Bài 1. (Câu 21/4-50) Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật
ABCD có diện tích bằng 12, tâm I là giao điểm của đường thẳng d1 : x y 3 0 và
d2 : x y 6 0. Trung điểm của một cạnh là giao điểm của d1 với trục Ox. Tìm tọa
độ các đỉnh của hình chữ nhật.
Giải
9
x
x y 3 0
2
Ta có: d1 d2 I. Tọa độ I là nghiệm của hệ:
.
x y 6 0 y 3
2
9 3
Vậy I ; .
2 2
Do vai trò A, B, C, D nên giả sử M là trung điểm cạnh AD M d1 Ox.
Suy ra M 3;0 .
2
2
9 3
Ta có: AB 2 IM 2 3 3 2.
2 2
Theo giả thiết: SABCD AB. AD 12 AD
SABCD
12
2 2.
AB
3 2
Vì I và M cùng thuộc đường thẳng d1 d1 AD.
Đường thẳng AD đi qua M 3;0 và vuông góc với d1 nhận n 1;1 làm VTPT nên có
PT: 1 x 3 1 y 0 0 x y 3 0.
Lại có MA MD 2.
x y 3 0
Tọa độ A, D là nghiệm của hệ PT:
2
2
x 3 y 2
y 3 x
y x 3
y x 3
2
2
2
2
x 3 y 2
x 3 x 3 2 x 3 1
x 2
x 4
hoặc
. Vậy A 2;1, D 4; 1 .
y 1
y 1
9 3
Do I ; là trung điểm của AC suy ra:
2 2
xC 2 x I x A 9 2 7
yC 2 yI yA 3 1 2
Tương tự I cũng là trung điểm của BD nên ta có B 5;4 .
Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật là: 2;1 , 5;4 , 7;2 , 4; 1.
Bài 2. (Câu 25/5-53) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD
có đỉnh D 4;5 , điểm M là trung điểm cạnh AD, đường thẳng CM có phương trình:
x 8y 10 0 , đỉnh B thuộc đường thẳng d : 2 x y 1 0. Tìm tọa độ các đỉnh
còn lại A, B và C của hình chữ nhật, biết rằng đỉnh C có tung độ nhỏ hơn 2.
Giải
Ta có: B d B d; 2b 1
Mà: d B, CM BH
x 8 2b 1 10
52
52
17b 18 52
2
2
65
65
1 8
b 2 B 2; 5
70
70 123
b B ;
17
17 17
70 123
Điểm B ;
: loại, vì điểm B này và điểm D đã cho nằm về cùng 1 phía đối
17 17
với đường thẳng CM.
Chọn B 2; 5 , suy ra I 3;0 .
Ngoài ra: C CM C 8c 10;c với c < 2.
BC 8c 12;c 5
Mà BC DC BC. DC 0 với
DC 8c 14;c 5
c 1
8c 12 8c 14 c 5 c 5 0 65c 208c 143 0 143
c
65
2
Vì c < 2, chọn c = 1, suy ra C 2;1.
I là trung điểm của AC nên A 8;1 , B 2; 5 , C 2;1.
Vậy A 8;1
Bài 3. (Câu 36/7-61) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có B, C thuộc
trục tung, phương trình đường chéo AC: 3x 4 y 16 0. Xác định tọa độ đỉnh A,
B, C, D biết rằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng 1.
Giải
C là giao điểm của AC và Oy C 0;4 .
Gọi B 0; b , phương trình AB: y b (Do AB vuông góc BC Oy )
16 4b
Có A là giao điểm của AB và AC A
,b
3
Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Ta có:
2
4
b
4
2 S ABC
1
3
S pr r
b4
AB BC CA b 4 4 b 4 5 b 4 3
3
3
b 1
Có r 1 b 4 3
b 7
Với b 1 A 4;1, B 0;1, C 0;4 , D 4;4
Với b 7 A 4;7 , B 0;7 , C 0;4 , D 4; 4
Bài 4. (Câu 39/8-63,64) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có
AB 2 BC . Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng BD; E, F lần lượt là trung
điểm đoạn CD và BH. Biết A 1;1 , phương trình đường thẳng EF là 3x y 10 0
và điểm E có tung độ âm. Tìm tọa độ các đỉnh B, C, D.
Giải
Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm các đoạn
thẳng CD, Bh, AB. Ta chứng minh
G
A
AF EF.
B
F
Ta thấy các tứ giác ADEG và ADFG nội
tiếp nên tứ giác ADEF cũng nội tiếp, do đó
H
D
AF EF.
E
C
Đường thẳng AF có phương trình:
x 3y 4 0.
Tọa độ điểm F là nghiệm của hệ:
17
x
3
x
y
10
5 F 17 ; 1 AF 32 .
5 5
5
x 3y 4
y 1
5
AFE
DCB EF
1
2
AF 2 ;
2
5
2
2
8 17
51 8
E t;3t 10 EF t 3t
5
5
5 5
2
5t 2 34t 57 0 t 3 t
19
19 7
. Do đó E 3; 1 E ; .
5
5 5
Theo giả thiết ta được E 3; 1 , Pt AE: x y 2 0.
Gọi D x; y , tam giác ADE vuông cân tại D nên
2
2
2
2
AD AE
x 1 y 1 x 3 y 1
AD DE
x 1 x 3 y 1 y 1
x 1 x 3
y x 2
. Do đó D 1; 1 D 3;1.
x 1 x 3 0
y 1 y 1
Vì D và F nằm về 2 phía so với đường thẳng AE nên D 1; 1.
Khi đó, C 5; 1 ; B 1;5.
Vậy B 1;5 ; C 5; 1 ; D 1; 1 .
Bài 5. (Câu 41/8-65) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD
có đường phân giác trong góc ABC đi qua trung điểm M của cạnh AD, đường thẳng
BM có phương trình: x y 2 0, điểm D nằm trên đường thẳng có phương
trình x y 9 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD biết đỉnh B có
hoành độ âm và đường thẳng AB đi qua E 1;2 .
Giải
Kẻ đường thẳng đi qua E vuông góc BM
tại H và cắt AC tại E’.
A
H là trung điểm của EE’.
E
D
H
Phương trình EH: x y 1 0
1 3
H EH BM H ;
2 2
M
B
C
E'
Vì H là trung điểm EE’ E ' 0;1
Giả sử B b; b 2 BM (b 0) BE 1 b; b , BE ' b; 1 b
b 0 (loai )
Mà BE BE ' BE. BE ' 0 2b 1 b 0
b 1 (tm) B 1;1
Phương trình cạnh AB: x 1.
Giả sử A 1; a AB (a 1) và D d;9 d
d 1 9 a d
Do M là trung điểm AB M
;
2
2
Mặt khác: M BM
d 1 9 a d
2 0 a 2d 6 0 (1)
2
2
Ta có: AD d 1;9 d a , AB 0;1 a
Mà AB AD AB. AD 0 a d 9 0
a 4 A 1;4
Từ (3) và (4) ta có:
d 5 D 5;4
Do AB DC C 5;1
Vậy tọa độ các hình chữ nhật là: A 1;4 , B 1;1 , C 5;1 , D 5;4 .
(2)
Bài 6. (Câu 50/10-73) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD
có AB AD 2, tâm I 1; 2 . Gọi M là trung điểm cạnh CD, H 2; 1 là giao điểm
của hai đường thẳng AC và BM. Tìm tọa độ các điểm A, B.
Giải
Theo giả thiết ta có H là trọng tâm tam giác
A
B
BCD nên IC 3IH
MÀ IH 1;1 , giả sử
I
x 1 3.1
x 4
C x; y
C 4;1
y 2 3.1
y 1
H
D
M
Do I là trung điểm AC nên A 2;5
Lại có AB 2 AD nên
C
CM BC
1
MBC BAC
BC AB
2
Mà BAC BCA 90 MBC BCA 90 AC BM
Đường thẳng BM đi qua H 2; 1 , có vtpt IH 1;1
Phương trình BM: x y 1 0 B t;1 t
Có AB t 2;6 t ; CB t 4; t
Vì AB BC AB.CB 0 t 2 t 4 t 6 t 0
t 2 2 B 2 2; 1 2 hoặc B 2 2; 1 2 .
Bài 7 (Câu 51/74, THPT Cù Huy Cận- lần- 1-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy
cho hình chữ nhật ABCD có điểm A thuộc đường thẳng d1 : x y 4 0 , điểm C(7,5), M là điểm thuộc đoạn BC sao cho MB = 3MC, đường thẳng đi qua D và M có
phương trình là d2 : 3x y 18 0 . Xác định tọa độ của đỉnh A,B biết điểm B có tung
độ dương.
Giải
D
A
C
Gọi A(t; t 4) d1 , I AC DM
M
Ta có IAD ICM ( g.g )
IA AD
4
IC CM
B
IA 4IC IA 4IC
Gọi I(x;y)
Ta có: IA (t x; t 4 y); IC (7 x;5 y)
t 28
x
t x 28 4 x
5
IA 4 IC
t 4 y 20 4 y
y t 16
5
t 28 t 16
t 28 t 16
I
;
18 0 t 5
I thuộc DM nên 3.
5
5
5
5
Vậy tọa độ A(5;1)
Bài 8 (Câu 57/81, HSG- Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016) Trong mặt phẳng với hệ tọa
độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có E,F lần lượt thuộc các đoạn AB,AD sao cho
EB=2EA; FA=3FD; F(2,1) và tam giác CEF vuông tại F. Biết đường thẳng
x 3 y 9 0 qua 2 điểm C,E. Tìm tọa độ điểm C biết C có hoành độ dương.
Giải
B
C
AEF và DFC có: F 1 C1 (vì cùng
phụ với góc F2 ),
1
H
A D 90o AEF
E
AE AF EF
DF DC FC
Mà
x-3y-9=0
2
1
A
DFC
F
D
AE
AB
AD
3 AD
AB 3
; DF
; AF
3
4
4
AD 4
Gọi H là hình chiếu của F trên EC. Khi đó CF 2FH 2d ( F , CE) 2 5
Gọi C(3t+9;t) với t>-3 (vì xc >0). Ta có: CF 2 5 CF 2 20
t 1
(3t 7)2 (t 1)2 20 t 2 4t 3 0
t 3( L)
Với t 1 C(6; 1)
Bài 9 (Câu 59/83, THPT DakMil – DakNong – 2016) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy cho hình chữ nhật ABCD có AB=2BC. H là hình chiếu của A lên BD. E,F là
trung điểm của đoạn CD và BH. Biết A(1,1) phương trình đường thẳng
EF: 3x y 10 0 và điểm E có tung độ âm. Tìm tọa độ B,C,D.
Giải
G
A
Gọi E,F,G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng
CD,BH,AB. Ta chứng minh AF EF . Ta thấy
B
các tứ giác ADEG và ADFG nội tiếp nên tứ
giác ADEF cũng nội tiếp.Do đó AF EF
F
H
D
Đường thẳng AF có phương trình: x 3 y 4 0
C
E
Tọa độ điểm F là nghiệm của hệ:
17
x
3
x
y
10
32
17 1
5
F ; AF
5
5 5
x 3y 4
y 1
5
AFE
DCB EF
1
2
AF 2
2
5
2
E (t;3t 10) EF 2
2
8
51 8
17
t 3t
5
5
5 5
E (3; 1)
t 3
5t 34t 57 0
hay 19 7
E ;
t 19
5 5
5
2
Theo giả thiết ta được E(3;-1), phương trình AE : x y 2 0
Gọi D(x;y), tam giác ADE vuông cân tại D nên:
( x 1)2 ( y 1) 2 ( x 3) 2 ( y 1) 2
AD DE
AD DE
( x 1)( x 3) ( y 1)( y 1)
y x 2
x 1
x 3
D(1; 1)
hay
( x 1)( x 3) 0
y 1 y 1
D(3;1)
Vì D và F nằm về hai phía so với đường thẳng AE nên D(1;-1)
Khi đó C(5;-1), B(1;5) cần tìm.
Bài 10 (Câu 60/84, THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần2 - 2016) Trong mặt phẳng
với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có điểm C thuộc đường thẳng
2 x y 5 0 và A(4;8). Gọi E là điểm đối xứng với B qua C, F (5; 4) là hình chiếu
vuông góc của B trên đường thẳng ED. Tìm tọa độ điểm C và diện tích hình chữ
nhật ABCD.
Giải
E
F
Ta có C d : 2 x y 5 0 nên C (t; 2t 5)
Ta chứng minh 5 điểm A,B,C,D,F cùng nằm trên
D
C
A
B
đường tròn đường kính BD. Do tứ giác ABCD là
hình chữ nhật thì AC cũng là đường kính của đường
tròn trên, nên suy ra được
AFC 90o AC 2 AF 2 CF 2 .
Kết hợp với gt ta có phương trình:
(t 4)2 (2t 13)2 81 144 (t 5)2 (2t 1) 2 t 1
Từ đó ta được C (1; 7)
Từ giả thiết ta có AC / / EF , BF AC, do C là trung điểm BE nên BF cắt và vuông góc
với AC tại trung điểm.
Suy ra F đối xứng với B qua AC, suy ra ABC AFC
S ABC S AFC S ABCD 2S AFC 75(dvdt)
Bài 11 (Câu 61/84, THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 – 2016) Trong mặt phẳng
31 17
; là điểm
5 5
với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AD=3AB. Điểm H
đối xứng của B qua đường chéo AC. Tìm tọa độ của hình chữ nhật biết CD có
phương trình x y 10 0 và C có tung độ âm.
Giải
H
tan ACB
A
D
1
2 5
cos ACD
cos ACH
2
5
Vì sin ACH
N
5
5
2 5
cos ACD
;sin ACD
5
5
5
sin HCD sin ( ACD ACH )
B
Ta có: d ( H , CD)
3
5
C
18 2
18 2 5
HC
. 6 2
5
5 3
31
65
Gọi C (c; c 10) CH c; c
5
5
c 5
2
2
31 67
Ta có: c c 72 73 C (5; 5)
c
5
5
5
Phương trình BC : ( x 5) ( y 5) 0 x y 0
Gọi B(b;-b) ta có BC CH 6 2 BC 2 72 (b 5)2 (b 5)2 72
b 11( L)
B(1;1)
b 1
Tìm được A(2;4), D(8;-2)
Bài 12 (Câu 63/85, THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - lần 1 – 2016) Cho hình chữ nhật
ABCD có A(1;5), AB=2BC và điểm C thuộc đường thẳng d : x 3 y 7 0 .Gọi M là
điểm nằm trên tia đối của tia CB, N là hình chiếu vuông góc của B trên MD. Tìm tọa
5 1
độ các điểm B và C biết N ; và điểm B có tung độ nguyên.
2 2
Giải
A
B
Gọi I AC BD
Do BN DM IN IB ID
IN IA IC
I
D
C
ANC vuông tại N
5 1
đường thẳng CN qua N ; và nhận
2 2
N
7 9
NA ; là pháp tuyến nên có phương trình
2 2
M
7 x 9 y 13 0. Do C CN d C (2; 3)
Gọi B(a; b). Do AB 2BC và AB BC nên ta có hệ phương trình
(a 1)(a 2) (b 5)(b 3) 0
2
2
2
2
(a 1) (b 5) 4 (a 2) (b 3)
a 5; b 1
Giải hệ trên suy ra
a 7 ; b 9 (KTM)
5
5
Vậy B(5;-1), C(2;-3)
Bài 13 (Câu 103/96, THPT – Xuân Trường – Nam Định – Lần 1 - 2016) Trong mặt
phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M là điểm đối xứng của B
qua C và N là hình chiếu vuông góc của B trên MD.Tam giác BDM nội tiếp đường
tròn (T) có phương trình: ( x 4)2 ( y 1)2 25 . Xác định tọa độ các đỉnh của hình
chữ nhật ABCD biết phương trình đường thẳng CN là: 3x 4 y 17 0 ; đường thẳng
BC đi qua điểm E 7;0 và điểm M có tung độ âm.
Giải
A
D
B
I
C
+(T) có tâm I (4;1); R 5
+ Do I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
BDM và N, C là chân các đường cao nên
chứng minh được: IM CN
E
N
M
+ Lập ptdt IM qua I và IM CN : 4( x 4) 3( y 1) 0 4 x 3 y 19 0
M (7; 3)
+ M là giao điểm (T) với IM:
M (1;5)(loai)
+ Đường thẳng BC qua M, E có pt: x 7
+ C là giao điểm BC và NC C (7;1)
+ B đối xứng M qua C B(7;5)
+ Đường thẳng DC qua C và vuông góc BC: y 1
D(9;1)
D là giao điểm (T) và DC:
D(1;1)
Vì B, D nằm cùng phía với CN nên D(1;1)
+ Do BA CD A(1;5); B(7;5); C (7;1); D(1;1)
Bài 18 (Câu 113/98). (Nguyễn Minh Tiến) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ
nhật ABCD có điểm E thuộc tia đối của tia DC. Đường tròn đường kính AE cắt đường
chéo BD tại điểm thứ hai H 1;0 . Gọi M là trung điểm EC, trung điểm K của BH thuộc
đường thẳng (d ) : x y 4 0 và đường tròn đường kính AM có phương trình
2
5
65
2
x ( y 1) . Xác định toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD, biết điểm K
2
4
có hoành độ dương.
J
E
F
A
D
j
L
M
H
K
B
C
Hướng dẫn:
1. Dựng các hình chữ nhật ADEJ và ADML.
2. Dễ thấy L là trung điểm BJ, suy ra LK // JH.
3. Mặt khác: JDH = 90 độ, nên LK vuông góc KD.
4. Vậy K thuộc (J), suy ra tọa độ K là giao điểm (J) và (d).
5. Tìm được B, D là giao của (J) và BD.
6. Tìm được L, suy ra AB, suy ra A.
Bài 19 (Câu 118/101, THPT – Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – Lần 2 - 2016) Trong mặt
phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có hình chiếu vuông góc của A
6 7
lên đường thẳng BD là H ; , điểm M (1;0) là trung điểm cạnh BC và phương
5 5
trình đường trung tuyến kẻ từ A của tam giác ADH có phương trình là 7 x y 3 0 .
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Giải
Gọi N, K lần lượt là trung điểm của HD và AH NK // AD và NK
1
AD .
2
Do AD AB NK AB.
Mà AK BD K là trực tâm tâm giác ABN.
Suy ra BK AN
(1)
1
2
Vì M là trung điểm BC BM BC.
Do đó NK // BM và NK = BM
A
BMNK là hình bình hành
D
K
N
MN // BK (2)
Từ (1) và (2) suy ra MN AN .
H
B
Phương trình MN có dạng: x 7 y c 0.
M (1;0) MN 1 7.0 c 0 c 1.
phương trình AM là: x 7 y 1 0
2 1
Mà N MN AN N ; . Vì N là trung điểm HD D(2; 1).
5 5
8
6
Ta có: HN ;
5 5
Do AH HN AH đi qua H và nhận n (4; 3) là 1 VTPT.
M
C
phương trình AH là: 4 x 3 y 9 0 .
Mà A AH AN A(0;3).
2 2(1 xB )
x 2
B
B(2; 2).
4 2(0 yB )
yB 2
Ta có: AD 2 BM
Vì M là trung điểm BC C (0; 2).
Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật là: A(0;3), B(2;2), C(0; 2), D(2; 1).
Bài 20 (Câu 123/103, Nguyễn Thành Hiển) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD có các điểm M và N thứ tự thuộc cạnh AB, BC sao cho
AM BC ; CN BM . Điểm H 7;1 thuộc đường thẳng AN, CM có phương trình
2 x y 18 0 và điểm A thuộc đường thẳng 2 x y 6 0 . Tìm tọa độ điểm A.
Hướng dẫn: Chứng minh hai đường thẳng AN và CM tạo với nhau một góc 450 .
Bài 21 (Câu 125/103, Nguyễn Thành Hiển) Trong mặt phẳng Oxy cho hình chữ nhật
ABCD. Trên cạnh AB và AD lần lượt lấy E và F sao cho
EB FA
. Tìm tọa độ các
EA FD
đỉnh của hình chữ nhật ABCD biết đường thẳng BD có phương trình x 2 y 8 0 ,
2
2
5
25
11
đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF là (C ) : x y , K (11; 2) thuộc
2
2
4
AD và điểm A có hoành độ nhỏ hơn 6.
Hướng dẫn: Kẻ AH vuông góc BD, chứng minh rằng EHF 900 .
Bài 22 (Câu 159/113 ,THPT- Chuyên ĐH Vinh - 2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,
cho hình chữ nhật ABCD có AB 2BC, B(7;3) . Gọi M là trung điểm của đoạn AB, E
là điểm đối xứng của D qua A. Biết rằng N (2; 2) là trung điểm DM, điểm E thuộc
đường thẳng 2 x y 9 0 . Tìm toạ độ điểm D.
Giải
E
F
B(7;3)
A
I
H
N(2;-2)
C
D
Trước hết, ta chứng minh NE NB
Đặt AB 2BC 2a, ta có
NE NB ND DE NM MB
ND.NM ND.MB DE NM DE.MB
2
a
a
a
.a.cos1350 2a.
cos 450
2
2
2
2
a a2
a2 0
2 2
Suy ra NE NB
Do đó NE : x y 0 E(3;3)
Gọi I BN AD. Kẻ MH / / AD( H BI ). Ta có NI NH , HI HB. Suy ra
5 3( x1 2)
1 11
BN 3NI
I ; .
3 3
5 3( y1 2)
Lại có: DI MH
1
AI
2
Suy ra: EI 5ID D(1; 5).
Lưu ý: Học sinh có thể đặt AB x, AD y . Biểu thị vecto NE, NB qua x, y . Từ đó dễ
dàng suy ra NE.NB 0
Bài 23 (Câu 180/120, Phạm Tuấn Khải – 12-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD có AB AC , đường tròn tâm D bán kính CD cắt các đường
22 7
; và F (0; 1) . Biết điểm D nằm trên
13 13
thẳng AC, AD lần lượt rại các điểm E
đường thẳng d : x y 7 0 .Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Giải
D
A
F
I
E
C
B
*Ta có D d D(d ; d 7). Vì E , F thuộc đường tròn (T ) nên DE DF
2
2
22
84
DE DF d d d 2 (d 6)2 d 2 D(2; 5)
13
13
2
2
CD : x 2 y 12 0
* Suy ra FD (2; 4) 2(1; 2) AD : 2 x y 1 0
(T ) : ( x 2) 2 ( y 5) 2 20
* Toạ độ điểm C là nghiệm của hệ
x 2 y 12 0
x 6; y 3
C (6; 3)
2
2
x 2; y 7 C (2; 7)
( x 2) ( y 5) 20
Do C và E cùng phía so với đường AD nên ta nhận C (6; 3)
56 32
8
ACquaC
* Ta có EC ;
AC : 4 x 7 y 3 0
(7; 4)
13 13 13
4 x 7 y 3 0
A(1;1)
2 x y 1 0
Tọa độ A là nghiệm của hệ phương trình
Ta có AB DC B(3;3)
Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là A(1;1); B(3;3); C(6; 3); D(2; 5)
Bài 24 (Câu 183/122, Phạm Tuấn Khải – 14-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn (C). Gọi M là trung điểm của cạnh AB,
10 1
đường thẳng CM cắt đường tròn (C) tại E (0;2) . Biết G ; là trọng tâm của tam
3 3
giác ABC, điểm F (2; 4) nằm trên đường tròn (C) và đểm B có hoành độ dương.
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Giải
E(0;2)
B
A
M
G
D
C
F(-2;4)
IE IF
IE 3IG
* Gọi I (a; b) là tâm hình chữ nhật ABCD. Ta có :
41 3
41
3
a 2 (b 2) 2 (a 2) 2 (b 4) 2
x
;
y
I 8 ; 8
8
8
2
2
2
1
10
2
5 1
x 5 ; y 1
a (b 2) 9 x 9 y
3
3
I ;
2
2
2 2
1 1
41 3
* Với I ; ; IB 3IG B ; (loai). Với
8 8
4 4
5 1
I ; ; IB 3IG B 5; 2 D(0; 3)
2 2
10 5
; nEG (1; 2) EF : x 2 y 4 0
3 3
* Ta có: EG
2
2
5
5
1
25
IB
(C ) : x y . Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:
2
2
2
2
2
2
5
1 25
x 0; y 2(l )
x y
C (6; 1) A(1;0).
2
2
2
x 6; y 1(tm)
x 2 y 4 0
Vậy tọa độ điểm thoả mãn bài toán là A(1;0); B(5;0); C(6; 1); D(0; 3)
Bài 25 (Câu 184/123, Phạm Tuấn Khải – 15-2015) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
hình chữ nhật ABCD có điểm E nằm trên cạnh BC, phương trình đường tròn ngoại
1
2
25
tiêp ABE là x ( y 1)2
và phương trình đường thẳng DE : 3x 4 y 18 0
2
4
. Biết điểm M (0; 3) nằm trên đường thẳng AB, tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ
nhật ABCD.
Giải
E
C
B
I
M
A
D
1
5
*Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABE có tâm I ;1 , bán kính R
2
2
2
1
25
2
x ( y 1)
Tọa độ điểm E là nghiệm của hệ phương trình 2
4 E (2;3)
3x 4 y 18 0
Do tam giác ABE vuông tại B nên là trung điểm của AE suy ra A(1; 1)
Suy ra AM (1; 2) AB : 2 x y 3 0 BC : x 2 y 4 0 AD : x 2 y 1 0
2 x y 3 0 x 2
B(2;1)
x 2 y 4 0 y 1
*Toạ độ B là nghiệm của hệ
x 4
3x 4 y 18 0
3
*Toạ độ D là nghiệm của hệ
3 D 4;
2
x 2 y 1 0
y 2
xC xD xA xB 3
7
*Ta có BC AD
7 C 3;
yC yD y A yB
2
2
7
3
Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là: A(1; 1); B(2;1); C 3; ; D 4;
2
2
Bài 26 (Câu 191/127, THPT – Tứ Kỳ - Hải Dương - 2015) Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có: AB 3 2, BC 2 2 , điểm E thuộc đoạn DC sao
cho EC
4 2
, điểm
3
14 17
I ; thuộc đường thẳng BE. Biết đường thẳng AC có
3 3
phương trình: x 5 y 3 0 và các điểm A, B có hoành độ nguyên dương. Tìm tọa độ
các đỉnh A, B, C, D của hình chữ nhật.
Giải
A
B
I
H
D
E
C
Trước tiên bạn cần lưu ý “khâu dựng hình” theo như tỉ lệ của đề bài ta có:
EC=
4 AB
2 AB
; AC
. Vì vậy nếu không “ khéo léo” để ý tỉ lệ đó mà dựng “qua loa”
9
3
hình vẽ bạn đọc sẽ không phát hiện được dữ kiện ngầm ẩn cực kì quan trọng trong bài
đó chính là: EB AC . Do đó để tránh những sai sót trên ta có thể lấy đô dài AB tương
đương 9 cm; hay 9 ô li trên tập khi đó các cạnh EC, AC sẽ thành EC 4; AC 6 . Vì
vậy việc dựng hình sẽ dễ dàng hơn rất nhiều !
Trước hết ta chứng minh EB AC .
tan EBC
Xét
tan BAC
EC 2
BC 3
EBC BAC . Lại có BAC BCA 900
BC 2
AC 3
Suy ra EBC BCA 900 BHC 900 ( H AC BE ) AC BE
*Do EB AC : x 5 y 3 0 nên BE có phương trình: 5x y m 0
14 17
; nên ta có m 29 suy ra BE : 5x y 29 0
3 3
BE qua I
*Ta có H BE AC nên tọa độ H thỏa mãn hệ:
71
x
5
x
29
0
71 22
13
H ;
13 13
x 5 y 3 0
y 22
13
Ta có: ABC vuông tại B đường cao BH nên:
1
1
1
1 1 13
72
HB 2
2
2
2
BH
BA BC
18 8 72
13
2
Do B BE nên ta có B(b;29 5b) nên HB 2
Suy ra b 5(tm) hay b
2
72
71 355
72
b
5b
13
13 13
13
77
(ktm) nên B(5; 4)
13
Lại có A AC : x 5 y 3 0 nên A(5a 3; a) và ta có AB 3 2
31
a (ktm)
Nên: BA 18 5a 8 (a 4) 18
nên A(2;1)
13
*
a 1 Z
2
2
*Theo định lý Thales thuận ta có:
2
AB AH BH 9
13
AC AH C (7; 2)
EC HC HE 4
9
Lại có AB DC D(4; 1)
Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài là A(2; 1), B(5;4), C(7;2), D(4; 1)
Bài 27 (Câu 193/129, THPT – Lê Quý Đôn – Bình Định - 2015) Trong mặt phẳng tọa
độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng
3 3
. Viết phương
2 2
AC là E (5;0) , trung điểm của AE và CD lần lượt là F (0; 2), I ;
trình đường thẳng CD
Giải
y
A
B
A
F
x
1
O
E
C
I
D
*Tọa độ đỉnh A(5; 4). Phương trình đường thẳng AC : 2 x 5 y 10 0
*Ta chứng minh BF IF :
1
1
1
BF ( BA BE ), FI ( FD FC ) ( AD EC )
2
2
2
Suy ra: 4BF.FI ( BA BE)( AD EC ) BA. AD BA.EC BE. AD BE.EC
Suy ra:
4BF .FI ( BA BE)( AD EC ) BA.EC BE. AD EA.EC BE.BC BE 2 BE 2 0
Do đó BF IF
* BF IF và đi qua F nên có phương trình: 7 x 3 y 6 0
BE đi qua E và vuông góc EF nên có phương trình: 5x 2 y 25 0
7 x 3 y 6 0
x 7
B BF BE nên tọa độ B thỏa mãn:
B(7;5)
5 x 2 y 25 0 y 5
*Phương trình đường thẳng CD qua là: 2 x 24 y 39 0
Vậy phương trình đường thẳng thoả mãn yêu cầu bài toán là: CD : 2 x 24 y 39 0
Bài 28 (Câu 194/130, THPT – Lý Tự Trọng – Bình Định - 2015) Trong mặt phẳng
tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn (C) tâm I (5; 2) . Các tiếp
tuyến của (C) tại B, D cắt tiếp tuyến của (C) tại C lần lượt tại M, N. Trực tam giác
AMN là điểm H (5; 1) . Diện tích tam giác AMN bằng 78. Tìm tọa độ các đỉnh của
hình chữ nhật ABCD biết C có tung độ âm và hoành độ của M và N đều dương
(trong đó hoành độ của M lớn hơn hoành độ của N).
Giải
H
*Đường tròn (C ) có tâm I AC BD AC MN
Do đó AC là đường cao của tam giác AMN, nên H thuộc AC. AC qua I và H nên AC
có phương trình x 5 0
C thuộc AC nên C có tọa độ C (5; c) (c 0) .Vì I là trung điểm AC nên suy ra A(5; 4 c).
Đường thẳng MN qua C vuông góc AC nên có phương trình y c 0
*Vì M,N thuộc đường thẳng MN nên suy ra tọa độ M (m; c), N (n; c) (m n 0)
AM (m 5; 2c 4)
HN (n 5; c 1)
Ta có:
.Do H là trực tâm tam giác AMN nên ta có AM .HN 0 (1)
IM (m 5; c 2)
IN (n 5; c 2)
Theo tính chất tiếp tuyến ta có IM và IN lần lượt là phân giác của các góc
BIC ,CID .Mặt khác, B,I,D thẳng hang nên suy ra: MIN 900 IM IN IM .IN 0
(2)
(m 5)(n 5) (2c 5)(c 1) 0
*Từ (1) và (2) ta có hệ
2
(m 5)(n 5) (c 2) 0
(I )
c 2
vì C có tung độ âm nên ta
c 4
Suy ra (2c 4)(c 1) (c 2) 2 c 2 2c 8 0
nhận c 4
Suy ra C (5; 4), A(5;8) AC 12
Hơn nữa từ hệ (I) với c 4 ta có: (m 5)(n 5) 36 0 (2)
1
2
*Mặt khác, S AMN AC.MN 78 MN 13 m n 13 m n 13 (3) (do m n )
Từ (2),(3) giải được m 14, n 1 (nhận) hoặc m 9, n 4 ( loại do n 0 ).
Suy ra M (14; 4), N (1;4).
*Ta có IB IC 6 và đường tròn (C ) : ( x 5)2 ( y 2)2 36 (*).
Mặt khác IM 117 CM BM IM 2 IB2 117 36 9.
Suy ra B,C thuộc đường tròn (C ') : ( x 14)2 ( y 4)2 81 (**)
137
x 13
x 5
137 56
hay
B
;
*Giải hệ (*) và (**) ta được
13 13
y 4
y 56
13
7 4
Suy ra I là trung điểm BD nên suy ra D ;
13 13
137 56
7 4
; , C (5; 4), D ;
13 13
13 13
Vậy tọa độ điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là A(5;8), B