Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Các yếu tố biểu thị tình thái nhận thức trong câu tiếng pháp những biểu đạt tương ứng trong câu tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.62 KB, 23 trang )

I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KHOA HC X HI V NHN VN

TRầN THị Mỹ

CC YU T TèNH THI
NHN THC TRONG CU TING PHP
- NHNG BIU T TNG NG
TRONG CU TING VIT

LUậN áN TIếN Sĩ NGữ VĂN

H NI - 2004


LờI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận án là trung thực và ch-a từng
đ-ợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Tác giả luận án

Trần Thị Mỹ


Giải thích các ký hiệu và chữ viết tắt
(Sử dụng trong luận án)

Ngoài những qui định chung, luận án sử dụng một số ký hiệu và chữ viết tắt


nh- sau:
A. Các ký hiệu

*

:

Câu sai

:

T-ơng tác qua lại

:

Còn nữa

:

Bao hàm

[ ]

:

Trích trong tài liệu tham khảo

( )

:


Trích trong xuất xứ các ví dụ

...

B. các Chữ viết tắt

E

:

Chủ ngôn (énonciateur)

FTA

:

Face threatening act (Hành động đe dọa thể diện)

P

:

Proposition (Mệnh đề)

NDMĐ :

Nội dung mệnh đề

TTNT


:

Tình thái nhận thức

PV

:

Phỏng vấn


MỤC LỤC
TRANG
MỞ ĐẦU
1. Mục đích và yêu cầu của luận án ……………………………………...
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ………………….….....
3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………
4. Bố cục của luận án …………………………………………………..
5. Cái mới về khoa học của luận án ……………………….……………

1
2
3
3
4

Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Một số cách hiểu về tình thái trong ngôn ngữ ………………………
1.1.1. Khái niệm tình thái ………………………………………………..

1.1.2. Tình thái trong lô gích học và trong ngôn ngữ học ……………….
1.1.3 Tính lịch sự của một số yếu tố tình thái nhận thức xét trên quan hệ
liên nhân.....................................................................................................
1.2. Tình thái hoá câu ……………………………………………………
1.2.1 Vấn đề tình thái trong quan hệ kết học, nghĩa học và dụng học .….
1.2.2 Các phương tiện tình thái trong câu ...........………………………..
1.3 Vấn đề phân loại tình thái ...................................................................
1.3.1. Tình thái ngôn ngữ - Tình thái sử dụng …………………………...
1.3.2. Tình thái của hành động phát ngôn – Tình thái của phát ngôn
1.3.3. Tình thái khách quan – Tình thái chủ quan ……………………….
1.3.4. Tình thái nhận thức - tình thái trách nhiệm ……………………….
1.4. Tình thái nhận thức …………………………………………………
1.4.1 Từ nguyên của thuật ngữ tình thái nhận thức...................................
1.4.2. Khái niệm tình thái nhận thức …………………………………….
1.4.3. Các yếu tố ngôn ngữ biểu thị tình thái nhận thức ................………
1.5. Tiểu kết ……………………………………………………………...

5
5
10
17
18
21
26
30
30
30
31
34
37

37
39
41
46

Chƣơng 2 PHƢƠNG TIỆN BIỂU ĐẠT TÌNH THÁI NHẬN THỨC
TRONG CÂU TIẾNG PHÁP - NHỮNG BIỂU ĐẠT TƢƠNG ỨNG
TRONG CÂU TIẾNG VIỆT
2.1. Phạm trù thời của động từ tiếng Pháp - những biểu đạt tương ứng
trong tiếng Việt …………………………………..................……………

50


2.2. Thức trong động từ tiếng Pháp ……..............…………….………...
2.3. Tình thái trong thời và thức của động từ tiếng Pháp ..........................
2.3.1. Tính tình thái của thức chỉ định ................ ……………………….
2.3.2. Tính tình thái của thức subjonctif ....................................................
2.3.3. Tính tình thái trong thức điều kiện (conditionnel) ………………..
2.4. Tình thái hoá câu bằng động từ tình thái nhận thức ......……………
2.4.1. Động từ tình thái chuyên dụng ........………………………………
2.4.2. Động từ chỉ tố tình thái nội tại ........................................... ………
2.5. Tình thái hoá câu bằng biểu thức tình thái nhận thức .……………..
2.5.1. Miêu tả biểu thức tình thái nhận thức ……………………………
2.5.2. Các biểu thức tình thái nhận thức trong câu ………………………
2.5.3. Điều kiện kết hợp của các biểu thức TTNT trong câu …...........….
2.6. Các biểu thức TTNT tương ứng trong tiếng Việt ………….......……
2.6.1. Phụ ngữ câu chỉ độ tin cậy ………………………………………..
2.6.2. Phụ ngữ câu chỉ tình thái xét đoán ……...........……………………
2.7. Những tương đồng và khác biệt về phương thức tình thái hoá câu

tiếng Pháp và tiếng Việt ……….....................……………………………
2.7.1. Tương đồng ………………………......……………………………
2.7.2. Khác biệt ……………………........………………………………..
2.8. Tiểu kết ……………………………………………………………...
Chƣơng 3. LÊ GIAÍI TÊNH TÇNH THAÏI NHÁÛN THÆÏC
3.1. Đặc trưng ngữ nghĩa của một số động từ tình thái nhận thức trong
câu tiếng Pháp và tiếng Việt ……………………………………………..
3.1.1. Đặc trưng ngữ nghĩa của lớp động từ tình thái chuyên dụng ……..
3.1.2. Đặc trưng ngữ nghĩa của lớp động từ chỉ tố tình thái nội tại …..….
3.2. Quan hệ ngữ nghĩa giữa khung tình thái nhận thức và NDMĐ ..........
3.2.1. Quan hệ giữa khung tình thái và nội dung biểu thị sự tri giác, tri
nhận ………...............................................................................................
3.2.2. Quan hệ giữa khung tình thái và nội dung biểu thị sự nhận định
chủ quan ……............................................................................................
3.3. Mặt đối lập của tính TTNT trong thức indicatif và thức subjonctif ...
3.4. So sánh đặc trưng ngữ nghĩa của lớp động từ chỉ tố tình thái nội tại
trong câu tiếng Pháp và tiếng Việt ………........................................……
3.4.1. Sự tương đồng …………………………………………………….
3.4.2. Sự khác biệt ……………………………………………………….
3.5. Đặc trưng ngữ nghĩa của một số biểu thức TTNT trong câu tiếng
Pháp - Những biểu thị tương ứng trong tiếng Việt …………………….

52
54
54
57
59
60
60
64

70
70
71
82
90
92
93
94
94
97
100

103
104
110
128
129
130
131
133
133
134
135


3.5.1. Đặc trưng ngữ nghĩa của biểu thức tình thái phán xét đánh giá …. 138
3.5.2. Đặc trưng ngữ nghĩa của biểu thức tình thái xét đoán .………….. 144
3.6. Tiểu kết ……………………………………………………………... 153
Chƣơng 4 TÌNH THÁI NHẬN THỨC VÀ PHÉP LỊCH SỰ
4.1. Yếu tố tình thái nhận thức và nguyên tắc cộng tác hội thoại ……….

4.2. Yếu tố TTNT và phép lịch sự trong tương tác ngôn ngữ ….......…...
4.2.1. Quan điểm về phép lịch sự ………………………………………..
4.2.2. Phép lịch sự được xây dựng trên nhu cầu giữ thể diện trong ứng
xử ……………………………………………………..............................
4.2.3. Hành động giữ thể diện bằng các chiến lược lịch sự ………….......
4.2.4. Giá trị lịch sự của TTNT .............................................……………

157
159
160
162
163
166

4.2.5. Chiến lược lịch sự và yếu tố TTNT ....…………………………… 171
4.3. Yếu tố tình thái nhận thức và hiệu quả của phép lịch sự trong giao
173
tiếp ................................................................................ …………………
4.4. So sánh cách biểu hiện phép lịch sự trong câu tiếng Pháp và tiếng
174
Việt ............……………………………………………………………...
4.4.1 Nét tương đồng ................................................................................. 174
4.4.2 Nét khác biệt ..................................................................................... 175
4.5 Tiểu kết
................................................
176
................................................
KẾT LUẬN …………………………………………………………….. 178
Danh mục công trình của tác giả liên quan đến đề tài ....................…….. 182
Tài liệu tham khảo và xuất xứ các ví dụ ………………………………… 183



MỞ ĐẦU
1. Mục đích và yêu cầu của luận án
Trong thời gian dài các nhà ngôn ngữ học cấu trúc hậu Saussure
(1916) chỉ quan tâm nghiên cứu ngôn ngữ ở trạng thái tĩnh, chú trọng đến
khía cạnh hệ thống cấu trúc của ngôn ngữ. Những sự kiện có tính chất cá
nhân, lời nói bị xem nhẹ và không được quan tâm đúng mức. Từ những thập
niên gần đây, ngữ pháp chức năng và dụng học là hai trào lưu chiếm ưu thế
trong nghiên cứu ngôn ngữ. Trong hai trào lưu này thì vấn đề tình thái được
quan tâm hàng đầu, đặc biệt là tình thái nhận thức.
Theo thuyết hành động trong tương tác ngôn ngữ, các câu nói có cấu
trúc khác nhau thể hiện những mục đích và ý nghĩa khác nhau. Việc sử dụng
câu bằng các yếu tố tình thái khác nhau là vấn đề đáng được quan tâm trong
giao tiếp. Tình thái là một phần ngữ nghĩa không thể thiếu được của câu.
Đặc trưng của tình thái nhận thức là phản ánh quan điểm của người nói thể
hiện thái độ đánh giá, xét đoán, phán xét về nội dung trong câu. Quan điểm
này đặt trên mối quan hệ giữa người nói và người nghe, với thực tế và hoàn
cảnh giao tiếp. Tình thái câu đánh dấu những giá trị ngữ nghĩa - ngữ dụng
rất đáng lưu ý trong giao tiếp. Những đặc trưng cơ bản này của tình thái câu
đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước đang bàn đến dựa trên những đặc
trưng của nhiều thứ tiếng khác nhau.
Tuy nhiên, hiện nay vấn đề dạy và học ngoại ngữ chưa được quan tâm
đúng mức đến vấn đề ngữ pháp - ngữ nghĩa của câu. Việc dạy ngữ pháp
trong nhà trường vẫn còn chú trọng đến ngữ pháp truyền thống và ngữ pháp
cấu trúc. Trong các giáo trình dạy học tiếng Pháp, việc dạy ngữ pháp vẫn
chú trọng đến miêu tả các hình thức biểu đạt như cấu trúc câu, chưa quan
tâm đúng mức đến nghiên cứu tình thái câu một cách có hệ thống. Vậy việc
làm rõ nét các giá trị ngữ nghĩa và giá trị sử dụng của yếu tố biểu thị tình
thái câu nói chung và TTNT có mặt trong câu tiếng Pháp và tiếng Việt là cần



thiết đối với người học để giao tiếp. Bởi vì xét trên bình diện ngữ nghĩa và
ngữ dụng, hai giá trị này tác động lẫn nhau trong biểu đạt câu nói. Hơn nữa,
sự đối chiếu tương đồng và khác biệt về cách biểu đạt tình thái nhận thức
trong câu của hai thứ tiếng là điều còn mới mẻ tại Việt Nam. Qua việc lý
giải phân tích yếu tố TTNT trong câu của hai thứ tiếng, luận án có thể giải
quyết được một số vấn đề còn băn khoăn về mối quan hệ giữa tình thái và
nội dung câu tiếng Pháp đối với việc lĩnh hội một ngoại ngữ trong dạy / học.
Đồng thời đề tài hy vọng đóng góp phần nhỏ vào việc biên soạn sách song
ngữ về ngữ pháp - ngữ nghĩa thuộc phạm trù này.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nội dung nghiên cứu chính của đề tài là tình thái hoá với
yếu tố TTNT và lí giải các giá trị ngữ nghĩa có liên quan đến giá trị sử dụng
của chúng trong câu. Tình thái câu được biểu đạt bằng các phương tiện ngữ
âm, phương tiện từ vựng, phương tiện ngữ pháp, và từ vựng - ngữ pháp
trong những cấp độ khác nhau. Quá trình miêu tả phân tích và lý giải các
phương thức biểu đạt tình thái nhận thức ở hai thứ tiếng; luận án chú trọng
đề cập đến ba phương tiện cuối cùng ở cấp độ câu.
Nội dung của luận án sẽ đề cập đến vấn đề tình thái nói chung và
TTNT nói riêng. Sự có mặt của các yếu tố TTNT trong câu sẽ được miêu tả
và phân tích trên ba bình diện : Phương thức tình thái hoá đồng thời phân
tích và lý giải , giá trị ngữ nghĩa và giá trị sử dụng của các yếu tố này trong
câu.
Luận án sẽ không đặt nặng vấn đề đối chiếu so sánh hai loại hình
ngôn ngữ Pháp – Việt, mà chỉ trình bày những biểu đạt tương ứng của các
yếu tố TTNT được dựa trên các hình thức kết hợp, giá trị ngữ nghĩa và giá
trị sử dụng trong câu tiếng Pháp và dịch tương ứng tiếng Việt. Phần nội
dung đề cập đến giá trị sử dụng của các yếu tố TTNT, đề tài cũng chỉ nhấn
mạnh đến tính lịch sự của các yếu tố này, xét trên mối quan hệ liên nhân.



Để thực hiện và giải quyết những vấn đề đặt ra trên đây, luận án triển
khai nội dung nghiên cứu bằng cách phân tích, lí giải các yếu tố TTNT trong
mối quan hệ với thời và thức của nội dung mệnh đề theo dạng thức.
Khung tình thái

Nội dung mệnh đề

(Yếu tố TTNT)

( Thức + Thời )

3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án được thực hiện dựa trên cơ sở kết hợp các phương pháp chính
sau đây:
3.1 Phƣơng pháp diễn dịch
Luận án sẽ thừa kế và vận dụng các thành tựu về mặt lý luận có liên
quan đã được công bố để xây dựng cho phần lý luận và giải thích trong nội
dung. Mặc dù việc miêu tả, phân tích và lý giải các yếu tố TTNT ở cấp độ
câu được đặt trên nền tảng mô hình của ký hiệu học tam phân: Kết học Nghĩa học và Dụng học; nhưng luận án không phủ nhận các thành tựu của
trường phái ngôn ngữ học truyền thống. Phương pháp nghiên cứu sẽ dẫn từ
những nguyên lý chung để đi đến những kết luận riêng.
3.2 Các phƣơng pháp khác đƣợc sử dụng phối hợp
Phương pháp miêu tả cũng là một trong những phương pháp được sử
dụng phối hợp chính trong lĩnh vực miêu tả câu. Ngoài ra luận án còn vận
dụng các phương pháp sau :
- Phương pháp cải biên.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích - so sánh.

- Phương pháp phân loại cấu tạo và ý nghĩa.
4. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận án gồm bốn chương với
các nội dung sau:
4.1. Chƣơng 1 Một số vấn đề lý luận liên quan đến luận án


Nội dung của chương này trình bày những vấn đề lý luận có liên quan
đến luận án. Hai khái niệm chính được miêu tả và giải thích trong chương này
là:
- Tình thái của câu nói chung.
- Tình thái nhận thức và các yếu tố biểu đạt tình thái này trong câu.
4.2. Chƣơng 2 Phƣơng tiện biểu đạt tình thái nhận thức trong
tiếng Pháp - Những tƣơng ứng trong tiếng Việt
Đây là một trong những chương chính của luận án. Nội dung của
chương này trình bày về sự tình thái hoá câu bằng phương tiện từ vựng - ngữ
pháp - Sự có mặt của các yếu tố này được các nhà nghiên cứu về ngữ pháp ngữ nghĩa gọi là tình thái hoá câu. Tình thái hoá câu là sự kết hợp của các yếu
tố tình thái nhận thức với nội dung mệnh đề (P). Kiểu kết hợp này tạo nên sự
tương tác qua lại về mặt cú pháp - ngữ nghĩa giữa hai vế tình thái - nội dung.
Nội dung chương 2 đặt nền tảng cho việc giải thích, phân tích tính tình thái
nhận thức và phép lịch sự trong sử dụng các yếu tố này ở cấp độ câu trong các
chương 3 và 4.
4.3. Chƣơng 3 Lý giải tính tình thái nhận thức
Nội dung của chương này thể hiện mục đích nghiên cứu của luận án.
Sự có mặt của các yếu tố TTNT trong câu về phương diện nghĩa, chúng biểu
thị những tình thái nhất định. Mối quan hệ giữa tình thái - nội dung đánh dấu
những giá trị tình thái và đặc trưng ngữ nghĩa quan trọng trong câu. Hai nội
dung chính của tình thái nhận thức sẽ được đề cập đến đó là:
- Tình thái phán xét đánh giá ( Jugement évaluatif ).
- Tình thái xét đoán : hiện thực / không hiện thực / phản hiện thực.

4.4. Chƣơng 4 Tình thái nhận thức và phép lịch sự
Việc trình bày giá trị sử dụng các yếu tố TTNT câu chỉ xét trên mối quan
hệ liên nhân. Ba nhân tố quan trọng trong sử dụng các yếu tố TTNT trong giao
tiếp đó là : Xuất phát từ giá trị tình thái và đặc trưng ngữ nghĩa, các yếu tố này
đáp ứng nguyên tắc cộng tác hội thoại và nguyên lý lịch sự nhằm mục đích giao


tiếp được thuận lợi. Câu, lời, không chỉ chứa đựng nội dung miêu tả, nội dung
thông tin mà xuyên qua tính tình thái và đặc trưng ngữ nghĩa, nó còn chứa đựng
nội dung quan hệ liên nhân. Giá trị sử dụng của các yếu tố TTNT không những
chỉ biểu đạt đặc trưng ngữ nghĩa mà qua tính tình thái này chúng còn thể hiện
phép lịch sự, làm cho cuộc giao tiếp thuận lợi.
5. Cái mới về khoa học của luận án
Các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước đã đề cập đến rất
nhiều vấn đề tình thái. Thành tựu nghiên cứu về lĩnh vực này đã đem lại
nhiều kết quả rất đáng được lưu ý . Cho đến nay có thể nói rằng, nghiên cứu
một cách hệ thống các yếu tố TTNT trên ba bình diện: phương thức kết hợp,
đặc trưng ngữ nghĩa và giá trị sử dụng là vấn đề nghiên cứu rộng và đang
mở ra nhiều hướng khác nhau.
Tuy nhiên với đề tài và hướng nghiên cứu này, chúng tôi có thể khẳng
định luận án có những đóng góp trong thành tựu nghiên cứu ngôn ngữ với
các kết quả sau:
- Luận án là công trình đầu tiên nghiên cứu về vấn đề tình thái hoá câu
bằng các yếu tố TTNT có tính hệ thống.
- Luận án cũng là công trình đầu tiên phân tích lý giải tính tình thái,
các đặc trưng ngữ nghĩa và giá trị sử dụng câu có chứa các yếu tố TTNT một
cách hệ thống.
- Xuất phát từ sự so sánh khác biệt giữa phương thức biểu đạt của
tiếng Pháp và tiếng Việt, người học cần nắm rõ cấu trúc, ý nghĩa và giá trị sử
dụng các yếu tố tình thái nhận thức. Bởi vì hình thức biểu đạt TTNT của hai

thứ tiếng có những tương đồng và khác biệt đáng lưu ý. Đây là những yếu tố
quan trọng cần thấu hiểu để người học lĩnh hội những đặc trưng ngữ nghĩa
và giá trị sử dụng của chúng trong câu.
- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể có những đóng góp tích cực
trong lĩnh vực dạy / học tiếng Pháp với phương pháp dạy học được đổi mới
hiện nay, trong nhà trường với mục đích học để giao tiếp.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt:
1. Diệp Quang Ban (1989), Ngữ pháp tiếng Việt, Tập 1 và 2, Nxb Đại Học và
Trung Học Chuyên Nghiệp, Hà Nội.
2. Diệp Quang Ban (1981), Văn bản và liên kết trong tiếng Việt, Nxb Giáo Dục,
Hà Nội.
3. Diệp Quang Ban (1981), Một số vấn đề về câu tồn tại trong tiếng Việt,
Luận án PTS, Hà Nội.
4. Diệp Quang Ban (1997), Câu đơn tiếng Việt, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
5. Diệp Quang Ban (1995), Một hướng phân tích câu từ các mặt : sử dụng, ý
nghĩa cú pháp, Ngôn ngữ 4, Hà Nội.
6. Diệp Quang Ban (2001), Ứng dụng cách nhìn dụng học vào việc giải
thích một số yếu tố có mặt trong câu - phát ngôn, Ngô ngữ 7 tr 17-20, Hà
Nội.
7. Diệp Quang Ban (2003), Phân biệt ba bình diện văn bản, giao tiếp, biểu
hiện trong ngữ pháp câu, Tạp chí ngôn ngữ (7) tr 11-16, Hà Nội.
8. Nguyễn Tài Cẩn (1975), Từ loại danh từ tiếng Việt hiện đại, Nxb Khoa
Học Xã Hội, Hà Nội.
9. Nguyễn Tài Cẩn (1975), Ngữ pháp tiếng Việt - Tiếng - Từ ghép - Đoản
ngữ, Nxb Đại Học và Trung Học Chuyên Nghiệp, Hà Nội.
10. Chafe W. L. (1998), Ý nghĩa và cấu trúc ngôn ngữ, Nxb Giáo Dục, Hà

Nội.
11. Đỗ Hữu Châu ( 1992), “Ngữ pháp chức năng dưới ánh sáng của ngữ
dụng học hiện nay”, tạp chí ngôn ngữ số (1) tr 6-13, Hà Nội.
12. Đỗ Hữu Châu (1987), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Đại Học và Trung
Học Chuyên Nghiệp, Hà Nội.


13. Đỗ Hữu Châu (1986), Các bình diện của từ và từ tiếng Việt, Nxb Khoa Học
Xã Hội, Hà Nội.
14. Đỗ Hữu Châu (1995), Giản yếu về ngữ dụng học, Nxb Giáo Dục, Hà
Nội.
15. Đỗ Hữu Châu (2001), Đại cương ngôn ngữ học (tập 1,2), Nxb Giáo Dục,
Hà Nội.
16. Đỗ Hữu Châu (1983), Ngữ nghĩa học hệ thống và ngữ nghĩa học hoạt
động, Ngôn ngữ số 1 tr 12-26, Hà Nội.
17. Trương Văn Chình (1963), Nguyễn Hiến Lê, Khảo luận về ngữ pháp Việt
Nam, Nxb Đại Học Huế .
18. Hoàng Cao Cương (1992), "Đề nghị một giải pháp phân tích câu tiếng
Việt theo đa chiều" trích trong Tiếng Việt và ngôn ngữ các dân tộc thiểu
số ở Việt Nam, Nxb Viện ngôn ngữ học, Hà Nội.
19. Nguyễn Đức Dân (1998), Lôgích và tiếng Việt, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
20. Nguyễn Âức Dân (1998), Ngữ dụng học (tập 1), Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
21. Nguyễn Đức Dân (1987), Lôgích và ngữ nghĩa cú pháp, Nxb Đại Học,
Hà Nội.
22. Nguyễn Đức Dân (2003), Những nghịch lí ngữ nghĩa, tạp chí ngôn ngữ
(4) tr 1-13, Hà Nội.
23. Hữu Đạt (2000), Văn hóa và ngôn ngữ giao tiếp của người Việt, Nxb
Văn Hoá Thông Tin, Hà Nội.
24. Hữu Đạt, Đào Thanh Lan, Trần Trí Dõi (1998), Cơ sở Tiếng Việt, Nxb
Giáo Dục, Hà Nội.

25. Lê Đông (1992), "Ngữ pháp - Ngữ dụng của hư từ tiếng Việt: Siêu
ngôn ngữ và hư từ tiếng Việt", tạp chí ngôn ngữ (2), tr 45-51, Nxb ViÖn
ng«n ng÷ häc, Hà Nội.


26. Đinh Văn Đức (1993), Một vài cảm nhận về ngữ pháp chức năng và
cách nhìn về ngữ pháp tiếng Việt, Ngôn ngữ 3, tr 40-43, Nxb ViÖn ng«n
ng÷ häc, Hà Nội.
27. Đinh Văn Đức (2001), Ngữ pháp tiếng Việt - Từ loại, Nxb Đại Học Quốc
Gia, Hà Nội
28. Nguyễn Thiện Giáp (1996), Từ và nhận diện từ tiếng Việt, Nxb Giáo Dục,
Hà Nội.
29. Nguyễn Thiện Giáp (2000), Dụng học Việt ngữ, Nxb Đại Học Quốc Gia,
Hà Nội.
30. Nguyễn Thiện Giáp (1994), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb Giáo Dục, Hà
Nội.
31. Cao Xuân Hạo (1991), Tiếng Việt - Sơ khảo ngữ pháp chức năng (quyển
1), Giáo Dục, Hà Nội.
32. Cao Xuân Hạo (1998) (chủ biên), Ngữ pháp chức năng tiếng Việt (quyển
1), Câu trong tiếng Việt (cấu trúc - nghĩa - công dụng), Nxb Giáo Dục,
Hà Nội.
33. Cao Xuân Hạo (1998), “Về ý nghĩa "thì" và "thể" trong tiếng Việt”, tạp
chí ngôn ngữ (5), Nxb ViÖn ng«n ng÷ häc, Hà Nội.
34. Đoàn Thị Thu Hà (2000), Khảo sát ý nghĩa và cách dùng các quán ngữ
tình thái trong tiếng Việt, Luận án thạc sĩ, Đại Học Khoa Học Xã Hội và
Nhân Văn, Hà Nội.
35. Halliday (2001), Dẫn luận ngữ pháp chức năng, Hoàng văn Vân dịch từ
bản in lần thứ hai (1998), Nxb Đại Học Quốc Gia, Hà Nội.
36. Nguyễn Thị Hiền (2001), Giải thích một số yếu tố có mặt trong câu phát ngôn từ quan điểm Dụng học, luận án thạc sĩ, Đại Học Sư Phạm, Hà
Nội.

37. Kasevich V. B (1998), Những yếu tố cơ sở của ngôn ngữ học đại cương,
Nxb Giáo Dục, Hà Nội.


38. Đào Thanh Lan (1994), Phân tích câu đơn hai thành phần tiếng Việt
theo cấu trúc Đề - Thuyết, Luận án PTS, Hà Nội.
39. Nguyễn Lai (1997), Những bài giảng về ngôn ngữ học đại cương (tập 1),
Đại Học Quốc Gia, Hà Nội.
40. Nguyễn Lai (1994), "Về mối quan hệ giữa phạm trù ngữ nghĩa và ngữ
pháp trong tiếng Việt" in trong Một số vấn đề ngôn ngữ học hiện đại, Nxb
Khoa Học Xã Hội, Hà Nội.
41. Hồ Lê (1995), Quy luật ngôn ngữ (quyển 1), Nxb Khoa Học Xã Hội, Hà
Nội.
42. Hồ Lê (1996), Quy luật ngôn ngữ (quyển 2), Nxb Khoa Học Xã Hội, Hà
Nội.
43. Hồ Lê (1999), Quy luật ngôn ngữ (quyển 3), Nxb Khoa Học Xã Hội, Hà
Nội.
44. Hồ Lê (1991), Cú pháp tiếng Việt (quyển 1), Nxb Khoa Học Xã Hội, Hà
Nội.
45. Ngô Thị Minh (2001), Một số phương tiện biểu hiện ý nghĩa tình thái
trong câu ghép tiếng Việt, Luận án tiến sĩ, Đại Học Khoa Học Xã Hội và
Nhân Văn, Hà Nội.
46. Hoàng Phê (1989), Lôgích ngôn ngữ học, Nxb Khoa Học Xã Hội, Hà
Nội.
47. Hoàng Phê (1984), Logic của ngôn ngữ tự nhiên: “Toán tử lôgích tình
thái”, tạp chí ngôn ngữ (4) tr 5-21, Nxb ViÖn ng«n ng÷ häc, Hà Nội.
48. Hoàng Trọng Phiến (1983), Ngữ pháp tiếng Việt - Câu, Nxb Đại Học
Quốc Gia, Hà Nội .
49. Hoàng Trọng Phiến (1988), "Một giải pháp miêu tả thành phần câu tiếng
Việt" in trong Những vấn đề ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Khoa Học Xã Hội,

Hà Nội.


50. Nguyễn Phú Phong (2002), Những vấn đề ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Đại
Học Quốc Gia, Hà Nội.
51. Hữu Quỳnh (1980), Ngữ pháp tiếng Việt hiện đại, NXB Giáo Dục, Hà Nội.
52. Sapir Edward ( 2000), Ngôn ngữ dẫn luận vào việc nghiên cứu tiếng nói,
Vương Hửu Lễ dịch từ bản in (1949) (tài liệu lưu hành nội bộ), Trường Đại
Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn, TP. HCM.
53. Saussure F.D. (1976), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Nxb Khoa Học
Xã Hội, Hà Nội.
54. Bùi Minh Toán (1999), Từ trong hoạt động giao tiếp, Nxb Giáo Dục, Hà
Nội.
55. Vương Toàn, Đái Xuân Ninh, Nguyễn Đức Dân, Nguyễn Quang, (1986)
Ngôn ngữ học - Khuynh hướng - Lĩnh vực - Khái niệm (tập 2), Nxb Khoa
Học Xã Hội, Hà Nội.
56. Nguyễn Thị Việt Thanh (1994), Hệ thống liên kết lời nói (Luận án PTS),
Hà Nội.
57. Nguyễn Thị Việt Thanh (1999), Hệ thống liên kết lời nói tiếng Việt, Nxb Giáo
Dục, Hà Nội.
58. Trần Ngọc Thêm (1985), Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt, Nxb Khoa Học
Xã Hội, Hà Nội.
59. Nguyễn Kim Thản (1999), Động từ trong tiếng Việt, Nxb Khoa Học Xã
Hội, Hà Nội.
60. Lý Toàn Thắng (1981), “Về một hướng nghiên cứu trật tự trong câu
tiếng Việt”, tạp chí ngôn ngữ (3), (4) tr 25-32, Hà Nội.
61. Lê Quang Thiêm (1998), Về đặc trưng các kiểu loại ý nghĩa tình thái
trong thơ, in trong tiếng Việt và các ngôn ngữ Đông Nam Á, Nxb Khoa
Học Xã Hội, Hà Nội.



62. Lê Quang Thiêm (1985), “Nhận xét về đặc điểm ngữ nghĩa của một kiểu
câu tiếng Việt”, tạp chí ngôn ngữ (4) tr 26-28, Nxb ViÖn ng«n ng÷ häc,Hà
Nội.
63. Nguyễn Minh Thuyết (1985), “Thảo luận về vấn đề xác định hư từ trong
tiếng Việt”, tạp chí ngôn ngữ (4) tr 37-38, Hà Nội.
64. Nguyễn Minh Thuyết (1998), Nguyễn Văn Hiệp, Thành phần câu tiếng
Việt, Nxb Đại Học Quốc Gia, Hà Nội.
65. Nguyễn Ngọc Trâm (1990), “Về một nhóm động từ thái độ mệnh đề
trong tiếng Việt”, tạp chí ngôn ngữ (3) 19-24, Hà Nội.
66. Phạm Quang Trường (2002), Nghiên cứu đối chiếu thời quá khứ trong
tiếng Pháp và những phương thức biểu đạt ý nghĩa tương ứng trong tiếng
Việt, Luận án tiến sĩ, Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
67. Hoàng Tuệ (1988), Về khái niệm tình thái, ngôn ngữ, Số phụ 1, Hà Nội.
68. Hoàng Tuệ (1962), Giáo trình Việt ngữ, tập 1, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
69. Hoàng Tuệ (1982), “Về vấn đề quan hệ giữa từ pháp và cú pháp trong
cấu tạo từ ghép tiếng Việt”, tạp chí ngôn ngữ (1), Hà Nội.
70. Phạm Hùng Việt (1994), “Vấn đề tình thái với việc xem xét chức năng
ngữ nghĩa của trợ từ tiếng Việt”, tạp chí ngôn ngữ (2) tr 48-53, Hà Nội.
71. Nguyễn Anh Vũ (1994), Bước đầu khảo sát một số động từ làm chức
năng chỉ thái độ mệnh đề thường gặp trong tiếng Việt, Luận văn Đại Học
Tổng Hợp, Hà Nội.
72. Yule (George) (2001), Dụng học (Dịch từ bản in lần thứ ba 1997), Nxb
Đại Học Quốc Gia, Hà Nội.

Tiếng Anh
73. Frawley W. (1992), Linguistic semantics, Copyright by Lawrence
Erlbaum Associates.



74. Halliday M. A. K (1989), An introduction to Functional grammar,
Edward Arnold, London.
75. Kiefer Ferenc (1994) “Modality” in Asher, The Encyclopida of language
and linguistics (volume 5), Pergamon Press.
76. Lyons J. (1977) Semantics, Volume 2, Cambridge University Press.
77. Palmer F. R. (1986), Mood and modality, Cambridge, University Press.
78. Searle J. R. (1969), Speech Acts, Cambridge University Press.

Tiếng Pháp
79. Authier J. (1984), Hétérogéneité énonciative, in langages No73
80. Austin J. L. (1970), Quand dire, c'est faire., Éditions du Seuil, Paris.
81. Bally Charles (1965), Linguistique générale et linguistique française,Édition
Berne.
82. Bardin L. (1977) L'analyse de contenu, Presses universitaires de France.
83. Benveniste E. (1996), Problèmes de linguistique générale 1, Édition
Gallimard, Paris.
84. Benveniste E. (1974), Problèmes de linguistique générale 2, Édition
Gallimard, Paris.
85. Besse H., Porquier R. (1991), Grammaires et didactique des langues,
Didier, Paris.
86. Brunot F., Bruneau C. (1969), Grammaire historique de la langue
fran çaise, Édition Masson et Cie, France.
87. Caron Jean (1989), Précis de linguistique, Presses universitaires de France.
88. Charaudeau P. (1985), Grammaire du sens et de l'expression, Édition
Hachette, Paris.
89. Charolles M. (1976), Exercices sur les verbes de communication (Pratique
9).


90. Chomsky N. (1972), Questions de sémantique. Édition du Seuil, Paris.

91. Culioli A. (1978), Valeurs modales et opérations énonciatives, Édition
Larousse, Paris.
92. Culioli A. (1976), Recherche en linguistique: Théorie des opérations
énonciatives, Université, Paris .
93. Culioli A. (1990), Pour une linguistique de l'énonciation, opérations et
représentations, tome 1, Édition Ophrys.
94. Culioli A. (1983), Théorie du langage et théorie des langues, Édition
Peeters.
95. Delas et Jacques Filliolet (1973), Linguistique et poétique, Larousse, Paris.
96. Denhière G., Baudet S. (1992), Lecture, Compréhension de texte et
science cognitive, Presses universitaires France.
97. Dubois Jean (1973), René Lagane, La nouvelle grammaire du français, Édition
Larousse, Paris.
98. Ducrot O. (1972), Dire et ne pas dire, EÏdition Hermann.
99. Ducrot O. (1982), Analyses pramatiques in communications No 32.
100. Ducrot O. (1981), Les lois du discours, Langue Fran çaise No 42.
101. Filliolet J. L. Ch. J., Maingueneau D. (1992), Linguistique fran çaise
(communication - syntaxe - poétique) Édition Hachette, Paris.
102. Fuchs C. Pierre Le Goffic (1992), Les linguistiques contemporaines
(reperes théoriques), Édition Hachette, Paris.
103. Gallamand M. (1987) Grammaire vivante du Français, Édition Larousse,
Paris.
104. Granger G. G (1990), “Epistémologie” in Encyclopoedia universalis
Corpus 8, Édition Peter. F., Paris.
105. Grévisse (1975), Le bon usage, EÏdition Duculot, Paris.


106. Jakobson J. (1963), Essais de linguistique générale, Traduit et préfacé
par N. Ruwet, Paris.
107. Kannas C.(1994), Granger, Ch. Bally in Dictionnaire de linguistique et

des sciences du langage (Collection dirigée par Kannas), Édition
Larousse, Paris.
108. Kerbrat Orecchioni C.(1999), Lénonciation, Édition Armand Colin,
Paris.
109. Kerbrat Orecchioni C (1986), L’ implicite, Édition Armand Colin., Paris
110. Kerbrat Orecchioni C(1992), Les interactions verbales, tome 2, Édition
Armand Colin, Paris.
111. Kerbrat Orecchioni C. (1994), Les interactions verbales, tome 3,
Édition Armand Colin, Paris.
112. Larousse de la grammaire, Édition Larousse 1983, Paris.
113. Larousse (1980), (1991), Paris.
114. Le Ny J. F.(1979), La sémantique psychologique, Presses universitaires
de France.
115. Le Ny J. F.(1989), La sémantique science cognitive et compréhension
du langage, EÏdition Presses universitaires de France.
116. Le petit Robert (1991), (1992), Paris.
117. Lyons J. (1987), Éléments de sémantique (traduction de J. Durand), Édition
Larousse, Paris.
118. Maingueneau D. (1991), L'analyse du discours, Édition Hachette, Paris.
119. Martinet A. (1965), Éléments de linguistique générale, Édition Crédif,
Paris.
120. Martinet A. (1979), Grammaire fonctionnelle du Fran çais, Édition
Crédif, Paris.
121. Martinet A. (1985), Syntaxe générale, Édition Armand Colin, Paris.


122. Meunier A. (1974), Modalitộs et communication, Langue franỗaise, No
21.
123. Petit Larousse (1991), Paris.
124. Pottier Bernard (1992), Thộorie et Analyse en linguistique, ẫdition

Hachette, Paris.
125. Rigault Andrộ (1971), La grammaire du Fran ỗais parlộ, ẫdition
Hachette, Paris.
126. Ruwet N. (1972), Thộorie syntaxique et syntaxe du Fran ỗais, ẫdition
du Seuil, Paris.
127. Tamine Gardes J. (1990), La Grammaire 2 / Syntaxe, ẫdition Armand Colin,
Paris.
128. Vion Robert (1992), La communication verbale, ẫdition Hachette,
Paris.
129. Wagner R. L. et Pinchon J. (1962), Grammaire du Fran ỗais classique
et moderne, ẫdition Hachette, Paris.
130. Weinrich Harald (1992), Grammaire textuelle du Franỗais, ẫdition
Didier, Paris.
B. Xuỏỳt xổù caùc vờ duỷ
1. Aymộ M (1985), Les bottes de sept lieues (ụi giy by dm), Truyn
ngn (Phựng Vn Tu dch), Nxb Ngoi Vn, H Ni.
2. Balzac Honorộ de (1999), La comộdie humaine (tp 5), Lờ Hng Sõm ch
biờn, Nxb Th gii, H Ni.
3. Balzac Honorộ de (2000), La comộdie humaine (tp 9), Lờ Hng Sõm ch
biờn, Nxb Th Gii, H Ni.
4. Beckett Samuel (1995), En attendant Godot, Kch hai hi (ỡnh Quang dch),
Nxb Th Gii, H Ni.


5. Beaumarchais(1784), Le mariage de Figaro, Tuyển tập văn học (Trịnh
Thu Hồng dịch), Nxb văn học, Hà Nội.
6. Bernadin Pierre - Paul et Virginie (1778), Les deux enfants, Tuyển tập
văn học (Đỗ Đức Hiếu dịch), Nxb Văn Học, Hà Nội.
7. Bosco Henri (1993), L'enfant et la rivière, Nxb Thế Giới, Hà Nội.
8. Breillat C (2000), Une vraie jeune fille, Roman, Édition Denoel, Paris.

9. Daudet. A (1997), Le petit chose, Romans, contes, récits, Édition
Omnibus, Paris.
10. Daudet Alphonse (1987), Les étoiles, Truyện ngắn (Trần Việt dịch), Nxb
Ngoại Văn, Hà Nội.
11. Diderot, Paradoxe sur le comédien (1930), Tuyển tập văn học (Phùng Văn
Tửu dịch), Nxb Văn Học, Hà Nội.
12. Dumas A (1998), Les trois mousquetaires (Diệu Vân dịch), Nxb Giáo
Dục, Hà Nội.
13. Duras M (2000), Hiroshima mon amour, Đinh Thy Reo dëch, Nxb Phụ
Nữ, Hà Nội.
14. Feydeau Georges (1999), La dame de chez Maxim, ( Phan Hồng dịch),
Nxb Văn học, Hà Nội.
15. Gagnoud Chantal (1987) Collines oubliées, Tiểu thuyết, Édition
Bourges, Paris.
16. Giraudoux J (1999), Électre, Kịch hai hồi ( Ngô Dư dịch), Nxb Thế
Giới, Hà Nội.
17. Giraudoux Jean (2001), La menteuse, (Lê Việt Liên và Nguyễn Quang
Chiến dịch), Nxb Thế Giới, Hà Nội.
18. Giono Jean (1934), Le chant du monde, Roman, Édition Gallimard.
19. Hugo V (1999), Les Misérables, Truyện song ngữ, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
20. Joffin Laurent (2002), La princesse oubliée, roman, Édition Robert
Laffont S. A., Paris.


21. Lesage A. R (1995), Histoire de Gille Blas de Santillane, Tuyển tập văn
học (Trịnh Thu Hồng dịch), Nxb Thế Giới, Hà Nội.
22. Mauriac Francois (1999), Le mystère Frontenac, Dương Linh dịch, Nxb
Thế Giới, Hà Nội.
23. Mauriaux (1995), Le Jeu de l'amour et du hasard, Tuyển tập văn học
(Phùng Văn Tửu dịch), Édition Bordas, Paris.

24. Michel Vovelle, (1988) Marat, Éditions Sociales, Paris.
25. Montesquieu (1721), Les lettres Persanes, Tuyển tập văn học (Đào Huy
Hiệp dịch), Nxb Văn Học, Hà Nội.
26. Perec G. (1978), La vie mode d’ emploi, Romans (taïc giaí luáûn
aïn dëch), Édition Hachette, Paris.
27. Perec G. (1969), La disparition, Roman, Édition Denoel, Paris.
28. Potocki Jean (1992), Manuscrit trouvé à Saragosse, Roman, Éditions
Brodard et. Taupin, Paris.
29. Sagan F (1993), Bonjour tristesse, Roman, Édition Robert Laffont, Paris.
30. Sagan F (1993), Un peu de soleil dans l'eau froide, Roman, Édition
Robert Laffont, Paris.
31. Saint - Exupéry (1987), Le petit Prince (Hoàng tử nhỏ), Truyện song
ngữ, Nxb Ngoại Văn, Hà Nội.
32. Vercors (1984), Le silence de la mer (Sự im lặng của biển), Truyện ngắn
(song ngữ), Édition Albin Michel, Paris.
33. Viot J. L (1993), Une belle garce, Roman, Édition Fayard, Paris.
34. Voltaire (1756), Correspondances, Conseils littéraires (lettre le 20 juin
1756), Tuyển tập văn học (Nguyễn Ngọc Thi dịch), Nxb Văn Học, Hà
Nội.
35. Voltaire (1747), Zadig ou la Destinée, Tuyển tập văn học (Nguyễn
Ngọc Thi dịch), Nxb Văn Học, Hà Nội.



×