Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.81 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

U

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI



HUẾ

́H

(FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH THỪA THIÊN

̣I H

O

̣C

K

IN

H



GIAI ĐOẠN 2007 - 2014

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Bảo Khắc Uyên

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lớp: K45A - KHĐT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành được khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến

Ế

quý thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học

U


Kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời

́H

gian học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS.



Nguyễn Ngọc Châu đã hướng dẫn và giúp đỡ tận tình để tôi hoàn
thành tốt khóa luận này.

H

Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Sở Kế

IN

hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, các anh, chị tại phòng Kinh

K

tế đối ngoại đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi

̣C

trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.

O


Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức

̣I H

cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những

thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của

Đ
A

thầy cô và các bạn

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Bảo Khắc Uyên

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC
Trang

Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ........................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt ...............................................................................................v
Danh mục bảng...............................................................................................................vi
Danh mục biểu đồ..........................................................................................................vii

Ế

Tóm tắt nghiên cứu...................................................................................................... viii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

H

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3

IN

4.1. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................3

4.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3

K

4.3. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIỆP NƯỚC NGOÀI

̣I H

VÀ THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP .................................................4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4

Đ
A

1.1.1. Tổng quan về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).....................................4
1.1.1.1. Khái niệm về FDI .....................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của FDI ....................................................................................5
1.1.1.3. Phân loại FDI............................................................................................6
1.1.1.4. Các hình thức thu hút FDI........................................................................8
1.1.2. Tổng quan về Khu công nghiệp......................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm Khu công nghiệp.....................................................................9
1.1.2.2. Những đặc trưng cơ bản của KCN ...........................................................9

1.1.2.3. Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..........................10

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào KCN...............................12
1.1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................13
1.1.3.2. Các nhân tố bên trong.............................................................................17
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút FDI .........................................18
1.1.4.1. Số dự án và cơ cấu dự án........................................................................18
1.1.4.2. Vốn đăng kí và cơ cấu vốn đăng kí ........................................................18
1.1.4.3. Vốn thực hiện và cơ cấu vốn thực hiện..................................................19

Ế

1.1.4.4. Tỷ trọng vốn TH/vốn ĐK.......................................................................19

U

1.1.4.5. Bình quân VĐK/DA...............................................................................19

́H

1.1.4.6. Tỷ lệ lấp đầy KCN .................................................................................19

1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................20



1.2.1. Tình hình thu hút FDI vào các Khu công nghiệp ở Việt Nam .....................20
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm về thu hút FDI vào KCN.................................21

H

1.2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực ........................................22

IN

1.2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước...................................24

K

1.2.3. Bài học rút ra cho tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................26

̣C

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

O

CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2007-2014 .....................................28

̣I H

2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ...........................................................28

2.1.1. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ................................28

Đ
A

2.1.1.1. Vị trí địa lí ..............................................................................................28
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................29
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................30

2.1.2. Tình hình an ninh chính trị ...........................................................................31
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế ..........................................................................31
2.1.4. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng .....................................................................33
2.1.5. Hệ thống pháp luật đầu tư.............................................................................34
2.2. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................37
2.2.1. Môi trường đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................37
2.2.2. Khái quát tình hình phát triển các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................40
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.2.3. Tổng quan tình hình thu hút FDI vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế.........42
2.2.4. Quy mô FDI vào các KCN qua từng năm ....................................................45
2.2.5. Thu hút FDI theo đối tác...............................................................................46
2.2.6. Thu hút FDI vào KCN theo hình thức đầu tư...............................................48
2.2.7. Thu hút FDI vào KCN theo ngành và lĩnh vực ............................................50

2.3. Đánh giá chung về thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2007 – 2014 ..............................................................................51

Ế

2.3.1. Những thành tựu về thu hút FDI vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế .........51

U

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân....................................................................54

́H

2.3.2.1. Những hạn chế........................................................................................54



2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................55
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................58

H

3.1. Quan điểm thu hút...............................................................................................58

IN

3.2. Định hướng thu hút FDI vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế ............................61

K


3.3. Giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các KCN trong thời gian tới..................63

̣C

3.3.1. Giải pháp về quy hoạch ................................................................................63

O

3.3.2. Giải pháp về cải thiện hạ tầng.......................................................................64

̣I H

3.3.3. Giải pháp về xúc tiến đầu tư .........................................................................65
3.3.4. Giải pháp về cải cách hành chính .................................................................66

Đ
A

3.3.5. Giải pháp bảo vệ môi trường ........................................................................67
3.3.6. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................67
3.3.7. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện các biện pháp chống
chuyển giá ...............................................................................................................68
PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................71
1. Kết luận ..................................................................................................................71
2. Kiến nghị ................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BT

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

CN

Công nghiệp

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

DA

Dự án


DN

Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

KTXH

Kinh tế xã hội

NĐ- CP


Nghị định – Chính Phủ

NGO

Viện trợ phi Chính phủ

̣I H

U

Qui định Chính Phủ

SXCN

Sản xuất công nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TT Huế

Thừa Thiên Huế

UBND


Ủy Ban Nhân Dân

VĐK

Vốn đăng ký

VTH

Vốn thực hiện

Đ
A

́H



H

IN

K

̣C

Nguồn nhân lực

O

NNL

QĐCP

Ế

BOT

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC BẢNG
Tình hình phát triển KTXH của tỉnh Thừa Thiên Huế ................................32

Bảng 2:

Danh sách các KCN tính đến hết năm 2014 ................................................41

Bảng 3:

Lĩnh vực kêu gọi đầu tư tại các KCN của tỉnh TT – Huế ............................42

Bảng 4:

Vốn FDI vào các KCN tại tỉnh TT – Huế giai đoạn 2007 – 2014 ...............43


Bảng 5:

Một số chỉ tiêu thực hiện vốn FDI qua các năm ..........................................45

Bảng 6:

Cơ cấu vốn FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế theo đối tác

Ế

Bảng 1:

Nguồn vốn FDI phân theo hình thức đầu tư ở các KCN tỉnh Thừa Thiên

́H

Bảng 7:

U

(2007-2014)..................................................................................................47

Bảng 8:



Huế giai đoạn 2007 – 2014 ..........................................................................48
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành nghề đầu tư

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

(2007 – 2014 ) ..............................................................................................50

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Lượng vốn FDI vào KCN tại tỉnh TT – Huế qua các năm 2007- 2014.......44
Biểu đồ 2: Số dự án FDI vào các KCN của tỉnh TT – Huế theo hình thức đầu tư (2007-

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

2014) ..............................................................................................................................49

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các
khu công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 - 2014”
Mục tiêu nghiên cứu
 Nghiên cứu về lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến Khu công nghiệp
và hoạt động thu hút FDI vào các khu công nghiệp.
 Đánh giá, phân tích thực trạng thu hút FDI vào các Khu công nghiệp tỉnh TT-

U

công và những tồn tại với những nguyên nhân của chúng.

Ế

Huế trong giai đoạn 2007 - 2014. Trên cơ sở đó, phát hiện những mặt tích cực, thành

́H

 Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút thêm vốn FDI



cho các KCN thuộc tỉnh TT-Huế.
Dữ liệu nghiên cứu

K


IN

H

Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp được thu thập từ sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu từ các báo cáo của Ban quản lý các KCN Tỉnh
TT-Huế, Báo cáo của Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh TT-Huế, Các văn bản pháp lý,

Thừa Thiên Huế.

O

̣C

chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các KCN của tỉnh

̣I H

 Phương pháp thống kê mô tả: thu thập các số liệu liên quan đến đề tài nghiên

Đ
A

cứu tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, hình vẽ để thấy
được tình hình chung.
 Phương pháp xử lý số liệu: tiến hành xử lý số liệu bằng máy tính. Tiếp đó, sử

dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra các nhận xét về thực trạng, từ đó đề

xuất các giải pháp liên quan.
 Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, khóa luận cũng sử dụng các phương
pháp khác như kế thừa, tổng hợp các kiến thức, tài liệu liên quan, những bài học kinh
nghiệm, bảng biểu để minh họa các nội dung trong khóa luận cũng như phân tích và so
sánh đánh giá tình hình thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh TT-Huế.

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Kết quả nghiên cứu đạt được:
- Khái quát hóa các lý luận cơ bản về nguồn vốn FDI như khái niệm, đặc điểm,
mục tiêu và phân loại. Đưa ra những lý luận về tầm quan trọng của nguồn vốn FDI đối
với tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và các khu công nghiệp nói riêng. Thể hiện sự
đóng góp của nguồn vốn FDI đối với sự phát triển kinh tế.
- Khái quát chung về điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy
văn và các tài nguyên thiên; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh để từ đó rút ra những

Ế

nhận xét khách quan về những thuận lợi cũng như khó khăn liên quan đến các nguồn

U

lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.


́H

- Bằng số liệu thu thập được từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, đề
tài đã phân tích tình hình đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp của Tỉnh giai đoạn



hiện nay. Kết quả cho thấy, tình hình đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của Tỉnh có
xu hướng tăng tuy nhiên còn nhiều biến động qua các năm, nhiều dự án đầu tư có hiệu

H

quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Tỉnh phù hợp hơn. Bên cạnh những

IN

thành tựu đạt được vẫn tồn tại một số hạn chế trong quá trình thu hút và sử dụng vốn

K

đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp do năng lực đội ngũ còn yếu kém,

̣C

chính sách chưa thật sự thu hút được các nhà đầu tư nên các dự án vào tỉnh Thừa

O

Thiên Huế vẫn thấp so với các địa phương khác. Từ đó khóa luận đề ra định hướng và


̣I H

các biện pháp nhằm tăng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công

Đ
A

nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hơn một thế kỷ qua, xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đang có sự
gia tăng mạnh mẽ gắn liền với sự phát triển của khoa học công nghệ, quan hệ giữ các
quốc gia ngày càng sôi động và phát triển hơn ở nhiều lĩnh vực. Hoạt động đầu tư quốc

Ế

tế đã trở nên phổ biến trên phạm vi toàn thế giới với mức độ cạnh tranh ngày càng gay


U

gắt, quyết liệt.

́H

Việt Nam trong quá trình đổi mới chuyển sang phát triển nền kinh tế thị trường



theo hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập với nền kinh tế thế giới cũng không nằm ngoài
xu hướng này. Vì vậy, để thúc đẩy quá trình tăng trưởng nền kinh tế, thực hiện CNHHĐH đất nước thì cần có một nguồn vốn rất lớn để chuyển dịch cơ cấu, đào tạo nguồn

H

nhân lực, xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất và kỹ thuật… Do đó, vốn đầu tư trực tiếp

IN

nước ngoài (FDI) đã và đang trở thành một nguồn vốn quan trọng đóng góp vào quá

K

trình phát triển kinh tế- xã hội của Việt Nam. Cụ thể, FDI mở ra nhiều ngành nghề, sản
phẩm mới nâng cao năng lực quản lí, trình độ công nghệ, mở rộng thị trường xuất

̣C

khẩu, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giúp Việt Nam chủ động mở rộng quan


O

hệ kinh tế quốc tế. Một trong những yếu tố góp phần thu hút FDI vào Việt Nam là việc

̣I H

phát triển các khu công nghiệp (KCN)- một hình kinh tế mới ở Việt Nam. Đồng thời
điều này lại thúc đẩy trở lại các KCN phát triển, mở rộng và phát huy vai trò của mình

Đ
A

đối với phát triển kinh tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế, thu hút FDI và phát triển
các KCN đã liên tục phát triển và ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau góp phần thúc
đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.
Trong xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới,
nhất là khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới
(WTO), việc thu hút FDI của tỉnh Thừa Thiên Huế (TT-Huế) nói chung và vào các
KCN nói riêng đang đứng trước cơ hội và thách thức mới, đòi hỏi phải nhanh chóng
cải thiện môi trường đầu tư, tìm ra mô hình kinh tế phù hợp nhằm khuyến khích đầu tư
trong nước, đẩy mạnh cạnh tranh thu hút nước ngoài, chớp thời cơ đón nhận các luồng
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


đầu tư mới, đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư, tạo đà tăng tốc cho phát triển kinh tế. Tuy
nhiên, nhìn một cách toàn diện thì hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh TT-Huế còn nhiều hạn chế chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của tỉnh.
Xuất phát từ thực tế đó, để hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thu hút được
nguồn vốn ngày càng nhiều hơn, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống của
người dân, các doanh nghiệp trong tỉnh có cơ hội hợp tác, chuyển giao công nghệ máy
móc thiết bị hiện đại, học hỏi kinh nghiệm và kiến thức quản lí mới, tôi đã lựa chọn đề

Ế

tài: “Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công

U

nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 - 2014” là một vấn đề cấp thiết, có

́H

ý nghĩa về lí luận và thực tiễn đặt ra hiện nay đối với tỉnh nhà.
2. Mục tiêu nghiên cứu



 Nghiên cứu về lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến Khu công nghiệp
và hoạt động thu hút FDI vào các khu công nghiệp.

H

 Đánh giá, phân tích thực trạng thu hút FDI vào các Khu công nghiệp tỉnh TT-


IN

Huế trong giai đoạn 2007 - 2014. Trên cơ sở đó, phát hiện những mặt tích cực, thành

K

công và những tồn tại với những nguyên nhân của chúng.

̣C

 Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút thêm vốn FDI

O

cho các KCN thuộc tỉnh TT-Huế

̣I H

3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, các phương pháp sau đây đã được sử dụng:

Đ
A

 Phương pháp thu thập số liệu từ các báo cáo của Ban quản lý các KCN Tỉnh
TT-Huế, Báo cáo của Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh TT-Huế, Các văn bản pháp lý,
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các KCN của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
 Phương pháp thống kê mô tả: thu thập các số liệu liên quan đến đề tài nghiên
cứu tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, hình vẽ để thấy

được tình hình chung.
 Phương pháp xử lý số liệu: tiến hành xử lý số liệu bằng máy tính. Tiếp đó, sử
dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra các nhận xét về thực trạng, từ đó đề
xuất các giải pháp liên quan.
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

 Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, khóa luận cũng sử dụng các phương
pháp khác như kế thừa, tổng hợp các kiến thức, tài liệu liên quan, những bài học kinh
nghiệm, bảng biểu để minh họa các nội dung trong khóa luận cũng như phân tích và so
sánh đánh giá tình hình thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh TT-Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Nội dung nghiên cứu
 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa

Ế

Thiên Huế.

U

 Hệ thống hóa cơ sở khoa học về thu hút FDI – Khu công nghiệp.

́H


 Tìm hiểu tình trạng thu hút vốn FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế.



 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào các KCN
của tỉnh.

H

4.2. Đối tượng nghiên cứu

IN

Đề tài tập trung nghiên cứu về các dự án có nguồn vốn FDI đầu tư vào các KCN

bàn tỉnh.

̣C

4.3. Phạm vi nghiên cứu

K

ở tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đánh giá tình hình thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa

O

 Không gian: Các KCN đã và đang sử dụng nguồn vốn FDI để phát triển trên


̣I H

địa bàn tỉnh TT-Huế.

Đ
A

 Thời gian: 2007 – 2014

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIỆP NƯỚC NGOÀI VÀ
THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

U

1.1.1. Tổng quan về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Ế


1.1. Cơ sở lý luận

́H

1.1.1.1. Khái niệm về FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư



và người sử dụng vốn đầu tư là một chủ thể. Có nghĩa là các doanh nghiệp, các cá nhân
người nước ngoài trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý, sử dụng vốn đầu tư và vận

H

hành kết quả đầu tư nhằm thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra.

IN

Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF, FDI được định nghĩa là “một khoản đầu tư với

K

những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực
tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Mục

̣C

đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh


O

nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó”.

̣I H

Các nhà kinh tế quốc tế định nghĩa: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là người sở hữu tại

Đ
A

nước này mua hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế của nước khác. Đó là một khoản tiền
mà nhà đầu tư trả cho một thực thể kinh tế của nước ngoài để có ảnh hưởng quyết định
đối với thực thể kinh tế ấy hoặc tăng thêm quyền kiểm soát trong thực thể kinh tế ấy”.
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đưa ra khái niệm: “Đầu tư trực tiếp nước
ngoài là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền nước ngoài
hoặc bất kì tài sản nào được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp tác kinh doanh
trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài theo quy định của luật này”
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đưa ra khái niệm: “một doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc không có tư
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


cách pháp nhân trong đó nhà đầu tư trực tiếp sở hữu ít nhất 10% cổ phiếu thường
hoặc có quyền biểu quyết. Điểm mấu chốt của đầu tư trực tiếp là chủ định thực hiện
quyền kiểm soát công ty”. Tuy nhiên không phải tất cả các quốc gia nào cũng đều sử
dụng mức 10% làm mốc xác định FDI. Trong thực tế có những trường hợp tỷ lệ sở
hữu tài sản trong doanh nghiệp của chủ đầu tư nhỏ hơn 10% nhưng họ vẫn được
quyền điều hành quản lý doanh nghiệp, trong khi nhiều lúc lớn hơn nhưng vẫn chỉ là
người đầu tư gián tiếp.

Ế

Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp

U

nước ngoài như sau: “đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại một quốc gia là việc nhà

́H

đầu tư ở một nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản nào vào quốc gia đó



để có được quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại
quốc gia đó, với mục tiêu tối đa hoá lợi ích của mình”.Tài sản trong khái niệm này,

H

theo thông lệ quốc tế, có thể là tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị, quy trình công

IN


nghệ, bất động sản, các loại hợp đồng và giấy phép có giá trị), tài sản vô hình
(quyền sở hữu tí tuệ, bí quyết và kinh nghiệm quản lý) hoặc tài sản tài chính (cổ

K

phần, cổ phiếu, trái phiếu, giấy ghi nợ). Như vậy FDI bao giờ cũng là một dạng

̣C

quan hệ kinh tế có nhân tố nước ngoài.

O

1.1.1.2. Đặc điểm của FDI

̣I H

a. FDI trở thành hình thức đầu tư chủ yếu trong đầu tư nước ngoài:
Xét về ưu thế và hiệu quả thì FDI thể hiện rõ hơn sự chuyển biến về chất lượng

Đ
A

trong nền kinh tế thế giới. Gắn trực tiếp với quá trình sản xuất trực tiếp, tham gia vào
sự phân công lao động quốc tế theo chiều sâu và tạo thành cơ sở của sự hoạt động của
các công ty xuyên quốc gia và các doanh nghiệp xuyên quốc tế.
b. FDI đang và sẽ tăng mạnh ở các nước đang phát triển:
Có nhiều lý do giải thích mức độ đầu tư cao giữa các nước công nghiệp phát triển
với nhau nhưng có thể thấy được hai nguyên nhân chủ yếu sau:

- Thứ nhất, môi trường đầu tư ở các nước đang phát triển có độ tương hợp cao.
Môi trường này hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả môi trường công nghệ và môi trường
pháp lý.
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Thứ hai, xu hướng khu vực hóa đã thúc đẩy các nước này xâm nhập thị trường
của nhau.
- Ngoài ra xu hướng tự do hóa và mở cửa của nền kinh tế các nước phát triển
trong những năm gần đây đã góp phần vào sự thay đổi đáng kể dòng chảy FDI.
c. Cơ cấu và phương thức FDI trở nên đa dạng hơn:
Trong những năm gần đây cơ cấu và phương thức đầu tư nước ngoài trở nên đa
dạng hơn so với trước đây, điều này liên quan đến sự hình thành hệ thống phân công

Ế

lao động quốc tế ngày càng sâu rộng và sự thay đổi môi trường kinh tế thương mại

U

toàn cầu.

́H


d. Sự gắn bó ngày càng chặt chẽ giữa FDI và ODA, thương mại và chuyển giao



công nghệ

 FDI và thương mại có liên quan rất chặt chẽ với nhau. Thông thường, một

H

chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài được nhằm vào mục đích tăng tiềm năng

IN

xuất khẩu của một nước. Mặt khác, các công ty nước ngoài được lựa chọn ngành và
địa điểm đầu tư cũng dựa trên cơ sở tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên

K

trường quốc tế.

̣C

 FDI đang trở thành kênh quan trọng nhất của việc chuyển giao công nghệ. Xu

O

hướng hiện nay là FDI và chuyển giao công nghệ ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau.

vi quốc tế.


̣I H

Đây chính là hình thức có hiệu quả nhất của sự lưu chuyển vốn và kỹ thuật trên phạm

Đ
A

 Sự gắn bó giữa FDI và ODA cũng là một đặc điểm nổi bật của sự lưu chuyển

các nguồn vốn, công nghệ trên phạm vi quốc tế trong những năm gần đây. Hơn nữa xu
hướng này sẽ ngày càng trở nên mạnh hơn.
1.1.1.3. Phân loại FDI
a. Phân loại theo bản chất đầu tư
- Đầu tư mới: Là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh
hoàn toàn mới ở nước ngoài hoặc mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại. Với
loại hình thức này phải bỏ ra nhiều tiền để đầu tư nghiên cứu thị trường, chi phí liên hệ
cơ quan nhà nước và sẽ có nhiều rủi ro.
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Mua lại và sát nhập: Là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp
có vốn FDI đang hoạt động sát nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này
(có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một

doang nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất
thiết dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào.
b. Phân loại theo tính chất dòng vốn
- Vốn chứng khoán: Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái

U

để có quyền tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.

Ế

phiếu doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn

́H

- Vốn tái đầu tư: Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được



từ hoạt động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.

- Vốn vay nội bộ hay giao dịch nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con

H

trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua

IN

cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của nhau.


c. Phân loại theo động cơ của nhà đầu tư

K

- Vốn tìm kiếm tài nguyên: Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài

̣C

nguyên thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao

̣I H

kỹ năng dồi dào.

O

động có thể kém về kỹ năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động

- Vốn tìm kiếm hiệu quả: Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào

Đ
A

kinh doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ,
giá các yếu tố sản xuất như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông
vận tải, mặt bằng sản xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ưu đãi, v.v
- Vốn tìm kiếm thị trường: Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường
hoặc giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình
thức đầu tư này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước

tiếp nhận với các nước và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập
vào các thị trường khu vực và toàn cầu.

SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.1.4. Các hình thức thu hút FDI
 Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên (gọi là
bên hợp danh) quy định rõ trách nhiệm và phân chia kết quả cho mỗi bên, để tiến hành
đầu tư vào Việt Nam mà không lập thành một pháp nhân. Hợp đồng hợp tác kinh
doanh là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài dễ thực hiện và có ưu thế lớn trong việc
phối hợp sản phẩm. Các sản phẩm kỹ thuật cao đòi hỏi có sự kết hợp thế mạnh của

Ế

nhiều công ty của nhiều quốc gia khác nhau. Đây cũng là xu hướng hợp tác sản xuất

U

kinh doanh trong một tương lại gần xu hướng của sự phân công lao động chuyên môn

́H


hóa sản xuất trên phạm vi quốc tế.
 Doanh nghiệp liên doanh.



Doanh nghiệp liên doanh là loại hình doanh nghiệp do hai hay nhiều bên nước
ngoài hợp tác với nước chủ nhà cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng hưởng lợi nhuận

H

và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ vốn góp. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình

IN

thức công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo pháp luật nước nhận đầu

K

tư. Đây là hình thức đầu tư được các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng nhiều nhất trong
thời gian qua.

O

̣C

 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

̣I H

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu

tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài) do các nhà đầu tư nước ngoài

Đ
A

thành lập tại Việt Nam. Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh
doanh. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập theo hình thức của công ty
trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân.
Ngoài ra theo nhu cầu đầu tư về cơ sở hạ tầng, các công trình xây dựng còn có
các hình thức:
 Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
Với hình thức BOT, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiến hành xây dựng, kinh
doanh công trình trong một thời gian đủ để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý.
Sau khi dự án kết thúc, toàn bộ công trình sẽ được chuyển giao cho nước chủ nhà mà
không được bồi hoàn một khoản tiền nào.
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

 Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO)
Đối với hình thức BTO, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công
trình cho nước chủ nhà. Chính phủ nước chủ nhà giành cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định đề thu hồi đủ vốn đầu tư và có một
số tiền lợi nhuận hợp lý.
 Hợp đồng xây dựng - chuyền giao (BT)

Đây là các dạng đầu tư được áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ sở hạ

Ế

tầng kỹ thuật. Đối với hình thức BT, sau khi xây dựng xong, chủ đầu tư chuyển giao

U

công trình đó cho nước chủ nhà, nước chủ nhà sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước

́H

ngoài thực hiện dự án khác nhau để thu hồi đủ vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý.
Theo nhu cầu nâng cao năng lực canh tranh quốc tế có hình thức đầu tư mới, mua



lại và sát nhập nhưng còn ít phổ biến.
1.1.2.1. Khái niệm Khu công nghiệp

H

1.1.2. Tổng quan về Khu công nghiệp

IN

Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch

K


vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lí xác định, được thành lập theo điều

̣C

kiện, trình tự và thủ tục quy định.

O

Như vậy, KCN là khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp, đảm bảo tiết

̣I H

kiệm và tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng, quản lí hành chính và quản lí môi trường thuận
lợi hơn, tốt hơn.

Đ
A

1.1.2.2. Những đặc trưng cơ bản của KCN
- Về thành lập: KCN không phải là khu vực được thành lập tự phát mà được

thành lập theo quy định của Chính Phủ, trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt. Để
phát triển các KCN, Nhà nước phải thiết lập môi trường đầu tư thuận lợi, bao gồm hệ
thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hệ thống cơ chế chính sách toàn diện đồng
bộ. Chính vì vậy, nhà nước phải xây dựng quy hoạch phát triển các KCN, thẩm định kĩ
trước khi thành lập và triển khai xây dựng chúng.
- Về tổ chức quản lí:Trên thực tế các KCN đều thành lập hệ thống Ban quản lý
KCN cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương để trực tiếp thực hiện các chức năng
quản lý Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Ngoài ra tham
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

gia vào quản lý tại các KCN còn có nhều Bộ như: Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương
mại, Bộ Xây dựng...
- Về tính chất hoạt động: KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ mà không có dân cư (gọi chung là
doanh nghiệp KCN). KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản xuất sản phẩm
công nghiệp hoặc các đơn vị doanh nghiệp dịch vụ gắn liền với sản xuất công nghiệp.
Theo điều 6 Quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm

Ế

Nghị định 36/CP thì doanh nghiệp KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam, thuộc

U

mọi thành phần kinh tế doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các bên tham gia

́H

hợp đồng, hợp tác kinh doanh, các doanh nghiệp này được quyền kinh doanh trong các




lĩnh vực cụ thể sau: Xây dựng và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng; sản xuất
gia công, lắp giáp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu dùng ở trong nước,

H

phát triển và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ; nghiên

IN

cứu, phát triển khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra sản
phẩm mới; dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.

K

- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo

̣C

điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như đường sá; hệ thống điện

O

nước, điện thoại. Thông thường việc phát triển cơ sở hạ tầng trong KCN do một công

̣I H

ty xã hội khác phát triển công suất hạ tầng đảm nhiệm. ở Việt Nam Công ty này là các
doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp

Đ

A

trong nước thực hiện. Các Công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ xây dựng các kết
cấu hạ tầng sau đó được phép cho các doanh nghiệp khác thuê lại.
1.1.2.3. Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới và kinh nghiệm của Việt Nam
trong những năm qua cho thấy, hình thành và phát triển các KCN đã đóng góp một
phần rất lớn vào quy mô, tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp nói riêng và
vào qui mô, tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế đất nước nói chung. Nhờ
vận hành mô hình này thành công, nhiều quốc gia đã thoát nghèo và ngày càng trở
nên giàu mạnh. KCN ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của nó đối với
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Điều đó được thể hiện nổi bật trong
những khía cạnh sau:
Thứ nhất, sự hình thành các KCN sẽ tạo điều kiện tăng cường khả năng thu hút
đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước góp phần thực hiện mục tiêu
tăng trưởng kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Hầu hết các nước đang ở thời kỳ đầu của quá trình công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước đều gặp phải một bài toán nan giải là tình trạng thiếu vốn. Thông qua

Ế


những ưu đãi đặc biệt so với sản xuất trong nước các KCN có được môi trường đầu

U

tư hấp dẫn, vì vậy nó có khả năng thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là

́H

FDI. Theo WB, cho đến 1999 các dự án thực hiện trong KCN do các Nhà đầu tư



nước ngoài thực hiện chiếm tỷ lệ khá cao (khoảng 43% số dự án do doanh nghiệp
trong nước thực hiện 24% do liên doanh với nước ngoài và 33% do các nhà đầu tư

H

nước ngoài thực hiện). Do vậy KCN đã góp phần đáng kể trong thu hút FDI. Chẳng

IN

hạn như Đài Loan và Malaixia, trong những điều phát triển, KCN đã thu hút được
60% vốn FDI. Đồng thời, các doanh nghiệp hoạt động trong KCN phần lớn là các

K

đơn vị tiềm năng. Do đó hoạt động có hiệu quả góp phần vào mục tiêu phát triển

̣C


kinh tế của đất nước. Trong đó đáng kể nhất là việc góp phần vào việc thúc đẩy

O

mạnh xuất khẩu hàng xuất khẩu thay thế hàng nhập khẩu. ở một số nước KCN đã

̣I H

góp phần đáng kể cho việc đẩy mạnh xuất khẩu.
Thứ hai, sự phát triển KCN sẽ có tác động ngược trở lại với nền kinh tế.

Đ
A

Những hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN sẽ có
mối liên hệ với các khu vực khác như cung cấp nguyên liệu, vật liệu, dịch vụ gia công,
chế biến sản phẩm cho KCN thông qua các hoạt động sản xuất để cung cấp đầu vào
cho các doanh nghiệp trong KCN sẽ giúp cho các khu xung quanh KCN sẽ có điều
kiện phát triển.
Thứ ba, KCN là cơ sở để tiếp cận với kỹ thuật và công nghệ hiện đại, học hỏi
phương thức quản lý mới, nâng cao trình độ tay nghề của người lao động.
Các KCN đều đặt ra mục tiêu tiếp cận các công nghệ hiện đại. Theo một nhà
kinh tế phương Tây nhận định: Việc thành lập các KCN còn có ý nghĩa hơn là một sự
thay đổi chính sách, bởi sự thay đổi chính sách là từ bóp nghẹt sang cởi mở thông
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

thoáng, chỉ có ý nghĩa tối đa khi chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị
trường. Còn thực sự khi nền kinh tế đã hạn chế bớt đi các trói buộc phong kiến hành
chính thì đều có ý nghĩa hơn lại là một chính sách kỹ thuật và công nghệ khả thi đủ
hấp dẫn để thu hút được kỹ thuật và công nghệ mới của nước ngoài vào sự tái thiết nền
kinh tế nội địa. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng phải chú trọng vào công tác đào
tạo cán bộ công nhân cho phù hợp với kỹ thuật của máy móc cũng như phương thức
kinh doanh mới. Do vậy, trình độ của người lao động sẽ được nâng lên phù hợp với tác

Ế

phong lao động công nghiệp.

U

Thứ tư, các KCN đã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm, nâng

́H

cao dân trí và thực hiện các chính sách xã hội.

Hầu hết các nước đang phát triển trong quá trình phát triển kinh tế đều gặp phải



tình huống khó xử. Nếu theo được mục tiêu toàn dụng lao động thì khó có thể thực
hiện được mục tiêu chống lạm phát, đồng thời các nước muốn nền sản xuất xã hội đạt


H

hiệu quả cao bằng cách du nhập các công nghệ tinh vi tức là ít sử dụng lao động sống

IN

thì sẽ làm gia tăng nạn thất nghiệp. Tuy chưa phải là giải pháp lý tưởng nhưng việc

K

thiết lập các KCN là một cơ hội quan trọng để giải quyết mâu thuẫn này, theo WB cho

̣C

đến nay số việc làm chỉ tính riêng trong KCN đã lên 4-5 triệu chỗ. Trong đó châu á là

O

nơi tạo ra nhiều việc làm nhất, chiếm 76,59% tổng số chỗ.

̣I H

Thứ năm, các doanh nghiệp trong KCN góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước.

Đ
A

Thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế, các doanh nghiệp trong các KCN đã
đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu ngân sách Nhà nước.

Như vậy, vai trò của KCN trong quá trình đô thị hóa, hiện đại hóa nông nghiệp

nông thôn là rất quan trọng. Các KCN không chỉ trực tiếp thúc đẩy công nghiệp của
địa phương và của vùng phát triển mạnh mẽ, mà còn tác động lan tỏa rộng rãi tới
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế từng địa phương và cả nước. Đó
chính là hạt nhân của công cuộc CNH – HĐH nền kinh tế đất nước.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào KCN
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN là hoạt động mà nhà đầu tư nước ngoài
(ĐTNN) bỏ nguồn lực vào để tiến hành sản xuất và cung cấp dịch vụ trong khu vực
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

nhất định do nước sở tại quyết định thành lập. Khi đầu tư vào KCN, nhà đầu tư nước
ngoài có thể lựa chọn hai hình thức: đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng và đầu tư vào
sản xuất kinh doanh.
Mục đích của tất cả các nhà đầu tư trên đều là nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy,
trước khi bỏ vốn ra đầu tư, nhà đầu tư sẽ phải xem xét, tính toán, lựa chọn kĩ càng. Có
rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI của một KCN. Có thể phân những
yếu tố đó theo hai nhóm sau:

Ế

1.1.3.1. Các nhân tố bên ngoài


U

 Nhân tố an ninh – chính trị.

́H

Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đến việc huy động và sử dụng
có hiệu quả vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Tình hình chính trị không ổn định,



đặc biệt là thể chế chính trị (đi liền với nó là sự thay đổi luật pháp) thì mục tiêu và
phương thức thực hiện mục tiêu cũng thay đổi. Hậu quả là lợi ích của các nhà ĐTNN bị

H

giảm (họ phải gánh chịu một phần hay toàn bộ các thiệt hại đó) nên lòng tin của các nhà

IN

đầu tư bị giảm sút. Mặc khác, khi tình hình chính trị - xã hội không ổn định, Nhà nước

K

không đủ khả năng kiểm soát hoạt động của các nhà ĐTNN, hậu quả là các nhà đầu tư

̣C

hoạt động theo mục đích riêng, không theo định hướng chiến lược phát triển kinh tế -xã


O

hội của nước nhận đầu tư. Do đó hiệu quả sử dụng vốn FDI rất thấp.

̣I H

Trong khi sự ổn định nhất định về chính trị là yếu tố cần thiết để tiến hành đầu tư
thì các doanh nghiệp lại đòi hỏi nhiều hơn ở một môi trường đầu tư lành mạnh, đó còn

Đ
A

là nơi mà con người và tài sản được bảo vệ một cách thích hợp. Hay nói cách khác,
vấn đề mà nhà đầu tư muốn đề cập ở đây chính là vấn đề tội phạm; việc đảm bảo các
quyền về tài sản, tạo thuận lợi cho việc buộc thực thi hợp đồng và chấm dứt sự chiếm
đoạt tài sản, nạn cướp giật, lừa đảo và các tội khác làm tổn hại tài sản và con người
cũng phá hoại môi trường đầu tư. Tội phạm làn tràn sẽ ngăn cản các doanh nghiệp tiến
hành đầu tư và làm tăng chi phí hoạt động kinh doanh, thông qua những thiệt hại trực
tiếp về hàng hóa hay qua các chi phí áp dụng biện pháp phòng ngừa, ví dụ như thuê
nhân viên bảo vệ, xây hàng rào, hoặc lắp đặt hệ thống báo động. Trong một số trường
hợp, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ giảm đầu tư, và các doanh nghiệp trong nước sẽ
rời bỏ đất nước để tìm kiếm địa điểm an toàn hơn.
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


 Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô
Đây là điều kiện tiên quyết của mọi ý định và hành vi đầu tư. Điều này đặc biệt
quan trọng đối với việc huy động và sử dụng vốn nước ngoài. Để thu hút được FDI,
nền kinh tế địa phương phải là nơi an toàn cho sự vận động của vốn đầu tư, và là nơi
có khả năng sinh lợi cao hơn các nơi khác. Sự an toàn đòi hỏi môi trường vĩ mô ổn
định, hơn nữa phải giữ được môi trường kinh tế vĩ mô ổn định thì mới có điều kiện sử
dụng tốt FDI.

Ế

Mức độ ổn định kinh tế vĩ mô được đánh giá thông qua tiêu chí: chống lạm phát

U

và ổn định tiền tệ. Tiêu chí này được thực hiện thông qua các công cụ của chính sách

́H

tài chính tiền tệ như lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các công cụ thị



trường mở đồng thời phải kiểm soát được mức thâm hụt ngân sách hoặc giữ cho ngân
sách cân bằng.

H

 Hệ thống chính sách khuyến khích ĐTNN


IN

Chính sách thương mại cần thông thoáng theo hướng tự do hóa để đảm bảo khả
năng xuất – nhập khẩu các máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, cũng như sản

̣C

các nhà đầu tư nước ngoài.

K

phẩm, tức bảo đảm sự thuận lợi, kết nối liên tục các công đoạn hoạt động đầu tư của

O

Chính sách tiền tệ phải giải quyết được các vấn đề chống lạm phát và ổn định

̣I H

tiền tệ. Chính sách lãi suất và tỷ giá tác động trực tiếp đến dòng chảy của FDI với tư
cách là những yếu tố quyết định giá trị đầu tư và mức lợi nhuận thu được tại một thị

Đ
A

trường xác định. Việc xem xét sự vận động của vốn nước ngoài ở các nước trên thế
giới cho thấy, dòng vốn đầu tư dài hạn, nhất là FDI đổ vào một nước thường tỷ lệ
thuận với sự gia tăng lòng tin của các chủ đầu tư, đồng thời lại tỷ lệ nghịch với độ
chênh lệch lãi suất trong- ngoài nước, trong- ngoài khu vực. Nếu độ chênh lệch lãi suất
đó càng cao, tư bản nước ngoài càng ưa đầu tư theo kiểu cho vay ngắn hạn, ít chịu rủi

ro và hưởng lãi ngay trên chỉ số chênh lệch lãi đó. Hơn nữa, khi mức lãi suất trong
nước cao hơn mức lãi suất quốc tế, thì sức hút với dòng vốn chảy vào càng mạnh. Tuy
nhiên, đồng nghĩa với lãi suất cao là chi phí đầu tư cao, làm giảm đi lợi nhuận của các
nhà đầu tư.
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Một tỷ giá hối đoái linh hoạt, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế ở từng giai
đoạn thì khả năng thu lợi nhuận từ xuất khẩu càng lớn, sức hấp dẫn với vốn nước
ngoài càng lớn. Những ưu đãi về thuế chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong số các ưu
đãi tài chính dành cho nhà đầu tư. Mức ưu đãi thuế cao hơn luôn được dành cho các dự
án đầu tư có tỷ lệ vốn nước ngoài cao, quy mô lớn, dài hạn, hướng về thị trường nước
ngoài, sử dụng nhiều nguyên vật liệu và lao động trong nước, tái đầu tư lợi nhuận và
mức độ “nội địa hóa” sản phẩm và công nghệ cao hơn. Hệ thống thuế thi hành sẽ càng

Ế

hiệu quả nếu càng rõ ràng đơn giản, dễ áp dụng và mức thuế không được quá cao ( so

U

với lãi suất, lợi nhuận bình quân, so với mức thuế chung của khu vực và quốc tế…).

́H


Tự do hóa đầu tư càng cao càng thu hút được nhiều vốn nước ngoài.



 Sự phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Kết cấu hạ tầng kỹ thuật là cơ sở để thu hút FDI và cũng là nhân tố thúc đẩy hoạt

H

động FDI diễn ra nhanh chóng, có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả SXKD. Đây là

IN

mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư trước khi ra quyết định. Quốc gia có hệ
thống thông tin liên lạc, mạng lưới giao thông, năng lượng, hệ thống cấp thoát nước,

K

các cơ sở dịch vụ tài chính ngân hàng... tạo điều kiện cho các dự án FDI phát triển

̣C

thuận lợi. Mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố này phản ánh trình độ phát triển của mỗi

O

quốc gia và tạo môi trường đầu tư hấp dẫn.Trong quá trình thực hiện dự án, các nhà


̣I H

đầu tư chỉ tập trung vào SXKD, thời gian thực hiện các dự án được rút ngắn, bên cạnh
đó việc giảm chi phí cho các khâu vận chuyển, thông tin...sẽ làm tăng hiệu quả đầu tư.

Đ
A

 Hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn thiện, bộ máy quản lí Nhà nước có hiệu quả
Môi trường pháp luật là bộ phận không thể thiếu đối với hoạt động FDI. Một hệ

thống pháp luật đồng bộ, hoàn thiện và vận hành hữu hiệu là một trong những yếu tố
tạo nên môi trường kinh doanh thuận lợi, định hướng và hỗ trợ chocác nhà ĐTNN.
Vấn đề mà các nhà ĐTNN quan tâm là:
- Môi trường cạnh tranh lành mạnh, quyền sở hữu tài sản tư nhân được pháp luật
bảo đảm.
- Quy chế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền hồi hương lợi nhuận đối
với các hình thức vận động cụ thể của vốn nước ngoài.
SVTH: Nguyễn Bảo Khắc Uyên – Lớp: K45A KHĐT

15


×