Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt – star

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.23 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………...1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG
TÁC BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG VIỆT-STAR…………………………………………… 3
1.1.Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả tại Công ty cổ phần đầu
tư thương mại và xây dựng Việt-star………………………………………... 3
1.1.1.Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của Công ty…………………………...3
1.1.2.Thị trường tiêu thụ hàng hóa của Công ty. .…………………………....4
1.2.Các phương thức bán hàng tại Công ty…………………………………...5
1.3.Công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty……………………….7
1.4.Quản lý công tác bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt-star……………….……………...7
1.4.1.Bộ máy quản lý của Công ...…………………………………………...7
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty………………….10
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG VIỆT-STAR……………………………………….11
2.1.Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây
dựng Việt-star………………………………………………………..............11
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và
xây dựng Việt-star ……………….……………………………………..…..11
2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………...….21
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty……………………………….....25
2..2.1.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán……………………………..25
2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán…………………………………………..….25
2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng……………………………...…....31


Nguyễn Bá Dũng

i

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Loan

GVHD: Đặng Thị

2.4 .Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra …………………………………..36
2.5. Kế toán các khoản chi phí……………………………………………..41
2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng………………………………………….…41
2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp……………………………………....41
2.5.3. Chi phí tài chính…………………………………………………..…46
2.5.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp………………………………....50
2.6. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh…………………………………52
PH ẦN III: MỘT SỐ KI ẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VIỆT-STAR
3.1. Đánh giá chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt-star……………….....56
3.1.1. Những ưu điểm:……………………………………………………….56
3.1.2. Bên cạnh những ưu điểm công ty còn một số tồn tại cần khắc phục…58
3.2.Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt-star…........58
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở công ty cồ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việtstar..................................................................................................................59


Kết luận …………………………………………………………………..63
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VIỆT-STAR...........................................64
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN...............................................................................................65
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN…………………………….66
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………67

Nguyễn Bá Dũng

ii

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Loan

GVHD: Đặng Thị

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1.: Bộ máy tổ chức quản lý chủa công ty……………………………8
Mẫu 2.1: Phiếu xuất kho……………………………………………………..12
Mẫu 2.2: Hoá đơn GTGT……………………………………………………13
Mẫu 2.3: Phiếu thu…………………………………………………………..14
Biểu số 01: Sổ chi tiết TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ…………………………………………………………………………….15
Biểu số 02: Sổ nhật ký chung TK 511 - Doanh thu vbán hàng và cung cấp

dịch vụ tháng 1/2010……………………………………………………..….17
Biếu số 03: Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ………………………………………………………………………..…..19
Biếu số 04: Sổ nhật kí chung TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính tháng
1/2010…………………………………………………………………….…21
Biếu số 05: Sổ cái Tk 515 - Doanh thu hoạt động tài chính…………….…..23
Biểu số 06: Sổ nhật kí chung TK 632 - Giá vốn hàng bán tháng1/2010 ......27
Biểu số 07: Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán ,……………………….…. 29
Biểu số 08: Sổ chi tiết TK 331 - Phải trả người bán ………………….…....32
Biểu số 09: Sổ cái TK 331 - Phải trả người bán ……………………….….34
Biểu số 10: Sổ cái TK 133 - Thuế GTGT được khâú trừ…………………...37
Biểu số 11: sổ cái TK 3311- Thuế GTGT đầu ra phải nộp………………....39
Biểu số 12: Sổ nhật ký chung TK 334 - Phải trả người lao động tháng 1/
2011……………………………………………………………………..…..42
Biểu số 13: Sổ nhật ký chung TK 241- Khấu hao TSCĐ tháng 1/
2010…………………………………………………………………….…....43
Biếu số 14: Sổ cái TK 142 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ………………..44

Nguyễn Bá Dũng

iii

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Loan

GVHD: Đặng Thị


Biểu số 15: Sổ nhật ký chung TK 635 - Chi phí tài chính tháng 1/
2010…………………………………………………………………….…....46
Biểu số 16: Sổ cái TK 635 - Chi phí tài chính ………………………….......48
Biểu số 17: Sổ cái TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp………..…50
Biểu số 18: Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh ………………....53

Nguyễn Bá Dũng

iv

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Loan

GVHD: Đặng Thị

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Chứng từ ghi sổ

CTGS

Doanh thu


DT

Đơn vị tính

ĐVT

Giá vốn

GV

Hoá đơn



Ngân hàng

NH

Ngày tháng

NT

Ngày tháng ghi sổ

NTGS

Phiếu chi

PC


Phiếu thu

PT

Sản xuất kinh doanh

SXKD

Số hiệu

SH

Số hiệu chứng từ

SHCT

Số hiệu tài khoản đối ứng

SHTKĐƯ

Số thứ tự

STT

Tài khoản

TK

Tài khoản đối ứng


TKĐƯ

Tài sản cố định

TSCĐ

Tiền mặt

TM

Kế toán

KT

Phiếu thu – Phiếu chi

PT - PC

Nguyễn Bá Dũng

v

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

LỜI MỞ ĐẦU

Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh
lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định
của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là
giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nước
định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản
xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nước quyết định thì công tác
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm,
hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền
kinh tế thị trường , các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung
tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức
tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi
phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và
phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình,
xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ
thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã
và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách là
một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới.

Nguyễn Bá Dũng

1

Kế toán K40



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
ở Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Xây dựng Việt – Star được sự hướng
dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn GS - Tiến sĩ Đặng Thị loan cùng với sự giúp
đỡ của các cán bộ kế toán trong phòng Kế toán công ty , em đã thực hiện chuyên
đề tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt –
star”. Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần I : Đặc điểm công tác bán hàng và quản lý công tác bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt
– star.
Phần II : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt – star.
Phần III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt
– star .
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót
và khiếm khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
và các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Bá Dũng

Nguyễn Bá Dũng


2

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG
TÁC BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG VIỆT-STAR.
1.1. Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Việt-star.
1.1.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của Công ty.
* Các ngành nghề kinh doanh chính
- Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng;
- Lắp đặt hệ thống điện;
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí;
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác;
- Buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, buôn
bán gỗ cây và gỗ chế biến
- Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
Hiện nay, Công ty chủ yếu vận chuyển, cung cấp gạch xây và xi măng
phục vụ cho ngành xây dựng. Với số lượng khách hàng lớn trải rộng từ Bắc tới
Nam, Công ty đã có những chính sách kinh doanh hợp lý, hỗ trợ những điều
kiện tốt nhất cho khách hàng ở xa, dành các chế độ ưu tiên cho khách hàng
truyền thống…nhờ đó Công ty đã giữ được uy tín và còn thu hút được nhiều
khách hàng mới.

Các mặt hàng được nhập, mua về sẽ được vận chuyển thẳng tới các kho
của Công ty để thuận tiện cho việc kinh doanh và tiết kiệm được chi phí, chủ
động giao hàng cũng như vận chuyển kịp thời đúng thời gian. Chủ động tìm
kiếm đối tác mới.
Là doanh nghiệp trẻ Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng
Việt - Star luôn phấn đấu để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất đáp ứng

Nguyễn Bá Dũng

3

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

các yêu cầu, tiến độ thi công các công trình, coi chất lượng là nhiệm vụ đầu tiên
và quan trọng nhất trong hoạt động của mình.
Phương châm hoạt động của công ty chúng tôi là“ Uy tín, chất lượng và
hiệu quả ’’
Để đảm bảo được chất lượng tốt nhất, chúng tôi cam kết thực hiện các
nguyên tắc sau:
- Tìm hiểu về các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm trước khi đưa sản
phẩm ra ngoài thị trường.
- Đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên công ty luôn không ngừng
nâng cao trình độ, năng lực, chuyên môn, tích luỹ kinh nghiệm để đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu của công việc.
- Thường xuyên tiến hành đổi mới công tácquản lý, tuân thủ các yêu cầu,

quy định về quản lý chất lượng công trình của nhà nước.
* Mục tiêu chất lượng.
- Đảm bảo 100% các sản phẩm, công trình do công ty cung cấp và thi
công phải đạt chất lượng tốt nhất, và cung cấp đúng tiến độ.
- Giải quyết toàn bộ thắc mắc, phản ánh của các đối tác trong vòng 7
ngày kể từ ngày nhận được thắc mắc , phản ánh.
- Mở rộng thị trường, tìm đối tác kinh doanh trong và ngoài nước.
- Hoàn thiện bộ mát tổ chức và quản lý, phấn đáy chuẩn hoá công tác
quản lý.
1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, khi hoạt động sản xuất kinh doanh phải lựa
chọn cho mình một thị trường nhất định, thị trường này phải vừa với doanh
nghiệp và phải đảm bảo thu lại được những chi phí kinh doanh đã bỏ ra.
Thị trường tiêu thụ hàng hoá không những ở Hà nội mà còn phân bố rộng
rãi ở các tỉnh miền Bắc: Bắc giang, Bắc ninh, Vĩnh yên, Thanh Hoá, Nam Định,
Hưng yên, Hải dương, …

Nguyễn Bá Dũng

4

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

Hiện nay Công ty có 02 chi nhánh. Một là: Công ty cổ phần đầu tư thương
mại vầ xây dựng Hải Phong. Hai là: Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây

dựng Đất Việt. Hai chi nhánh này đều kinh doanh độc lập và hạch toán riêng với
Công ty mẹ.
Ngoài hai chi nhánh trên, Công ty còn có hai cửa hàng giới thiệu sản
phẩm tại Hà Nội và hàng chục các đại lý bán hàng trên các tỉnh lân cận. Điều đó
giúp cho lượng hàng bán ra của Công ty trong một tháng là rất lớn. Chính vì vậy
mà thương hiệu của Công ty trong ngành vật liệu xây dựng là rất lớn và có uy
tín.
1.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty.
Hiện nay Công ty áp dụng rất nhiều hình thức bán hàng như: Bán buôn,
bán lẻ lớn, bán lẻ nhỏ, bán hàng thông qua các đại lý…Nhằm nâng cao sản
lượng hàng bán ra của Công ty.
*Phương thức bán buôn
Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá được
bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh
tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết
phòng kế toán của công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành ba liên:
liên 1lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế
cũng lập toán phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng được lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT
được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết
phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng.
Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng,
kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, Nếu khách hàng yêu cầu cho
1 liên phiếu thu thì tuỳ theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu

Nguyễn Bá Dũng

5

Kế toán K40



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã
hoàn tất.
Trong phương thức bán buôn, công ty sử dụng hình thức bán buôn qua
kho:
Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên bán
hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGTvà phiếu xuất kho do phòng kế
toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng hoá
đựoc coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn khiêm
phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể băng tiền mặt hoặc tiền gửi.
*Phương thức bán lẻ lớn
Phương thức bán lẻ lớn thì cũng tương tự giống như phương thức bán
buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường
xuyên như bán buôn.
Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT,
hoá đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 dùng để thanh toán.
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa
vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của
nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
Phương thức bán lẻ lớn, công ty áp dụng hình thức bán qua kho.
*.Phương thức bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương
thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán

lập hoá đơn

Nguyễn Bá Dũng

6

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu đưa hàng đến tận nhà thì
kế toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2
liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm
nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá đơn GTGT ( liên 3- liên xanh).
*.Phương thức bán hàng thông qua các đại lý.
Bán hàng thông qua các đại lý là phương thức bán hàng mà nhân viên bán
hàng đến các cửa hàng, các đại lý trên các đường phố để chào hàng. Nếu việc
chào hàng được chấp nhận, khách hàng sẽ gửi cho công ty một đơn đặt hàng.
Dựa vào đơn đặt hàng, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được
viết thành 3 liên, liên đỏ giao cho nhân viên bán hàng để họ giao cho khách
hàng. Sau khi giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm
nộp tiền hàng cho phòng kế toán.
*.Phương thức bán hàng cho khu vực tỉnh
Tương tự các phương pháp trên.
1.3.Công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Cuối năm, kế toán thực hiện việc kết chuyển các khoản chi phí và các
khoản doanh thu để xác định kết quả kinh doanh của Công ty.

1.4. Quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần đàu tư thương mại và xây dựng Việt-star.
1.4.1. Bộ máy quản lý của Công ty.
*Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
Tổ chức sản xuất, kinh doanh là các phương pháp và thủ thuật kết hợp các
yếu tố của quá trình sản xuất một cách có hiệu quả. Việc tổ chức sản xuất của
Công ty phụ thuộc vào chất lượng, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tiến
độ cung ứng vật tư, hàng hoá và thời gian hoàn thành của mỗi loại sản phẩm.

Nguyễn Bá Dũng

7

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

*Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty:

Đại hội cổ
đông

Giám
đốc công
ty

Phó giám

đốc công
ty

Sơ đồ 1.1 : Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Bộ phận
Bộ phận
Đội thi
Phòng
Kho
kinh
kế toán
công
thiết kế
doanhnăng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các
*Chức
phòng ban, bộ phận trong công ty
- Đại hội cổ đông : Có quyền bầu ra giám đốc, phó giám đốc và các phòng
ban chức năng khác
- Giám đốc công ty: Có trách nhiệm về toàn bộ công tác quản lý, điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Nguyễn Bá Dũng

8

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Đặng Thị Loan

- Phó giám đốc: Đảm bảo quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất
lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì. Báo cáo cho lãnh đạo về kết quả hoạt
động của hệ thống quản lý chất lượng và nhu cầu cải tiến, đồng thời giúp giám
đốc theo dõi sản xuất kiểm soát chất lượng điều hành công ty.
- Bộ phận kinh doanh: Tìm kiếm các hợp đồng, phát triển mở rộng thị
trường, xây dựng chính sách bán hàng, khuyến mại cho phù hợp với thị trường
và từng thời kỳ. Thu thập ý kiến của khách hàng về sản phẩm để cải tiến hoàn
thiện hơn nữa sản phẩm của mình. Đồng thời lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự,
xây dựng các nội quy làm việc
- Bộ phận kế toán:
+ Nhận kế hoạch mua nguyên vật liệu cung cấp cho bộ phận sản xuất
+ Gửi đơn đặt hàng tới nhà cung cấp để yêu cầu cung cấp hàng
+ Xác nhận thông tin mua hàng từ phía khách hàng, đại lý tiêu thụ
+ Báo cáo số liệu xuống cho xưởng sản xuất, kho có kế hoạch giao hàng
cho đúng yêu cầu.
+ Cập nhật số liệu bán hàng ngày, tổng hợp số lượng xuất kho trong
ngày và báo cáo lên kế hoạch tổng hợp làm căn cứ ghi sổ và làm báo cáo tài
chính.
+ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành: Chịu trách
nhiệm về số liệu báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đội thi công: thực hiện thi công các công trình của công ty.
- Phòng thiết kế: thiết kế công trình dân dụng công nghiệp.
- Bộ phận kho: Quản lý, tiếp nhận, bảo quản vật tư, hàng hoá để đảm bảo
sự ngăn nắp gọn gàng, sự chính xác vể số lượng và kiểm tra chặt chẽ về chất
lượng vật tư nhập kho.
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư thương
mại và xây dựng Việt-star.
- Chế độ kế toán: theo quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.


Nguyễn Bá Dũng

9

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán chi tiết Vật Tư: : Công ty sử dụng phương pháp
sổ số dư.
- Công ty thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá TSCĐ, TSCĐ hữu hình đánh
giá theo giá mua mới tại thời điểm giá thực tế; phương pháp khấu hao: đường
thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo giá thực tế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: là kê khai thường xuyên.
- Phương xác định giá vốn hàng bán Công ty áp dụng phương pháp tính
giá theo phương pháp nhập trước - xuất trước..

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG VIỆT-STAR.
2.1.Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và

xây dựng Việt-star.
2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và

Nguyễn Bá Dũng

10

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

xây dựng Việt-star.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là cung cấp các loại vật liệu
xây dựng, chủ yếu là các loại gạch xây. Vì vậy phương thức bán hàng của công
ty là xuất thẳng trực tiếp tới các công trình xây dựng. Kế toán của Công ty căn
cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu
tiền mặt, séc, ủy nhiệm thu, giấy báo có để hạch toán.
Ví dụ: Ngày 04/01/2010, Công ty đã bán cho Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng HUD4 theo hóa đơn GTGT số 0086571 xuất bán gạch lỗ với tổng tiền
hàng chưa thuế là 7.000.000 đồng, VAT 10% và đã thu bằng tiền mặt. Căn cứ
vào phiếu xuất kho (Mẫu 1) kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT (Mẫu 2), phiếu thu
(mẫu 3) Căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán như sau:
Ghi nhận doanh thu sổ cái tài khoản 551:
Nợ TK 111: 7.700.000
Có TK 511: 7.000.000
Có TK 3331: 700.000


Nguyễn Bá Dũng

11

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

Mẫu 2.1

Mẫu

Đơn vị: CT CP ĐTTM&XD VIỆT-STAR
Địa chỉ: An Khánh-Hoài Đức-Hà Nội

số:

02



VT

Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 04 tháng 01 năm 2010
Nợ: …
Có: …
Họ tên người nhận hàng: Công ty CP ĐT&XD HUD4
Địa chỉ: 53 ngõ 165 Khương Thượng - Đống Đa - Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho:
Số

Tên, nhãn hiệu, quy

Mã Đơn vị

TT

cách hàng hóa

số

tính

A
01

B

C

D
Viên


Gạch lỗ

Số lượng
Thực
Yêu cầu
xuất
1
2
7.000
7.000

Đơn giá

Thành tiền

3
1.000

4
7.000.000

Tổng cộng

7.000.000

Tổng cộng tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu triệu đồng chẵn
Xuất ngày 04 tháng 01 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên)


Mẫu 2.2

Nguyễn Bá Dũng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

HÓA ĐƠN

12

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Mẫu số: 01-GTKT-3LL

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

QC/2010B

Liên 1: Lưu

0086571

Ngày 04 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP ĐTTM&XD Việt-Star
Địa chỉ: An Khánh-Hoài Đức– Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 0437672708

MS:

Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị mua hàng: Công ty CP ĐT&XD HUD4
Địa chỉ: 53 ngõ 165 Khương Thượng – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK

MS: 0101526945

STT Tên hàng hóa, dịch vụ
1 Gạch lỗ

ĐVT
Viên


Số lượng
7.000

Đơn giá
1.000

Thành tiền
7.000.000

Cộng tiền hàng:
7.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
700.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)

Nguyễn Bá Dũng

Người bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)

13

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên)


Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

Mẫu 2.3

Mẫu số: 01 - TT

Đơn vị: CT CP ĐTTM&XD Việt-star

Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức -Hà Nội

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 01 năm 2010

Quyển số:02
Số:30.
Nợ: 111
Có:511, 333.1

Họ, tên người nộp tiền: Công ty CP ĐT&XD HUD4
Địa chỉ: 53 ngõ 165 Khương Thượng - Đống Đa - Hà Nội
Lý do nộp tiền: Nộp tiền mua hàng

Số tiền: 7.700.000 (viết bằng chữ) Bảy triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 01 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Bá Dũng

Người nộp tiền

Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

14

(Ký,họ tên)

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

Biểu số 01

Đơn vị: CT CP ĐTTM&XD VIỆT-STAR
Địa chỉ: An Khánh-Hoài Đức-Hà Nội

SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2010
Chứng từ
Ngày
Số
02/01
PX1
04/1
PX2
04/01
PX3
05/01
PX4

CTGS
Ngày Số

05/01
PX5


29/12 PX1342
30/12 PX1343
31/12 PX1344






Khách hàng

Diền giải

TK đ/ư

Cty CP Hồng hà dầu khí
Cty CP Hồng hà dầu khí
Cty CP ĐT&XD HUD4
Cty ĐTXD&TM Siêu

Xuất bán gạch
Xuất bán hàng cho khách
Xuất bán gạch
Xuất bán gạch

156
156
156
156

Số phát sinh
Nợ

800.268.000
68.662.236
7.700.000

9.520.000

việt
Cty CP XD số 1
….
Cty CP ĐTXL Việt
Cty CPĐT Văn Phú
Cty CP Lideco1

Xuất bán gạch
……….
Xuất bán hàng
Xuất bán hàng
Xuất bán hàng

156
…..
156
156
156

11.080.000

……
11.709.024
12.000.000
106.611.558

Tổng phát sinh nợ : 19.382.695.014
Tổng phát sinh có : 19.382.695.014

Số dư cuối kỳ : 0
Nguyễn Bá Dũng

15

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan
Ngày …tháng …năm…

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Bá Dũng

Giám đốc
(Ký, họ tên)

16

Kế toán K40



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

Biểu số 02
Đơn vị báo cáo: CTY CP ĐTTM&XD VIỆT-STAR
Địa chỉ:An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội

SỔ NHẬT KÍ CHUNG
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng1/2010
Ngày
tháng
ghi số
2/1
4/1

19/1
30/1

Chứng từ
Số

Diễn giải
Ngày

Đã ghi STT
sổ cái


dòng

Số hiệu Số phát sinh
Nợ

TKĐƯ

tháng
0086569
0086570

00865589
0086590

2/1

Xuất bán hàng cho Cty x

15

5111

800.268.000

4/1

Hông hà
Xuất bán hàng cho Cty x

2


5111

7.700.000


19/1

ĐTXD HUD4

….
Xuất bán hàng cho Cty

….

….
5111

30/1

CPXD số 1
Xuất bán hàng cho Cty

5111

…..

……
12.050.000
221.952.800


ĐTXD HUD4
Tổng phát sinh nợ : ……………
Tổng phát sinh có:…………….
Nguyễn Bá Dũng

17

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan
Số dư cuối kỳ :……………..
Ngày …tháng …năm…

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Bá Dũng

Giám đốc
(Ký,họtên)


18

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan

Biểu số 03
Đơn vị: CT CP ĐTTM&XD VIỆT-STAR
Địa chỉ: An Khánh-Hoài Đức-Hà Nội

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2010
Số dư đầu kì: 0
Chứng từ
Ngày Số
02/01
04/01
04/01
….

CTGS
Khách hàng
Ngày Số

0086569
0086570

0086571



29/12 0093524
30/12 0093525
31/12 0093526

Diền giải

TK

Cty CP Hồng hà dầu khí
Cty CP Hồng hà dầu khí
Cty CP ĐT&XD HUD4
….

Xuất bán gạch
Xuất bán gạch
Xuất bán gạch
…….

đ/ư
131
131
131
….

Cty CP ĐT xây lắp Việt
Cty CP ĐT Văn Phú

Cty CP LIDECO I
Kết chuyển TK 511 sang

Xuất bán gạch
Xuất bán gạch
Xuất bán hàng
911

Số phát sinh
Nợ


800.268.000
68.662.236
7.700.000
….

131
131
131

12.000.000
207.792.000
106.611.558
19.382.695.014

TK 911
Tổng phát sinh nợ : 19.382.695.014
Tổng phát sinh có : 19.382.695.014
Số dư cuối kỳ : 0

Nguyễn Bá Dũng

19

Kế toán K40


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Loan
Ngày …tháng …năm…

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Nguyễn Bá Dũng

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

20

Kế toán K40



×