Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Hà Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.04 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
~~~~~***~~~~~

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Hà Việt

Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: KT 02_Khóa 10B

MSSV: LT106751

Giáo viên hướng dẫn: PGS - TS Phạm Thị Bích Chi

Hà Nội, tháng 06 năm 2011



MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU

01

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,

03



CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
1.1

Đặc điểm doanh thu, chi phí của công ty TNHH Thương Mại

03

Hà Việt

1.2

1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty

03

1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty

05

1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty

06

Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty TNHH

08

Thương Mại Hà Việt
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI


10

PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
2.1

2.2

Kế toán doanh thu và thu nhập khác

10

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

10

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác

12

2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu

18

Kế toán chi phí

21

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán


21

2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

21

2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán

22

2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán

25

2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng

28

2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

28

2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng

28

2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng

32


2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

34

2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

34

2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

38

2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp

41



DANH MỤC BẢNG BIỂU


TT

Biểu

Nội dung

Trang

1


Biểu 1-1

Danh mục hàng hóa của công ty

04

2

Biểu 2-1

Hoá đơn GTGT

13

3

Biểu 2-2

Phiếu thu

14

4

Biểu 2-3

Phiếu báo Có

15


5

Biểu 2-4

Sổ kế toán chi tiết TK 5111

16

6

Biểu 2-5

Sổ kế toán chi tiết TK 515

17

7

Biểu 2-6

Chứng từ ghi sổ

18

8

Biểu 2-7

Sổ Cái TK 5111


19

9

Biểu 2-8

Sổ cái TK 515

20

10

Biểu 2-9

Phiếu xuất kho

23

12

Biểu 2-10

Sổ kế toán chi tiết TK 632

24

13

Biểu 2-11


Chứng từ ghi sổ

25

14

Biểu 2-12

Sổ cái TK 632

26

15

Biểu 2-13

Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn

27

16

Biểu 2-14

Hoá đơn GTGT

29

17


Biểu 2-15

Phiếu chi

30

18

Biểu 2-16

Sổ kế toán chi tiết TK 641

31

19

Biểu 2-17

Chứng từ ghi sổ

32

20

Biểu 2-18

Sổ cái TK 641

33


21

Biểu 2-19

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

37

22

Biểu 2-20

Hóa đơn GTGT

38

23

Biểu 2-21

Phiếu chi

39

24

Biểu 2-22

Sổ kế toán chi tiết TK 642


40

25

Biểu 2-23

Chứng từ ghi sổ

41

26

Biểu 2-24

Sổ cái TK 642

42

27

Biểu 2-25

Phiếu chi

44

28

Biểu 2-26


Sổ kế toán chi tiết TK 635

45

29

Biểu 2-27

Chứng từ ghi sổ

46

30

Biểu 2-28

Sổ cái TK 635

47



LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là khâu cuối cùng trong mỗi
quá trình sản xuất kinh doanh cũng là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các
doanh nghiêp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn
cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ

quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp
sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nước định sẵn.
Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái
gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do Nhà nước quyết định thì công tác tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng
hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Nhưng bước
sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề
trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ
chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các
chi phí đã bỏ ra và xác định chính xác kết quả kinh doanh thì sẽ có điều kiện tồn
tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hóa
của mình, xác định không chính xác kết quả tiêu thụ sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi
giả, lỗ thật ’’ thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Điều này càng đúng đối
với các doanh nghiệp thương mại và thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang
cho thấy rõ điều đó. Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, hạch toán
1


chi phí và xác định doanh thu thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh
tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với thực trạng tình
hình kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên qua quá trình thực tập
tại công ty TNHH Thương Mại Hà Việt dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn PGS.TS Phạm Thị Bích Chi cùng với sự giúp đỡ của các anh
chị trong phòng kế toán của công ty, em đã thực hiện chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình với đề tài: “ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Hà Việt ’’. Chuyên đề tốt nghiệp
gồm ba chương:

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty
TNHH Thương Mại Hà Việt.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH
Thương Mại Hà Việt.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thương Mại Hà Việt.
Do phạm vi đề tài rộng và thời gian thực tập thực tế chưa nhiều nên chuyên
đề này không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Vì vậy kính mong có
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề
này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
1.1.

ĐẶC ĐIỂM DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH thương mại Hà Việt là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại chuyên kinh doanh các loại mặt hàng:
- vật tư kim khí
- vật liệu điện
- dụng cụ cơ khí
- thiết bị máy móc
- thiết bị dụng cụ ngành hàn và các loại hàng hóa khác.
Các mặt hàng của công ty đều là sản phẩm của các nhà sản xuất có uy tín của

Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan và Trung Quốc. Trong đó mặt hàng kinh doanh
chủ yếu của công ty là các thiết bị, công cụ ngành hàn với các loại hàng hóa
trọng điểm có đặc điểm và công dụng khác nhau được khách hàng ưa chuộng
như : que hàn, dây hàn, dây hàn tự động và thuốc hàn. Mục tiêu của công ty là
phục vụ khách hàng là những công ty công nghiệp hoạt động trong các ngành
công nghiệp khác nhau trên thị trường. Trong đó khách hàng chủ yếu của công
ty là những doanh nghiệp cơ khí, các đại lý, cửa hàng tư nhân cơ khí, hàn điện,
buôn bán vật liệu điện và cơ khí có nhu cầu về các mặt hàng mà công ty có thể
đáp ứng. Với hệ thống kho hàng và mạng lưới phân phối trải rộng trên khắp thị
trường phía Bắc từ Huế trở ra công ty có thể giao hàng một cách nhanh chóng ở
bất kỳ đâu, bất kỳ khi nào theo yêu cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất.
Thị trường kinh doanh, phân phối chủ yếu của công ty là các tỉnh, thành phố lân
cận như: Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên…mạng lưới khách hàng

3


của công ty còn kéo dài đến khu vực miền trung như Nghệ An, Hà Tĩnh và Thừa
Thiên Huế.
Trong thời gian sắp tới công ty đang cố gằng nỗ lực tìm kiếm và mở rộng
phát triển thị thường ra khắp các tỉnh, thành phố trong cả nước mà trọng tâm là
thị trường miền nam với trung tâm là thành phố Hồ Chí Minh. Đây là 1 thị
trường rộng lớn và hứa hẹn nhiều tiềm năng và thử thách.
Hiện nay công ty chuyên kinh doanh và cung cấp nhiều loại hàng hóa đa dạng
và phong phú. Với mỗi mặt hàng kinh doanh lại bao gồm nhiều chủng loại, mẫu
mã với kích thước khác nhau đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng:
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
1
0
11
12

Tên hàng hóa
Kẽm thỏi
Nhôm thỏi
Đồng thỏi
Sắt thép các loại
Cáp thép chịu lực
Dây điện tử
Máy khoan
Dây thép làm lõi cáp điện
Hạt nhựa nguyên sinh
Dây hàn các loại
Que hàn các loại
Ống nhựa PVC

Đơn vị tính
Kg
Kg
Kg
Kg

Kg
Kg
Cái
Kg
Kg
Kg
Kg
Mét

Biểu 1-1: Danh mục hàng hóa của công ty
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty
Doanh thu bán hàng là yếu tố quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh
doanh của công ty. Nó là yếu tố then chốt và làm căn cứ để các hoạt động phân
tích về tình hình thực tế và thấy được khả năng kinh doanh của công ty trên thị
4


trường cạnh tranh gay go và ác liệt như hiện nay. Để có thể theo dõi được chính
xác doanh thu của công ty các nhân viên kế toán có nhiệm vụ luôn phải theo dõi
một cách sát sao từng bộ phận bán hàng, từng nhân viên bán hàng và từng nhóm
khách hàng, từng nhóm mặt hàng của công ty. Từ đó cung cấp được thông tin
một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời cho các nhà quản lý cũng như các bộ
phận có liên quan để có thể đưa ra các quyết định, chiến lược kinh doanh hợp lý
cho công ty.
Là một doanh nghiệp thương mại nên doanh thu chủ yếu của công ty là doanh
thu bán hàng từ các nghiệp vụ bán và tiêu thụ hàng hóa và doanh thu hoạt động
tài chính:
Doanh thu bán hàng: của công ty là doanh thu từ việc bán các loại hàng hóa
của công ty như: kẽm thỏi, nhôm thỏi, dây hàn, que hàn, thuốc hàn và các vật
liệu hàn khác. Trong đó mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là các mặt hàng

về que hàn HVJ các loại. Mặc dù phải chịu sức ép của các ngành hàn liên quan
như sắt thép trong thời điểm biến động về giá cả và sự cạnh tranh gay gắt trên thị
trường nhưng sản phẩm của que hàn vẫn đứng vững và duy trì được vi thế của
mình.
Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng = Đơn giá bán x Số lượng hàng bán ra
Doanh thu hoạt động tài chính: chủ yếu từ việc thu lãi từ tiền gửi ngân
hàng, tiền lãi do bán trả chậm, trả góp…
Lãi tiền gửi
ngân hàng

=

Tổng
số tiền

x

Lãi

suất

x

Thời hạn gửi

ngân hàng

gửi


5


Lãi tiền bán

Số

tiền

trả chậm, trả =

trả chậm,

góp

trả góp

Lãi suất
x

trả

Thời gian trả
x

chậm, trả góp

chậm,
trả góp


1.1.3.Đặc điểm chi phí của công ty
Chi phí tại công ty bao gồm các khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá,
hoa hồng trả cho đại lý bán hàng.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên.
Hoa hồng trả cho

=

2%

Tổng giá bán

x

đại lý bán hàng
hàng bán qua đại lý
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty gồm chi phí mua văn phòng phẩm,
chi tiếp khách, hội nghị khách hàng, công tác phí, chi phí tiền điện nước, chi phí
điện thoại, ......
Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm chi phí về lãi tiền vay phải
trả, chi chiết khấu thanh toán cho người mua hàng.
Lãi tiền vay phải trả
Chiết khấu thanh toán
cho người mua hàng

= Lãi suất vay
= 1%


x

x

Tổng số tiền vay

Tổng số tiền khách hàng
thanh toán trước hạn

Giá vốn hàng bán (hay chính là giá gốc hàng tồn kho) chi phí này bao
gồm:giá mua hàng hóa trên hóa đơn,các loại thuế không được hoàn lại,chi phí
mua hàng (chi phí vận chuyển bốc dỡ, dịch vụ phí, lệ phí kho bãi phát sinh trong
6


quá trình thu mua hàng hóa) và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
mua hàng.
Các chi phí phát sinh khi mua hàng được hạch toán vào TK 1562_chi phí mua
hàng. Cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành kết chuyển chi
phí thu mua hàng hóa từ TK 1562 sang TK 632_giá vốn hàng bán theo công
thức:
CP mua hàng
phân bổ cho

Tổng CP phát sinh khi mua hàng
=

Tổng giá trị hàng đã mua vào

Gía vốn hàng bán tại Công ty được xác định theo phương pháp giá đơn vị

bình quân và được tính theo công thức
Giá thực tế
hàng xuất kho
Trong đó:

=

Giá đơn vị bình =
quân cả kỳ dự trữ

Số lượng
hàng xuất kho

x

Giá đơn vị
bình quân

Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong

kỳ
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ được xác định sau khi kết thúc tháng.
1.2.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
• Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc công ty với vấn đề
quản lý doanh thu và chi phí của công ty.

- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan tới hoạt động kinh doanh
của công ty trước pháp luật.
- Đưa ra các kế hoạch, chiến lược và chỉ đạo theo dõi quá trình thực hiện.

7


- Kiểm tra, kiểm soát, ký và phê duyệt tất cả các kế hoạch, dự toán, định
mức về chi phí và doanh thu lợi nhuận của công ty do các phòng ban và cấp
dưới đưa lên.
- Quyết định toàn bộ giá mua bán hàng hóa và ngân sách hoạt động cho các
đơn vị, phòng ban cụ thể trong công ty.
- Giám sát toàn bộ quá trình, hệ thống hoạt động kinh doanh của công ty
bao gồm tất cả các vấn đề về chi phí, tiêu thụ hàng hóa và doanh thu, lợi
nhuận tại công ty.
• Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phó giám đốc công ty với vấn
đề quản lý doanh thu và chi phí của công ty.
- Chịu trách nhiệm với Giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động liên quan
đến chi phí và doanh thu quá trình hoạt động của công ty.
- Quản lý, giám sát thực hiện các hoạt động chi phí và doanh thu, quản lý
guồn hàng ra, vào tại công ty.
- Thay mặt Giám đốc điều hành và giải quyết các vấn đề trong quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và tất cả các
hoạt động khác của công ty và trình lên Giám đốc.
• Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban và nhân viên với
vấn đề quản lý doanh thu và chi phí của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho giám đốc
về tình hình tiền lương, sắp xếp công việc, tổ chức lao động, chế độ khen
thưởng…Tổ chức tuyển chọn, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho người lao

động một cách hợp lý, đảm bảo cho mọi người trong công ty chấp hành
nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động.
- Phòng nghiên cứu thị trường: có nhiệm vụ nghiên cứu và khai thác nguồn
hàng và thi trường tiêu thụ, tiếp thị giới thiệu hàng hóa đến người tiêu dùng.
Đồng thời cũng là nơi quyết định mua hàng, đặt hàng và phân phối hàng hóa.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ vận chuyển giao hàng, là nơi diễn ra quá
trình mua bán và thực hiện ký kết mọi hợp đồng bán hàng,tiêu thụ hàng hóa
của công ty.

8


- Phòng kế toán: có chức năng mở sổ kế toán, ghi chép , thu thập và xử lý
các thông tin kinh tế phát sinh liên quan đến vấn đề chi phí và doanh thu,
tổng hợp thanh toán quyết toán theo kỳ đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của công ty. Giám sát tình hình doanh thu chi phí,tình hình
biến động vốn, tình hình công nợ, quản lý TSCĐ, thực hiện đầy đủ các chế độ
kế toán tài chính, lập các báo cáo tài chính theo quy định, cung cấp đầy đủ
kịp thời, chính xác tình hình kinh tế, kết quả hoạt động kinh doanh cho giám
đốc và các nhà quản lý của công ty.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại công ty áp dụng
hai hình thức bán hàng chính là bán hàng trực tiếp ( bán buôn qua kho ) và bán
hàng thông qua các trung gian ( bán qua các đại lý, ký gửi ).
Với hình thưc bán hàng trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho


9


khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và Công ty mất quyền sở hữu về số
hàng này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận.
Với phương thức bán hàng qua các trung gian (các đại lý và cửa hàng bán lẻ):
Theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên, số hàng gửi đi
vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao hoàn toàn cho bên
mua, doanh thu được ghi nhận.
Tương ứng với hai hình thức bán hàng công ty áp dụng hai hình thức thanh
toán là hình thức thanh toán ngay và hình thức thanh toán trả chậm ( hình thức
nợ lại ).
Hình thức thanh toán ngay: theo hình thức này hàng hóa của công ty sau khi
giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển
khoản qua tài khoản ngân hàng.
Hình thức thanh toán trả chậm: đây là hình thức bán hàng rồi thu tiền sau.
Theo hình thức này khi công ty xuất hàng giao cho khách hàng thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ. Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi công nợ
phải thu của từng khách hàng cụ thể.
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Giấy báo Có
Các chứng từ ghi nhận nợ


10


Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thông thường còn có thể phát
sinh các khoản làm giảm doanh thu bán hàng như : chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhập khẩu.
Tuy nhiên công ty TNHH Thương Mại Hà Việt không kinh doanh các loại
hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên thuế tiêu thụ đặc biệt là
không có. Đồng thời công ty cũng không có hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra
nước ngoài nên thuế xuất khẩu cũng là không có.
Mặt khác công ty cũng không áp dụng các khoản chiết khẫu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại nên không có hóa đơn, chứng từ phản
ánh các khoản này.
Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện như sau:
Khi khách hàng đến mua hàng và đề nghị mua hàng (căn cứ vào các Hợp
đồng kinh tế đã được ký kết ) kế toán bán hàng sẽ lập phiếu xuất kho (Mẫu biểu
số 2.8), hoá đơn GTGT (Biểu số 2-1) trình thủ trưởng và kế toán trưởng duyệt,
sau đó kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu tiền (Biểu số 2-2) dựa trên hoá đơn
đã được duyệt. Thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ theo phiếu thu rồi chuyển lại cho
kế toán bán hàng ghi sổ kế toán ghi nhận doanh thu của công ty.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Ngày 05/02/2011 công ty xuất bán lô hàng 150 kg que hàn HVJ420-4.0 và
100 kg que hàn HVJ421-3.2 cho công ty TNHH Dây cáp điện Yên Viên theo
hợp đồng mua bán số 562/08/HĐMB. Khách hàng nhận hàng tại kho của công ty
và chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán tiến hành các công việc hạch
toán như sau:

11



Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã thỏa thuận kế toán bán hàng tiến hành lập
hóa đơn GTGT ( Biểu 2-1) phản ánh nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Hóa đơn GTGT tại công ty được lập thành 3 liên:
- Liên 1: lưu tại quyển
- Liên 2: giao cho khách hàng
- Liên 3: nội bộ
Tiếp theo căn cứ vào hoá đơn GTGT đã lập, phiếu thu tiền ( Biểu 2-2) hoặc
phiếu báo có ( Biểu 2-3) kế toán ghi Sổ kế toán chi tiết TK 511 (Biểu số 2-4), Sổ
kế toán chi tiết TK 515 (Biểu số 2-5).

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số : 01
GTKT – 3LL
DA / 2011B
Số : 000159

Liên 3: Nội bộ
Ngày 05 tháng 02 năm 2011
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thương Mại Hà Việt

Địa chỉ : Tầng 5 - SN 48 - ngõ 102 - Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản : 102010000016120_NHCTKVII_HBT_HN
Mã số thuế: : 0100516574
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Nam
Tên đơn vị: Công ty TNHH Dây cáp điện Yên Viên
Địa chỉ : 636 Hà Huy Tập - Yên Viên - Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt

MS: 0101344511


STT

Tên hàng hóa , dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

01

Que hàn HVJ420-4.0

kg

150

62.000

Thành tiền
9.300.000

12


02

Que hàn 421-3.2


kg

100

55.000

5.500.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 10%

14.800.000
Tiền thuế GTGT

1.480.000

Tổng cộng tiền thanh toán

16.280.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu 2-1: Mẫu Hóa đơn GTGT tại công ty TNHH Thương Mại Hà Việt
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT đã được duyệt kế toán thanh toán lập phiếu thu
tiền (Biểu 2-2 ):

13


Mẫu số: 01-TT

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT

(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

PHIẾU THU

Quyển số: 09

Ngày 05 tháng 02 năm 2011

Số: 215
Nợ TK 1111: 16.280.000
Có TK 5111: 14.800.000
Có TK 3331: 1.480.000


Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Dây cáp điện Yên Viên
Địa chỉ: 636 Hà Huy Tập - Yên Viên - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 16.280.000
đồng chẵn.

(Viết bằng chữ): Mười sáu triệu hai trăm tám mươi ngàn

Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 02 năm 2011.
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


đóng dấu)

Biểu 2-2: Mẫu phiếu thu
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng kế toán sẽ căn cứ
vào Giấy báo Có của ngân hàng để ghi sổ kế toán:

14


(Theo công văn số 21208/CT/AC

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI

Cục thuế Hà Nội)

PHIẾU BÁO CÓ

Trang 2/2

Ngày 23 tháng 02 năm 2011

Kính gửi: Công ty TNHH Thương Mại Hà Việt

Số TK: 102010000016120

Địa chỉ: 48-Ngõ 102-Trường Chinh-Đống Đa-Hà Nội
Mã số thuế: 0100516574

Loại tiền: VND
Loại TK: Tiền gửi TT


Số ID khách hàng: 111134577.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết
sau:
Nội dung
Khách hàng thanh toán tiền hàng

Số tiền
16.280.000

Tổng số tiền
16.280.000
Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.
Trích yếu: Khách hàng thanh toán tiền hàng theo Hoá đơn số 000159 ngày
05/02/2011.
Người lập phiếu
(ký, họ tên)

Kiểm soát
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Biểu 2-3: Mẫu phiếu báo Có
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
SN 48-Ngõ 102-Trường Chinh-Đống Đa-Hà Nội

Mẫu số S38-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

15


SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Qúy I/2011
Tài khoản 51111- Doanh thu bán que hàn HVJ
ĐVT: 1.000 đ
NT ghi
sổ

Số

Chứng từ
Ngày

hiệu

TK

Số phát sinh
Nợ


đối

tháng

……

05/02

……
000159

……..
05/02

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…………….
Thu tiền bán que hàn HVJ 420-4.0

06/02

00016

06/02

và HVJ 421-3.2
Thu tiền bán que hàn HVJ 421-2.5

111

10.800

3
00016

06/02


Thu tiền bán que hàn HVJ 420-3.0

131

15.400

4
000171
……
000199
000213
……
000227
…….

07/02
……
15/02
17/02
…….
28/02
…….

Thu tiền bán que hàn HVJ 420-2.5
…………..
Thu tiền bán que hàn HVJ
Thu tiền bán que hàn HVJ 421-2.5
…………..
Thu tiền bán que hàn HVJ 421-2.5

…………….
Cộng số phát sinh

111
…..
111
131
……
112
…….

08/02
…..
15/02
17/02
……
28/02
……

…….
111

………

……..

……..
……….
4.550.50


……….
14.800

10.800
……….
15.200
22.000
……….
11.550
……..
4.550.500

0
Số dư cuối kỳ

Sổ này có 10 trang đánh số từ trang 01 đến trang 10.
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Người ghi sổ
(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
(ký,họ tên)

Biểu 2-4: Trích sổ kế toán chi tiết TK 5111

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

Qúy I/2011
Tài khoản 515- Lãi tiền gửi,tiền vay
ĐVT: 1.000 đ

16


NT ghi
Số

sổ

Chứng từ
Ngày

hiệu

TK

Số phát sinh
Nợ


đối

tháng

……
15/01


……
00010

……..
15/01

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…………….
Thu lãi tiền cho vay

31/01
15/02
28/02

3
000112
000121
00013

31/01
15/02
28/02

Thu lãi tiền gửi ngân hàng
Thu lãi tiền cho vay
Thu lãi tiền gửi

112
112

112

15.200
10.000
15.200

……
31/03

0
……..
000199

…….
31/03

…………….
Thu lãi tiền gửi
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

….
112

………
15.200
75.600

…….
112


………

75.600

……….
10.000

Sổ này có 10 trang đánh số từ trang 01 đến trang 10.
Ngày mở sổ: 01/01/2011

Ngày 31 tháng 03 năm 2011

Ngµy ........ th¸ng ........ n¨m 200...

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 2-5: Trích sổ kế toán chi tiết TK 515

2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu

Từ các chứng từ gốc ban đầu: Hóa đơn GTGT, phiếu thu hoặc giấy báo Có
kế toán lập các Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2-6) đồng thời lập Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ (Biểu số 2-29) tương ứng. Cuối kỳ căn cứ vào đó kế toán ghi vào Sổ cái
doanh thu bán hàng (Biểu số 2-7). Hàng tháng công ty vào chứng từ ghi sổ theo
kỳ là 7 ngày (kết hợp với nội dung nghiệp vụ) một lần để tiện cho việc theo dõi.
Sau một tháng công ty sẽ vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
SN 48-Ngõ 102-Trường Chinh-Đống Đa-Hà Nội

Mẫu số S38-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

17


ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 02 năm 2011.
Người lập
( ký, họ tên)

Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Số hiệu TK

Trích yếu

Nợ


A

Số tiền



Ghi chú

B

C

Khách hàng thanh toán tiền hàng

1111

5111

14.800.000

Thuế GTGT của hàng hóa bán ra

1111

3331

1.480.000

………


………..

……………

…….

1

Cộng

D

16.280.000

Biểu 2-6: Mẫu Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ VIỆT
SN 48-Ngõ 102-Trường Chinh-Đống Đa-Hà Nội

Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Qúy I/2011
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng
ĐVT: 1.000 đ
NT ghi
sổ

Số


Chứng từ
Ngày

hiệu

TK
đối

Số phát sinh
Nợ


tháng

……
05/02

……
000159

……..
05/02

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…………….
Thu tiền bán que hàn HVJ 420-4.0 và HVJ

06/02


00016

06/02

421-3.2
Thu tiền bán que hàn HVJ 421-2.5

111

10.800

3
00016

06/02

Thu tiền bán que hàn HVJ 420-3.0

131

15.40

…….
111

………

……….
14.80

0

18


×