Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.13 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

-----*-----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

IN

TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN CHƯ PƯH

̣I H

O

̣C

K



TỈNH GIA LAI

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Nhung

TH.S. Hồ Tú Linh

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K45 B KH-ĐT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 5 năm 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Lôøi cảm ôn?
Khóa luận này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp
với kinh nghiệm thực tiễn và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý Thầy Cô trong Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy cho


Ế

em trong suốt thời gian học tập ở trường, giúp em trang bị những kiến thức cần

U

thiết cho việc hoàn thành khóa luận và nghề nghiệp tương lai. Đặc biệt là Cô giáo

́H

ThS. Hồ Tú Linh đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm khóa luận.



Chú Phan Văn Hậu, Phó phòngTài chính - Kế hoạch huyện Chư Pưh đã tạo
mọi điều kiện và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian thực tập cùng toàn thể các cô

H

chú tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Chư Pưh đã nhiệt tình đóng góp ý kiến

IN

giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn

K

động viên, khuyến khích em trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực


̣C

tập để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.

O

Do thời gian có hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận

Đ
A

hơn.

̣I H

được sự góp ý chân thành của Quý Thầy, Cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nhung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................3

Ế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU

U

TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..........................................3

́H

1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước ...........................................................................................................................3



1.1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư.....................................................................................3
1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách

H

nhà nước ............................................................................................................................5

IN

1.1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước....5


K

1.1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước ...................................................................................................................................6

O

̣C

1.1.2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà

̣I H

nước. ..................................................................................................................................8
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách

Đ
A

nhà nước ............................................................................................................................9
1.2.1. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại một
số nước trên thế giới ..........................................................................................................9
Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở Canada .....9
1.2.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Việt
Nam ...................................................................................................................................11
1.2.2.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.................11
1.2.2.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố ở Việt Nam về quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước...........................................................................17
1.2.2.2.1 Thành phố Đà Nẵng............................................................................................17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.2.2.2.2. Tỉnh Vĩnh Phúc..................................................................................................18
1.2.2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm ..............................................................................19
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÍ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN CHƯ PƯH,TỈNH GIA LAI
GIAI ĐOẠN 2010-2014....................................................................................................20
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chư Pưh.......................20
2.2. Tổng quan về tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

Ế

sách Nhà nước tại huyện Chư Pưh giai đoạn 2010-2014 ..................................................20

U

2.2.1. Tình hình thu chi ngân sách Nhà nước....................................................................20

́H

2.2.2. Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ................24
2.2.2.1. Chi xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.......................................................24



2.2.2.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ........................26

2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện

H

Chư Pưh giai đoạn 2010-2014...........................................................................................27

IN

2.3.1. Tình hình triển khai thực hiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý đầu tư

K

xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .........................................................27
2.3.2. Tình hình thực hiện các khâu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

O

̣C

ngân sách Nhà nước...........................................................................................................29

̣I H

2.3.2.1. Tình hình xây dựng danh mục dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước....................................................................................................29

Đ
A

2.3.2.2. Tình hình phân bổ vốn và thực hiện các kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn vốn

ngân sách Nhà nước...........................................................................................................30
2.3.2.3. Thực hiện quản lý giải ngân và thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước .............................................................................35
2.3.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước. ..........................................................................................................40
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước tại huyện Chư Pưh giai đoạn 2010-2014 .........................................42
2.4.1. Thành tựu.................................................................................................................42
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................................44


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI ......................................................................46
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Chư Pưh ....................................................................................................46
3.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Chư Pưh năm 2015 và tầm
nhìn giai đoạn 2016-2020 ..................................................................................................46

Ế

3.1.2. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

U

nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Chư Pưh .........................................................48


́H

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại huyện Chư Pưh .....................................................................................49



3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý, sử dụng vốn................................................................49
3.2.2. Hoàn thiện các khâu trong quy trình quản lý vốn ...................................................50

H

3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý thanh toán vốn ...........................................................53

IN

3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát ...................................................................54

K

Phần III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................57
1. Kết luận..........................................................................................................................57

O

̣C

2. Kiến nghị .......................................................................................................................58


Đ
A

̣I H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................61


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ban quản lý dự án

CTMT

Chương trình mục tiêu

GDP

Thu nhập bình quân đầu người

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân


KBNN

kho bạc nhà nước

KH-ĐT

kế hoạch đầu tư

KT-XH

Kinh tế xã hội

NSĐP

ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

Vốn đầu tư

Xây dựng cơ

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

O

̣C

XDCB

̣I H
Đ
A

U

́H



H

K

VĐT

Ủy ban nhân dân


IN

UBND

Ế

BQLDA


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình thu chi NSNN tại huyện Chư Pưh giai đoạn 2010-2014..................21
Bảng 2.2 : Thống kê một số văn bản pháp quy về quản lý đầu tư XDCB tại
...........................................................................................................................................27
Bảng 2.3: Tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 20102014 ...................................................................................................................................32
Bảng 2.4: Các dự án, công trình không giải ngân được trong kế hoạch vốn đầu tư hàng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

năm của ngân sách huyện giai đoạn (2010-2012) .............................................................35


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình chi NSNN tại huyện Chư Pưh giai đoạn 2010-2014....................23
Biểu đồ 2.2. Kế hoạch vốn NSNN trong đầu tư XDCB qua các năm 2010-2014 tại
huyện Chư Pưh ..................................................................................................................25
Biểu đồ 2.3: Tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

2010-2014 ..........................................................................................................................33


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ1.1: Quy trình thực hiện đầu tư dự án xây dựng cơ bản từ NSNN ..........................6
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước..........7
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý hoat động đầu tư của Nhà nước ...............................16

Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện giải ngân và thanh toán, quyết toán VĐT XDCB từ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

NSNN ……………………………………………………………………………… 35


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Tú Linh
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

- Đề tài nghiên cứu về "Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai".
- Mục tiêu nghiên cứu đề tài gồm: (1) làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý VĐT XDCB từ NSNN; (2) đánh giá tình hình quản lý VĐT XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Chư Pưh, làm rõ những thành công, những hạn chế và nguyên nhân

Ế

của những hạn chế trong hoạt động quản lý; (3) đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

U

cao hiệu quả quản lý VĐT XDCB từ NSNN, góp phần thúc đẩy phát triển KT - XH

́H

của huyện Chư Pưh.

- Phương pháp nghiên cứu gồm: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý và

-



phân tích số liệu (phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp phân tích số liệu)
Kết quả nghiên cứu


H

Huyện đã áp dụng tốt cơ chế, chính sách vào quản lý vốn và đầu tư. Nhờ đó mà hiệu

IN

quả sử dụng vốn trên địa bàn được nâng lên, hiện tượng thất thoát, lãng phí vốn được

K

kiểm soát tốt hơn, góp phần phát huy vai trò của nguồn lực tài chính này thúc đẩy phát
triển KT - XH ở địa phương và đạt được những thành tựu đáng ghi nhận.

O

̣C

Tuy vậy, bên cạnh đó còn không ít hạn chế, trở ngại trong quản lý và sử dụng vốn

̣I H

NSNN trong đầu tư XDCB. Tình hình giải ngân còn chưa cao. Trình độ đội ngũ bộ
máy quản lý còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân của những hạn chế này có cả từ phía chủ

Đ
A

quan các chủ thể quản lý vốn NSNN, nhưng cũng do từ phía cơ chế, chính sách và môi
trường hoạt động.
Những giải pháp đã được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả trong việc cải tiến phương


pháp giao kế hoạch vốn trong đầu tư XDCB hàng năm. Lựa chọn nhà thầu, chỉ định
thầu. Quản lý tốt việc cấp phát, thanh toán và quyết toánVĐT. Hoàn thiện công tác
kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý và sử dụng công khai vốn NSNN trong đầu tư
XDCB. Đổi mới công tác cán bộ quản lý và hoàn thiện bộ máy quản lý.Hoàn thiện thể
chế, chính sách quản lý và sử dụng vốn NSNN trong đầu tư XDCB.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, tạo ra hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản cho các
hoạt động đầu tư khác. Tuy nhiên, phần lớn nguồn vốn cho đầu tư xây dụng cơ bản lại
từ NSNN, mặc dù loại vốn này có rất nhiều hạn chế trong công tác sử dụng và quản lý.
Trong thời gian qua, Việt Nam cũng như tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Chư Pưh nói

Ế

riêng đã có nhiều văn bản pháp luật, chính sách và cơ chế góp phần tạo môi trường

U

pháp lý cho việc quản lý và sử dụng vốn NSNN trong đầu tư XDCB. Nhưng một số

́H


văn bản luật pháp, chính sách, cơ chế không còn phù hợp trong điều kiện hiện nay, còn

nhà nước cho hoạt động xây dựng cơ bản.



chồng chéo và chưa đồng bộ. Điều này làm suy giảm hiệu quả sử dụng vốn ngân sách

Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi

H

tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý

IN

chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng là vấn đề rất

K

quan trọng. Do vậy, việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN là cần thiết và cấp bách.. Đó cũng là lí do em chọn đề tài: "Tình

O

̣C

hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Chư

̣I H


Pưh, tỉnh Gia Lai" làm khóa luận tốt nghiệp đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ
A

- Mục tiêu chung:

Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan để đề xuất

những giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý VĐT XDCB từ NSNN tại huyện Chư Pưh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý VĐT XDCB từ
NSNN.
+ Đánh giá tình hình quản lý VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Chư Pưh,
làm rõ những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
hoạt động quản lý.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý VĐT XDCB từ
NSNN,góp phần thúc đẩy phát triển KT - XH của huyện Chư Pưh.

3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Đề tài chủ yếu sử dụng các số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các tài liệu
liên quan đến công tác quản lý VĐT XDCB từ NSNN từ phòng Tài chính-Kế hoạch tại
huyện Chư Pưh.

Ế

Số liệu là cơ sở lý luận khoa học, là luận cứ giúp đánh giá các vấn đề mà nghiên

U

cứu đã đặt ra.

́H

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu



- Phương pháp tổng hợp số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Office
Excel.

H

- Phương pháp phân tích số liệu:

+Thống kê mô tả: bao gồm các phương pháp liên quan đến việc tóm tắt, trình

IN


bày, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng

K

nghiên cứu. Thông qua bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

̣C

+Phương pháp so sánh: Mục đích của phương pháp này là làm rõ sự khác biệt

O

hay những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên cứu, từ đó làm căn cứ đưa ra nhận

̣I H

xét, đánh giá và gợi ý các giải pháp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
A

- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
+ Về thời gian: từ năm 2010 đến năm 2014.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước
1.1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư
 Khái niệm về vốn đầu tư:

Ế

“Vốn đầu tư là phần tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh - dịch

U

vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng

́H

trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn




hơn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình”
(ThS. Hồ Tú Linh, 2012).
Vốn đầu tư gồm 4 dạng sau:

H

- Tiền mặt các loại

IN

- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt

K

đất, mặt nước, mặt biển…)

̣C

- Tài sản vô hình (sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu,

O

biểu tượng, uy tín của hàng hoá, bí quyết công nghệ…)

̣I H

- Các dạng đặc biệt khác (vàng bạc, đá quý, cổ phiếu…)
Theo Luật Đầu tư công 2014: “vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để

Đ

A

thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 Giải thích từ ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu:
“Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng tài sản cố
định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Nhung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

“Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ
vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng
mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.”
 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư XDCB thành
các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung các cách phân loại này đều phục vụ cho

U


Ta có thể xem xét một số cách phân loại sau đây:

Ế

công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư XDCB.

́H

 Theo nguồn vốn



Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ, vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, vốn
của dân.

H

Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn, vai

K

đầu tư XDCB có hiệu quả hơn.

IN

trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn cho

̣C


 Theo hình thức đầu tư

̣I H

mới trang thiết bị.

O

Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi

Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư

Đ
A

XDCB như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và tương lai phát triển của các
ngành, của các cơ sở.
 Theo nội dung kinh tế
- Vốn cho xây dựng lắp đặt
+ Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng.
+ Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, văn
phòng làm việc, nhà kho, bến bãi...
+ Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và hạng
mục công trình.
+ Chi phí để hoàn thiện công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

- Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị
Đó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy móc
thiết bị vào công trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị được tính bao gồm: giá trị máy
móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ, gia công, kiểm tra trước khi giao
lắp các công cụ, dụng cụ.
- Vốn kiến thiết cơ bản khác
+ Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào công trình như: Chi phí tư vấn đầu tư,

Ế

đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm định...

U

+ Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động bao gồm chi phí cho mua sắm

́H

nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ hoặc chi phí đào tạo.
+ Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép không tính vào



công trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng).
Theo Luật Đầu tư công 2014: “vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để


H

thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tếp hoặc đầu tư gián tiếp”.

IN

1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

K

ngân sách nhà nước

1.1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách

O

̣C

nhà nước

̣I H

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một bộ phận
quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài

Đ
A

chính công rất quan trọng của quốc gia.

Dưới góc độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, VĐT XDCB từ NSNN cũng

như các nguồn vốn khác đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm chi phí
tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí
đầu tư.
Dưới góc độ một nguồn lực tài chính quốc gia, VĐT XDCB từ NSNN là một bộ
phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hàng năm được bố trí cho đầu
tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước
Nội dung quản lý VĐT XDCB từ NSNN phụ thuộc vào chủ thể quản lý và cấp
quản lý, bao gồm các nội dung chủ yếu như: lập kế hoạch vốn đầu tư, cấp phát và quản
lý sử dụng vốn đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư.
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là việc quản lý nguồn vốn được cấp phát
theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu: xây dụng cơ chế

Ế

chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm


U

tra báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí hàng quý có chia ra tháng,

́H

thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN, báo cáo
quyết toán.



Quản lý vốn đầu tư XDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản lý thu chi
NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức tạp của quá trình xây dựng cơ bản (quyết

H

định đến tính chất quản lý vốn) nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung

IN

trọng tâm như: lập kế hoạch vốn đầu tư; phân bổ vốn đầu tư; thanh quyết toán vốn đầu

K

tư; kiểm tra và thanh tra các khâu từ hình thành đến thanh toán vốn đầu tư.
Vốn đầu tư XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với quy trình chặt chẽ gồm 5

Lập dự
án và
chuẩn bị

đầu tư

Đ
A

̣I H

Quy hoạch và
chủ trương đầu


O

̣C

bước theo khoản 3 điều 2 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Được thể hiện qua sơ đồ 1.1.
Triển khai
thực hiện dự
án

Nghiệm thu
bàn giao sử
dụng

Đánh giá
đầu tư

Sơ đồ1.1: Quy trình thực hiện đầu tư dự án xây dựng cơ bản từ NSNN
Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình quản lý dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ


được giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án đã được
nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng.
Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chính
quyền, các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi cơ

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Sơ đồ
1.2 cụ thể như sau:
Cơ quan kế hoạch và đầu tư (ở cấp tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tư) chịu trách
nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn.
KBNN quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản vốn
đầu tư XDCB từ NSNN.
Cơ quan tài chính (ở cấp tỉnh là Sở Tài chính) chịu trách nhiệm quản lý điều

Ế

hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư.

U

Chủ đầu tư có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục đích


(1b)

H

(1a)



Chủ đầu tư

́H

sử dụng vốn và đúng định mức.

(1c)

Xây dựng danh mục

Quản

thanh

Điều hành nguồn

dự án và phân bổ kế

toán và tất toán tài

vốn và quyết toán


IN

K

hoạch vốn (cơ quan ( (2a)

khoản vốn đầu tư

̣C

XDCB (cơ quan

(2b)

vốn đầu tư dự án
(cơ quan tài chính)

kho bạc nhà nước)

̣I H

O

kế hoạch(2a)
đầu (2b)
tư)

lý,


Đ
A

Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước

Nguồn: Tổng hợp từ các quy định pháp luật về quản lý đầu tư ở Việt Nam
Ghi chú: la, lb, lc - quan hệ công việc giữa cơ quan chủ đầu tư với từng cơ quan

chức năng;
2a, 2b - trình tự giải ngân vốn đầu tư cho các chủ đầu tư.
Trong các khâu quản lý vốn đầu tư, khâu quan trọng và có ý nghĩa quyết định
đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư là bước phân bổ kế hoạch vốn, đưa dự án vào danh
mục đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.1.2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước.
Có nhiều nhân tố tác động đến quản lý VĐT XDCB từ NSNN, bao gồm từ chủ
trương, chiến lược đầu tư; các chủ thể quản lý đầu tư; hệ thống định mức đơn giá; hệ
thống kiểm tra, kiểm soát VĐT. Cụ thể như sau:
- Chủ trương, chiến lược và quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản. Chủ trương,

chiến lược và quy hoạch đầu tư có vai trò định hướng đầu tư rất quan trọng, tác

Ế

động đến đầu tư của quốc gia, từng vùng, ngành, lĩnh vực và thậm chí từng dự án

U

đầu tư và VĐT.

́H

- Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý VĐT XDCB từ NSNN. Đây là một
trong những nhân tố tác động trực tiếp đến huy động và sử dụng VDDT XDCB, tác



động trực tiếp đến hiệu quả của VĐT XDCB. Các thể chế, chính sách này được bao
hàm trong các văn bản pháp luật như: Luật NSNN, Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật

H

Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai, các Luật thuế.v.v..

IN

- Hệ thống định mức, đơn giá trong XDCB. Đây là yếu tố quan trọng và là căn cứ

K


tính toán về mặt kinh tế tài chính của dự án. Nếu xác định sai định mức đơn giá thì cái
sai đó sẽ được nhân lên nhiều lần trong các dự án, mặt khác cũng như các sai lầm của

̣I H

khó sửa chữa.

O

̣C

thiết kế, khi đã được phê duyệt, đó là những sai lầm lảng phí lãng phí hợp pháp và rất

- Hệ thống kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng VĐT XDCB từ NSNN.

Đ
A

Trình độ năng lực yếu kém của chủ dự án và ban quản lý dự án;
Cơ chế phân công, phân cấp, phối hợp chồng chéo, trách nhiệm không được quy

định rõ ràng. Chính sách tài chính thiếu ổn định.
- Hệ thống văn bản pháp luật từ quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đến
đấu thầu, đền bù, giải phóng mặt bằng, nghiệm thu, quyết toán... thiếu đầy đủ, nội
dung không phù hợp với thực tế, thiếu cụ thể, không đồng bộ, hay thay đổi và thiếu
chế tài nghiêm minh.

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
1.2.1. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại một số nước trên thế giới
Trong sử dụng và quản lý VĐT XDCB từ NSNN có rất nhiều nhân tố tác động
đến.Trong đó, quan trọng nhất là nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và những chính
sách phù hợp về cơ chế quản lý tốt.Việt Nam là một nước đang phát triển, tình hình

Ế

kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, kinh nghiệm quản lý còn

U

hạn chế nên cần phải học hỏi những kinh nghiệm của các nước khác.

́H

Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở
Canada



Canada là một nước nằm ở vùng Bắc Mỹ, trong tiến trình thực hiện công nghiệp

hóa, hiện đại hóa vào những năm 60 của thế kỉ trước nguồn vốn đầu tư từ NSNN đã

H

đem lại hiệu quả rất đáng kể.

IN

Tại Canada, nguồn vốn NSNN hàng năm chiếm tỷ trọng 40% của tổng số vốn đầu

K

tư. Kế hoạch của NSNN thường xây dựng trong 3 năm, còn chi cho đầu tư thì được xem
xét hàng năm, tùy vào mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.

O

̣C

 Cơ chế quản lí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ở cấp trung ương:

̣I H

Việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước hàng năm. Bộ tài chính phối hợp với các
Bộ, Ngành khác cùng xác định chỉ tiêu đầu tư, trên cơ sở các Bộ đề xuất các dự án và vốn

Đ
A

đầu tư trình lên Bộ tài chính và Chính phủ mà đồng thời Bộ, Ngành phải giải trình và bảo

vệ ý kiến của mình trước Bộ tài chính. Sau đó Bộ tài chính kết hợp với chính phủ tính
toán chi đầu tư cho toàn quốc và bổ nhiệm cho các Bộ, Ngành phần vốn từ NSNN.
Trong trường hợp đầu tư từ mục tiêu chính trị là Chính phủ đứng ra tổ chức,
nghiên cứu, tính toán đảm bảo yêu cầu toàn diện.
Các dự án đầu tư từ NSNN do Hội đồng Bộ trưởng quyết định và huy động kinh
nghiệm của Bộ tài chính. Hội đồng Bộ trưởng giao cho Bộ tài chính và hội đồng ngân
khố phân tích, xem xét đưa ra kiến nghị, mà căn cứ vào ý kiến của Bộ tài chính Hội
đồng ngân khố thì Hội đồng bộ trưởng mới quyết định cho các Bộ, Ngành vốn từ
NSNN đó là: chi cho đầu tư phát triển và chi thường xuyên.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Theo cơ chế quản lý tam quyền, Quốc hội có quyền đề xuất ngân sách, nhưng
Quốc hội có quyền chấp nhận và thông qua các kế hoạch ngân sách của Chính phủ. Để
đảm bảo việc đó Chính phủ và Quốc hội phải thảo luận với nhau nhiều lần.Nếu Quốc
hội không thông qua thì thể hiện Chính phủ yếu kém, không đủ khả năng thực hiện
nhiệm vụ quản lý, điều hành đất nước.
 Cơ chế quản lý VĐT XDCB từ NSNN cấp cơ sở:
Ở Canada, Nhà nước được tổ chức theo chế độ liên bang, vì vậy quản lý ngân

Ế

sách cũng như quản lý vốn NSNN ở mổi địa phương khác nhau cũng phụ thuộc vào


U

điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương đó. VĐT NSNN chủ yếu tập trung vào: bảo

́H

dưởng đường xá, cầu, cống,..phục vụ chiếu sáng; cấp thoát nước, đặc biệt là xử lý



tuyết trên các đường phố trong mùa đông.

Vậy nên việc xác định dự án đầu tư cấp địa phương hàng năm tương đối đơn giản
và việc xác định dự án đầu tư được xác định như sau:

H

Các khoản đầu tư theo dự án lớn của địa phương là do Chính phủ tính toán

IN

và quyết định, Chính phủ can thiệp, giúp địa phươngvà tài trợ kinh phí để địa

K

phương thực hiện các dự án. Đối với các địa phương lớn cơ chế hoạt động Bộ tài

̣C

chính, Hội đồng ngân khố và Chính phủ phê duyệt và quyết định các dự án. Còn ở


O

địa phương nhỏ, Bộ tài chính sẽ phối hợp địa phương và giúp địa phương tính

̣I H

toán, chi phí dự án đầu tư.

Hàng năm chính quyền địa phương căn cứ vào các điều kiện, yếu tố của địa

Đ
A

phương xây dựng kế hoạch NSNN, nó thể hiện rõ ở phần chi thường xuyên và chi đầu
tư phát triển.

Kế hoạch mà chính quyền địa phương xây dựng thường là 5 năm, 3 năm trong kế

hoạch dự án đầu tư phải công khai cho mọi công dân biết. Sau đó, trình lên hôi đồng
tỉnh xem xét và phê duyệt. Việc quản lý VĐT XDCB từ NSNN ở địa phương tuyệt đối
phải đảm bảo nguyên tắc công khai trước, để lấy ý kiến của nhân dân về dự thảo ngân
sách, nhờ đó mới đảm bảo được sự giám sát của dân. Trong đầu tư ở địa phương vấn
đề hay phát sinh là ở nguồn vốn mà chính quyền địa phương vay nợ.
Đối với các dự án đầu tư bằng vốn đi vay, chính quyền địa phương phải chịu sư
kiểm soát chặt chẽ từ hai phía: công dân và Bộ các công việc chính quyền địa phương.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Phải được sự đồng ý thỏa thuận của 2 phía đó thì dự án mới được thực hiện nghĩa là
chính quyền địa phương mới được phép đi vay.
Với cơ chế này thì hạn chế rất nhiều và ngăn chặn được tình trạng lạm phát và
tham nhũng.
Còn các chính sách xã hội hóa về giáo dục, y tế ở địa phương do chính phủ quyết
định toàn diện tức là Chính phủ quyết định các khoản chi việc đầu tư cho y tế và giáo
dục. Hàng năm chính phủ phải chi cho việc đầu tư đồng thời phải trả các khoản lãi suất

Ế

được vay cho các dự án này.

U

Với thể chế chính trị và bản chất Nhà nước khác nhau thì kinh nghiệm quản lý

́H

VĐT từ NSNN ở nước này cũng cho chúng ta kết luận nhất định trong việc quản lý
VĐT XDCB từ NSNN.



1.2.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại Việt Nam


H

1.2.2.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

IN

Do đặc thù của từng nguồn vốn về chủ đầu tư và tính chất của nguồn vốn nên bộ

K

máy quản lý vốn đầu tư XDCB có sự khác biệt theo các nguồn vốn: vốn đầu tư từ
NSTW, vốn đầu tư từ NSĐP, vốn đầu tư từ nguồn ODA. Cụ thể như sau:

O

̣C

Một là, bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trung ương.

̣I H

Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSTW do các bộ, ngành quản xác lập, có
sự phối hợp với chính quyền địa phương. Cụ thế là:
Bộ, ngành cấp trên chủ đầu tư (cơ quan quyết định đầu tư);

Đ
A

-


Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;

-

Kho bạc Nhà nước tỉnh (KBNN Trung ương uỷ quyền quản lý và chuyển vốn
các dự án trên địa bàn) giải ngân.

-

Chủ đầu tư (ban quản lý dự án) là cấp dưới trực tiếp (hoăc cấp dưới về lĩnh vực
chuyên môn) cũng có thế là ban quản lý khu vực (Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn...).
Các dự án lớn phải được thông qua Quốc hội và Chính phủ (các dự án nhỏ yêu

cầu bảo đảm đúng điều kiện, quản lý, tống mức và cơ cấu chung) trước khi triển khai
thực hiện kế hoạch hàng năm.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Thông thường, dự án triển khai trên địa bàn tỉnh nào thì chuyển vốn cho KBNN
tỉnh đó đế giải ngân. Để tạo thuận lợi trong phối hợp chỉ đạo của chính quyền địa
phương và giải quyết nhanh gọn các vấn đề như GPMB, nộp thuế... thuận tiện, hiệu
quả hơn.

Nhìn chung, bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSTW trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2010-2014 đã đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra. Các dự án lớn như xây
dựng đường Quốc lộ 14, Dự án xây dựng nhà máy nước Nhơn Hòa, Dự án xây dựng

Ế

cảng nhà hành chính huyện đều do những Ban quản lý khu vực của Bộ đảm nhiệm đã

U

hoàn thành công trình, dự án có chất lượng được đánh giá cao. Bộ máy quản lý nguồn

́H

vốn ngân sách trung ương có năng lực xử lý và phối hợp tốt, ít phải chuyển các kế
hoạch do không hoàn thành, tuy nhiên việc phối hợp trong giải phóng mặt bằng với



chính quyền địa phương chưa thật sự tốt. Một số trường hợp nguyên nhân là không
thực hiện được khối lượng xây dựng. Yêu cầu thực tế cần tách bạch phần GPMB cho

IN

về trách nhiệm của từng tổ chức.

H

chính quyền địa phương thực hiện, bàn giao cho chủ đầu tư xây dựng. Để rõ ràng hơn


K

Hai là, bộ máy quản lý nguồn vốn ODA đầu tư XDCB trên địa bàn địa phương.
Do phải bảo đảm yêu cầu của nhà tài trợ và một số điều kiện như: ODA phải sử dụng

O

̣C

đúng mục đích, đúng đối tượng của dự án (không chuyển), không sử dụng để nộp thuế;

̣I H

phải có vốn đối ứng; không được phép chuyển vào tài khoản của các cơ quan thuộc hệ
thống Chính phủ (ví dụ KBNN) mà phải đưa vào một tài khoản của dự án mở tại ngân

Đ
A

hàng thương mại phục vụ. Bộ máy quản lý nguồn vốn này gồm:
-

Bộ, ngành cấp trên chủ đầu tư (dự án chuyên ngành một lĩnh vực), Ban quản lý
dự án Trung ương.

-

Bộ Kế hoạch đầu tư (dự án hỗn hợp nhiều lĩnh vực), Ban quản lý dự án Trung
ương.


-

Bộ Tài chính (quản lý vốn viện trợ, vốn nợ vay, thiết kế cơ chế chính sách tài
chính).

-

Kho bạc Nhà nước tỉnh (xác nhận đế giải ngân).

-

Ngân hàng thương mại nơi chủ đầu tư có tài khoản (giải ngân).

-

Chủ đầu tư (ban quản lý dự án của huyện).

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Bộ máy quản lý nguồn vốn ODA do chịu sự chi phối của cả 2 chế độ quản lý
vốn trong nước và ngoài nước hiện đang phải qua nhiều thủ tục hành chính rườm rà,
nhiều bước và nhiều cấp, nhiều đơn vị tham gia.
Ba là, bộ máy quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSĐP cấp tỉnh (huyện) quản

lý bao gồm:
+ UBND tỉnh (cấp quyết định đầu tư)
+ Sở Kế hoạch và đầu tư (lập phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư)

Ế

+ Sở Tài chính (chuyển nguồn để KBNN thanh toán; quyết toán)

U

+ KBNN tỉnh (giải ngân hoặc uỷ quyền KBNN cấp dưới giải ngân)

́H

+ Chủ đầu tư (triển khai dự án và thanh toán theo tiến độ)

Riêng cấp xã có đặc thù vừa là cấp ngân sách vừa là đơn vị dự toán, chủ đầu tư,



không có bộ máy các cơ quan chuyên môn, và cũng không có KBNN cấp xã nên đế
quản lý thanh toán và quyết toán có một phần nhờ Cơ quan chuyên môn cấp huyện.

H

Việc thanh toán và hạch toán kế toán ngân sách đặt ở KBNN cấp huyện.

IN

Nhìn chung, bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB ngân sách địa phương giai đoạn


K

2010-2014 ổn định về tổ chức, cơ cấu, hoàn thành nhiệm vụ chính trị và chuyên môn
được giao. Phân công hiện tại vẫn theo chức năng nhiệm vụ từng ngành: Sở Kế hoạch

O

̣C

đầu tư phân bố vốn (chủ trì) phối hợp với Sở Tài chính và các sở ban ngành liên quan

̣I H

cho các dự án, công trình; Sở Tài chính phân bổ chi thường xuyên (chủ trì) phối hợp
với các sở ngành và làm nhiệm vụ quyết toán vốn đầu tư các công trình XDCB (thẩm

Đ
A

tra trình UBND huyện); KBNN huyện (kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, giải
ngân vốn đầu tư XDCB). Bộ máy này phối hợp thường xuyên mỗi khi trình UBND
tỉnh quyết định các vấn đề liên quan, chịu sự chỉ đạo của UBND huyện và giám sát
của HĐND huyện.
-

Mặc dù đã có sự phối hợp thường xuyên nhưng hiệu quả chưa cao, chi ngân
sách mang tính thời vụ dồn vào một hai tháng cuối năm, tạo nên áp lực công
việc cho KBNN, chi NSNN vẫn chi bằng tiền mặt quá nhiều một lúc sẽ tác
động xấu đến thị trường, góp phần tăng cầu và tăng giá hàng hoá, xuất hiện

nhiều kẻ hở và nguy cơ rủi ro mất an toàn cao trong khâu kiếm soát chi trả.

-

Chưa khai thác hết những thông tin theo chức năng bộ máy trong hoạt động đế

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

phục vụ quản lý: các số liệu và tình hình thu chi NSĐP trên địa bàn có khá đầy
đủ ở KBNN huyện nhưng các báo cáo tổng hợp của sở Kế hoạch đầu tư và sở
Tài chính chưa nắm bắt cập nhật được dẫn đến bức tranh về thu chi đầu tư
XDCB bị thiếu và có phần lệch lạc.
-

Hệ thống thông tin báo cáo chủ yếu vẫn là quá rườm ra, chưa được cải thiện,
báo cáo hàng tháng của KBNN huyện gửi sở Tài chính hết 2 ram giấy tương
đương 1000 tờ A4. Các ngành riêng lẽ đã có chương trình phần mềm dành riêng

Ế

cho từng nghiệp vụ, nhưng chưa có một chương trình nối mạng đế có thế cập

U


nhật thông tin, đánh giá đối tượng quản lý là chủ đầu tư, ban quản lý công trình

́H

dự án và lâu dài là đánh giá các chủ đầu tư, công trình dự án tại từng thời điếm
tạo cho công tác quản lý kịp thời và hiệu quả hơn.

Từ năm 2000, Chính phủ ban hành Nghị định 145/CP ngày 26/11/1999, trong



-

đó giao cho KBNN kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN, bao gồm: các

H

loại VĐT XDCB tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB; VĐT

KBNN có trách nhiệm kiểm soát thanh toán VĐT XDCB theo Luật định và

K

-

IN

XDCB thuộc ngân sách các cấp; VĐT CTMT; vốn ngoài nước .


quyết định của các cấp có thẩm quyền; hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo

O

̣C

đúng chế độ quy định; thông tin đầy đủ cho các cấp điều hành ngân sách; tham

̣I H

mưu đầy đủ cho các cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc quản lý chỉ đạo
hoạt động liên quan đến đầu tư XDCB. Thực hiện các tác nghiệp chủ yếu như

Đ
A

cấp phát, tạm ứng, thanh toán, thu hồi tạm ứng VĐT XDCB...; chuyển vốn,
hạch toán kế toán, quyết toán đúng chế độ kế toán NSNN; đối chiếu, xác nhận,
nhận xét các số liệu và quản lý sử dụng vốn của các chủ đầu tư, BQLDA, công
trình.
-

Việc phân định quản lý VĐT XDCB từ NSNN trong hệ thống được phân công
theo nguyên tắc tập trung, thống nhất thành hệ thống từ Trung ương đến địa
phương theo đơn vị hành chính, theo địa bàn hoạt động có tính đến phân cấp,
ủy quyền và phối hợp có hiệu quả trong hệ thống và phù hợp với mô hình quản
lý hành chính Nhà nước hiện hành. Cụ thể là:

SVTH: Nguyễn Thị Nhung


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

+ KBNN Trung ương quản lý chỉ đạo điều hành toàn bộ hệ thống quản lý kiểm
toán VĐT ngân sách cấp Trung ương, những dự án lớn quốc gia, liên tỉnh, quan trọng
do Bộ quyết định.
+ KBNN cấp tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương quản lý kiểm soát thanh
toán VĐT NSNN Trung ương trên địa bàn và một phần lớn của ngân sách tỉnh.
+ KBNN cấp huyện, quận quản lý, kiểm soát thanh toán vốn NSTW và ngân sách tỉnh
trên địa bàn, ngân sách quận, huyện và phần VĐT XDCB thuộc ngân sách xã trên địa bàn.

Ế

SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC



́H

U

Năm 1945
Theo sắc lệnh số 45/TTg của Thủ tướng Chính phủ Nha ngân khố trực thuộc Bộ Tài
chính đã được thành lập
Chức năng chính: in, phát hành tiền của Chính phủ, quản lý quỹ NSNN, quản lý
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý..


̣I H

O

̣C

K

IN

H

Năm 1951
Nha Ngân khố được chuyển giao sang hệ thống Ngân hàng cùng với việc thành lập
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (sau đổi tên là Ngân hàng Nhà nước).
Chức năng chính: Quản lý Nhà nước và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng.
Vai trò là 3 trung tâm tiền tệ - tín dụng - thanh toán, vừa thực hiện nhiệm vụ của Nha
Nhân khố, Tài chính: làm kế toán thu, chi quỹ Ngân sách Nhà nước, in tiền, phát hành
tiền, quản lý dự trữ Nhà nước về vàng bạc kim khí đá quý.

Đ
A

Những năm cuối thập kỹ 90
Hệ thống Ngân hàng Nhà nước được tổ chức lại thành hệ thống Ngân hàng hai cấp:
Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại
Chức năng chính:
+ Ngân hàng Nhà nước: quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng
+ Ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh tiền tệ, tín dụng. Nhiệm vụ quản lý quỹ

Ngân sách Nhà nước
Quan điểm thành lập hệ thống Kho bạc trực thuộc Bộ Tài chính để quản lý quỹ
Ngân sách Nhà nước và tài sản quốc gia đã được Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ) quyết định tại Nghị định số 155/HÐBT ngày 15/10/1988 về chức năng nhiệm vụ
và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính. Thực hiện nghị định của Hội đồng Bộ trưởng, từ
năm 1988 - 1989, Bộ Tài chính đã có đề án thành lập hệ thống Kho bạc Nhà nước và
SVTH: Nguyễn Thị Nhung

15


×