của doanh nghiệp được chia thành ......................5

Đ
A

1.1.2.2. Theo tính chất chu chuyển vốn ...........................................................................6
1.1.2.3. Theo thời gian huy động vốn ..............................................................................8
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp..................................................................8

1.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn ..........................................................................................9
1.1.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty............10
1.1.5.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả vốn chung ......................................................10
1.1.5.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................11
1.1.5.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................11
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..........14
1.1.6.1. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................................14
ii


1.1.6.2. Nhóm nhân tố chủ quan....................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ......................................17
1.2.1. Thực trạng phát triển của ngành Dược ở Việt Nam ........................................17
1.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một số Công ty Dược phẩm
tiêu biểu ........................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH ......................................................................22

Ế

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình................................22

U

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................22

́H

2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................24
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................24




2.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty..............................................................25
2.2. Khái quát về báo cáo tài chính của công ty........................................................27

H

2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn.........................................................................27

IN

2.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty........................................................29

K

2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........................................................................31
2.3.1.Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty ....................................................31

O

̣C

2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty ....................................................40
2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................................................42

̣I H

2.4.1.Tình hình sử dụng vốn cố định...........................................................................42


Đ
A

2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ...........................................................................43
2.5. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty ......................................................................45
2.6. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược phẩm
Quảng Bình ..................................................................................................................47
2.6.1.Những thành tựu đạt được .................................................................................47
2.6.2.Những mặt hạn chế .............................................................................................48
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY ...............................................................................49
3.1. Định hướng sử dụng vốn hiệu quả của công ty trong thời gian tới .................49

iii


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
Dược phẩm Quảng Bình .............................................................................................49
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................50
3.2.1.1. Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động của công ty ....................................50
3.2.1.2. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ...............................................................50
3.2.1.3. Giải phóng nhanh hàng tồn kho .......................................................................51
3.2.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định ......................................52

Ế

3.2.3. Giải pháp chủ động khai thác nguồn vốn và lựa chọn phương pháp huy

U


động vốn .......................................................................................................... 52

́H

3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và nhân sự ..................................................53
3.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra .....................................53



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................55
3.1. Kết luận .................................................................................................................55

H

3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................57

IN

3.2.1.Về phía Công ty....................................................................................................57

K

3.2.2.Về phía khách hàng.............................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................59

Đ
A

̣I H


O

̣C

PHỤ LỤC

iv


DN

Doanh nghiệp

CP

Cổ phần

ĐVT

Đơn vị tính

Trđ

Triệu đồng

NSNN

Ngân sách Nhà Nước

SXKD


Sản xuất kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

XDCB

Xây dựng cơ bản

HTK

Hàng tồn kho

VKD

Vốn kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định


TSLĐ

Tài sản lưu động

Vốn lưu động

KPT

Khoản phải thu

NNH

Nợ ngắn hạn

Đ
A



H

IN

K

̣C

̣I H


VLĐ

Vốn cố định

O

VCĐ

U

Công ty Cổ phần

́H

CPCP

Ế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

GMP

Thực hành tốt sản xuất thuốc

VPBS


Công ty chứng khoán Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty......................................................25

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty qua các năm được thể hiện như sau:....26
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán của công ty ....................................................................27
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012 – 2014.................29
Bảng 4: Quy mô, cơ cấu vốn lưu động của công ty giai đoạn 2012 – 2014 .................32

Ế

Bảng 5: Quy mô, cơ cấu khoản phải thu của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ...............34

́H

U

Bảng 6: Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ thu hồi nợ của công ty giai đoạn 2012 - 2014...36
Bảng 7: Quy mô, cơ cấu hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2012 – 2014..................37



Bảng 8: Vòng quay hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2012 – 2014..........................39

H

Bảng 9: Hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty giai đoạn 2012- 2014 .............................41


IN

Bảng 10: Quy mô, cơ cấu các loại tài sản cố định của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ........42

K

Bảng 11: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2012 - 2014................44

Đ
A

̣I H

O

̣C

Bảng 12: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ............................45

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình tự do hóa thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước
luôn tạo ra cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp. Nhu cầu về vốn từ
đó cũng tăng theo. Vốn được cho là mạch máu của doanh nghiệp quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp, là lực hút nam châm gắn kết các quan hệ kinh tế.
Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình là một trong những đơn vị có thời

Ế


gian hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài trên địa bàn. Qua quá trình chuyển đổi cổ

U

phần hóa từ năm 2005 ban đầu công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn về vấn đề huy

́H

động cũng như sử dụng vốn. Cùng với thời gian, khi hoạt động của công ty đã dần đi
vào quỹ đạo. Vấn đề làm sao sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất luôn được lãnh đạo



công ty quan tâm, chú trọng.

Bằng các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty ta có cái nhìn

H

khái quát nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua hệ thống cơ sở lý luận và

IN

thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn nhằm phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

K

của công ty trong giai đoạn 2012 - 2014. Từ đó thấy được những ưu điểm cũng như
nhược điểm mà công ty đang gặp phải trong việc quản lý và sử dụng vốn của mình.


̣C

Trên cơ sở những mặt hạn chế đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử

O

dụng vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2020. Để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn

̣I H

của công ty tôi đã sử dụng các phương pháp như: quan điểm duy vật biện chứng và hệ

Đ
A

thống cấu trúc nhằm đặt việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong mối quan hệ biện
chứng với các lĩnh vực khác, phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối để thấy rõ
sự biến động về tình hình tài chính cuả công ty qua 3 năm. Ngoài ra còn sử dụng
phương pháp thu thập, phân tích số liệu nhằm thực hiện tính toán cho các kết quả phân
tích hiệu quả sử dụng vốn. Từ phân tích thực trạng nói trên rút ra một số kết luận, kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cuả công ty trong thời gian tới.
Qua phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Dược
phẩm Quảng Bình trong giai đoạn 2012 – 2014 cho thấy công ty đã sử dụng vốn khá
hiệu quả. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế qua các năm đều tăng, năm 2014 lợi nhuận
sau thuế đạt 8.970 triệu đồng. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng
viii


năm 2012 tỷ số này là 15,32%, sang năm 2013 tăng lên 17,45% đến năm 2014 mức

tăng có chững lại nhưng vẫn cao. Đây là hệ số mà các cổ đông trong công ty luôn quan
tâm. Về hiệu quả sử dụng vốn cố định, mặc dù chiếm tỷ trọng thấp nhưng hiệu suất mà
VCĐ mang lại cao: năm 2013 một đồng vốn cố định huy động trong sản xuất thì tạo ra
17,90 đồng doanh thu thuần. Tuy nhiên, tốc độ luân chuyển vốn lưu động rất chậm là
2,01 vòng làm số ngày luân chuyển VLĐ tăng lên 180 ngày năm 2014. Nguyên nhân
là do các khoản phải thu, hàng tồn kho của công ty lớn. Vốn bị chiếm dụng lớn ảnh

Ế

hưởng đến kỳ thu tiền bình quân cũng tăng theo. Cần có những chính sách đôn đốc thu

U

hồi công nợ phù hợp với từng nhóm khách hàng, đưa ra thời gian hạn mức trả nợ cụ

́H

thể, chính sách thương mại hấp dẫn đối với khách hàng thanh toán trước kỳ hạn. Giải
phóng nhanh hàng tồn kho cho công ty đặc biệt hàng hóa, thành phẩm tồn kho từ đó



cải thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nhằm thu hồi tiền tái sản xuất kinh doanh.
Trong thời gian vừa qua, công ty đã và đang có những bước chuyển mình để cải

H

thiện những hạn chế của mình. Tuy nhiên, để có sự chủ động trong kinh doanh cũng

IN


như trong vấn đề sử dụng vốn một cách hiệu quả là cả một nghệ thuật phải có chiến

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

lược dài hạn, cũng như sự nổ lực của cả tập thể cán bộ người lao động trong công ty

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì yếu tố không thể thiếu được là phải có vốn,
bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng vốn nhất định, bởi vốn chính là đối
tượng của quá trình trao đổi, nếu thiếu hụt vốn doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh
toán, không đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Hay nói cách khác vốn

Ế

là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.


U

Trong điều kiện Việt Nam ngày càng hội nhập và phát triển nhu cầu về vốn của

́H

doanh nghiệp là vấn đề lớn và được quan tâm, do doanh nghiệp là nhân tố quan trọng



trong quá trình chuyển mình của đất nước. Doanh nghiệp muốn phát triển khi bảo toàn
và sử dụng đồng vốn của mình có hiệu quả. Sử dụng vốn có hiệu quả không những

H

tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn nâng cao khả năng cạnh trạnh, mở rộng

IN

thị trường, định vị thương hiệu…. Song thực tiễn cho thấy trong xu thế cạnh tranh như
hiện nay bên cạnh các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, cũng không ít doanh nghiệp

K

kinh doanh thua lỗ trong nhiều năm đang đứng trước nguy cơ phải phá sản, giải thể. Số

̣C

liệu từ Tổng cục Thống kê cho thấy, năm 2014 cả nước có 67.823 doanh nghiệp gặp


O

khó khăn buộc phải giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động. Số lượng doanh nghiệp giải

̣I H

thể phần lớn là những doanh nghiệp có quy mô vốn dưới 10 tỷ đồng. Cả nước
có 58.322 doanh nghiệp khó khăn phải ngừng hoạt động, tăng 14,5% so với năm trước.

Đ
A

Trong đó, 11.723 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động có thời hạn, 46.599
doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ đóng mã số doanh nghiệp hoặc không đăng ký.
Điều đó có thể nói lên rằng sử dụng vốn cho đúng và hợp lý là mục tiêu mà mỗi một
doanh nghiệp quan tâm, hướng đến để mỗi đồng vốn được đầu tư sinh lời như đúng kỳ
vọng. Vì vậy, nguồn vốn là yếu tố quan trọng quyết định tới sự sống còn của doanh
nghiệp. Đồng thời, thông qua các chỉ tiêu đánh giá sử dụng vốn, doanh nghiệp có thể
cho những cá nhân cũng như đơn vị khác có cái nhìn khách quan hơn về năng lực của
doanh nghiệp. Để từ đó, đưa ra những chính sách phù hợp với chiến lược phát triển
của doanh nghiệp.

1


Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình là doanh nghiệp hoạt động trong
ngành dược với thời gian khá dài. Cùng với đó công ty không ngừng mở rộng quy mô
với hệ thống chi nhánh ở nội tỉnh cũng như các tỉnh thành khác đó là: Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Qua đó cho thấy vốn của công ty được sử dụng một cách
triệt để nhằm đầu tư, tái sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục

tiêu mà quý công ty luôn quan tâm. Khi thị trường ngày càng có yêu cầu cao, thanh lọc
lại các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì Dược phẩm Quảng Bình cũng cần có

Ế

những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hơn nữa để có thể đảm bảo cho

U

quá trình sản xuất kinh doanh hướng tới nhiều thị trường khẳng định vai trò và vị thế

́H

của mình ở trong và ngoài nước. Công ty cũng đang đứng trước thách thức phải làm
sao để quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, làm thế nào để bảo toàn và phát



triển được nguồn vốn. Đây là câu hỏi luôn được đặt ra đối với ban lãnh đạo công ty.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và yêu cầu thực tiễn của Công ty nên em

H

quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược

IN

phẩm Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
 Mục tiêu chung


K

2. Mục tiêu nghiên cứu

O

̣C

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
công ty.

̣I H

 Mục tiêu cụ thể

Đ
A

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn.
- Phân tích tình hình sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng

Bình giai đoạn 2012 – 2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai
đoạn 2015 - 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình.

2



 Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt thời gian: số liệu thứ cấp giai đoạn 2012 – 2014.
- Về mặt không gian: Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp này xem xét sự vận động của các sự vật, hiện tượng trong mối
quan hệ chặt chẽ với các sự vật, hiện tượng khác và sự vận động của sự vật, hiện tượng

Ế

qua các thời kỳ khác nhau

U

 Phương pháp thu thập số liệu

́H

- Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo tài chính của công ty giai



đoạn 2012 – 2014.
 Phương pháp phân tích số liệu

H

- Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương


IN

đối để thấy rõ sự biến động về tình hình sử dụng vốn tại công ty qua 3 năm.

K

- Phương pháp phân tích thống kê: dựa trên những số liệu sẵn có để so sánh, đối
chiếu, đánh giá các sự kiện. Từ đó, tìm cách lý giải, xác định được tính hợp lý của

Đ
A

̣I H

O

̣C

thông tin về các hoạt động của công ty.

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY
1.1. Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp

Ế


1.1.1. Khái niệm về vốn

U

Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả thì điều đầu

́H

tiên mà doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó



như thế nào sao cho có hiệu quả cao nhất. Vậy câu hỏi đặt ra là vốn trong doanh
nghiệp là gì?

H

Có nhiều quan điểm khác nhau về vốn. Theo các nhà kinh tế học cổ điển và tân

IN

cổ điển.

Theo K.Marx, vốn (tư bản) là giá trị đem lại thặng dư, là yếu tố đầu vào của

K

quá trình sản xuất.


̣C

Theo Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển, vốn là

O

các hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào

̣I H

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, thiết
bị, vật tư, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…

Đ
A

Bổ sung định nghĩa vốn tài chính cho định nghĩa vốn của Samuelson trong cuốn

kinh tế học của David Begg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: Vốn hiện vật và
vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá, sản phẩm đã sản
xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá trị
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, những khái niệm về vốn của các nhà kinh tế học trước đó còn vấp
phải những hạn chế. Vì nguồn vốn trước kia bị bó hẹp trong khuôn khổ là tài sản của
doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của xã hội thì khái niệm nguồn vốn được mở
rộng hơn. Ngày nay vốn được nhìn nhận chung là biểu hiện của toàn bộ tài sản doanh
4


nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời, vốn là yếu tố

đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng
hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường.
1.1.2. Phân loại vốn
Tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về
vốn, và việc phân loại vốn theo các cách thức khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp đề ra
được các giải pháp quản lí và sử dụng sao cho có hiệu quả. Có nhiều cách phân loại

Ế

vốn doanh nghiệp theo các giác độ khác nhau:

U

1.1.2.1. Theo nguồn hình thành, vốn của doanh nghiệp được chia thành

́H

a) Vốn chủ sở hữu

Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty



liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của
các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán (không phải là một

H

khoản nợ). Có ba nguồn vốn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là:


IN

- Vốn kinh doanh: gồm vốn góp (nhà nước, các bên tham gia liên doanh, cổ đông,

K

các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chưa phân phối của kết quả sản xuất kinh doanh.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản ( chủ yếu là tài sản cố định): khi nhà nước cho

O

̣C

phép hoặc các thành viên quyết định.

̣I H

- Các quỹ của các doanh nghiệp: hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như:
quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi.

Đ
A

Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư XDCB và kinh
phí sự nghiệp.

b) Nợ phải trả
Là tổng số vốn mà doanh nghiệp không có quyền sở hữu nhưng có quyền sử

dụng. Là tổng các khoản nợ phát sinh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho

các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn, vay trong
nước, vay nước ngoài), các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, các khoản
phải trả cho công nhân viên (tiền lương, phụ cấp,...) và các khoản phải trả khác.

5


1.1.2.2. Theo tính chất chu chuyển vốn
a) Vốn cố định
Vốn cố định là vốn mà doanh nghiệp đã đầu tư mua sắm, xây dựng để hình
thành nên tài sản cố định (TSCĐ) hay được hiểu là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ
nhằm đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Việc quản lý vốn cố định thực chất là việc
quản lý TSCĐ.
Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử

Ế

dụng dài, có chức năng là tư liệu lao động.

U

Vốn cố định tham gia nhiều vào chu trình sản xuất kinh doanh.

́H

Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh. Về số lượng (số TSCĐ) không đổi,
nhưng về mặt giá trị, vốn cố định được dịch chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm




mà vốn cố định đó sản xuất ra. Thông qua hình thức khấu hao TSCĐ, giá trị dịch
chuyển dần đó tương ứng với mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ.

IN

chia TSCĐ theo các tiêu thức sau:

H

Để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng vốn cố định, người ta thường phân

K

- Theo mục đích sử dụng TSCĐ gồm có:
+ Tài sản cố định phục vụ mục đích kinh doanh.

O

̣C

+ Tài sản cố định phục vụ phúc lợi công cộng, an ninh quốc phòng.

̣I H

+ Tài sản cố định bảo quản giữ hộ.
- Theo hình thái biểu hiện có thể phân chia TSCĐ thành hai loại đó là:

Đ
A


+ Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất nó
thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu, chi
phí mua bằng phát minh sáng chế…
+ Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể như nhà
xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải…trực tiếp hoặc gián tiếp
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Vốn lưu động
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông được

6


đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong
quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật
liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ…), sản phẩm trong quá trình sản xuất (sản
phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt… trong giai đoạn lưu thông.
Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể
hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các loại chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản

Ế

phải thu và dự trữ tồn kho.

U

Vốn lưu động có đặc điểm là luân chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong

́H


cùng một chu kỳ sản xuất, vận động liên tục qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất,
biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.



Để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả ta phải tiến hành phân loại
theo một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

H

- Căn cứ vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn, vốn lưu động được

IN

chia làm ba loại: vốn dự dự trữ, vốn trong sản xuất, vốn lưu thông.

K

- Căn cứ vào phương pháp xác lập vốn, người ta chia vốn lưu động ra làm hai loại:

̣C

 Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu cần

O

thiết thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm

̣I H


vốn dự trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ
sản phẩm, thuê ngoài chế biến.

Đ
A

 Vốn lưu động không định mức: là vốn lưu động có thể phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn cứ để tính toán định
mức được, chẳng hạn như thành phẩm trên đường gửi bán, vốn kết toán.
- Theo hình thái biểu hiện vốn lưu động gồm có:
+ Vốn vật tư hàng hoá: là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng
hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.
+ Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, đầu tư ngân hàng…
- Căn cứ vào nguồn hình thành bao gồm: vốn tự có, vốn liên doanh liên kết, vốn
tín dụng thương mại, vốn phát hành chứng khoán.
7


1.1.2.3. Theo thời gian huy động vốn
a) Vốn thường xuyên
Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định. Và một bộ phận tài sản lưu động
tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.
b) Vốn tạm thời

Ế

Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có


U

thể đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường trong hoạt động kinh doanh của

́H

doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn vay ngắn hạn và khoản chiếm dụng
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp



của bạn hàng.

mọi quá trình sản xuất kinh doanh.

H

Vốn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, là yếu tố không thể thiếu của

IN

Như vậy, có thể nói vốn có vai trò quyết định quy mô của doanh nghiệp, quyết

K

định năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Vốn càng lớn thì quy mô doanh nghiệp càng
lớn, nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp, tạo điều kiện hiện đại hóa công

O


̣C

nghệ, nâng cao năng lực sản xuất của doanh nghiệp.

̣I H

Vốn có vai trò nâng cao vị thế, uy tín của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi
trong quá trình hợp tác phát triển của doanh nghiệp. Quy mô của DN càng lớn sẽ tạo

Đ
A

điều kiện để thực hiện mở rộng thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh, là điều kiện tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Vốn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia tốt các chính sách xã hội,

đóng góp vào NSNN, góp phần vào phát triển kinh tế đất nước. Vì vậy, công tác quản
lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động quản
lý của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vốn như vậy doanh nghiệp mới
có thể sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả và ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
hơn đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

8


1.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn
Trong điều kiện nền kinh tế chuyển đổi sang kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ
mô của Nhà nước, hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt, thích

ứng với cơ chế mới có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng
khó khăn khắc nghiệt. Và như vậy, vấn đề hiệu quả phải là mối quan tâm hàng đầu của
toàn xã hội đồng thời là yêu cầu sống còn của doanh nghiệp. Để hiểu hơn khái niệm
hiệu quả sử dụng vốn ta đi tìm hiểu khái niệm về hiệu quả.
Hiệu quả được hiểu theo nghĩa chung nhất là một chỉ tiêu phản ánh trình độ sử

Ế

dụng các yếu tố cần thiết, tham gia mọi hoạt động theo mục đích nhất định của con người.

U

Về cơ bản hiệu quả được phản ánh trên hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.

́H

Hiệu quả kinh tế: là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động



kinh doanh. Nó mô tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được
với chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó.

H

Hiệu quả xã hội: là đại lượng phản ánh mức độ các mục tiêu xã hội của doanh
nghiệp và mức độ ảnh hưởng của các kết quả của doanh nghiệp đến xã hội và môi trường.

IN


Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các

K

nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá
trình sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất. Việc thường xuyên kiểm tra tình hình

̣C

tài chính, tiến hành phân tích để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là nội dung quan trọng

O

trong công tác tài chính của doanh nghiệp. Cách đo lường chính xác thể hiện rõ nhất

̣I H

tính hiệu quả là thước đo tiền tệ để lượng hoá các yếu tố đầu vào và đầu ra.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn chính là thước đo, phản ánh tương quan so sánh giữa

Đ
A

kết quả thu được với những chi phí về vốn mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để
có được chính kết quả đó. Hiệu quả sử dụng vốn có thể được tính một cách chung nhất
bằng công thức:

Hiệu quả sử dụng vốn =
Trong đó :
 Kết quả thu được có thể là: tổng doanh thu, doanh thu thuần, lãi gộp …

 Chi phí vốn sử dụng có thể là: tổng vốn bình quân, VLĐ bình quân, VCĐ
bình quân…

9


Và việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ đảm bảo khả năng an toàn về tài chính cho
doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Song câu hỏi
đặt ra là doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả khi nào? Chỉ khi doanh nghiệp đó bảo
toàn và phát triển được nguồn vốn.
1.1.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty
1.1.5.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả vốn chung
 Hệ số quay vòng vốn (S/A)

Ế

Hệ số quay vòng vốn =

U

Công thức tính:

́H

Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là
vốn quay bao nhiêu vòng trong năm để tạo ra doanh thu. Hệ số này càng cao cho thấy



doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả.


ROA =

IN

Công thức tính:

H

 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

K

Chỉ tiêu ROA đo lường hoạt động của một công ty trong việc sử dụng tài sản để

nguồn vốn chủ sỡ hữu.

̣C

tạo ra lợi nhuận, không phân biệt tài sản này được hình thành bởi nguồn vốn vay hay

O

Ý nghĩa: cho biết bình quân cứ một trăm đồng tài sản được sử dụng trong quá

̣I H

trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Đ

A

 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Công thức tính:

ROE =

Chỉ tiêu này cho biết cứ một trăm đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra bao nhiêu

đồng lợi nhuận. Nó thể hiện hiệu quả thực tế của nguồn VCSH, thấy được mức độ tiến
triển, hiệu quả đầu tư của chủ doanh nghiệp thông qua ROE.
Ý nghĩa: Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là DN làm ăn có lãi, mang giá trị
âm là làm ăn thua lỗ. Mức độ lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của DN. Nếu ROE > ROA có nghĩa là đòn bẩy tài chính của DN đã có tác
dụng tích cực, nghĩa là DN đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để
10


biến lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho cổ đông. Tỷ số
này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức
độ rủi ro của công ty.
1.1.5.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền các loại TSCĐ, thể hiện quy mô của
doanh nghiệp. TSCĐ nhiều hay ít, chất lượng hay không chất lượng, sử dụng chúng có
hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.

U

Hiệu suất sử dụng VCĐ =


́H

Công thức tính:

Ế

 Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư mua sắm và sử



dụng tài sản cố định trong kỳ bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

H

 Sức sinh lời vốn cố định
Sức sinh lời VCĐ =

IN

Công thức tính:

K

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh 100 đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ bỏ ra tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định, chỉ

̣C


tiêu này càng lớn càng tốt.

̣I H

O

 Suất hao phí vốn cố định
Công thức tính:

Suất hao phí VCĐ =

Đ
A

Ý nghĩa: Suất hao phí VCĐ phản ánh một đồng doanh thu cần bao nhiêu vốn.

1.1.5.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất - kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng,

thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất (Dự trữ - Sản xuất - Tiêu thụ).
Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn
cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Khi phân tích sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động hay chính là số vòng quay vốn lưu động.

11


Công thức tính:


Số vòng quay VLĐ =

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chu chuyển của vốn lưu động, nó phản ánh
số vòng quay của vốn lưu động trong một năm. Nếu chỉ số này tăng so với những kì
trước thì chứng tỏ DN hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại.
 Thời gian một vòng chu chuyển
Công thức tính:

Thời gian một vòng chu chuyển =

Ế

Ý nghĩa: chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu

U

động trong kì phân tích. Thời gian luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn thì chứng

của nó sẽ càng lớn.
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động



́H

tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển

IN

H


Công thức tính: Hiệu suất sử dụng VLĐ =

Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng

K

doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.

̣C

Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.

O

 Sức sinh lời của vốn lưu động

̣I H

Công thức tính:

Sức sinh lời của VLĐ =

Đ
A

Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng
lớn càng tốt.


 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Công thức tính:

Hệ số đảm nhiệm VLĐ =

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao, số vốn tiết kiệm được nhiều và ngược lại.

12


Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lưu động
 Tỷ số hoạt động hàng tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý HTK của doanh nghiệp chúng ta có thể sử dụng tỷ
số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay HTK.
- Số vòng quay hàng tồn kho
Công thức tính:

Số vòng quay HTK =

Ế

Chỉ tiêu này cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ

U

để tạo ra doanh thu. Số vòng quay HTK là một chỉ tiêu đánh giá công ty sử dụng HTK

́H


của mình hiệu quả như thế nào.



 Kỳ thu tiền bình quân
Công thức tính:

Kỳ thu tiền bình quân =

H

Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó

IN

cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi khoản phải thu bị đối

K

tác chiếm dụng.

Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phù thuộc vào mục tiêu và chính sách tín

̣C

dụng của doanh nghiệp.

O


- Vòng quay khoản phải thu

̣I H

Công thức tính:

Vòng quay KPT =

Đ
A

Chỉ tiêu này cho biết bình quân khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng trong

kỳ để tạo ra doanh thu. Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền.
Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ cho việc đánh

giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình sử dụng
VKD của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt, ngoài việc so sánh các chỉ tiêu này với các
chỉ tiêu kỳ trước, các chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch nhằm thấy rõ chất lượng và xu
hướng biến động của nó, nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn với tình hình thực tế, tính
chất của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét sát thực về
hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh nghiệp.
13


1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.1.6.1. Nhóm nhân tố khách quan
- Nhân tố kinh tế: yếu tố này thuộc môi trường vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu tố
tốc độ tăng trưởng kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ thất
nghiệp… tác động đến hoạt động SXKD của DN và tác động đến hiệu quả sử dụng


Ế

vốn.

U

- Nhân tố pháp luật: hệ thống pháp luật doanh nghiệp quy mô dù lớn hay nhỏ thì

́H

từ khi thành lập cho tới khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều chịu sự chi
phối bởi hệ thống pháp luật, hệ thống pháp luật có tác dụng hướng hoạt động kinh tế



của doanh nghiệp tuân theo ý muốn chủ quan của Nhà nước. Tuy nhiên hệ thống pháp
luật nước ta còn nhiều kẻ hở, chưa chặt chẽ dẫn tới bị các cá nhân, tổ chức lợi dụng để

H

hoạt động kinh doanh bất hợp pháp hay dựa vào những điều luật còn chồng chéo, thiếu

IN

tính cụ thể nghiêm minh nên dẫn tới việc coi thường luật pháp trong hoạt động kinh tế

K

mà hậu quả có thể là đơn phương phá ngang hợp đồng kinh tế đã ký kết, hoặc chiếm

dụng vốn mà không thanh toán, gây thiệt hại về kinh tế cũng như hiệu quả sử dụng vốn

O

̣C

cho doanh nghiệp là nạn nhân. Vì thế việc khắc phục những hạn chế của hệ thống pháp

̣I H

luật nói chung và những quy định, chính sách và luật liên quan đến doanh nghiệp
Dược nói riêng là điều hết sức cần thiết tạo điều kiện cho ngành Dược phát triển.

Đ
A

- Nhân tố thị trường: thị trường tiêu thụ, nguyên liệu đầu vào ngày nay các
Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong nền kinh tế thị trường tự do, do đó phải chịu
sự biến động về giá cả sản phẩm, hay giá cả nguyên liệu đầu vào từ đó ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động kinh doanh, cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Những doanh nghiệp có khả năng nắm bắt sự biến động giá cả thị trường, biết phân
tích cơ hội, thách thức, dự đoán thị trường để đầu tư vốn một cách đúng lúc sẽ mang
lại hiệu quả kinh tế cao, ngày càng phát triển vượt bậc.
- Nhân tố cạnh tranh: sự phát triển kinh tế kéo theo số lượng doanh nghiệp được
thành lập ngày càng nhiều vì vậy cạnh tranh là yếu tố không tránh khỏi. Trong nền

14



×