Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
---------------

́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY

H

CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THỊNH

̣I H

O

̣C

K

IN


GIAI ĐOẠN 2011 - 2013

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hoa Tím
Lớp: K45A - KHĐT
Khố: 2011-2015

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS Phùng Thị Hồng Hà

Huế, tháng 5 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

Lời Cảm Ơn
Sau thời gian thực tập tại phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Trường Thịnh - Thành phố Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình, tôi đã
hoàn thành đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn

Ế

Trường Thịnh”. Để có thể hoàn thành tốt đè tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,

U


tôi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân tình của cô giáo hướng dẫn cùng các chú,

́H

các bác, các anh, chị trong công ty.



Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ tận tình của tập thể
cán bộ giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến

H

thức rất quan trọng để tôi có thể học tập và rèn luyện. Xin chân thành cám ơn quý

IN

cô giáo: PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà, đã truyền đạt kiến thức, tổ chức tập

K

huấn các kỹ năng làm đề tài trước khi thực tập, cô cũng đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi

̣C

tận tình trong quá trình thực tập qua email và những lần gặp trực tiếp.

O


Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các các bác, chú, anh, chị trong Công

̣I H

ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh, đã tạo điều kiện để tôi có thể thực tập tại cơ

Đ
A

quan trong thời gian vừa qua và thu thập số liệu một cách đầy đủ và chính xác nhất.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu

sót, tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu có thể hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoa Tím

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i

MỤC LỤC ................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................................vii

Ế

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ...........................................................................................viii

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................................... ix

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1



1. Tính cấp thiết............................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

H

4. Các phương pháp nghiên cứu...................................................................................3

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 4


K

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP... 4

̣C

1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................4

O

1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4

̣I H

1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp: ..............................................4
1.1.3. Các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp ........................................................5

Đ
A

1.1.4. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................5
1.1.5. Tài liệu sử dụng ..............................................................................................7
1.1.5.1. Bảng cân đối kế toán ................................................................................7
1.1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................7
1.1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................8
1.1.5.4. Thuyết minh BCTC ..................................................................................8
1.1.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................9
1.1.6.1 Phân tích khái quát các báo cáo tài chính..................................................9
1.1.6.2. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn .......................................................9

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng..........................................................................................9
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.2.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................10
1.2.2. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................11
1.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................................14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THỊNH ......................................................................................... 17
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh ....................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................17

Ế

2.1.2. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty ......................................................18

U

2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ......................................................................19

́H

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .........................................................21
2.1.5. Chế độ kế toán của công ty ...........................................................................22




2.1.5.1 Tổ chức bộ máy tài chính-kế toán ...........................................................22
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ .................................23

H

2.1.5.3. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng .........................................23

IN

2.2. Tình hình lao động ..............................................................................................25

K

2.3. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Tập
đoàn Trường Thịnh ....................................................................................................27

̣C

2.3.1. Bảng cân đối kế toán.....................................................................................27

O

2.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................30

̣I H

2.4. Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh ...........32


Đ
A

2.4.1 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty...................................................32
2.4.2. Phân tích hệ số nợ .........................................................................................35
2.4.3.Phân tích chỉ số năng lực hoạt động ..............................................................37

2.4.4. Phân tích chỉ số khả năng sinh lợi ................................................................39

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THỊNH CHO NHỮNG NĂM
TIẾP THEO .......................................................................................................................... 42
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty ............................................42
3.1.1. Những kết quả Công ty đạt được trong những năm vừa qua .......................42
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................43
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

3.2. Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Trường Thịnh ....................................................................................................44
3.2.1. Biện pháp cải thiện khả năng thanh toán ......................................................44
3.2.2. Biện pháp cải thiện hệ số nợ .........................................................................46
3.2.3. Biện pháp cải thiện các chỉ số năng lực hoạt động .......................................46

3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................47
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 49

Ế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 51

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 52


SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
:

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BOT

:

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BQ

:


Bình quân

BT

:

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

CSH

:

Chủ sở hữu

DN

:

Doanh nghiệp

ĐTPT

:

Đầu tư phát triển

ĐTTC

:


Đầu tư tài chính

ĐTTM

:

Đầu tư thương mại

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

KD

:

Kinh doanh

KH

:


Kế hoạch

ROA

:

U
́H



H

IN

K

̣C
O

:

Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu

:

Tổ chức - hành chính

TSCĐ


:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

TVTK

:

Tư vấn thiết kế

TRĐ

:

Triệu đồng

VNĐ

:

Việt Nam đồng

XD


:

Xây dựng

̣I H

TC-HC

Thu nhập trên tài sản

Đ
A

ROE

Ế

BCKQKD

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty ................................................................... 26
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh ......... 28
Bảng 2.3: Bảng BCKQKD Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh giai đoạn
2011 - 2013 .................................................................................................. 30

Ế

Bảng 2.4: Khả năng thanh toán Công ty giai đoạn 2011 - 2013 .................................. 33

U

Bảng 2.5: Quy mô, cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ......... 34

́H

Bảng 2.6: Tình hình đảm bảo nguồn vốn Công ty ....................................................... 35



Bảng 2.7: Các chỉ số năng lực hoạt động của Công ty ................................................ 37

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

Bảng 2.8: Các chỉ số khả năng sinh lợi của Công ty.................................................... 40

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh ........................... 20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần tập đoàn Trường Thịnh.... 22
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ ........................................................................................... 24

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................................. 25

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán năm 2011 ........................................................................... 52

Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán năm 2012 ........................................................................... 54
Phụ lục 3: Bảng cân đối kế toán năm 2013 ........................................................................... 56
Phụ lục 4: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 ................................................................ 58

Ế

Phụ lục 5: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 ................................................................ 59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Phụ lục 6: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013 ................................................................ 60


SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính đối với một doanh
nghiệp nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn
Trường Thịnh” làm khóa luận tốt nghiệp.
Việc thực hiện đề tài nhằm mục đích phân tích tình hình tài chính của Công ty
giai đoạn 2011 - 2013, từ đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của

Ế

Công ty để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của

U

Công ty.

́H

Đề tài được tiến hành nghiên cứu dựa vào những số liệu từ các bảng báo cáo tài




chính và qua sự cung cấp thông tin, số liệu từ các phòng ban, cán bộ công nhân viên
trong Công ty và với sự kết hợp xử lý số liệu thu thập được của bản thân. So sánh,

H

phân tích, tổng hợp các biến số động qua các năm. Qua đó có thể thấy được thực trạng

IN

tài chính Công ty trong những năm qua, trong hiện tại và dự đoán tương lai.
khóa luận gồm 3 chương:

K

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính của

̣C

Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

O

Chương II: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh

̣I H

Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty
Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh


Đ
A

Trong mỗi chương các vấn đề sẽ lần lượt được làm rõ thông qua các bảng biểu

kèm theo sự phân tích. Từ các chương này các nội dung nghiên cứu sẽ lần lượt được
sáng tỏ giúp giải quyết được mục đích ban đầu của đề tài.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Trong điều kiện hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa đời sống kinh tế xă hội đang
diễn ra ngày càng sôi động. Nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của nền kinh tế khu
vực và thế giới. Hội nhập với thế giới trở thành một xu thế tất yếu phổ biến trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra

Ế

cho nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng những cơ hội mới, góp phần thúc

U


đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Theo cơ chế mới này tất cả các thành phần kinh

́H

tế đều được tự do phát triển, tự mình tìm thị trường kinh doanh, tự hạch toán kinh
doanh, mở rộng thị trường của mình. Nếu doanh nghiệp nào làm ăn có lãi, có chỗ đứng



trên thị trường thì sẽ tồn tại, nếu doanh nghiệp nào làm ăn thua lỗ thì sẽ bị đào thải
khỏi thị trường.

H

Tuy nhiên, dưới sự tác động của xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới,

IN

cũng làm cho môi trường kinh doanh của nước ta ngày càng chứa đựng nhiều nhân tố

K

rủi ro, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Để đương đầu với những thách thức
này đòi hỏi các nhà quản trị phải có khả năng đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp

̣C

với mục tiêu của từng doanh nghiệp.

O


Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, môi trường kinh doanh luôn

̣I H

biến động không ngừng cùng với sự thay đổi nhanh chóng của khoa học kĩ thuật thì
các doanh nghiệp luôn phải tìm cách tự đổi mới, hoàn thiện mình cả về trình độ,

Đ
A

năng lực, kinh nghiệm và hiện đại hoá công nghệ. Trong giai đoạn hiện nay, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gia tăng không chỉ về số lượng mà ngày càng
hoàn thiện về chất lượng. Đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt từ cả trong và ngoài nước. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi
doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Trong đó đổi mới tài chính là một trong những vấn đề được quan tâm hàng
đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh,

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà


mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù
hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng
cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải
phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong
thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích cấu
trúc tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng cấu trúc tài chính hiện

Ế

tại của công ty, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các

U

nhân tố đến cấu trúc tài chính. Từ đó đưa ra những phương án và quyết định đúng đắn

́H

khi lập các kế hoạch tài chính trong tương lai. Nhờ đó mà doanh nghiệp có thể phát huy
được những điểm mạnh mà hạn chế những điểm yếu còn tồn tại để có những phương



hướng hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh là doanh nghiệp có sự đóng góp rất lớn

H

trong quá trình phát triển đổi mới ở Thành phố Đồng Hới, là doanh nghiệp đã đứng


IN

vững trên thị trường 20 năm. Tuy nhiên do quy mô và cách quản trị tài chính vẫn chưa

K

được chú trọng đúng mức nên dẫn đến Công ty những năm trở lại đây hoạt động
không hiệu quả.

̣C

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi đã chọn “Đề tài: Phân tích

O

tình hình tài chính tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh” làm khóa

̣I H

luận tốt nghiệp của mình.

Đ
A

2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường

Thịnh giai đoạn 2011 - 2013.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Tập đoàn Trường Thịnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào phân tích các chỉ số tài chính của Công ty
Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

+ Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh.
+ Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá tình hình tài chính của công ty qua 3 năm
2011 - 2013.
4. Các phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp này thu thập số liệu qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh và báo cáo tài chính của công ty.

Ế

4.2. Phương pháp phân tích số liệu

U

4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả


́H

Kết hợp với các phương pháp khác, phương pháp thống kê sử dụng để phục vụ cho
việc thu thập, tổng hợp và phân tích các thông tin, số liệu có liên quan đến vấn đề một



cách có hệ thống thông qua các phần mềm xử lý, tính toán và thống kê như excel.
Phương pháp này dùng để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu qua các thời kì khác

H

nhau từ đó có thể thấy được biến động của các chỉ tiêu qua các năm.

IN

4.2.2. Phương pháp so sánh

K

Phương pháp này dùng để so sánh kết quả các trị số của các chỉ tiêu kinh tế trong
phân tích hiệu quả qua các năm của đối tượng nghiên cứu.

̣C

4.2.3. Phương pháp phân tích chỉ số tài chính

O


Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên

̣I H

ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.

Đ
A

Phương pháp chỉ số để phân tích một cách có hệ thống bao gồm:
Chỉ số về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các

khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Chỉ số về khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản

ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
Chỉ số về khả năng hoạt động kinh doanh: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
Chỉ số về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các

Ế

công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm

U

đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất

́H

lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh



nghiệp đó, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài
chính phù hợp.

H

1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp:

IN


Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh

K

của một doanh nghiệp, và có ý nghĩa quyết định trong việc tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình

̣C

hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động

O

thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường

̣I H

xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó công

Đ
A

tác phân tích hoạt động tài chính giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau:
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân

phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm tàng về vốn
của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp
doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của ban quản lý doanh nghiệp, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình

hình hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của
nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.1.3. Các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp
Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh sau khi
doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị tường tài chính: Thị trường tài chính là thị
trường giao dịch các loại tài sản chính như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán nợ

Ế

khác, thành phần tham gia giao dịch trên thị trường tài chính bao gồm: hộ gia đình,

U

doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian và chính phủ là những người tham gia

́H


mua và bán các loại tài sản tài chính- hàng hóa của thị trường tài chính. Như vậy,
doanh nghiệp có thể mua và bán các loại hàng hóa thị trường tài chính như trái phiếu,



cổ phiếu,… Để đáp ứng nhu cầu ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư tạm thời số vốn nhàn
rỗi chưa được sử dụng đến.

H

Quan hệ doanh nghiệp giữa thị trường đầu vào và đầu ra về hàng hóa, dịch vụ:

IN

Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên

K

thị trường hàng hóa dịch vụ. Đây là những thị trường mà tại đó mà doanh nghiệp tiến
hành mua sắm vật tư, máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động,… Điều quan

̣C

trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có xác định được nhu cầu hàng hóa và

O

dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư,

̣I H


kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường.

Đ
A

Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất
kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử
dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thông qua hàng loạt chính
sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư,
chính sách cơ cấu vốn, chi phí,…
1.1.4. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích tài chính là cái mà việc phân tích hướng đến và cần đạt
được. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng có một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là một tiền đề cần thiết. Quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN cũng là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

các quỹ tiền tệ của DN. Gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền
tệ của DN đó là quan hệ tài chính trong doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, tình hình tài
chính của DN sẽ là sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau; bản thân công ty cũng
như các doanh nghiệp cung cấp bên ngoài, chủ nợ và nhà đầu tư, tất cả đều phân tích

tài chính để nắm bắt tình hình tài chính của DN. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mối quan hệ
của các đối tác bên ngoài với Công ty mà họ sẽ quan tâm đến các khía cạnh khác nhau
khi phân tích tài chính.
• Đối với nhóm có quyền lợi trực tiếp:

Ế

- Ban lãnh đạo DN: Thông tin trong BCTC sẽ giúp các nhà lãnh đạo DN trong

U

các hoạt động hàng ngày như lập ngân sách đầu tư, phân tích tình hình và kiểm soát

́H

nội bộ.



- Ngân hàng, chủ nợ và nhà cung cấp: Quan tâm đến khả năng thanh toán của DN
thể hiện trên các báo cáo kế toán. Bằng việc so sánh và chủng loại tài sản với số nợ

H

phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định được khả năng thanh toán của

IN

DN và quyết định có nên cho DN vay hay không. Các chủ ngân hàng còn quan tâm
đến vốn chủ sở hữu cho DN và coi đó là nguồn đảm bảo cho ngân hàng có thể thu hồi


K

nợ khi DN bị thua lỗ và phá sản.

̣C

- Cổ đông: Các nhà đầu tư tương lai và các nhà phân tích tài chính cũng như các

O

nhà tư nhân tìm kiếm cơ hội đầu tư nhờ phân tích thông tin từ các BCTC của công ty.

̣I H

Các cổ đông với mục tiêu đầu tư vào công ty để tìm kiếm lợi nhuận nên quan tâm nhiều
đến khả năng sinh lợi của công ty để bảo vệ tài sản của mình, các cổ đông phải thường

Đ
A

xuyên phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của các công ty mà họ đã đầu
tư mà quyết định có nên nắm giữ các cổ phiếu của các Công ty này hay không.
- Cơ quan thuế cần các thông tin kế toán để xác định số thuế mà DN phải nộp.

• Đối với nhóm có quyền lợi gián tiếp:
- Các cơ quan quản lý của chính phủ cần các thông tin kế toán từ các DN phục
vụ cho việc phân tích tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của DN và xây
dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô.
- Người lao động cũng quan tâm đến các thông tin về tình hình tài chính của DN

để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Những công ty có tình hình tài chính tốt
sẽ thu hút được nhiều lao động đến làm việc.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

- Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lời, doanh thu bán
hàng và các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện pháp cạnh tranh
với công ty.
- Các thông tin về tình hình tài chính của DN nói chung còn được các nhà nghiên
cứu và các sinh viên kinh tế quan tâm phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập của họ.
1.1.5. Tài liệu sử dụng
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là

Ế

những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài chính của DN.

U

1.1.5.1. Bảng cân đối kế toán

́H

Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài

sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.



Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện

H

có của DN tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình

IN

kinh doanh của DN. Tài sản được phân chia như sau:

K

A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

̣C

- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại DN tại thời

O

điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của DN đối với tài

̣I H


sản đang quản lý và sử dụng ở DN. Nguồn vốn được chia ra:

Đ
A

A: Nợ phải trả

B: Nguồn vốn chủ sở hữu

1.1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát

tình hình và kêt quả kinh doanh trong một thời kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết
theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần chính:
- Phần 1: Lãi, lỗ. Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao
gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước về: Thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn và các khoản phải nộp khác.

1.1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC phản ánh các khoản phải thu và chi tiền
trong kỳ của DN theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ thanh toán có thể đánh giá khả năng tạo ra

Ế

tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được bằng tiền trong

U

kỳ tiếp theo của DN.

́H

+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu



vào và chi ra liên qua trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN như thu tiền mặt từ
doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho

H

người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay…

IN

+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu đã nộp. Các khoản thu chi tiền mặt như


K

bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các công ty khác, thu lại về phần đầu tư.

̣C

Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản chứng khoán đầu tư của các DN.

O

+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu chi

̣I H

liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của DN bao gồm các nghiệp vụ làm tăng
giảm vốn kinh doanh của DN như chủ DN góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận

Đ
A

vốn liên doanh, phát hành trái phiếu…
+ Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và

phương pháp gián tiếp. Một báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
1.1.5.4. Thuyết minh BCTC
Thuyết minh BCTC là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ
sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của DN
trong kỳ báo cáo mà các BCTC khác chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được.


SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.1.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.6.1 Phân tích khái quát các báo cáo tài chính
Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mục đích của việc
phân tích nhằm cung cấp các thông tin cho các đối tượng về tính chủ động tài chính, tình
hình thanh toán, hướng phát triển của DN. Từ đó có các nhận xét khái quát về hoạt động
tài chính của DN mạnh, bình thường hoặc yếu để đưa ra các định hướng phù hợp.

Ế

Bên cạnh đó phân tích các chỉ số tài chính để xem xét tình hình thanh toán, năng

U

lực hoạt động của công ty.

́H

1.1.6.2. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn




Bảng tài trợ (Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn) là một cơ sở
phục vụ cho nhà quản trị tài chính hoạch định tài chính cho kỳ tới, mục đích chính là

H

lý giải vốn được hình thành từ đâu và được sử dụng vào việc gì.

IN

Thông tin được phản ánh trong bảng cho biết doanh nghiệp đang tiến triển hay
gặp khó khăn. Đồng thời cũng rất hữu ích cho nhà đầu tư, người cho vay… khi muốn

K

biết doanh nghiệp định làm gì với số vốn của mình.

̣C

Mỗi sự thay đổi trong từng khoản mục của bảng cân đối kế toán, được xếp vào

O

cột diễn biến nguồn vốn hoặc sử dụng vốn:

̣I H

- Tăng các khoản phải trả, tăng vốn chủ sở hữu cũng như một sự làm giảm tài sản
của DN chỉ ra sự diễn biến của nguồn vốn.


Đ
A

- Tăng tài sản của DN, giảm các khoản phải nợ và vốn chủ sở hữu được xếp vào

bảng sử dụng vốn.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng
Kinh doanh đạt hiệu quả, doanh nghiệp luôn phải tìm kiếm những cơ hội, sẵn
sàng đối phó với những nguy cơ luôn có thể xảy ra. Phân tích môi trường kinh doanh
là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp phải tiến hành thường xuyên, đó cũng chính là vấn đề
xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.2.1. Các yếu tố khách quan
Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lí bao gồm các luật và các văn bản dưới luật. Mọi quy định về
kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Môi
trường pháp lí tạo ra sân chơi để các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động kinh
doanh, vừa cạnh tranh vừa hợp tác lẫn nhau. Mọi định hướng, mục tiêu của doanh
nghiệp khi đưa ra đều dựa trên cơ sở các luật định của Nhà nước, các doanh nghiệp

hoạt động dưới sự định hướng của Nhà nước thông qua các luật định. Do vậy, hoạt

Ế

động đầu tư phát triển của doanh nghiệp trong mỗi thời kì hoạt động nên dựa trên quy

́H

đề ra phương hướng cho đầu tư của doanh nghiệp mình.

U

định của các văn bản pháp luật, tuỳ theo định hướng phát triển kinh tế của đất nước để



Môi trường kinh tế

Các nhân tố kinh tế có vai trò quyết định trong việc hoàn thiện môi trường kinh

H

doanh và ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp. Môi trường kinh tế là

IN

một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nói
chung và hoạt động xây dựng nói riêng. Môi trường kinh tế vừa tạo ra các cơ hội phát

K


triển cho các doanh nghiệp, vừa có thể là nhân tố đầu tiên và chủ yếu trong việc chấm

̣C

dứt hoạt động của doanh nghiệp nếu định hướng và hoạt động của doanh nghiệp không

O

tuân theo quy luật phát triển của nó. Đây chính là nhân tố tác động trực tiếp nhất đến

̣I H

định hướng kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, khi đưa ra một chiến
lược đầu tư cho doanh nghiệp mình, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đều phải phân tích

Đ
A

kĩ càng các biến động của môi trường kinh tế mà doanh nghiệp mình tham gia.
Thực trạng nền kinh tế và xu hướng trong tương lai ảnh hưởng đến hoạt động của

doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng khác nhau của nền kinh tế trong các giai đoạn: thịnh
vượng, suy thoái, phục hồi ảnh hưởng đến tiêu dùng.
Mức lãi suất ảnh hưởng đến tiết kiệm, cũng tác động đến tiêu dùng, đến cầu hàng
hóa của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với mức lãi suất cao, chi phí của các doanh
nghiệp tăng do phải chịu lãi suất đi vay cao, hiệu quả tài chính trong kinh doanh sẽ thấp.
Lạm phát là một yếu tố quan trọng của môi trường kinh tế, với mức lạm phát cao
hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống người tiêu dùng trở nên bấp bênh hơn tác
động rất lớn đến nhu cầu sản xuất, tiêu dùng.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

Môi trường khoa học công nghệ
Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ trên thế giới làm cho các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngày càng phải đầu tư thay đổi công nghệ mới. Sự
thay đổi nhanh chóng đó đã làm cho tuổi thọ của các thiết bị kĩ thuật ngày càng phải
rút ngắn do công nghệ kĩ thuật của chúng theo thời gian ngày càng không đáp ứng
được với đòi hỏi của thị trường và thời đại. Vì vậy trong định hướng đầu tư của doanh
nghiệp phải có sự suy xét chu đáo, lựa chọn các loại máy móc sao cho vừa phù hợp

Ế

với trình độ phát triển và yêu cầu của thời đại vừa phù hợp với kế hoạch phát triển và

U

ngân sách đầu tư có thể cho phép của doanh nghiệp.

́H

Cạnh tranh và các lực lượng cạnh tranh

Trong kinh doanh các doanh nghiệp chịu tác động của các yếu tố môi trường vĩ

môi trường cạnh tranh của ngành kinh doanh.



mô, và nó còn chịu những tác động rất trực tiếp, gay gắt hơn bởi những nhân tố trong

H

Một ngành sản xuất hẹp hay ngành kinh tế kỹ thuật bao gồm nhiều doanh nghiệp

IN

có thể đưa ra các sản phẩm và dịch vụ giống nhau, tương tự nhau có thể thay thế được

K

cho nhau, đó là những sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn những nhu cầu cơ bản như nhau.
Việc phân tích các thế lực cạnh tranh trong môi trường ngành để xác định những

̣C

cơ hội, những thách thức là việc làm đòi hỏi gắt gao đối với các doanh nghiệp nếu

O

muốn tồn tại được trong kinh doanh.

̣I H

1.2.2. Các yếu tố chủ quan


Đ
A

Đây là những nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp, tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp tới tình hình kinh doanh. Bằng việc phân tích này để xác định năng lực của
doanh nghiệp, nhận thức được đầy đủ điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp. Có quá
nhiều yếu tố nhưng chúng ta chỉ có thể tập trung vào những nhân tố chính, những yếu
tố tác động mạnh nhất tới hoạt động sản kinh doanh.
Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất
Là yếu tố mang tính quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết định
tới sản lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tới giá thành sản xuất sản phẩm. Cơ sở
vật chất kỹ thuật tiên tiến công nghệ sản xuất hiện đại tạo ra những sản phẩm có chất
lượng, đáp ứng yêu cầu khách hàng, sản lượng tiêu thụ tăng, tăng hiệu quả tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

Trang bị kỹ thuật kém, công nghệ sản xuất lạc hậu sẽ bị bất lợi trong kinh doanh,
sản phẩm sản xuất không được thị trường chấp nhận, lạc hậu về công nghệ sẽ dẫn tới
mất thị phần, sản lượng tiêu thụ giảm, lợi nhuận ngày càng sút kém, hiệu quả tài chính
thấp, suy giảm.
Trang thiết bị máy móc tốt, có khả năng đáp ứng được cao hơn các đối thủ về
yêu cầu dịch vụ là một xu thế của doanh nghiệp dịch vụ trong việc làm thỏa mãn các
khách hàng, giành thị phần lớn hơn, khả năng thu nhiều lợi nhuận cao, tăng hiệu quả


Ế

tài chính.

U

Trình độ quản lý, trình độ công nhân viên.

́H

Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất phải được kết hợp tốt, phù hợp với



đội ngũ quản lý, trình độ công nhân viên. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản
xuất hiện đại, tiên tiến phải đi kèm với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, lực lượng

H

công nhân viên có tay nghề đủ sức vận hành cơ sở kỹ thuật đó thì mới đem lại hiệu

IN

quả cao.

Trình độ tổ chức quản lý tốt sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo những mục

K


tiêu đã được hoạch định rõ ràng, doanh nghiệp vững vàng trên con đường của mình,

̣C

ngược lại nếu trình độ tổ chức quản lý kém thì sản xuất kinh doanh sẽ khó đạt được

O

những mục tiêu đề ra, hiệu quả tài chính kém.

̣I H

Với đội ngũ quản trị có chất lượng, biết phân tích, biết đánh giá, đưa ra một chiến
lược kinh doanh đúng đắn, nhạy bén, dự báo được xu thế biến động của thị trường sẽ

Đ
A

giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất ổn định, vững chắc, tạo lập được sức mạnh trong
cạnh tranh, kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ngược lại, công tác quản trị kém hiệu lực sẽ
đẩy doanh nghiệp theo hướng kinh doanh không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ, mất dần
chỗ đứng trên thị trường, giải thể, phá sản.
Trình độ của người lao động cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới
hiệu quả kinh doanh. Lao động có trình độ, có kỷ luật, chấp hành đúng mọi yêu cầu
của quy trình sản xuất… sẽ tạo ra năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, giảm chi
phí sản xuất, tăng tuổi thọ máy móc, thiết bị, giảm chi phí do hỏng hóc, sẽ tận dụng tối
đa công suất máy, tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn hơn, chất lượng hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

Giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm là những chi phí bỏ ra để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm. Chi phí đó bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung phân bổ và những chi phí ngoài sản phẩm. Là cơ sở cho
việc định giá bán nên giá thành sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Giá thành ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận thu
được từ mỗi đơn vị sản phẩm. Với mỗi giá bán được thị trường chấp nhận, giá thành

Ế

sản phẩm thấp đương nhiên doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn đồng thời

U

tăng hiệu quả của doanh nghiệp.

́H

Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu của các doanh nghiệp trong điều



kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, nó đòi hỏi các doanh nghiệp tăng khả năng khai thác

các yếu tố sản xuất như: sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng

H

máy móc, thiết bị, giảm các chi phí không cần thiết trong sản xuất….

IN

Lực lượng lao động

Do sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ và khoa học trên thế giới, nhân tố con

K

người ngày càng trở nên quan trọng, là nhân tố đảm bảo sự thành công của đơn vị. Các

̣C

doanh nghiệp muốn thành công thì cùng với sự đầu tư về máy móc thì doanh nghiệp

O

cũng cần phải đầu tư cho yếu tố con người. Trong bất cứ thời đại nào thì nhân tố con

̣I H

người cũng luôn là nhân tố quan trọng nhất trong mỗi khâu sản xuất. Đặc biệt trong
thời đại ngày nay, khi công nghệ khoa học kĩ thuật ngày càng hiện đại thì việc nâng

Đ

A

cao trình độ, kinh nghiệm của đội ngũ nhân lực cho phù hợp với trang thiết bị hiện đại
trong mỗi doanh nghiệp càng trở lên quan trọng hơn hết. Do đó, trong chiến lược đầu
tư phát triển của bất kì một doanh nghiệp nào, nhân tố con người cũng phải được đưa
lên hàng đầu. Cùng với các biện pháp đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ
công nhân viên tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng cần phải xây dựng các chính
sách, đề ra các biện pháp thu hút nhân tài cho sự phát triển của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần có các chính sách đãi ngộ, thưởng phạt rõ ràng đối
với người lao động để họ gắn bó và đóng góp nhiều hơn nữa cho sự phát triển của
doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà

Để có thể hiểu một cách sâu sắc lý thuyết về phân tích và hiệu quả tài chính thì
cách tốt nhất là đi vào phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong thực
tế, và doanh nghiệp mà luận văn đưa ra để phân tích ở đây là Công ty Cổ phần Tập
đoàn Trường Thịnh.
1.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu
Để nghiên cứu tình hình tài chính của công ty, luận văn sử dụng 4 nhóm chỉ tiêu
tài chính.

Ế


Nhóm 1: Các chỉ số về khả năng thanh toán:

́H

U

Khả năng thanh toán ngắn hạn

nợ sẽ tin tưởng nếu chỉ số này lớn hơn 2.

IN

H

Khả năng thanh toán nhanh =



Tùy thuộc vào từng ngành kinh doanh và từng thời kỳ kinh doanh, tuy nhiên chủ

Nếu chỉ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh nghiệp sẽ không có nguy cơ rơi

K

vào tình trạng vỡ nợ.

O

̣C


Khả năngthanh toán tức thời =

̣I H

Nợ đến hạn bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, trung và dài hạn(nợ phải trả) đến
hạn trả tiền.

Đ
A

Nhóm 2: Các hệ số mắc nợ
Hệ số nợ tài sản =

Về mặt lý thuyết, chỉ số này nằm trong khoảng 0÷1. Thông thường nó dao động
quanh giá trị 0,5 bởi lẽ nó bị tự điều chỉnh từ hai phía chủ nợ và con nợ. Nếu chỉ số
này càng cao, chủ nợ sẽ rất chặt chẽ khi quyết định cho vay thêm. Mặt khác về phía
con nợ, nếu vay thêm nhiều quá sẽ ảnh hưởng đến quyền kiểm soát, đồng thời sẽ bị
chia phần lợi nhuận quá nhiều cho vốn vay(trong thời kỳ kinh doanh phát đạt) và dễ bị
phá sản (trong thời kỳ kinh doanh đình đốn).
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà
Hệ số nợ vốn chủ =


Đây là chỉ số rút ra từ chỉ số trên, song lại có ý nghĩa để xem xét mối quan hệ
giữa hiệu quả kinh doanh và vốn chủ của doanh nghiệp.
Nhóm 3: Các chỉ số năng lực hoạt động
Số vòng quay hàng tồn kho =

Ế

Đây là chỉ số phản ánh trình độ quản lý vốn lưu của doanh nghiệp. Nếu chỉ số này

́H

U

lớn hơn 9 sẽ là dấu hiệu khả quan về tình hình tiêu thụ và dự trữ của doanh nghiệp.



Kỳ thu tiền bình quân =

Chỉ số này phản ánh tình hình tiêu thụ và chính sách thanh toán mà doanh nghiệp

IN

H

đang áp dụng.Thông thường 20 ngày là một chu kỳ thu tiền có thể chấp nhận được.

K

Hiệu quả sử dụng vốn cố định =


̣C

Chỉ số này phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Tùy

O

theo nguồn tài trợ cho vốn cố định, nhưng thông thường trong ngành chế biên hàng

̣I H

tiêu dùng phải lớn hơn 5 mới coi là tốt.

Đ
A

Số vòng quay vốn lưu động =

Chỉ số này cho biết 1 năm vốn lưu động quay được mấy vòng. Chỉ số này càng

cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng tốt.
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản =
Chỉ số này phản ánh tổng hợp tình hình sử dụng vốn. Nó được hiểu là một đồng
vốn bỏ ra tạo được mấy đồng doanh thu trong một thời kỳ kinh doanh.
Nhóm 4: Các chỉ về khả năng sinh lợi

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Tím - K45A KHĐT

15



×