LƯỢNG GIÁ NGUY CƠ
SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
Ths. Trần Thị Tuyết Hạnh
Email:
ĐT: 04-62662322
1
Mục tiêu bài giảng
Sau bài học này, sinh viên cần:
1. Trình bày được khái niệm nguy cơ SKMT và các yếu
tố quyết định nguy cơ SKMT
2. Liệt kê được các yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức
nguy cơ SKMT
3. Áp dụng được các bước trong khung lượng giá nguy
cơ SKMT trong một số tình huống thực tế.
4. Mô tả được mối quan hệ giữa lượng giá và quản lý
nguy cơ SKMT.
2
1. Khái niệm về nguy cơ
200
1.875
2.346
2.692
“Microbial risk assessment”
1000
304.643
422.153
“Health risk”
200
28.355
38.283
521.755
48528
9/3/2009 15/3/2011
24/5/2013
25/11/2014
PubMed
/>
“Environmental health risk”
4
313,739 articles found for: ALL(Environmental Health Risk) 14/10/2013
1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)
“Xác suất một hậu quả xấu sẽ xảy ra trong một khoảng
thời gian nào đó, trên một người, một nhóm người, hay
trên cây cối, động vật hay hệ sinh thái của một vùng
nào đó do phơi nhiễm với một yếu tố nguy cơ ở một liều
hay nồng độ nhất định” (Hội đồng SKMT Ôxtrâylia
2004).
Nguy cơ =
Xác suất x Hậu quả x Yếu tố nguy cơ x Phơi nhiễm
(Risk = Probability x Consequences x Hazard x Exposure)
5
1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)
Xác suất
Hậu quả
Yếu tố nguy cơ (yếu tố tác hại nghề nghiệp, mối nguy, yếu tố rủi
ro…)
Phơi nhiễm
6
1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)
Yếu tố nguy cơ:
Vật lý
Hoá học
Sinh học: vi rút, vi khuẩn, đơn bào,
ký sinh trùng, thực vật, động vật v.v.
Xã hội???
7
Câu hỏi lượng giá phần 1
1. Theo bạn, đối với những người dân Hà Nội sử dụng nước
máy cho ăn uống và sinh hoạt thì nguy cơ sức khỏe do phơi
nhiễm với asen trong nước là như thế nào? Vì sao?
2. Xác định các yếu tố: xác suất, yếu tố nguy cơ, phơi nhiễm,
hậu quả trong ví dụ sau:
“Nguy cơ bị ung thư do tiêu thụ dioxin ở mức 0,01pgTEQ
/kg/ngày trong suốt cuộc đời (70 năm) là 1 trên 1 triệu người
phơi nhiễm”
8
2. Nhận thức về nguy cơ
Nguy cơ như là:
một mối nguy hiểm
số mệnh
sự thử thách sức mạnh
trò chơi của sự may rủi
một chỉ số cảnh báo sớm
Renn (2004)
9
Bài tập: xếp loại các nguy cơ tử vong
10
Xếp loại nguy cơ tử vong từ các sự kiện Slovic et al.
1979
Yếu tố nguy cơ
Chuyên Phụ nữ Sinh
gia
viên
Cán bộ
Ô tô, xe tải, xe buýt
Thuốc lá
Bia, rượu
Súng ngắn
Thuốc trừ sâu
Máy bay
Công việc của công an
Năng lượng hạt nhân
1
2
3
4
5
6
7
8
2
3
4
1
8
7
5
6
2
4
5
3
8
6
7
1
5
3
6
2
4
8
7
1
11
2. Nhận thức về nguy cơ (tiếp)
Tại sao có sự khác nhau trong xếp loại nguy cơ?
Nguy cơ = Yếu tố nguy cơ (khách quan) + Phản
ứng bất bình của cộng đồng (chủ quan).
Risk = Hazard + Outrage (Sandman 1987)
Yếu tố nào làm tăng “Outrage”? Cho ví dụ?
12
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức nguy cơ
Các yếu tố làm giảm sự bất
bình của cộng đồng
Các yếu tố làm tăng sự bất
bình của cộng đồng
Tự nguyện
Có khả năng kiểm soát
Phân bố công bằng
Nguy cơ thông thường
Không gây sợ hãi
Tự nhiên
Được hiểu rõ
Quen thuộc
Chấp nhận được về mặt đạo đức,
luân lý
Truyền thông từ nguồn đáng tin
Bị ép buộc
Không có khả năng kiểm soát
Phân bố không công bằng
Nguy cơ đáng nhớ
Gây sợ hãi
Nhân tạo
Chưa được hiểu rõ
Không quen thuộc
Không chấp nhận được về mặt
đạo đức
Truyền thông từ nguồn không
13
Ví du
Dịch tiêu chảy cấp nguy hiểm (dịch tả) tại miền Bắc (23/1010/12/2007): 1991 bệnh nhân tiêu chảy cấp nguy hiểm, 295
trường hợp dương tính với phẩy khuẩn tả, không có tử vong.
WHO tính đến ngày 13/5/2003 trên thế giới có hơn 7.400 người
nhiễm bệnh SARS và ít nhất 577 ca tử vong
Trên thế giới ước tính mỗi năm có 50 triệu người mắc
SD/SXHD, trong đó khoảng 500.000 ca SXHD phải nhập viện
và khoảng 12.000 ca tử vong.
Trung bình mỗi ngày cả nước có khoảng 40 ca tử vong do tai
nạn giao thông. Mỗi năm cả nước có khoảng 12.000-14.000 số
ca tử vong do giao thông…
14
Câu hỏi lượng giá phần 2
Theo WHO, cúm gia cầm ở Á Châu 12/2003-5/2009:
thế giới có 423 người mắc, 258 người tử vong.
VN: 12/2003-2/2012 có 123 người mắc 61 người tử
vong ~ gấp rưỡi số ca tử vong do tai nạn giao thông
trên toàn quốc/ngày.
Vì sao cúm gia cầm lại được đánh giá là nguy cơ cao
và thu hút sự quan tâm của các ngành chức năng
cũng như của người dân?
15
Câu hỏi lượng giá phần 2 (tiếp)
Một số lý do cúm gia cầm được đánh giá là nguy cơ cao:
Nguy cơ không quen thuộc, gây sợ hãi.
Nguy cơ chưa được hiểu rõ
Nguy cơ đáng nhớ: cúm gia cầm Tây Ban Nha 1918,
lan rộng sang nhiều quốc gia với 50 triệu người tử
vong. Dịch cúm Hồng Kông 1968 -1969: 37 ngàn người
chết
Tử vong nhanh, tỉ lệ tử vong 61,4% (SARS 9,6%).
Thiệt hại lớn về kinh tế
Lo ngại về một đại dịch cúm toàn cầu…
16
3. Lượng giá nguy cơ SKMT
(Environmental Health Risk Assessment)
“Là một quy trình và phương pháp nhằm ước lượng những tác
động tiềm tàng của việc phơi nhiễm với một yếu tố nguy cơ hóa
học, vật lý, sinh học, hay tâm lý xã hội lên một cộng đồng cụ thể
dưới một số điều kiện và trong một khoảng thời gian xác định”
(Australian enHealth Council 2004)
17
Các khung lượng giá và quản lý nguy cơ
SK/SKMT
Ủy ban Quốc hội
Hội đồng Nghiên
Hội đồng SKMT
Mỹ về Lượng giá
cứu Quốc gia Mỹ
Ôxtrâylia 2004
và QL nguy cơ 97
1983
Xác định vấn đề
Xác định vấn đề
Xác định yếu tố nguy
Xác định yếu tố
Xác định yếu tố nguy
cơ
nguy cơ
cơ
Lượng giá mối quan Lượng giá mối quan Lượng giá mối quan
hệ liều-đáp ứng
hệ liều-đáp ứng
hệ liều-đáp ứng
Lượng giá phơi
Lượng giá phơi
Lượng giá phơi
nhiễm
nhiễm
nhiễm
Mô tả nguy cơ
Mô tả nguy cơ
Mô tả nguy cơ
Quản lý nguy cơ
Các lựa chọn
Quản lý nguy cơ
Ra quyết định
Các hoạt động
Truyền thông, thăm dò ý kiến, huy động các bên liên quan
18
Sự tham gia của cộng đồng, các bên liên
quan, và truyền thông nguy cơ
LƯỢNG GIÁ NGUY CƠ SKMT
Xác định vấn đề
Lượng giá yếu tố nguy cơ
Xác định yếu
tố nguy cơ
Xem xét,
theo dõi,
đánh giá
Lượng giá phơi
nhiễm
Lượng giá
liều-đáp ứng
Mô tả nguy cơ
Xem xét,
theo dõi,
đánh giá
19
QUẢN LÝ NGUY CƠ SKMT
Bước 1: Xác định vấn đề
Issue identification
Nguyên nhân của vấn đề là gì?
Tại sao đây lại là vấn đề?
Vấn đề được xác định như thế nào?
Vấn đề có thể gây ra những tác hại/ảnh hưởng sức khoẻ gì?
xảy ra khi nào? trong khoảng thời gian bao lâu?
Cộng đồng và các bên liên quan nhận thức như thế nào về yếu
tố nguy cơ?
20
Các bước trong xác định vấn đề
Xác định những vấn đề SKMT
Xác định yếu tố nguy cơ cần phải lượng giá.
Xác định khả năng tương tác giữa các yếu tố
Nêu rõ:
lý do tại sao cần tiến hành lượng giá,
phạm vi lượng giá
mục tiêu cụ thể
21
Không nên lượng giá nguy cơ khi:
Không có hoặc không đủ số liệu
Quá muộn hoặc không thể hành động
Không đủ nguồn lực
Không được chấp nhận về mặt chính trị, xã hội
22
Bước 2: Lượng giá yếu tố nguy cơ
Hazard assessment
Sự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan, và truyền thông nguy cơ
Xác định vấn đề
Lượng giá yếu tố nguy cơ
Xác định yếu
tố nguy cơ
Xem xét,
theo dõi,
đánh giá
Lượng giá phơi
nhiễm
Lượng giá
liều-đáp ứng
Mô tả nguy cơ
Xem xét,
theo dõi,
đánh giá
23
Bước 2a: Xác định yếu tố nguy cơ
Xem xét sự tồn tại và khả năng một yếu tố/một chất gây tác động
tiêu cực tới SK con người
Sử dụng bằng chứng: Độc chất học + Dịch tễ học
24
Bước 2a: Xác định yếu tố nguy cơ (tiếp)
Yếu tố/chất đó có thể gây ra hậu quả SK gì?
Biểu hiện bao lâu sau khi phơi nhiễm?
Kéo dài trong bao lâu?
Dựa vào bằng chứng từ nghiên cứu độc chất học, dịch
tễ học, nghiên cứu trong ống nghiệm
Yếu tố/chất đó được hấp thụ, phân bố, trao đổi và đào
thải như thế nào trong cơ thể.
Những ảnh hưởng sức khoẻ tiềm tàng của các sản
phẩm phụ của quá trình chuyển hoá.
25