Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Chuyên đề Hình chữ nhật (Oxy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.17 KB, 22 trang )

Bài 1. (Câu 21/4-50) Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật
ABCD có diện tích bằng 12, tâm I là giao điểm của đường thẳng d1 : x  y  3  0 và

d2 : x  y  6  0. Trung điểm của một cạnh là giao điểm của d1 với trục Ox. Tìm tọa
độ các đỉnh của hình chữ nhật.
Giải

9

x

x  y  3  0 
2

Ta có: d1  d2  I. Tọa độ I là nghiệm của hệ: 
.
x  y  6  0 y  3

2
9 3
Vậy I  ;  .
2 2
Do vai trò A, B, C, D nên giả sử M là trung điểm cạnh AD  M  d1  Ox.
Suy ra M  3;0 .
2

2

9  3

Ta có: AB  2 IM  2  3       3 2.


2 2

Theo giả thiết: SABCD  AB. AD  12  AD 

SABCD
12

 2 2.
AB
3 2

Vì I và M cùng thuộc đường thẳng d1  d1  AD.
Đường thẳng AD đi qua M  3;0  và vuông góc với d1 nhận n  1;1 làm VTPT nên có
PT: 1 x  3  1 y  0   0  x  y  3  0.
Lại có MA  MD  2.

 x  y  3  0
Tọa độ A, D là nghiệm của hệ PT: 
2
2
  x  3  y  2




y  3  x
y  x  3
y  x  3






2
2
2
2
 x  3  y  2
 x  3    x  3  2  x  3  1



x  2
x  4
hoặc 

. Vậy A  2;1, D 4; 1 .
y  1
 y  1
9 3
Do I  ;  là trung điểm của AC suy ra:
2 2

 xC  2 x I  x A  9  2  7

 yC  2 yI  yA  3  1  2

Tương tự I cũng là trung điểm của BD nên ta có B  5;4 .
Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật là:  2;1 ,  5;4  ,  7;2 ,  4; 1.


Bài 2. (Câu 25/5-53) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD
có đỉnh D  4;5  , điểm M là trung điểm cạnh AD, đường thẳng CM có phương trình:

x  8y  10  0 , đỉnh B thuộc đường thẳng  d  : 2 x  y  1  0. Tìm tọa độ các đỉnh
còn lại A, B và C của hình chữ nhật, biết rằng đỉnh C có tung độ nhỏ hơn 2.
Giải
Ta có: B   d   B  d; 2b  1
Mà: d  B,  CM    BH 

x  8  2b  1  10
52
52


 17b  18  52
2
2
65
65
1   8

 b  2  B  2; 5


70
 70 123 
b    B  ;


17

 17 17 

 70 123 
Điểm B   ;
 : loại, vì điểm B này và điểm D đã cho nằm về cùng 1 phía đối
 17 17 
với đường thẳng CM.
Chọn B  2; 5  , suy ra I  3;0 .
Ngoài ra: C   CM   C 8c  10;c  với c < 2.

 BC   8c  12;c 5
Mà BC  DC  BC. DC  0 với 
 DC   8c  14;c  5
c  1
 8c  12 8c  14    c  5 c  5  0  65c  208c  143  0   143
c 
65

2


Vì c < 2, chọn c = 1, suy ra C  2;1.
I là trung điểm của AC nên A  8;1 , B  2; 5 , C  2;1.
Vậy A  8;1

Bài 3. (Câu 36/7-61) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có B, C thuộc
trục tung, phương trình đường chéo AC: 3x  4 y  16  0. Xác định tọa độ đỉnh A,
B, C, D biết rằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng 1.
Giải
C là giao điểm của AC và Oy  C  0;4  .

Gọi B  0; b  , phương trình AB: y  b (Do AB vuông góc BC  Oy )

 16  4b 
Có A là giao điểm của AB và AC  A 
,b 
 3

Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Ta có:
2
4
b

4
2 S ABC
1
3
S  pr  r 

 b4
AB  BC  CA b  4  4 b  4  5 b  4 3
3
3

b  1
Có r  1 b  4  3  
b  7
Với b  1 A  4;1, B  0;1, C 0;4 , D  4;4 
Với b  7  A  4;7  , B  0;7 , C  0;4 , D  4; 4 

Bài 4. (Câu 39/8-63,64) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có

AB  2 BC . Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng BD; E, F lần lượt là trung
điểm đoạn CD và BH. Biết A 1;1 , phương trình đường thẳng EF là 3x  y  10  0
và điểm E có tung độ âm. Tìm tọa độ các đỉnh B, C, D.
Giải


Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm các đoạn
thẳng CD, Bh, AB. Ta chứng minh

G

A

AF  EF.

B
F

Ta thấy các tứ giác ADEG và ADFG nội
tiếp nên tứ giác ADEF cũng nội tiếp, do đó

H
D

AF  EF.

E

C


Đường thẳng AF có phương trình:
x  3y  4  0.
Tọa độ điểm F là nghiệm của hệ:

17

x

3
x

y

10


5  F  17 ; 1   AF  32 .


 5 5
5


 x  3y  4
y  1

5
AFE

DCB  EF 


1
2
AF  2 ;
2
5
2

2

8  17  
51  8
E  t;3t  10   EF    t     3t   
5 
5 
5 5
2

 5t 2  34t  57  0  t  3  t 

19
 19 7 
. Do đó E  3; 1  E  ;  .
5
 5 5

Theo giả thiết ta được E  3; 1 , Pt AE: x  y  2  0.
Gọi D  x; y  , tam giác ADE vuông cân tại D nên
2
2

2
2

 AD  AE
 x  1   y  1   x  3   y  1
 

 AD  DE

 x  1 x  3   y  1 y  1


x  1 x  3
y  x  2



. Do đó D 1; 1  D  3;1.
 x  1 x  3  0
 y  1  y  1

Vì D và F nằm về 2 phía so với đường thẳng AE nên D 1; 1.
Khi đó, C  5; 1 ; B 1;5.
Vậy B 1;5 ; C 5; 1 ; D 1; 1 .

Bài 5. (Câu 41/8-65) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD
có đường phân giác trong góc ABC đi qua trung điểm M của cạnh AD, đường thẳng
BM có phương trình: x  y  2  0, điểm D nằm trên đường thẳng  có phương



trình x  y  9  0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD biết đỉnh B có
hoành độ âm và đường thẳng AB đi qua E  1;2 .
Giải
Kẻ đường thẳng đi qua E vuông góc BM
tại H và cắt AC tại E’.

A

 H là trung điểm của EE’.

E

D

H

Phương trình EH: x  y  1  0

 1 3
H  EH  BM  H   ; 
 2 2

M

B

C

E'


Vì H là trung điểm EE’  E '  0;1
Giả sử B  b; b  2   BM (b  0)  BE   1  b; b , BE '   b; 1  b 

 b  0 (loai )
Mà BE  BE '  BE. BE '  0  2b 1  b   0  
 b  1 (tm)  B  1;1
Phương trình cạnh AB: x  1.
Giả sử A  1; a   AB (a  1) và D  d;9  d  

 d 1 9  a  d 
Do M là trung điểm AB  M 
;

2
 2

Mặt khác: M  BM 

d 1 9  a  d

 2  0   a  2d  6  0 (1)
2
2

Ta có: AD   d  1;9  d  a  , AB   0;1  a 
Mà AB  AD  AB. AD  0  a  d  9  0

a  4  A  1;4 
Từ (3) và (4) ta có: 
d  5 D  5;4 

Do AB  DC  C  5;1
Vậy tọa độ các hình chữ nhật là: A  1;4  , B  1;1 , C  5;1 , D  5;4 .

(2)


Bài 6. (Câu 50/10-73) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD
có AB  AD 2, tâm I 1; 2 . Gọi M là trung điểm cạnh CD, H  2; 1 là giao điểm
của hai đường thẳng AC và BM. Tìm tọa độ các điểm A, B.
Giải
Theo giả thiết ta có H là trọng tâm tam giác

A

B

BCD nên IC  3IH
MÀ IH  1;1 , giả sử
I

 x  1  3.1
x  4
C  x; y   

 C  4;1
 y  2  3.1
y  1

H
D


M

Do I là trung điểm AC nên A  2;5
Lại có AB  2 AD nên

C

CM BC
1


 MBC  BAC
BC AB
2

Mà BAC  BCA  90  MBC  BCA  90  AC  BM
Đường thẳng BM đi qua H  2; 1 , có vtpt IH  1;1

 Phương trình BM: x  y  1  0  B  t;1  t 
Có AB   t  2;6  t  ; CB   t  4; t 
Vì AB  BC  AB.CB  0   t  2  t  4   t  6  t   0










 t  2  2  B 2  2; 1  2 hoặc B 2  2; 1  2 .

Bài 7 (Câu 51/74, THPT Cù Huy Cận- lần- 1-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy
cho hình chữ nhật ABCD có điểm A thuộc đường thẳng d1 : x  y  4  0 , điểm C(7,5), M là điểm thuộc đoạn BC sao cho MB = 3MC, đường thẳng đi qua D và M có
phương trình là d2 : 3x  y  18  0 . Xác định tọa độ của đỉnh A,B biết điểm B có tung
độ dương.
Giải


D

A

C

Gọi A(t; t  4)  d1 , I  AC  DM

M

Ta có IAD ICM ( g.g ) 

IA AD

4
IC CM

B

 IA  4IC  IA  4IC


Gọi I(x;y)
Ta có: IA  (t  x; t  4  y); IC  (7  x;5  y)
t  28

x

t  x  28  4 x

5
IA  4 IC  

t  4  y  20  4 y
 y  t  16

5
t  28 t 16
 t  28 t  16 
I 
;

18  0  t  5
 I thuộc DM nên 3.
5 
5
5
 5

Vậy tọa độ A(5;1)
Bài 8 (Câu 57/81, HSG- Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016) Trong mặt phẳng với hệ tọa

độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có E,F lần lượt thuộc các đoạn AB,AD sao cho
EB=2EA; FA=3FD; F(2,1) và tam giác CEF vuông tại F. Biết đường thẳng
x  3 y  9  0 qua 2 điểm C,E. Tìm tọa độ điểm C biết C có hoành độ dương.
Giải

B

C

AEF và DFC có: F 1  C1 (vì cùng

phụ với góc F2 ),
1

H

A  D  90o  AEF

E

AE AF EF


DF DC FC



x-3y-9=0
2


1

A

DFC 

F

D

AE 

AB
AD
3 AD
AB 3
; DF 
; AF 


3
4
4
AD 4

Gọi H là hình chiếu của F trên EC. Khi đó CF  2FH  2d ( F , CE)  2 5
Gọi C(3t+9;t) với t>-3 (vì xc >0). Ta có: CF  2 5  CF 2  20


t  1

 (3t  7)2  (t  1)2  20  t 2  4t  3  0  
t  3( L)

Với t  1  C(6; 1)

Bài 9 (Câu 59/83, THPT DakMil – DakNong – 2016) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy cho hình chữ nhật ABCD có AB=2BC. H là hình chiếu của A lên BD. E,F là
trung điểm của đoạn CD và BH. Biết A(1,1) phương trình đường thẳng
EF: 3x  y  10  0 và điểm E có tung độ âm. Tìm tọa độ B,C,D.
Giải
G

A

Gọi E,F,G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng
CD,BH,AB. Ta chứng minh AF  EF . Ta thấy

B

các tứ giác ADEG và ADFG nội tiếp nên tứ
giác ADEF cũng nội tiếp.Do đó AF  EF

F
H
D

Đường thẳng AF có phương trình: x  3 y  4  0

C


E

Tọa độ điểm F là nghiệm của hệ:
17

x

3
x

y

10

32

 17 1 
5

 F  ;   AF 

5
 5 5
x  3y  4
y  1

5
AFE

DCB  EF 


1
2
AF  2
2
5
2

E (t;3t  10)  EF 2 

2

8
51  8
 17  
  t     3t   
5
5 
5 5


 E (3; 1)
t  3

 5t  34t  57  0 
hay   19 7 
E  ; 
t  19
  5 5 
5


2

Theo giả thiết ta được E(3;-1), phương trình AE : x  y  2  0
Gọi D(x;y), tam giác ADE vuông cân tại D nên:
( x  1)2  ( y  1) 2  ( x  3) 2  ( y  1) 2
 AD  DE



 AD  DE
( x  1)( x  3)  ( y  1)( y  1)

y  x  2
x  1
x  3
 D(1; 1)



hay 
( x  1)( x  3)  0
 y  1  y  1
 D(3;1)

Vì D và F nằm về hai phía so với đường thẳng AE nên D(1;-1)


Khi đó C(5;-1), B(1;5) cần tìm.
Bài 10 (Câu 60/84, THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần2 - 2016) Trong mặt phẳng

với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có điểm C thuộc đường thẳng
2 x  y  5  0 và A(4;8). Gọi E là điểm đối xứng với B qua C, F (5; 4) là hình chiếu

vuông góc của B trên đường thẳng ED. Tìm tọa độ điểm C và diện tích hình chữ
nhật ABCD.
Giải
E
F

Ta có C  d : 2 x  y  5  0 nên C (t; 2t  5)
Ta chứng minh 5 điểm A,B,C,D,F cùng nằm trên

D

C

A

B

đường tròn đường kính BD. Do tứ giác ABCD là
hình chữ nhật thì AC cũng là đường kính của đường
tròn trên, nên suy ra được
AFC  90o  AC 2  AF 2  CF 2 .

Kết hợp với gt ta có phương trình:
(t  4)2  (2t  13)2  81  144  (t  5)2  (2t  1) 2  t  1

Từ đó ta được C (1; 7)
Từ giả thiết ta có AC / / EF , BF  AC, do C là trung điểm BE nên BF cắt và vuông góc

với AC tại trung điểm.
Suy ra F đối xứng với B qua AC, suy ra ABC  AFC
 S ABC  S AFC  S ABCD  2S AFC  75(dvdt)

Bài 11 (Câu 61/84, THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 – 2016) Trong mặt phẳng
 31 17 
;  là điểm
5 5

với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AD=3AB. Điểm H 

đối xứng của B qua đường chéo AC. Tìm tọa độ của hình chữ nhật biết CD có
phương trình x  y  10  0 và C có tung độ âm.
Giải


H

tan ACB 

A

D

1
2 5
 cos ACD 
 cos ACH
2
5


Vì sin ACH 

N

5
5
2 5
 cos ACD 
;sin ACD 
5
5
5

 sin HCD  sin ( ACD  ACH ) 
B

Ta có: d ( H , CD) 

3
5

C

18 2
18 2 5
 HC 
. 6 2
5
5 3


 31

65



Gọi C (c; c  10)  CH    c;  c 
5
5

c  5
2
2
 31   67

Ta có:   c     c   72   73  C (5; 5)
c 
5
  5

5


Phương trình BC : ( x  5)  ( y  5)  0  x  y  0
Gọi B(b;-b) ta có BC  CH  6 2  BC 2  72  (b  5)2  (b  5)2  72
b  11( L)

 B(1;1)
b  1


Tìm được A(2;4), D(8;-2)
Bài 12 (Câu 63/85, THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - lần 1 – 2016) Cho hình chữ nhật
ABCD có A(1;5), AB=2BC và điểm C thuộc đường thẳng d : x  3 y  7  0 .Gọi M là
điểm nằm trên tia đối của tia CB, N là hình chiếu vuông góc của B trên MD. Tìm tọa
 5 1

độ các điểm B và C biết N   ;  và điểm B có tung độ nguyên.
 2 2
Giải


A

B

Gọi I  AC  BD
Do BN  DM  IN  IB  ID
 IN  IA  IC

I
D

C

 ANC vuông tại N

 5 1

đường thẳng CN qua N   ;  và nhận

 2 2

N

7 9
NA   ;  là pháp tuyến nên có phương trình
2 2

M

7 x  9 y  13  0. Do C  CN  d  C (2; 3)

Gọi B(a; b). Do AB  2BC và AB  BC nên ta có hệ phương trình

(a  1)(a  2)  (b  5)(b 3)  0

2
2
2
2



(a  1)  (b  5)  4 (a  2)  (b  3) 

 a  5; b  1
Giải hệ trên suy ra 
 a   7 ; b   9 (KTM)
5
5



Vậy B(5;-1), C(2;-3)
Bài 13 (Câu 103/96, THPT – Xuân Trường – Nam Định – Lần 1 - 2016) Trong mặt
phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M là điểm đối xứng của B
qua C và N là hình chiếu vuông góc của B trên MD.Tam giác BDM nội tiếp đường
tròn (T) có phương trình: ( x  4)2  ( y  1)2  25 . Xác định tọa độ các đỉnh của hình
chữ nhật ABCD biết phương trình đường thẳng CN là: 3x  4 y 17  0 ; đường thẳng
BC đi qua điểm E  7;0  và điểm M có tung độ âm.
Giải
A

D

B

I

C

+(T) có tâm I (4;1); R  5
+ Do I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
BDM và N, C là chân các đường cao nên
chứng minh được: IM  CN

E
N

M


+ Lập ptdt IM qua I và IM  CN : 4( x  4)  3( y 1)  0  4 x  3 y 19  0


 M (7; 3)

+ M là giao điểm (T) với IM: 
 M (1;5)(loai)
+ Đường thẳng BC qua M, E có pt: x  7
+ C là giao điểm BC và NC  C (7;1)
+ B đối xứng M qua C  B(7;5)
+ Đường thẳng DC qua C và vuông góc BC: y  1
 D(9;1)

D là giao điểm (T) và DC: 
 D(1;1)
Vì B, D nằm cùng phía với CN nên D(1;1)
+ Do BA  CD  A(1;5); B(7;5); C (7;1); D(1;1)
Bài 18 (Câu 113/98). (Nguyễn Minh Tiến) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ
nhật ABCD có điểm E thuộc tia đối của tia DC. Đường tròn đường kính AE cắt đường
chéo BD tại điểm thứ hai H 1;0  . Gọi M là trung điểm EC, trung điểm K của BH thuộc
đường thẳng (d ) : x  y  4  0 và đường tròn đường kính AM có phương trình
2

5
65

2
 x    ( y  1)  . Xác định toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD, biết điểm K
2
4



có hoành độ dương.

J

E
F

A

D

j

L

M

H
K
B

C

Hướng dẫn:
1. Dựng các hình chữ nhật ADEJ và ADML.


2. Dễ thấy L là trung điểm BJ, suy ra LK // JH.

3. Mặt khác: JDH = 90 độ, nên LK vuông góc KD.
4. Vậy K thuộc (J), suy ra tọa độ K là giao điểm (J) và (d).
5. Tìm được B, D là giao của (J) và BD.
6. Tìm được L, suy ra AB, suy ra A.
Bài 19 (Câu 118/101, THPT – Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – Lần 2 - 2016) Trong mặt
phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có hình chiếu vuông góc của A
 6 7

lên đường thẳng BD là H   ;  , điểm M (1;0) là trung điểm cạnh BC và phương
 5 5
trình đường trung tuyến kẻ từ A của tam giác ADH có phương trình là 7 x  y  3  0 .
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Giải
Gọi N, K lần lượt là trung điểm của HD và AH  NK // AD và NK 

1
AD .
2

Do AD  AB  NK  AB.
Mà AK  BD  K là trực tâm tâm giác ABN.
Suy ra BK  AN

(1)
1
2

Vì M là trung điểm BC  BM  BC.
Do đó NK // BM và NK = BM


A

 BMNK là hình bình hành

D
K

N

 MN // BK (2)

Từ (1) và (2) suy ra MN  AN .

H
B

Phương trình MN có dạng: x  7 y  c  0.
M (1;0)  MN  1  7.0  c  0  c  1.
 phương trình AM là: x  7 y  1  0

 2 1



Mà N  MN  AN  N  ;  . Vì N là trung điểm HD  D(2; 1).
5 5
8

6


Ta có: HN   ;  
5 5
Do AH  HN  AH đi qua H và nhận n  (4; 3) là 1 VTPT.

M

C


 phương trình AH là: 4 x  3 y  9  0 .

Mà A  AH  AN  A(0;3).
 2  2(1  xB )
 x  2
 B
 B(2; 2).
4  2(0  yB )
 yB  2

Ta có: AD  2 BM  

Vì M là trung điểm BC  C (0; 2).
Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật là: A(0;3), B(2;2), C(0; 2), D(2; 1).

Bài 20 (Câu 123/103, Nguyễn Thành Hiển) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD có các điểm M và N thứ tự thuộc cạnh AB, BC sao cho
AM  BC ; CN  BM . Điểm H  7;1 thuộc đường thẳng AN, CM có phương trình

2 x  y  18  0 và điểm A thuộc đường thẳng 2 x  y  6  0 . Tìm tọa độ điểm A.


Hướng dẫn: Chứng minh hai đường thẳng AN và CM tạo với nhau một góc 450 .

Bài 21 (Câu 125/103, Nguyễn Thành Hiển) Trong mặt phẳng Oxy cho hình chữ nhật
ABCD. Trên cạnh AB và AD lần lượt lấy E và F sao cho

EB FA
. Tìm tọa độ các

EA FD

đỉnh của hình chữ nhật ABCD biết đường thẳng BD có phương trình x  2 y  8  0 ,
2

2

5
25
 11  
đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF là (C ) :  x     y    , K (11; 2) thuộc
2 
2
4


AD và điểm A có hoành độ nhỏ hơn 6.
Hướng dẫn: Kẻ AH vuông góc BD, chứng minh rằng EHF  900 .
Bài 22 (Câu 159/113 ,THPT- Chuyên ĐH Vinh - 2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,
cho hình chữ nhật ABCD có AB  2BC, B(7;3) . Gọi M là trung điểm của đoạn AB, E
là điểm đối xứng của D qua A. Biết rằng N (2; 2) là trung điểm DM, điểm E thuộc
đường thẳng 2 x  y  9  0 . Tìm toạ độ điểm D.

Giải


E

F

B(7;3)

A

I

H
N(2;-2)

C

D

Trước hết, ta chứng minh NE  NB
Đặt AB  2BC  2a, ta có





NE NB  ND  DE NM  MB




 ND.NM  ND.MB  DE NM  DE.MB
2

a
a
 a 
 
.a.cos1350  2a.
cos 450
 
2
2
2


2
a a2
    a2  0
2 2

Suy ra NE  NB
Do đó NE : x  y  0  E(3;3)
Gọi I  BN  AD. Kẻ MH / / AD( H  BI ). Ta có NI  NH , HI  HB. Suy ra
5  3( x1  2)
 1 11 
BN  3NI  
 I  ;  .
3 3 
5  3( y1  2)


Lại có: DI  MH 

1
AI
2

Suy ra: EI  5ID  D(1; 5).
Lưu ý: Học sinh có thể đặt AB  x, AD  y . Biểu thị vecto NE, NB qua x, y . Từ đó dễ
dàng suy ra NE.NB  0
Bài 23 (Câu 180/120, Phạm Tuấn Khải – 12-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD có AB  AC , đường tròn tâm D bán kính CD cắt các đường
 22 7 
;  và F (0; 1) . Biết điểm D nằm trên
 13 13 

thẳng AC, AD lần lượt rại các điểm E 

đường thẳng d : x  y  7  0 .Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Giải


D

A
F

I
E


C

B

*Ta có D  d  D(d ; d  7). Vì E , F thuộc đường tròn (T ) nên DE  DF
2

2

22  
84 

 DE  DF   d     d    d 2  (d  6)2  d  2  D(2; 5)
13  
13 

2

2

CD : x  2 y  12  0

* Suy ra FD  (2; 4)  2(1; 2)   AD : 2 x  y  1  0
(T ) : ( x  2) 2  ( y  5) 2  20


* Toạ độ điểm C là nghiệm của hệ
 x  2 y  12  0
 x  6; y  3
C (6; 3)




2
2
 x  2; y  7 C (2; 7)
( x  2)  ( y  5)  20

Do C và E cùng phía so với đường AD nên ta nhận C (6; 3)
 56 32 

8

ACquaC
* Ta có EC   ;
 AC : 4 x  7 y  3  0
  (7; 4) 
 13 13  13

4 x  7 y  3  0
 A(1;1)
2 x  y  1  0

Tọa độ A là nghiệm của hệ phương trình 
Ta có AB  DC  B(3;3)

Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là A(1;1); B(3;3); C(6; 3); D(2; 5)

Bài 24 (Câu 183/122, Phạm Tuấn Khải – 14-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn (C). Gọi M là trung điểm của cạnh AB,

 10 1 

đường thẳng CM cắt đường tròn (C) tại E (0;2) . Biết G  ;  là trọng tâm của tam
 3 3
giác ABC, điểm F (2; 4) nằm trên đường tròn (C) và đểm B có hoành độ dương.
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Giải


E(0;2)

B

A
M

G

D

C
F(-2;4)

 IE  IF
 IE  3IG

* Gọi I (a; b) là tâm hình chữ nhật ABCD. Ta có : 

  41 3 
41

3

a 2  (b  2) 2  (a  2) 2  (b  4) 2
x

;
y

I  8 ; 8 




8
8
2
2
 2

1  
 10 

2
  5 1 
 x  5 ; y  1
a  (b  2)  9  x    9  y  
3
3
I  ; 





2
2
 2 2 
 1 1 

 41 3 

* Với I  ;  ; IB  3IG  B  ;  (loai). Với
 8 8
 4 4
 5 1 
I  ;  ; IB  3IG  B  5; 2   D(0; 3)
2 2 
 10 5 
;   nEG  (1; 2)  EF : x  2 y  4  0
 3 3 

* Ta có: EG  

2

2

5
5 
1
25


IB 
 (C ) :  x     y    . Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:
2 
2
2
2

2
2

5 
1  25
 x  0; y  2(l )
 x     y   
 C (6; 1)  A(1;0).
2 
2
2 

 x  6; y  1(tm)
x  2 y  4  0


Vậy tọa độ điểm thoả mãn bài toán là A(1;0); B(5;0); C(6; 1); D(0; 3)

Bài 25 (Câu 184/123, Phạm Tuấn Khải – 15-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD có điểm E nằm trên cạnh BC, phương trình đường tròn ngoại



1

2

25

tiêp ABE là  x    ( y  1)2 
và phương trình đường thẳng DE : 3x  4 y 18  0
2
4

. Biết điểm M (0; 3) nằm trên đường thẳng AB, tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ
nhật ABCD.
Giải


E

C

B
I

M

A

D

1 


5

*Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABE có tâm I  ;1 , bán kính R 
2
2 
2

1
25
2
 x    ( y  1) 
Tọa độ điểm E là nghiệm của hệ phương trình  2 
4  E (2;3)
3x  4 y  18  0


Do tam giác ABE vuông tại B nên là trung điểm của AE suy ra A(1; 1)
Suy ra AM  (1; 2)  AB : 2 x  y  3  0  BC : x  2 y  4  0  AD : x  2 y 1  0
2 x  y  3  0  x  2

 B(2;1)
x  2 y  4  0  y  1

*Toạ độ B là nghiệm của hệ 

x  4
3x  4 y  18  0 
 3
*Toạ độ D là nghiệm của hệ 


3  D  4; 
 2
x  2 y 1  0
 y  2
 xC  xD  xA  xB  3

 7
*Ta có BC  AD  
7  C  3; 
yC  yD  y A  yB 
 2


2
 7






3

Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là: A(1; 1); B(2;1); C  3;  ; D  4; 
2
2


Bài 26 (Câu 191/127, THPT – Tứ Kỳ - Hải Dương - 2015) Trong mặt phẳng tọa độ

Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có: AB  3 2, BC  2 2 , điểm E thuộc đoạn DC sao
cho EC 

4 2
, điểm
3

 14 17 
I  ;  thuộc đường thẳng BE. Biết đường thẳng AC có
 3 3

phương trình: x  5 y  3  0 và các điểm A, B có hoành độ nguyên dương. Tìm tọa độ
các đỉnh A, B, C, D của hình chữ nhật.
Giải


A

B
I

H
D

E

C

Trước tiên bạn cần lưu ý “khâu dựng hình” theo như tỉ lệ của đề bài ta có:
EC=


4 AB
2 AB
; AC 
. Vì vậy nếu không “ khéo léo” để ý tỉ lệ đó mà dựng “qua loa”
9
3

hình vẽ bạn đọc sẽ không phát hiện được dữ kiện ngầm ẩn cực kì quan trọng trong bài
đó chính là: EB  AC . Do đó để tránh những sai sót trên ta có thể lấy đô dài AB tương
đương 9 cm; hay 9 ô li trên tập khi đó các cạnh EC, AC sẽ thành EC  4; AC  6 . Vì
vậy việc dựng hình sẽ dễ dàng hơn rất nhiều !
Trước hết ta chứng minh EB  AC .

 tan EBC 
Xét 
 tan BAC 


EC 2

BC 3
 EBC  BAC . Lại có BAC  BCA  900
BC 2

AC 3

Suy ra EBC  BCA  900  BHC  900 ( H  AC  BE )  AC  BE
*Do EB  AC : x  5 y  3  0 nên BE có phương trình: 5x  y  m  0
 14 17 

;  nên ta có m  29 suy ra BE : 5x  y  29  0
 3 3

BE qua I 

*Ta có H  BE  AC nên tọa độ H thỏa mãn hệ:
71

x

5
x


29

0


 71 22 
13

H ; 

 13 13 
x  5 y  3  0
 y  22

13


Ta có: ABC vuông tại B đường cao BH nên:
1
1
1
1 1 13
72


  
 HB 2 
2
2
2
BH
BA BC
18 8 72
13
2

Do B  BE nên ta có B(b;29  5b) nên HB 2 
Suy ra b  5(tm) hay b 

2

72
71   355

 72
 b    
 5b  

13
 13   13
 13

77
(ktm) nên B(5; 4)
13

Lại có A  AC : x  5 y  3  0 nên A(5a  3; a) và ta có AB  3 2


31

a  (ktm)

Nên: BA  18   5a  8  (a  4)  18 
nên A(2;1)
13

*
 a  1 Z
2

2

*Theo định lý Thales thuận ta có:

2

AB AH BH 9

13


  AC  AH  C (7; 2)
EC HC HE 4
9

Lại có AB  DC  D(4; 1)
Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài là A(2; 1), B(5;4), C(7;2), D(4; 1)

Bài 27 (Câu 193/129, THPT – Lê Quý Đôn – Bình Định - 2015) Trong mặt phẳng tọa
độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng
 3 3 
 . Viết phương
2 2 

AC là E (5;0) , trung điểm của AE và CD lần lượt là F (0; 2), I  ;
trình đường thẳng CD
Giải
y

A

B
A

F

x


1
O

E
C
I

D

*Tọa độ đỉnh A(5; 4). Phương trình đường thẳng AC : 2 x  5 y 10  0
*Ta chứng minh BF  IF :
1
1
1
BF  ( BA  BE ), FI  ( FD  FC )  ( AD  EC )
2
2
2

Suy ra: 4BF.FI  ( BA  BE)( AD  EC )  BA. AD  BA.EC  BE. AD  BE.EC
Suy ra:
4BF .FI  ( BA  BE)( AD  EC )  BA.EC  BE. AD  EA.EC  BE.BC   BE 2  BE 2  0

Do đó BF  IF
* BF  IF và đi qua F nên có phương trình: 7 x  3 y  6  0


BE đi qua E và vuông góc EF nên có phương trình: 5x  2 y  25  0
7 x  3 y  6  0
x  7

B  BF  BE nên tọa độ B thỏa mãn: 

 B(7;5)
5 x  2 y  25  0  y  5

*Phương trình đường thẳng CD qua là: 2 x  24 y  39  0
Vậy phương trình đường thẳng thoả mãn yêu cầu bài toán là: CD : 2 x  24 y  39  0

Bài 28 (Câu 194/130, THPT – Lý Tự Trọng – Bình Định - 2015) Trong mặt phẳng
tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn (C) tâm I (5; 2) . Các tiếp
tuyến của (C) tại B, D cắt tiếp tuyến của (C) tại C lần lượt tại M, N. Trực tam giác
AMN là điểm H (5; 1) . Diện tích tam giác AMN bằng 78. Tìm tọa độ các đỉnh của
hình chữ nhật ABCD biết C có tung độ âm và hoành độ của M và N đều dương
(trong đó hoành độ của M lớn hơn hoành độ của N).
Giải

H

*Đường tròn (C ) có tâm I  AC  BD  AC  MN
Do đó AC là đường cao của tam giác AMN, nên H thuộc AC. AC qua I và H nên AC
có phương trình x  5  0
C thuộc AC nên C có tọa độ C (5; c) (c  0) .Vì I là trung điểm AC nên suy ra A(5; 4  c).
Đường thẳng MN qua C vuông góc AC nên có phương trình y  c  0
*Vì M,N thuộc đường thẳng MN nên suy ra tọa độ M (m; c), N (n; c) (m  n  0)


 AM  (m  5; 2c  4)

 HN  (n  5; c  1)
Ta có: 

.Do H là trực tâm tam giác AMN nên ta có AM .HN  0 (1)
 IM  (m  5; c  2)

 IN  (n  5; c  2)

Theo tính chất tiếp tuyến ta có IM và IN lần lượt là phân giác của các góc
BIC ,CID .Mặt khác, B,I,D thẳng hang nên suy ra: MIN  900  IM  IN  IM .IN  0
(2)

(m  5)(n  5)  (2c  5)(c  1)  0

*Từ (1) và (2) ta có hệ 

2
(m  5)(n  5)  (c  2)  0

(I )

c  2
vì C có tung độ âm nên ta
c  4

Suy ra (2c  4)(c  1)  (c  2) 2  c 2  2c  8  0  
nhận c  4
Suy ra C (5; 4), A(5;8)  AC  12

Hơn nữa từ hệ (I) với c  4 ta có: (m  5)(n  5)  36  0 (2)
1
2


*Mặt khác, S AMN  AC.MN  78  MN  13  m  n  13  m  n  13 (3) (do m  n )
Từ (2),(3) giải được m  14, n  1 (nhận) hoặc m  9, n  4 ( loại do n  0 ).
Suy ra M (14; 4), N (1;4).
*Ta có IB  IC  6 và đường tròn (C ) : ( x  5)2  ( y  2)2  36 (*).
Mặt khác IM  117  CM  BM  IM 2  IB2  117  36  9.
Suy ra B,C thuộc đường tròn (C ') : ( x 14)2  ( y  4)2  81 (**)
137

 x  13
x  5
 137 56 
hay 
 B
; 
*Giải hệ (*) và (**) ta được 
 13 13 
 y  4
 y  56

13
 7 4 

Suy ra I là trung điểm BD nên suy ra D  ; 
 13 13 
 137 56 
 7 4 
;  , C (5; 4), D  ; 
 13 13 
 13 13 


Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là A(5;8), B 



×