Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Báo cáo kinh tế kỹ thuật Xử lý chất thải bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.33 KB, 63 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------***----------

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Công trình

: “XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC CAI LẬY”
Dự án
: “HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN TỈNH
TIỀN GIANG BẰNG NGUỒN VỐN VAY NGÂN
HÀNG THẾ GIỚI”
Đại diện chủ : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN “HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT
đầu tư
THẢI Y TẾ” TỈNH TIỀN GIANG
Địa điểm
: KHU PHỐ 4, THỊ TRẤN CAI LẬY, HUYỆN CAI
LẬY, TỈNH TIỀN GIANG
Đơn vị tư vấn : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ Y TẾ
THĂNG LONG

NĂM 2012

i


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------***----------


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Công trình
Dự án

Địa điểm

: “XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC CAI LẬY”
: “HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN TỈNH
TIỀN GIANG BẰNG NGUỒN VỐN VAY NGÂN
HÀNG THẾ GIỚI”
: KHU PHỐ 4, THỊ TRẤN CAI LẬY, HUYỆN CAI
LẬY, TỈNH TIỀN GIANG

Tiền Giang, ngày …../…../2012

Hà Nội, ngày …../…../2012

Đại diện chủ đầu tư

Đơn vị tư vấn

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ Y TẾ THĂNG LONG

“HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ”
TỈNH TIỀN GIANG


ii


MỤC LỤC
A. PHẦN THUYẾT MINH..............................................................vi
Chương I.............................................................................................1
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ
THUẬT...............................................................................................1
Chương II...........................................................................................3
TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................3
2.1. Công trình: “Xử lý chất thải bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy”.................................................................................3
2.2. Tên dự án: “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện tỉnh Tiền Giang bằng nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới”...................3
2.3. Cơ quan chủ quản đầu tư: Bộ Y tế.....................................................................................................................................3
2.4. Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải y tế” tỉnh Tiền Giang.................................................3
2.5. Nội dung đầu tư:.................................................................................................................................................................3
2.7. Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp IV................................................................................................4
2.8. Tổng mức đầu tư: 14.939.670.651 VNĐ...........................................................................................................................4

Chương III..........................................................................................4
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ ....................................................4
3.1. Giới thiệu chung về bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy.................................4
3.1.1. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy...............................................................4
3.1.2. Tình hình nhân lực và cơ sở hạ tầng của bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy............................................................5

3.2. Hiện trạng quản lý chất thải trong bệnh viện.....................................................7
3.2.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn ......................................................................7
3.2.2. Hiện trạng quản lý chất thải lỏng.....................................................................9
3.2.3. Hiện trạng quản lý chất thải khí....................................................................................................................................10
3.3. Tầm quan trọng của hoạt động quản lý chất thải y tế......................................................................................................10


3.3.3. Những nguy cơ liên quan đến xử lý và tiêu hủy chất thải không phù hợp...12
a. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn.............................................................................12
b. Xử lý chất thải lỏng..............................................................................................12
c.Tiêu hủy hóa chất...................................................................................................12
3.4. Kết luận về sự cần thiết đầu tư.........................................................................................................................................13

Chương IV........................................................................................14
MỤC TIÊU VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ..............................................14
4.1. Xác định mục tiêu đầu tư..................................................................................14
4.1.1. Mục tiêu chung...............................................................................................14
i


4.1.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................14
4.2. Quy mô và hình thức đầu tư..............................................................................14
4.2.1. Quy mô đầu tư...............................................................................................................................................................14
Công trình xử lý chất thải bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy gồm các phần:..................................................................14
4.2.2. Hình thức đầu tư............................................................................................................................................................15

Chương V.........................................................................................15
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ...............................................................................................15
5.1.Phân tích, lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn ............................................16
5.1.1. Các phương án xử lý chất thải rắn hiện đang được áp dụng ở các bệnh viện ở Việt Nam.........................................16
a. Phương án 1: Công nghệ thiêu đốt.......................................................................................................................................16
5.1.2. So sánh và phân tích ưu nhược điểm chính của các phương án công nghệ xử lý chất thải rắn y tế............................21
5.1.3. Phương án chọn..............................................................................................................................................................23

5.2. Phân tích, lựa chọn phương án công nghệ xử lý chất thải lỏng.......................23
5.2.1. Các phương án xử lý chất thải lỏng hiện đang được áp dụng ở các bệnh viện ở

Việt Nam và các nước phát triển..............................................................................23
a.Phương án 1: Phương án xử lý nước thải bậc 1 phân tán kết hợp với xử lý sinh học
tập trung trong điều kiện tự nhiên............................................................................23
b.Phương án 2: Phương án xử lý nước thải bậc 1 phân tán kết hợp với xử lý sinh
học tập trung trong điều kiện nhân tạo.....................................................................23
c.Phương án 3: Phương án xử lý nước thải hợp khối sử dụng công nghệ thông khí
tiếp xúc......................................................................................................................24
d.Phương án 4: Phương án xử lý nước thải hợp khối sử dụng công nghệ
AAO&MBR..............................................................................................................25
5.2.2. So sánh các phương án xử lý chất thải lỏng y tế...........................................................................................................26

5.2.3.Phương án chọn...............................................................................................28

Chương VI........................................................................................29
THIẾT KẾ KỸ THUẬT - THI CÔNG..........................................29
6.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng..................................................................29
6.2. Yêu cầu thiết kế.................................................................................................29
6.2.1. Nội dung thiết kế............................................................................................29
6.2.2. Yêu cầu thiết kế..............................................................................................29
Các yêu cầu thiết kế đối với hệ thống xử lý chất thải lỏng và chất thải rắn:..........29
6.3. Thiết kế kỹ thuật thi công hệ thống xử lý chất thải bệnh viện.........................30
6.3.1. Thiết kế kỹ thuật thi công hệ thống xử lý chất thải rắn.................................30
ii


6.3.1.1. Hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ chất thải rắn...............30
b. Hộp đựng chất thải sắc nhọn................................................................................30
c. Thùng đựng chất thải............................................................................................30
d. Phương tiện vận chuyển chất thải........................................................................31
e.Khu vực lưu giữ chất thải rắn................................................................................31

6.3.1.2. Lựa chọn hệ thống xử lý và tiêu hủy chất thải rắn ....................................33
b.Xe tải vận chuyển chất thải nguy hại....................................................................33
Để thực hiện tốt nhiệm vụ mà Sở Y tế Tiền Giang giao cho bệnh viện Đa khoa khu
vực Cai Lậy là xử lý CTNH cho một số bệnh viện trong tỉnh như: Bệnh viện Đa
khoa trung tâm Tiền Giang, Bệnh viện Phụ Sản Tiền Giang, Bệnh viện Mắt, Bệnh
viện thành phố Mỹ Tho, Trung tâm Da liễu Tiền Giang, dự án sẽ đầu tư cho bệnh
viện Đa khoa khu vực Cai Lậy 01 xe tải vận chuyển chất thải nguy hại................33
6.3.2. Thiết kế kỹ thuật thi công hệ thống xử lý chất thải lỏng...............................35

Chương VII......................................................................................35
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................35
7.1. Phương án giải phóng mặt bằng, chuẩn bị hạ tầng...............35
7.2. Phương án thi công xây dựng..................................................36
7.2.1. Phương án kiến trúc - tổng thể mặt bằng......................................................................................................................36

7.2.2. Phương án lắp đặt thiết bị..............................................................................36
7.2.3. Phương án cấp thoát nước.............................................................................................................................................37
7.2.4. Phương án cung cấp điện..............................................................................................................................................37
7.2.5. Phương án phòng chống cháy nổ..................................................................................................................................37

7.3. Phương án vận hành thử và chuyển giao công nghệ.............37
7.3.1. Mục đích công tác vận hành thử và chuyển giao công nghệ.......................................................................................37
7.3.2. Các bước thực hiện........................................................................................................................................................38

7.4. Phương án sử dụng lao động...................................................38
Chương VIII.....................................................................................38
XÁC ĐỊNH TỔNG VỐN ĐẦU TƯ................................................38
8.1. Cơ sở xác định vốn đầu tư.................................................................................38
8.2. Tổng mức đầu tư...............................................................................................40
8.2.1. Chi phí đầu tư cho xử lý và tiêu hủy chất thải rắn.........................................40

8.2.2. Chi phí đầu tư cho hệ thống thu gom và xử lý nước thải..............................40
8.2.3. Chi phí hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý..................................................................................................40

8.2.4. Chi phí khoản tài trợ.......................................................................................41
iii


8.2.5. Chi phí quản lý dự án.....................................................................................41
8.2.6. Chi phí tư vấn đầu tư.....................................................................................................................................................42
8.2.7. Chi phí khác....................................................................................................................................................................42

Chương IX........................................................................................43
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ KHAI THÁC ......................................43
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................43
9.1. Cơ quan quản lý khai thác và sử dụng.............................................................................................................................43
9.2. Phương án quản lý khai thác............................................................................................................................................43
9.3. Tiến độ thực hiện dự án....................................................................................................................................................44

Chương X.........................................................................................44
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ...............................................44
Chương XI........................................................................................45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................45

B. PHẦN PHỤ LỤC
B.1. Bảng tổng hợp chi tiết dự toán của dự án
B.2. Bảng dự toán phần thiết bị hệ thống xử lý nước thải
B.3. Phụ lục phần - bản vẽ


Khu xử lý nước thải tập trung


- Hệ thống bể ngầm
- Nhà điều hành


Khu lưu giữ - nhà lưu giữ xử lý chất thải rắn

B.4. Phụ lục phần - dự toán xây dựng
iv




Khu xử lý nước thải tập trung

- Hệ thống bể ngầm
- Nhà điều hành


Khu lưu giữ - nhà lưu giữ xử lý chất thải rắn

v


A. PHẦN THUYẾT MINH

vi


Chương I


CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số: 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản;
2. Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước kí lệnh ban hành
ngày 01/07/2006;
3. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Bảo vệ Môi trường;
và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
4. Quy chế quản lý chất thải nguy hại ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ ngày 16/07/1999;
5. Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 23/07/2003 của Thủ tướng chính phủ về
phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng giai
đoạn 2003 – 2007;
6. Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về Ban hành Quy chế Quản lý chất thải y tế;
7. Quyết định số 1873/QĐ-BYT ngày 28/5/2009 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch
bảo vệ môi trường ngành y tế giai đoạn 2009 đến 2015;
8. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
9. Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
10. Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức;
11. Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính

hướng dẫn quản lý tài chính áp dụng đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA);
12. Thông tư số 40/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7 tháng 9 năm 2007

1


của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính áp dụng đối với các chương trình, dự án
(ODA);
13. Thông tư số 107/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính
sửa đổi điểm c, khoản 2 điều 1 thông tư số 40/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm
2011 của Bộ Tài chính;
14. Quyết định số 11/2008/QĐ-BYT ngày 26 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành quy định quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA
của Bộ Y tế;
15. Thông tư 86/2011/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính quy
định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc
nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
16. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
17. Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 về Quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
18. Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
19. Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;

20. Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
21. Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí;
22. Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về
việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn quản lý đầu tư và xây dựng;
23. Quyết định số 147/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc phê duyệt nội dung văn kiện Dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện” sử
dụng vốn vay Ngân hàng thế giới;
24. Hiệp định tài chính số 4899/VN ký ngày 31 tháng 5 năm 2011 giữa đại diện
Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam với Ngân hàng thế giới và quyết định số 1340/QĐCTN ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Hiệp định tài trợ
đã ký với WB;
25. Văn bản số 1367/TTg-QHQT ngày 09/8/2010 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt Danh mục Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện vay vốn Ngân hàng thế giới;

2


26. Quyết định 3078/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2011 về việc ban hành Sổ tay
Hướng dẫn thực hiện dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện”, sử dụng vốn vay Ngân
hàng Thế giới;
27. Thỏa thuận tài trợ giữa Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về Dự án
hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện.

Chương II

TÓM TẮT DỰ ÁN
2.1. Công trình: “Xử lý chất thải bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy”
2.2. Tên dự án: “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện tỉnh Tiền Giang bằng nguồn vốn
vay Ngân hàng Thế giới”

2.3. Cơ quan chủ quản đầu tư: Bộ Y tế
2.4. Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải y tế” tỉnh Tiền Giang
2.5. Nội dung đầu tư:
- Đầu tư mua sắm dụng cụ, trang thiết bị cho công tác phân loại, thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế cho bệnh viện.
- Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện
Đa khoa khu vực Cai Lậy đáp ứng các yêu cầu trong QCVN 28:2010/BTNMT.
2.6. Địa điểm xây dựng: Bệnh viện Đa Khoa khu vực Cai Lậy
3


Địa chỉ: Khu phố 4, thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
2.7. Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp IV
2.8. Tổng mức đầu tư: 14.939.670.651 VNĐ
(Bằng chữ: Mười bốn tỷ chín trăm ba chín triệu sáu trăm bảy mười nghìn sáu
trăm năm mười mốt đồng./)
Trong đó:
Chi phí

Thành tiền (VND)
WB
1.794.744.549
10.037.900.000
235.000.000
820.006.000

Đối ứng

Xây dựng
Thiết bị

Nâng cao năng lực quản lý
Quản lý khoản tài trợ
Quản lý dự án
248.485.536
Tư vấn đầu tư xây dựng
455.915.048
Chi phí khác
85.377.277
Dự phòng phí
1.262.242.241
Tổng
12.887.650.549
2.052.020.102
Tổng cộng
14.939.670.651
Tỷ lệ
86%
14%
2.9. Nguồn vốn đầu tư: Vay vốn Ngân hàng Thế giới và Ngân sách địa phương
2.10. Thời gian thực hiện: Năm 2012 – 2013
Chương III

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
3.1. Giới thiệu chung về bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy
3.1.1. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bệnh viện đa khoa khu vực Cai
Lậy
Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cai Lậy là bệnh viện đa khoa hạng II, trực thuộc
Sở Y tế Tiền Giang. Bệnh viện có các chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức như sau:
a. Chức năng nhiệm vụ:
- Cấp cứu, khám chữa bệnh

- Đào tạo cán bộ y tế
- Nghiên cứu khoa học về y học
- Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật
- Phòng bệnh
- Hợp tác quốc tế
- Quản lý kinh tế y tế
4


b. Cơ cấu tổ chức:
Các khoa, phòng chính của bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy hiện nay, bao gồm:
4 phòng chức năng:
- Phòng Kế hoạch tổng hợp - Trang thiết bị y tế
- Phòng Điều dưỡng
- Phòng Tài chính kế toán
- Phòng Quản trị hành chính - Tổ chức cán bộ
09 khoa lâm sàng:
- Khoa Khám bệnh
- Khoa Nội tổng quát
- Khoa Nhiễm
- Khoa Nhi
- Khoa Ngoại
- Khoa Sản
- Khoa Hồi sức cấp cứu
- Khoa Liên chuyên khoa
- Khoa Phẫu thuật - GMHS
5 khoa cận lâm sàng:
- Khoa Xét nghiệm
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Dược

- Khoa Dinh dưỡng
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
3.1.2. Tình hình nhân lực và cơ sở hạ tầng của bệnh viện Đa khoa khu vực
Cai Lậy
a. Tình hình nhân lực
Tổng số cán bộ nhân viên trong bệnh viện là 338 người. Trong đó, số lượng và
trình độ nhân viên của khoa phòng liên quan đến quản lý chất thải y tế được dự kiến
như sau:
• Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn gồm:
- 01 cử nhân là trưởng khoa
5


- 01 điều dưỡng trung học là phó trưởng khoa
- 01 điều dưỡng hành chính
- 03 điều dưỡng phụ trách hấp sấy tiệt trùng
- 04 hộ lý chịu trách nhiệm thu gom đồ vải
- 03 hộ lý chịu trách nhiệm vệ sinh ngoại cảnh.
• Phòng Hành chính quản trị gồm:
- 01 cử nhân Luật là trưởng phòng
- 04 cán bộ thuộc tổ điện nước (01đại học, 3 nhân viên trung cấp).
• Tổ trang thiết bị y tế gồm:
- 01 nhân viên đại học
- 01 nhân viên trung cấp
• 26 hộ lý chịu trách nhiệm thu gom rác thải y tế trong khoa, phòng; 01 nhân viên
thu gom vận chuyển về nhà chứa rác của bệnh viện.
• 02 nhân viên tham gia đốt rác y tế nguy hại là Phạm Minh Hùng và Đặng
Thanh Bình. Còn rác thông thường hợp đồng với Công ty môi trường Cai Lậy thu gom
về bãi đốt rác của huyện.
b. Thực trạng về cơ sở hạ tầng

Tổng diện tích bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy là: 28.177,5 m 2. Trong đó,
diện tích xây dựng là 6.685 m2, diện tích mặt bằng sử dụng 10.311 m2.
- Khu đón tiếp, khám, hành chính, khoa Cấp cứu: 2.840 m2
- Khu điều trị: 5.307 m2
- Khu công trình phụ + hậu cần: 2.164 m2
Bảng 1. Phân bổ diện tích trong bệnh viện
Hạng mục
Xây dựng
Khu khuôn viên và cây
Đường đi nội bộ
Khu đất trống chưa xây dựng

Diện tích (m2)
6.685
9.246
4.148
8.098,5

Tỉ lệ ( %)
23,72
32,81
14,72
28,74

3.1.3. Kết quả hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện
Trong những năm qua, bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy luôn hoàn thành tốt
các nhiệm vụ mà Sở Y tế Tiền Giang giao cho. Kết quả hoạt động khám chữa bệnh của
bệnh viện qua các năm như sau:
6



Bảng 2. Kết quả hoạt động khám chữa bệnh
của bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy qua các năm
Hoạt động
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Số giường kế hoạch
250
350
350
Số giường thực kê
413
423
477
Công suất sử dụng giường bệnh
135,42
111,72
114,20
Ngày điều trị trung bình
5,00
4,72
4,72
Số lượt khám bệnh
414.657
446.008
446.105
Số bệnh nhân nội trú
29.132
32.056

38.536
Số ngày điều trị BN nội trú
123.570
142.719
145.836
Tổng số ca mổ
3.353
4.306
9.451
Tổng số xét nghiệm sinh hoá
39.444
38.986
48.339
Tổng số xét nghiệm huyết học
94.249
92.103
96.642
Số lần ghi điện tim
19.845
22.395
24.655
Số lần chụp x quang
33.540
39.105
41.880
Số lần chụp CT.Scan
1.335
1.305
1.189
Số lần siêu âm

30.053
33.615
35.184
Từ năm 2011 bệnh viện đã đưa khu điều trị mới xây vào sử dụng, do đó số
giường thực kê tăng lên khoảng 500 giường.
3.2. Hiện trạng quản lý chất thải trong bệnh viện
3.2.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn
a. Khối lượng chất thải rắn phát sinh
Căn cứ vào báo cáo của khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, khối lượng chất thải y tế
phát sinh trong năm 2011 như sau:
- Lượng chất thải thông thường khoảng 15.000 kg/tháng.
- Lượng chất thải lây nhiễm khoảng 2.130 kg/tháng
Ngoài ra, bệnh viện cũng phát sinh hóa chất nguy hại như hóa chất khử trùng,
hóa chất quang hình. Tuy nhiên, bệnh viện chưa theo dõi khối lượng phát sinh của chất
thải hóa học nguy hại.
Từ năm 2011 bệnh viện đã đưa khu điều trị mới xây vào sử dụng, số giường
thực kê tăng lên khoảng 500 giường. Do đó, lượt người khám và điều trị ngoại trú tăng
theo lên 1.200 đến 1.500, số bệnh nhân nội trú trung bình lên đến 500 người. Vì vậy,
khối lượng chất thải rắn nguy hại cũng gia tăng theo.
b. Hiện trạng quản lý chất thải rắn trong bệnh viện
• Phương pháp phân loại và thu gom
7


Bệnh viện đã tiến hành phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn phát sinh từ các
khoa/phòng theo đúng Quyết định số 43/2007/QĐ – BYT của Bộ Y tế.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện số lượng các vật tư như túi nilon, thùng
đựng chất thải còn thiếu, chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng.
• Vận chuyển trong bệnh viện
Hộ lý chịu trách nhiệm vận chuyển chất thải về khu vực lưu giữ tập trung bằng

xe inox chuyên dụng. Bệnh viện có quy định cụ thể về thời gian và lộ trình vận chuyển
chất thải.
• Lưu giữ trong bệnh viện
Bệnh viện bố trí một khu vực để lưu giữ chất thải y tế. Khu vực lưu giữ có mái
che và được cấp nước, với diện tích 66 m 2; có khu vực dành riêng cho các loại chất
thải khác nhau; có cửa và khóa, có biểu tượng cảnh báo nguy hại. Tuy nhiên, tại khu
vực lưu trữ không có phương tiện rửa tay, bảo hộ cho nhân viên. Trong thời gian tới
khi lượng rác thải tăng lên cần cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà lưu giữ rác thải trong
bệnh viện.
Rác thải thông thường được hợp đồng với Công ty môi trường Cai Lậy thu gom
về bãi xử lý rác thải của huyện hàng ngày.
• Hệ thống xử lý và tiêu hủy
 Đối với chất thải rắn nguy hại:
- Bệnh viện được Sở Y tế Tiền Giang trang bị 01 lò đốt CTYT từ năm 2008. Đây
là lò đốt một buồng với công 30 kg/giờ.
- Hiện nay lò đốt của bệnh viện không những xử lý CTNH cho bệnh viện mà còn
xử lý CTNH cho các bệnh viện sau: Bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang, Bệnh
viện Phụ Sản Tiền Giang, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Thành phố Mỹ Tho, Trung tâm
Da Liễu Tiền Giang. Khối lượng chất thải nguy hại được xử lý là 5.000 kg/tháng.
- Bệnh viện đã đăng ký giấy phép xử lý CTNH mã số QLCTNH số 82.000022.T
- Tuy nhiên, hiện nay lò thường xuyên hư hỏng, làm phát sinh khói đen khi vận
hành nên một số hộ dân xung quanh có phản ảnh. Năm 2009, bệnh viện phải nâng cao
ống khói để tránh ảnh hưởng đến những hộ dân xung quanh.
- Lò đốt này chưa được đánh giá và thẩm định xem có đạt TCVN về thiết kế và
tiêu chuẩn về khí thải lò đốt. Tro lò đốt không được xử lý mà được đổ xuống ao trong
khuôn viên bệnh viện.
 Đối với chất thải thông thường:
8



Bệnh viện ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị huyện Cai Lậy để vận
chuyển chất thải thông thường đến nơi xử lý và tiêu hủy của huyện. Đơn vị này có
giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt. Chi phí vận chuyển và
xử lý rác thông thường theo hợp đồng là 2.790.000 đồng/m3 (đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng 10%). Hàng ngày, nhân viên của công ty môi trường đô thị Cai Lậy tới bệnh
viện vận chuyển rác thông thường đi xử lý.
 Đối với chất thải có thể tái chế và tái sử dụng:
Các chất thải được phép tái chế như nhựa, thủy tinh, giấy, bìa catton, kim loại
được bệnh viện bán cho đơn vị đủ tư cách pháp nhân (có ký kết hợp đồng mua bán).

3.2.2. Hiện trạng quản lý chất thải lỏng
• Các nguồn phát sinh
Hiện trạng chất thải lỏng của bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy bao gồm:
nước thải khám - chữa bệnh; nước thải sinh hoạt của y, bác sĩ và cán bộ công nhân
viên trong bệnh viện; nước thải vệ sinh khoa phòng, nước thải giặt…
Hiện tại, bệnh viện sử dụng nguồn nước giếng khoan. Tổng khối lượng nước
cấp của bệnh viện khoảng 320 m3/ngày. Bệnh viện chưa đo được lượng nước thải phát
sinh hàng ngày. Nếu ước tính khối lượng nước thải bệnh viện bằng 80% khối lượng
nước cấp và tất cả cán bộ nhân viên, bệnh nhân, người nhà cùng các đối tượng khác
đều sử dụng nguồn nước cấp tập trung thì khối lượng nước thải khoảng 280 m 3/ngày
đêm (tương đương khoảng 0,6 m3/giường bệnh/ngày).
Hiện tại, bệnh viện chưa có hệ thống thu gom nước mưa riêng với hệ thống thu
gom nước thải sinh hoạt và nước thải phát sinh từ hoạt động khám chữa bệnh.
• Hiện trạng xử lý
Xử lý nước thải: Hiện mới chỉ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, bệnh viện chưa
có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Nước thải bệnh viện hiện được xả vào ao trong
khuôn viên bệnh viện.
Nước thải y tế chứa nhiều chất ô nhiễm hữu cơ và các vi sinh vật gây bệnh, nếu
không được xử lý triệt để trước khi xả ra môi trường sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt,
theo thời gian sẽ ảnh hưởng làm ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước ngầm, từ đó gây tác

động xấu đến sinh hoạt và sức khỏe người dân khu vực xung quanh. Do đó, việc đầu

9


tư xây dựng mạng lưới thu gom và hệ thống xử lý nước thải bệnh viện là cần thiết và
cấp bách hiện nay.
3.2.3. Hiện trạng quản lý chất thải khí
Nguồn phát sinh khí thải trong bệnh viện chủ yếu từ:
- Hoạt động của lò đốt rác
- Hoạt động của máy phát điện
- Hoạt động của phòng xét nghiệm và các khoa phòng: được xử lý bằng phương
pháp quạt hút.
Do lượng khí thải ít nên việc xử lý chất thải khí không đưa vào trong dự án này.
3.3. Tầm quan trọng của hoạt động quản lý chất thải y tế
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện hỗ trợ một mục tiêu môi trường và sức
khỏe cộng đồng. Mục tiêu phát triển làm giảm ô nhiễm môi trường do chất thải y tế
trong các bệnh viện gây ra thông qua vai trò điều hành của lãnh đạo trong bệnh viện,
hỗ trợ triển khai theo dõi, giám sát thực hành tốt chất thải y tế. Các nguy cơ do chất
thải y tế gây nên:
3.3.1. Nguy cơ đối với sức khỏe
Phơi nhiễm nguy cơ của chất chất thải nguy hại có thể gây ra bệnh tật hoặc
thương tích. Tất cả các cá nhân phơi nhiễm với chất thải nguy hại, cả những người ở
trong hay ở ngoài bệnh viện đều có nguy cơ tiềm ẩn. Những nhóm có nguy cơ bao
gồm:
-

Nhân viên y tế: bác sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên
Bệnh nhân
Người nhà và khách thăm

Công nhân làm việc trong khối hỗ trợ như thu gom, vận chuyển rác, giặt là
Công nhân trong cơ sở xử lý và tiêu hủy chất thải (như bãi rác hoặc lò đốt), bao

gồm cả những người nhặt rác.
a. Nguy cơ của chất thải lây nhiễm
Vi sinh vật gây bệnh trong chất thải lây nhiễm có thể thâm nhập vào cơ thể
thông qua nhiều đường: qua vết thương, vết cắt trên da, qua niêm mạc, qua đường hô
hấp, qua đường tiêu hóa.
Sự xuất hiện của các loại vi khuẩn kháng kháng sinh và kháng hóa chất khử
trùng có thể liên quan đến thực trạng quản lý chất thải y tế không an toàn.
Vật sắc nhọn không chỉ gây ra vết thương trên da, mà còn gây nhiễm trùng vết
thương nếu chúng bị nhiễm bẩn.
b. Nguy cơ của chất thải hóa học và dược phẩm

10


Nhiều hóa chất và dược phẩm sử dụng trong cơ sở y tế là chất nguy hại (như:
chất gây độc, ăn mòn, dễ cháy, gây phản ứng, gây sốc, gây độc) nhưng thường ở khối
lượng thấp. Phơi nhiễm cấp tính hoặc mãn tính đối với hóa chất qua đường da niêm
mạc, qua đường hô hấp, tiêu hóa. Tổn thương da, mắt và niêm mạc hô hấp có thể gặp
khi tiếp xúc với hóa chất gây cháy, gây ăn mòn, gây phản ứng.
Quá trình vận chuyển làm rơi vãi chất thải lây nhiễm, đặc biệt là chất thải lây
nhiễm có nguy cơ cao có thể làm lan truyền mầm bệnh trong bệnh viện và ra khu vực
xung quanh.
c. Nguy cơ của chất thải gây độc tế bào
Nhiều thuốc điều trị ung thư là thuốc gây độc tế bào. Chúng có thể gây kích
thích hay gây tổn thương cục bộ trên da và mắt, cũng có thể gây chóng mặt, buồn nôn,
đau đầu hoặc viêm da. Nhân viên bệnh viện, đặc biệt là những người chịu trách nhiệm
thu gom chất thải có thể phơi nhiễm với các thuốc điều trị ung thư qua hít thở hoặc hạt

lơ lửng trong không khí, hấp thụ qua da, tiêu hóa qua thực phẩm vô tình nhiễm bẩn với
thuốc gây độc tế bào.
d. Nguy cơ của chất thải phóng xạ
Cách thức và thời gian tiếp xúc với chất thải phóng xạ quyết định những tác
động đối với sức khỏe, từ đau đầu, chóng mặt, buồn nôn cho đến các vấn đề về đột
biến gen trong dài hạn.
3.3.2. Nguy cơ đối với môi trường
a. Nguy cơ đối với môi trường nước
Nguồn nước có thể bị nhiễm bẩn do các chất độc hại có trong chất thải bệnh
viện, như: các vi sinh vật gây bệnh, các kim loại nặng mà phần lớn là thủy ngân từ
nhiệt kế và bạc từ quá trình tráng rửa phim X-quang.
Một số dược phẩm nhất định, nếu không được xử lý thải ra môi trường có thể
gây nhiễm độc nguồn nước.
b. Nguy cơ đối với môi trường đất
Tiêu hủy không an toàn chất thải nguy hại như tro lò đốt hay bùn của hệ thống
xử lý nước thải rất có vấn đề khi các chất gây ô nhiễm từ bãi rác có khả năng rò thoát
ra, gây ô nhiễm đất và nguồn nước, và cuối cùng là tác động tới sức khỏe cộng đồng
trong dài hạn.
c. Nguy cơ đối với môi trường không khí
Nguy cơ ô nhiễm không khí tăng lên khi vận hành lò đốt chất thải rắn không
hiệu quả, do trong quá trình đốt các dẫn xuất halogen (F, Cl, Br ...) ở nhiệt độ thấp,
11


thường tạo ra axit như hydrochloride (HCl). Điều đó dẫn đến nguy cơ tạo thành
đioxin- một loại hóa chất vô cùng độc hại, ngay cả ở nồng độ thấp.
Những nguy cơ môi trường này có thể tác động tới hệ sinh thái và sức khỏe con
người trong dài hạn.
3.3.3. Những nguy cơ liên quan đến xử lý và tiêu hủy chất thải không phù hợp
a. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn

Chất thải rắn, nếu không được xử lý và tiêu hủy đúng cách có thể gây ra các tác
động tiêu cực tới môi trường và sức khỏe con người như ở trên đã mô tả. Vận hành và
bảo dưỡng kém lò đốt có thể dẫn đến xả ra khí thải chứa nhiều chất ô nhiễm như các
kim loại nặng (chì, thủy ngân, cat-min), bụi, axit HCl, SO 2, CO, NOx và cả
dioxin/furans. Hai khảo sát do Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường thực hiện
năm 2003 và 2008 thấy rằng nồng độ đioxin trong khí thải lò đốt rác y tế cao hơn
nhiều so với tiêu chuẩn cho phép và hầu hết các lò đốt đang thải ra khói đen gây ô
nhiễm không khí trong quá trình vận hành. Tiêu hủy an toàn tro lò đốt cũng là một vấn
đề bởi vì các chất gây ô nhiễm trong tro có thể gây ô nhiễm đất và nguồn nước.
b. Xử lý chất thải lỏng
Thu gom, xử lý, tiêu hủy nước thải và bùn thải không đúng cách có thể dẫn tới ô
nhiễm nguồn nước bởi vi sinh vật gây bệnh, dẫn đến các bệnh lây truyền qua đường
nước và lan truyền các bệnh do ký sinh trùng. Vận hành và bảo dưỡng kém là các vấn đề
lớn nhất trong xử lý nước thải, cũng như việc tiêu hủy bùn không chính xách có thể dẫn
đến ô nhiễm đất, nước mặt và nước ngầm.
c. Tiêu hủy hóa chất
Các chất thải hóa học đổ vào trong hệ thống cống có thể có tác động không
mong muốn tới vận hành của công trình xử lý sinh học hoặc gây độc đối với hệ sinh
thái của nguồn tiếp nhận. Các vấn đề tương tự cũng xảy ra khi đổ xuống cống các chất
thải dược phẩm bao gồm kháng sinh, kim loại nặng như thủy ngân, phenol, chất dẫn
xuất, hóa chất khử trùng.

12


3.4. Kết luận về sự cần thiết đầu tư
Xây dựng hệ thống quản lý và xử lý chất thải y tế là một trong những mục tiêu
quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường của Việt Nam.
Nếu chất thải y tế không được kiểm soát chặt chẽ thì nguy cơ ô nhiễm môi
trường, lan truyền dịch bệnh là rất cao. Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số

43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 về quy chế Quản lý và xử lý chất thải y tế; ngày 7
tháng 9 năm 2009, Bộ Y tế đã có Công văn số 6039/BYT-TB-CT yêu cầu các đơn vị
trực thuộc Bộ rà soát quy hoạch phát triển tổng thể của đơn vị, xác định nhu cầu đầu tư
hệ thống xử lý nước thải của đơn vị mình đến năm 2020 và lập dự án đầu tư xây dựng
hệ thống xử lý nước thải theo quy định hiện hành. Do đó, việc vay vốn ODA để xử lý
chất thải cho các bệnh viện ở Việt Nam nói chung và bệnh viện Đa khoa khu vực Cai
Lậy nói riêng là hoàn toàn đúng đắn và phù hợp.

13


Chương IV

MỤC TIÊU VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
4.1. Xác định mục tiêu đầu tư
4.1.1. Mục tiêu chung
Dự án “Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện” tỉnh Tiền Giang, công trình “Xử lý
chất thải bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy” nhằm giảm tình trạng ô nhiễm môi
trường do chất thải y tế phát sinh, góp phần nâng cao sức khỏe của nhân dân đúng với
tinh thần của Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 và Quyết định số
43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
4.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân loại, thu gom và xử lý chất thải rắn y tế một cách hiệu quả đúng quy định
không ảnh hưởng đến môi trường mà tận dụng được nguồn nguyên liệu có thể tái chế
từ chất thải rắn y tế.
- Xây dựng mới mạng lưới thu gom nước thải để thu gom toàn bộ lượng nước
thải phát sinh của bệnh viện đưa về khu xử lý đạt các chỉ tiêu quy định của Bộ y tế
(Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quy chế Quản lý và xử lý chất thải y tế) và theo quy chuẩn Việt Nam (QCVN
28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế) trước khi đổ ra

nguồn tiếp nhận.
- Tiến hành chuyển giao công nghệ và hoàn thiện qui trình vận hành để đạt hiệu
quả xử lý cao nhất trong quá trình vận hành.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, hạn chế đến mức tối thiểu các ảnh hưởng xấu do
ô nhiễm môi trường gây ra.
4.2. Quy mô và hình thức đầu tư
4.2.1. Quy mô đầu tư
Công trình xử lý chất thải bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy gồm các
phần:





Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn:
Hệ thống thiết bị khử trùng kết hợp nghiền cắt
Bể bê tông cô lập tro lò đốt
Xe tải vận chuyển chất thải nguy hại
14


 Hỗ trợ dụng cụ, phương tiện thu gom, lưu giữ chất thải rắn theo đúng Quyết





định 43 của Bộ Y tế:
Túi nilon đựng chất thải
Thùng đựng chất thải

Phương tiện vận chuyển chất thải
Khu vực lưu giữ chất thải
Phương tiện bảo hộ lao động
Thu gom và xử lý nước thải:
Mạng lưới thu gom nước thải
Trạm xử lý nước thải tập trung
Nâng cao năng lực quản lý chất thải y tế cho cán bộ, nhân viên bệnh viện.
4.2.2. Hình thức đầu tư
Hình thức đầu tư của dự án:

• Mua sắm mới hệ thống thiết bị khử khuẩn kết hợp nghiền cắt
• Mua sắm mới xe tải vận chuyển chất thải nguy hại
• Xây dựng mới nhà lưu giữ và phòng đặt thiết bị khử khuẩn kết hợp với nghiền
cắt chất thải rắn trong bệnh viện.
• Xây dựng mới bể bê tông cô lập tro lò đốt
• Xây dựng mới trạm xử lý nước thải tập trung.
• Nạo vét, nâng cấp và xây dựng bổ sung mạng lưới thu gom nước thải của bệnh
viện.

Chương V

PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

15


5.1. Phân tích, lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn
5.1.1. Các phương án xử lý chất thải rắn hiện đang được áp dụng ở các bệnh
viện ở Việt Nam
a. Phương án 1: Công nghệ thiêu đốt


Hình 1. Sơ đồ mô tả công nghệ đốt
Diện tích xây dựng khu xử lý chất thải rắn giảm đáng kể. Công nghệ đốt có
hiệu suất khử trùng cao, làm giảm đáng kể thể tích và khối lượng chất thải. Công nghệ
này không đòi hỏi người vận hành có trình độ chuyên môn cao.
Công nghệ đốt có chi phí vận hành cao, do sử dụng nhiều nhiên liệu như dầu
diezen, gas. Hơn nữa, quá trình đốt làm phát sinh khói đen và các khí ô nhiễm nguy
hiểm như đioxin, furan, … gây ô nhiễm môi trường không khí và ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe con người.
b. Phương án 2: Công nghệ khử trùng bằng hơi nước bão hòa ở nhiệt độ cao kết
hợp với nghiền cắt
Nguyên tắc hấp thanh trùng bằng nồi hấp là cấp hơi nước vào trong khoang với
áp suất cao để khử khuẩn. Đặc điểm của nồi hấp là:
-

Tạo ra một môi trường khử tiệt khuẩn rác ở trong khoang xử lý.
Thông thường là môi trường hơi nước ở điều kiện áp suất 2-2,8 bar
Nhiệt độ tương ứng 132 - 1400C.
Duy trì trong khoảng thời gian nhất định sẽ tiêu diệt các vi sinh vật.
16


Hình 2. Sơ đồ cấu tạo nồi hấp tiệt trùng
Nguyên lý vận hành của thiết bị xử lý chất thải bệnh viện bằng hơi nước là các
chất thải y tế được đưa vào nồi hấp với các thùng chuyên dụng, quá trình hút chân
không được điều khiển bằng PLC, và sau đó dùng hơi nước bão hòa ở nhiệt độ cao để
khử trùng hoàn toàn các chất thải y tế, đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải an toàn sau khi
xử lý với nhiệt độ, áp suất và thời gian đã được cài đặt trước, chất thải y tế sẽ được đưa
vào một máy nghiền cắt chuyên dụng để xử lý triệt để. Khối lượng chất thải y tế sau
xử lý sẽ giảm khoảng 50%, và trọng lượng sẽ giảm khoảng 20%. Chỉ số khử trùng

mầm bệnh triệt để và trở thành chất thải thông thường.
• Công nghệ kiểm soát ô nhiễm
- Xử lý khí thải trong quá trình khử trùng: Áp dụng công nghệ tiệt trùng bằng hơi
nước bão hòa ở nhiệt độ cao để xử lý khí thải, chuyển hóa khí thải vào nước ngưng tụ,
do đó khí thải ra không có mùi và đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường xung quanh.
-

Không phải chạm vào rác thải: Người sử dụng sẽ không phải chạm tay vào chất

thải trong toàn bộ quá trình xử lý.

• Quy trình công nghệ
Chất
thải
y tế

Ngăn
tiệt trùng
đặc biệt

Khí sạch

Hơi
nước
ngưng tụ

Bình
sinh hơi
Bệ
nân

g

Bình
ngưng

Bơm
chân
không

Nồi hấp

Chất
thải

Xả ra ngoài

Thiết
bị đẩy

Máy
nghiền

Mảnh
vụn17vô
trùng


×