Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Giải pháp mở rộng quy mô huy động vốn tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.76 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN TUẤN THÀNH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬNVĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN TUẤN THÀNH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH HÀ NỘI

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
1. TS. Đào Thanh Bình



Hà Nội – Năm 2016


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả, mọi trích dẫn, tài liệu
sử dụng đều minh bạch. Các kết quả phân tích chưa được công bố trong bất cứ công
trình khoa học nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Thành

Luận văn thạc sỹ

Trang 1


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn cùng các các thầy cô của
Viện Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện mọi mặt cho em hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tuy bản thân em đã có nhiều cố

gắng nhưng do giới hạn về trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thực tế, kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các nhà nghiên cứu, của các thầy, cô giáo, các
bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn cả về lý luận khoa học lẫn thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Thành

Luận văn thạc sỹ

Trang 1


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV


Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

HSBC

Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải

Internet Banking

Dịch vụ ngân hàng điện tử

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

SMS Banking

Dịch vụ thông báo số dư qua tin nhắn điện thoại


TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương

TMCP

Thương mại cổ phần

VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng

Luận văn thạc sỹ

Trang 1


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1

Tình hình lượng vốn huy động và dư nợ giai đoạn 2013-2015

Trang 41

Bảng 2.2

Bảng lợi nhuận của VPBank chi nhánh Hà Nội giai đoạn 20132015

Trang 42

Bảng 2.3

Thị phần huy động vốn của VPBank Hà Nội trên địa bàn Hà Nội

Trang 42

Bảng 2.4

Tình hình huy động vốn VPBank chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2013-2015

Trang 45

Bảng 2.5

Tình hình huy động vốn chi nhánh cấp 1 VPBank giai đoạn 2013-2015

Trang 46


Bảng 2.6

Chỉ tiêu hội sở và khả năng thực hiện của VPBank Hà Nội

Trang 47

Bảng 2.7

Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng

Trang 48

Bảng 2.8

Bảng chỉ tiêu tiền gửi theo đối tượng

Trang 49

Bảng 2.9

Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền

Trang 54

Kế hoạch từ hội sở giai đoạn 2013 - 2015

Trang 56

Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn


Trang 58

Bảng biểu lãi suất (giai đoạn 2013-1015)

Trang 59

Chỉ tiêu từ hội sở

Trang 61

Chi phí huy động vốn theo loại tiền

Trang 63

Chi phí huy động vốn theo mục đích giai đoạn 2013-2015

Trang 64

Bảng chi phí huy động vốn bình quân giai đoạn 2013-2015

Trang 65

Bảng so sánh chi phí huy động vốn bình quân

Trang 66

Lãi thu/chi từ khách hàng giai đoạn 2013-2015

Trang 67


Lãi thu/chi từ điều chuyển vốn với hội sở giai đoạn 2013-2015

Trang 68

Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh

Trang 69

Lãi bình quân trên vốn huy động

Trang 70

Bảng so sánh lãi bình quân của các chi nhánh cấp 1

Trang 70

Bảng
2.10
Bảng
2.11
Bảng
2.12
Bảng
2.13
Bảng
2.14
Bảng
2.15
Bảng

2.16
Bảng
2.17
Bảng
2.18
Bảng
2.19
Bảng
2.20
Bảng
2.21
Bảng
2.22

Luận văn thạc sỹ

Trang 2


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Bảng
2.23
Bảng
2.24
Bảng
2.25
Bảng
2.26
Bảng

2.27
Bảng
2.28

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Bảng tỷ lệ giữa lượng vốn huy động và dư nợ

Trang 72

Vòng quay vốn huy động

Trang 72

Tình hình sử dụng vốn chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015

Trang 73

Bảng so sánh vòng quay vốn huy động các chi nhánh cấp 1 cùng
địa bàn Hà Nội

Trang 74

Bảng cơ cấu chi tiết các loại tiền gửi theo kỳ hạn

Trang 76

Bảng chi tiết các kỳ hạn của doanh số cho vay

Trang 76


Luận văn thạc sỹ

Trang 3


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1

Chức năng ngân hàng thương mại

Trang 4

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức VPBank

Trang 35

Sơ đồ 2.2

Cơ cấu tổ chức VPBank Hà Nội

Trang 37

Biểu đồ 2.3


So sánh lượng vốn huy động của VPBank Hà Nội so với các chi nhánh
VPBank đặt tại Hà Nội

Trang 43

Biểu đồ 2.4

Tỷ trọng vốn huy động VPBank Hà Nội so với các chi nhánh VPBank
đặt tại Hà Nội

Trang 43

Biểu đồ 2.5

So sánh lượng vốn huy động của VPBank Hà Nội và lượng vốn huy
động trên đại bàn Hà Nội

Trang 43

Biểu đồ 2.6

Tỷ trọng lượng vốn huy động của VPBank Hà Nội và lượng vốn huy
động trên đại bàn Hà Nội

Trang 43

Biểu đồ 2.7

Thị phần huy động vốn của các ngân hàng lớn trên địa bàn Hà Nội


Trang 44

Biểu đồ 2.8

Lượng vốn huy động giai đoạn 2013-2015

Trang 45

Biểu đồ 2.9

Tình hình huy động vốn chi nhánh cấp 1 VPBank giai đoạn 2013-2015

Trang 46

Chỉ tiêu hội sở và khả năng thực hiện của VPBank Hà Nội giai đoạn
2013 - 2015

Trang 47

Biểu đồ cơ cấu vốn huy động theo đối tượng

Trang 49

Cơ cấu loại tiền gửi

Trang 55

Cơ cấu theo kỳ hạn giai đoạn 2013 -2015


Trang 58

Chi phí huy động vốn giai đoạn 2013-2015

Trang 64

Biểu đồ so sánh chi phí huy động vốn bình quân các chi nhánh cấp 1
trên địa bàn Hà Nội

Trang 66

Lãi từ hoạt động điều chuyển vốn giai đoạn 2013-2015

Trang 69

So sánh lãi bình quân của các chi nhánh cấp một giai đoạn 2013-2015

Trang 71

Xu thế của vòng quay huy động vốn

Trang 73

Xu hướng tăng trưởng của lượng vốn cho vay giai đoạn 2013-2015

Trang 74

Biểu đồ
2.10
Biểu đồ

2.11
Biểu đồ
2.12
Biểu đồ
2.13
Biểu đồ
2.14
Biểu đồ
2.15
Biểu đồ
2.16
Biểu đồ
2.17
Biểu đồ
2.18
Biểu đồ
2.19

Luận văn thạc sỹ

Trang 1


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Biểu đồ
2.20


Biểu đồ so sánh vòng quay huy động vốn giai đoạn (2013-2015)

Trang75

Biểu đồ
2.21

So sánh lượng vốn huy động và doanh số cho vay trong ngắn hạn

Trang 77

Biểu đồ
2.22

So sánh lượng vốn huy động và doanh số cho vay trong trung hạn

Trang 77

Biểu đồ
2.23

So sánh lượng vốn huy động và doanh số cho vay trong dài hạn

Trang 77

Luận văn thạc sỹ

Trang 2



Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................... 2
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 2

2.

Mục đích nghiên cứu của luận văn ..................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................... 2

5.

Kết cấu của luận văn ............................................................................................................ 3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ QUY MÔ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................ 1
1.1

Tổng quan về ngân hàng thương mại .................................................................................. 1

1.1.1

Khái niệm ngân hàng thương mại .................................................................................. 1

1.1.2

Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế................................... 3

1.1.2.1

Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................................. 3

1.1.2.2

Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ............................................ 6

1.1.3

Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ................................................................ 8
ng huy đ

......................................................................................... 9
.............................................................................................11


1.1.3.3
1.2

ng trung gian khác ................................................................................12

Tổng quan về nguồn vốn của ngân hàng thương mại ...................................................... 12

1.2.1

Khái niệm nguồn vốn của ngân hàng thương mại .........................................................12

1.2.2 Phân loại nguồn vốn của ngân hàng thương mại ................................................................13
1.2.2.1 Nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................................................................13
1.2.2.2
1.3

Nguồn tiền gửi .......................................................................................................14

Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................................................ 15

1.3.1

Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ..............................................15

1.3.1.1

Phân loại căn cứ theo thời gian ............................................................................16

1.3.1.2


Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động ...........................................................17

1.3.1.3

Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn ...........................................18

1.3.2

Công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................................21

1.3.2.1 Tổ chức bộ phận huy động vốn của ngân hàng thương mại.........................................21
1.3.2.2

Quy trình huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................................22

1.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quy mô và chất lượng vốn huy động của ngân hàng thương
mại…. ……………………………………………………………………………………………...22
1.4.1 Nhóm chỉ tiêu về lượng vốn huy động ................................................................................22

Luận văn thạc sỹ

Trang 1


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

1.4.1.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ................................................................................22

1.4.1.2 Cơ cấu và biến động cơ cấu vốn huy động ..................................................................22
1.4.2 Nhóm chỉ tiêu về chất lượng vốn huy động .........................................................................22
1.4.2.1 Chi phí và biến động chi phí huy động vốn .................................................................23
1.4.2.2 Chênh lệch từ lãi thu từ hoạt động cho vay và lãi chi cho hoạt động huy động vốn....23
1.4.2.3 Vòng quay vốn huy động .............................................................................................23
1.4.2.4 Rủi ro lãi suất và rủi ro kỳ hạn....................................................................................24
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô vốn huy động của ngân hàng thương mại....................25
1.5.1

Yếu tố chủ quan ............................................................................................................25

1.5.1.1 Yếu tố về sản phẩm (Product) ......................................................................................25
1.5.1.2

Yếu tố về giá (Price) – Lãi suất .............................................................................25

1.5.1.3

Yếu tố về quảng bá, xúc tiến bán (Promotion) ......................................................25

1.5.1.4

Yếu tố về kênh phân phối (Place) ..........................................................................26

1.5.1.5

Yếu tố về cung ứng dịch vụ (Process) ...................................................................27

1.5.1.6


Yếu tố về điều kiện vật chất (Physical evidence)...................................................27

1.5.1.7

Yếu tố về con người (People) ................................................................................28

1.5.2

Yếu tố khách quan.........................................................................................................28

1.5.2.1 Sự phát triển của công nghệ .........................................................................................28

1.6

1.5.2.2

Chính sách từ ngân hàng nhà nước ......................................................................28

1.5.2.3

Tâm lý, thói quen sử dụng tiền của người dân ......................................................29

Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại trong và ngoài nước ..29

1.6.1 Ngân hàng trong nước .........................................................................................................29
1.6.1.1

Ngân hàng Techcombank ......................................................................................30

1.6.1.2


Ngân hàng Sacombank ..........................................................................................30

1.6.2

Ngân hàng nước ngoài ..................................................................................................31

1.6.2.1

Ngân hàng CitiBank ..............................................................................................31

1.6.2.2

Ngân hàng Standard Chartered Bank:..................................................................32

1.6.2.3

Ngân hàng ANZ .....................................................................................................32

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY MÔ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HÀ NỘI ........................................................................ 35
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội ...................35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng .......................35
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh
Hà Nội...........................................................................................................................................37
2.1.3 Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội ........38
2.1.4 Các loại hình sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Ngân Hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng –
Chi nhánh Hà Nội .........................................................................................................................40
2.1.4.1


Sản phẩm huy động ...............................................................................................40

2.1.4.2

Sản phẩm cho vay không tài sản đảm bảo ............................................................41

Luận văn thạc sỹ

Trang 2


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

2.1.4.3

Sản phẩm cho vay có tài sản đảm bảo ..................................................................42

2.1.4.4

Các sản phẩm khác ...............................................................................................43

2.1.5 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội trong
những năm qua .............................................................................................................................43
2.2 Phân tích quy mô huy động vốn tại ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – chi nhánh
Hà Nội .............................................................................................................................................. 44
2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về lượng vốn huy động ................................................................................44
2.2.1.1 Thị phần huy động vốn của VPBank Hà Nội trên địa bàn Hà Nội...............................44

2.2.1.2 Tốc độ tăng trưởng .......................................................................................................46
2.2.1.3 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng............................................................................50
2.2.1.4 Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền ..............................................................................56
2.2.1.5 Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn.................................................................................59
2.2.2 Nhóm chỉ tiêu về chất lượng vốn huy động .........................................................................65
2.2.2.1 Chi phí huy động vốn....................................................................................................65
2.2.2.2 Chênh lệch lãi thu từ cho vay và lãi chi cho huy động vốn ..........................................69
2.2.2.3 Vòng quay vốn huy động ..............................................................................................74
2.2.2.4 Rủi ro kỳ hạn và rủi ro lãi suất.....................................................................................78
2.3 Đánh giá chung về quy mô huy động vốn của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng –
Chi nhánh Hà Nội ........................................................................................................................... 80
2.3.1 Kết quả đạt được ..................................................................................................................80
2.3.2 Những hạn chế .....................................................................................................................82
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .........................................................................................83
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................................83
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan .............................................................................................84
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 86
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG QUI MÔ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HÀ NỘI ..............87
3.1 Định hướng phát triển kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
……………………………………………………………………………………………...87
3.1.1 Định hướng kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội
trong thời gian tới .........................................................................................................................87
3.1.2 Định hướng mở rộng quy mô huy động vốn của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Hà Nội ..........................................................................................................................88
3.2. Giải pháp nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh
vượng – Chi nhánh Hà Nội............................................................................................................. 89
3.2.1 Phát triển và cải thiện các sản phẩm huy động tiền gửi không kỳ hạn khách hàng cá nhân89
2.1.4.5

Căn cứ của giải pháp ............................................................................................89


2.1.4.6

Mục tiêu của giải pháp ..........................................................................................89

2.1.4.7

Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................................89

2.1.4.8

Kỳ vọng kết quả đạt được ......................................................................................90

Luận văn thạc sỹ

Trang 3


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

3.2.2 Quảng bá, hoàn thiện và đa dạng các sản phẩm huy động dành cho đối tượng khách hàng
TCKT ............................................................................................................................................90
3.2.2.1

Căn cứ của giải pháp ............................................................................................90

3.2.2.2


Mục tiêu của giải pháp ..........................................................................................90

3.2.2.3

Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................................90

3.2.2.4

Kỳ vọng kết quả đạt được ......................................................................................92

3.2.3

Đẩy mạnh hoạt động Marketing, đặc biệt là chăm sóc khách hàng ..............................92

3.2.3.1 Căn cứ của giải pháp ...................................................................................................92
3.2.3.2

Mục tiêu của giải pháp ..........................................................................................92

3.2.3.3

Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................................93

3.2.3.4

Kỳ vọng kết quả đạt được ......................................................................................95

3.2.4

Đẩy mạnh công tác đào tạo và khuyến khích nhân sự ..................................................95


3.2.4.1 Căn cứ của giải pháp ...................................................................................................95
3.2.4.2

Mục tiêu của giải pháp ..........................................................................................95

3.2.4.3

Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................................96

3.2.4.4

Kỳ vọng kết quả đạt được ......................................................................................97

3.3 Kiến nghị nhằm mở rộng quy mô huy động vốn tại ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh
vượng – chi nhánh Hà Nội .............................................................................................................. 97
3.3.1 Kiến nghị về chính sách huy động vốn của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi
nhánh Hà Nội ................................................................................................................................97
3.3.2 Kiến nghị đối với hội sở ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng ....................................98
3.3.3 Kiến nghị khác .....................................................................................................................99
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 99
KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 102

Luận văn thạc sỹ

Trang 4


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811


Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

PHẦN MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn trong nền kinh tế
ngày càng lớn do vậy hệ thống các trung gian tài chính trong nền kinh tế đã và đang
phát huy vai trò của mình là cầu nối giữa những người thừa vốn (những người có
nhu cầu gửi tiền) và những người thiếu vốn(những người có nhu cầu vay).
Trong hệ thống các trung gian tài chính người ta không thể không nhắc tới
các Ngân hàng thương mại với chức năng chủ yếu là cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Việt Nam vừa gia nhập TPP (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương), đây là một bước ngoặt lớn trong tiến trình phát triển đặt nước ta và ngành
ngân hàng nói riêng trước nhiều thách thức mới đồng thời cũng mở ra nhiều cơ hội
mới.Ra nhập TPP hệ thống ngân hàng nước ta có điều kiện hoạt động trong một môi
trường ổn định hơn, có điều kiện hợp tác liên kết với nước ngoài và qua đó tiếp cận
được với khoa học công nghệ hiện đại, học hỏi được kinh nghiệm quảnlý cũng như
những kinh nghiệm trong kinh doanh.Bên cạnh những thuận lợi đó là không ít
những khó khăn thách thức mà hệ thống ngân hàng còn non trẻ của chúng ta phải
đối mặt.Trước hết là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khốc liệt giữa các ngân hàng
trong nước đang ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng.Không chỉ vậy chúng
ta còn phải cạnh tranh với sự thâm nhập ngày càng sâu của hệ thống các ngân hàng
nước ngoài hơn hẳn chúng ta về nhiều mặt như: năng lực tài chính, chuyên môn
nghiệp vụ, sản phẩm đa đàng chất lượng cao đáp ứng được mọi nhu cầu của khách
hàng.Bên cạnh đó, do xuất phát điểm và trình độ phát triển của ngành ngân hàng
nước ta còn thấp cả về công nghệ, trình độ quản lý, tổ chức và chuyên môn nghiệp
vụ, khả năng huy động vốn trong nội bộ nền kinh tế nhất là vốn trung, dài hạn và
tiết kiệm nội bộ.Vì vậy, vấn đề đặt ra là các ngân hàng là phải làm gì và làm thế nào
để công tác huy động vốn đạt hiệu quả cao góp phần đáp ứng được nhu cầu về vốn
cho nền kinh tế đồng thời đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Qua quá trình làm việc tại ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – chi

nhánh Hà Nội, tôi nhận thấy đây là một vấn đề quan trọng mà hệ thống ngân hàng
Việt Nam nói chung và VPBank - chi nhánh Hà Nội rất quan tâm và tìm mọi biện
pháp nhằm hoàn thiện.Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đạt được chi nhánh
còn có những hạn chế, tồn tại cần khắc phục để đạt được kết quả tốt hơn.Vì vậy, tôi
mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng quy mô huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam thịnh vượng - chi nhánh Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp với hy
vọng góp phần nhỏ bé của mình vào việc tăng nguồn vốn kinh doanh tại chi nhánh.

Luận văn thạc sỹ

Trang 1


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế hiện nay có nhiều biến động nhất là về mặt giá cả chủ yếu là giá
xăng, giá hàng hoá tiêu dùng, giá vàng và sự mất giá của đồng Việt Nam,…
Những sự kiện này đã ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình kinh doanh của hệ
thống ngân hàng đặc biệt là nghiệp vụ huy động vốn.
Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của
mỗi ngân hàng. Nguồn vốn huy động được chính là nguyên liệu đầu vào với
ngân hàng để từ đó ngân hàng sẽ luân chuyển và điều phối để tạo ra những sản
phẩm thiết thực cho thị trường. Để đảm bảo đầu vào của ngân hàng được đều
đặn và chi phí ít nhất luôn là mục tiêu đầu tiên với mỗi ngân hàng. Trong giai
đoạn hệ thống ngân hàng trong nước đang cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì
việc duy trì được nguồn vốn đầu vào giá rẻ là rất cấp bách. VPBank hiểu rõ
được nhiệm vụ hàng đầu này và đã luôn cố gắng tạo sự khác biệt, cải tiến trong

dịch vụ để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa.
Xuất phát từ nhận định trên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng quy mô huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng - chi nhánh Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
• Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn và quy mô vốn huy
động tại các NHTM.
• Phân tích và đánh giá thực trạng quy mô huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội, đánh giá mức độ đáp ứng
nhu cầu sử dụng vốn, chất lượng của lượng vốn huy động trong giai đoạn 20102015. Từ đó, chỉ ra mục tiêu và khả năng mở rộng huy động vốn của Chi nhánh
trong thời gian tới trong điều kiện, bối cảnh chung của các ngân hàng thương
mại tại Việt Nam.
• Xây dựng giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm mở rộng quy mô huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
thịnh vượng - Chi nhánh Hà Nội trong thời gian từ năm 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:

Luận văn thạc sỹ

Trang 2


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình


Số liệu và thông tin được thu thập từ các báo cáo thường niên, báo cáo tài
chính của Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội qua các
năm.
Quan sát và tham khảo ý kiến từ các cán bộ quản lý về những nguyên nhân
và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác động vốn của chi nhánh.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Phương pháp thống kê số liệu thứ cấp: Các số liệu về quy mô huy động vốn
qua các năm được thống kê theo các tiêu chí nhất định.
Phương pháp so sánh:
Là phương pháp dựa vào số liệu có sẵn để tiến hành so sánh đối chiếu.
Thường là so sánh giữa các năm để đưa ra số tương đối, tuyệt đối, tốc độ tăng
giảm,... Từ đó giúp ích cho quá trình phân tích số liệu.
Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp lại những nội dung cụ thể, từng đề mục từ các số liệu thu thập
được của chi nhánh từ đó diễn giải sự biến động và đưa ra nguyên nhân của sự
biến động đó.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn dự kiến được kết cấu trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về huy huy động vốn và quy mô huy động vốn tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quy mô huy động vốn tại ngân hàng TMCP Việt Nam
thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng qui mô huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Hà Nội.

Luận văn thạc sỹ

Trang 3



Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ QUY MÔ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Lịch sử ra đời của ngân hàng

Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng là một tổ chức quan trọng nhất của
nền kinh tế,là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ tập trung,
phân phối lại vốn tiền tệ cũng như các dịch vụ có liên quan đến tài chính-tiền tệ
khác trong nền kinh tế quốc dân.
Là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường, cho nên lịch sử hình thành và
phát triển của Ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng
hoá.Tiền thân của các nghiệp vụ hiện đại bắt nguồn từ nghề đổi tiền và đúc tiền của
các thợ vàng.Người làm nghề đúc tiền, đổi tiền thực hiện kinh doanh tiền tệ bằng
cách đổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại.Lợi nhuận thu được từ chênh lệch giá mua
và giá bán.
Do yêu cất trữ tiền của lãnh chúa, các nhà buôn… nhiều người là nghề đổi
tiền thực hiện luôn cả nghiệp vụ cất trữ hộ. Dần dần do có uy tín, những người giữ
hộ tiền bạc của các nhà buôn, thanh toán hộ và do tích luỹ được nhiều tiền họ kiêm
luôn cả nghề cho vay.Trong một thời gian dài, từ nghề đổi tiền đã phát triển thành
nghề Ngân hàng.Nghề Ngân hàng thời kì đầu chỉ bao gồm các nghiệp vụ đơn giản
như:đổi tiền, nhận tiền gửi,bảo quản hộ tiền, thanh toán, chuyển tiền cho vay;
nghiệp vụ cho vay mang tính chất cho vay nặng lãi, cho nên các Ngân hàng thời kì
này gọi là Ngân hàng cho vay nặng lãi.

Trong lịch sử phát triển, ngân hàng đã trải qua nhiều bước thăng trầm và đã
được phát triển từ thời thượng cổ đến thời kì trung cổ, ngân hàng bị đình đốn do sự
sụp đổ của đế quốc La Mã.Đến thời kì phục hưng, nghề này được phục hồi và phát
triển khá mạnh.Số lượng các tổ chức kinh doanh tiền tăng thêm, nhiều nghiệp vụ
mới được áp dụng,như nghiệp vụ thanh toán bằng thương phiếu, thanh toán bù trừ,
nghiệp vụ bảo lãnh cho vay và thanh toán...Một số tổ chức kinh doanh tiền xuất
hiện trong thời kì này đã mang dáng dấp kiểu Ngân hàng hiện đại, như Banco di
barcelone thành lập năm 1401 và Banco di Valencia thành lập năm 1409 ở Tây Ban
Nha, banco di Realto thành lập năm 1587 ở Vơnidoq(Italia).

Luận văn thạc sỹ

Trang 1


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Loại hình Ngân hàng hiện đại thực sự xuất hiện trên thế giới vào thế kỷ 17,
với việc thành lập những Ngân hàng: Ngân hàng Amxtécđam năm 1609 ở Hà Lan,
Ngân hàng Hamburg năm 1619 ở Đức, Ngân hàng Anh quốc năm 1694.
Quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng
Từ thế kỷ 15 đến cuối thế kỷ 18, ở các nước Tây Âu, ngân hàng hiện đại lần
lượt được thành lập do chuyển hoá từ các ngân hàng cho vay nặng lãi, hoặc được
thiết lập mới.
Hoạt động của các ngân hàng này, nhìn chung tương tự nhau. Chúng đều là
loại Ngân hàng đa năng, tiến hành các nghiệp vụ tiền gửi, chiết khấu, cho vay, phát
hành giấy bạc, đổi tiền, chuyển tiền. Mỗi ngân hàng là một “vương quốc”riêng,
chưa tạo thành một hệ thống có mối liên kết chặt chẽ.

Trong thế kỷ 18 và nhất là thế kỷ 19, sự mở rộng nhanh chóng kinh tế hàng
hoá ở các nước Tây Âu và Bắc Mỹ đã thúc đẩy sự hình thành hệ thống Ngân hàng 2
cấp.
Một mặt, hình thành ngân hàng phát hành tiền thống nhất cho cả nước, xoá
bỏ tình trạng phát hành tiền phân tán. Ban đầu người ta ban hành các đạo luật hạn
chế số lưọng ngân hàng được phép phát hành tiền, giành quyền này cho một số ngân
hàng lớn. Dần dần, trong thế kỷ 19, các nước Tây Âu đã giành quyền phát hành tiền
cho một ngân hàng duy nhất.
Mặt khác, ở các nước này xuất hiện ngày một nhiều các tổ chức kinh doanh
tiền tệ với nhiều tính năng, tên gọi, quy mô hoạt dộng khác nhau, như ngân hàng
thương mại, công ty tài chính, hợp tác xã tín dụng...
Sang đầu thế kỷ 20,nền kinh tế ở các nước Âu-Mỹ khủng hoảng sâu sắc, đòi
hỏi sự can thiệp mạnh mẽ của Nhà nước vào các hoạt động kinh tế - xã hội, đặc biệt
là sự phát huy vai trò điều tiết vĩ mô, nhằm khắc phục khủng hoảng, duy trì chủ
nghĩa tư bản.
Một trong những công cụ điều chỉnh vĩ mô quan trọng hàng đầu Nhà nước
phải nắm là hệ thống Ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng phát hành, biến nó thành cơ
quan Nhà nước quản lý các hoạt động tiền tẹ, tín dụng và thanh toán của đất nước.
Trong bối cảnh như vậy, ngân hàng phát hành đã chuyên thành ngân hàng trung
ương. Đây không chỉ thuần tuý là sự thay đổi cơ bản về chức năng hoạt động của
loại ngân hàng này. Nếu như chức năng cơ bản của ngân hàng phát hành tiền còn
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng và thanh toán, điều tiết
Luận văn thạc sỹ

Trang 2


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình


khối lượng tiền lưu thông nhăm đảm bảo sự ổn định về tiền tệ, góp phần thúc đẩy
quá trình tăng trưởng kinh tế.
Thời kỳ này, các ngân hàng kinh doanh phát triển mạnh ở các nước Âu Mỹ
cũng như các nước thuộc địa, bán thuộc địa thuộc châu lục á, Phi và Mỹ la tinh.
Sau chiến tranh thế giới thứ 2,với xu thế quốc tế hoá và nhất thể hoá về kinh
tế – tài chính, hệ thống ngân hàng ở mỗi nước được hoàn chỉnh thêm một buớc,
đồng thời trên phạm vi khu vực và trên phạm vi toàn cầu đã xuất hiện các tổ chức
Ngan hàng quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế,Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát
triển khu vực, bên cạnh Ngân hàng thương mại siêu quốc gia.Những ngân hàng này
tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp chính sách tài chính - tiền tệ giữa các nước
và của cộng đồng các quốc gia trên thế giới.
Khái niệm ngân hàng thương mại
Trền thế giới có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại. Ở Mỹ,
NHTM được định nghĩa làcông ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Còn theo đạo luật
ngân hàng của Pháp (1941) thì ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở
mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký
thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Còn ở đất nước chúng ta, theo Luật
các tổ chức tín dụng năm 2010:“Ngân hàng thương mại là loại hình Tổ chức tín
dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: Nhận tiền gửi; cấp tín dụng;
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Như vậy, ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất của nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có
thế cho vay phát triển kinh tế.
1.1.2 Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế

1.1.2.1Chức năng của ngân hàng thương mại
• Chức năng 1: Chức năng trung gian tài chính
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức
trong kinh tế: Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu (tức là chi tiêu cho
Luận văn thạc sỹ

Trang 3


Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung
vốn). Các cá nhân và tổ chức thặng dư tạm thời trong chi tiêu (tức là thu nhập hiên
tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để
tiết kiệm).
Sự tồn tại của hai loại cá nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập với Ngân
hàng, và điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ hai sang nhóm thứ nhất nếu cả
hai cùng có lợi. Khi đó sẽ hình thành nên mối quan hệ tài chính, mà có thể là quan
hệ trực tiếp dưới hình thức tín dụng hoặc quan hệ cấp phát, hùn vốn và cũng có thể
là quan hệ gián tiếp nếu trong quan hệ trực tiếp bị nhiều giới hạn do không phù hợp
về qui mô, thời gian, không gian... Với quan hệ gián tiếp đòi hỏi có sự tham gia của
các trung gian tài chính mà với sự chuyên môn hóa họ có thể giảm chi phí giao dịch
xuống, làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm từ đó mà khuyến khích được tiết
kiệm, đồng thời giảm phí tổn tín dụng cho người đầu tư và cũng khuyến khích đầu
tư. Trung gian tài chính đã tập hợp những người tiết kiệm và đầu tư, vì vậy giải
quyết được mâu thuẫn của quan hệ tài chính trực tiếp.
Đồng thời do sự phân bổ không đều thông tin và năng lực phân tích thông tin

thường được gọi là tình trạng “thông tin không cân xứng” làm giảm tính hiệu quả
của thị trường và Ngân hàng có năng lực để làm giảm đến mức thấp nhất những sai
lệch đó.
• Chức năng 2: Chức năng làm trung gian tín dụng

Sơ đồ 1.1: Chức năng ngân hàng thương mại
ng qua vi

c huy đ
n

Luận văn thạc sỹ

Trang 4


Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

ng nh

ng qua vi

h
n trong quan h
.
n nữ
.
u,

.

.

đ
.
• Chức năng 3: Chức năng trung gian thanh toán

c nh
heo l
hi

.
i. Vi
.M

Luận văn thạc sỹ

c nh
, vi

Trang 5


Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811




c bi

hi

tl
.

, vi

hi

n nay chủ

.
ng qua h

v
i.
• Chức năng 4: Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội

.

, thu nh

.
: T
lãi

ng qua vi


(
).
:C
n
.

1.1.2.2Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
• Vai trò 1: Phân tán, giảm thiểu rủi ro

Luận văn thạc sỹ

Trang 6


Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Hiểu một cách đơn giản, NHTM được sinh ra nhằm làm trung gian cho
những bên thừa vốn và bên cần vốn. Điều đó có nghĩa là qua kênh ngân hàng, dòng
tiền của những người thừa vốn chưa có nhu cầu sử dụng sẽ thông qua ngân hàng để
đến với những người đang có nhu cầu sử dụng vốn để đầu tư sinh lời. Vì thế nếu
không có ngân hàng làm trung gian đảm bảo thì rất có thể xảy ra rủi ro cho hai bên,
đặc biệt trong môi trường thông tin bất cân xứng như hiện nay. Mặt khác, hiện nay
có rất nhiều kênh đầu tư như chứng khoán, đất đai, vàng,… thì việc đầu tư vào ngân
hàng cũng là một hình thức giúp phân tán rủi ro.
• Vai trò 2: Kích ứng tăng trưởng nền kinh tế


.

ng qua vi

n” cho b

i.

n, doanh nghi

ng cao hi

b
i.
ng qua quan
h
.
• Vai trò 3: Giảm thiểu chi phí giao dịch
Các trung gian tài chính nói chung hay NHTM nói riêng có khả năng giảm
được chi phí giao dịch trong quá trình lưu chuyển vốn là nhờ vào tính kinh tế
do quy mô hoạt động lớn và tính chuyên nghiệp cao.
Với lợi thế nguồn vốn huy động lớn, các trung gian tài chính có thể giảm chi
phí giao dịch tính trên mỗi đồng vốn. Chẳng hạn trên thị trường chứng khoán, tỷ lệ
phí môi giới sẽ giảm dần khi giá trị chứng khoán mua bán tăng lên. Do đó, các trung
gian tài chính như các quỹ đầu tư khi mua bán chứng khoán với khối lượng lớn trên
thị trường sẽ chịu chi phí môi giới tính trên mỗi đồng vốn đầu tư thấp hơn nhiều so
với các nhà đầu tư riêng lẻ. Chẳng những thế, nhờ vào quy mô vốn lớn, các NHTM

Luận văn thạc sỹ

Trang 7



Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

có thể đa dạng hoá danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro mà không làm tăng chi phí
nhiều như các nhà đầu tư riêng lẻ.
Chi phí quản lý tính trên từng đồng vốn cũng giảm đáng kể khi quy mô vốn
đầu tư lớn. Hoạt động với quy mô lớn tạo điều kiện để các NHTM đầu tư vào các
hệ thống máy tính đắt tiền dùng cho quản lý và tiến hành hàng triệu giao dịch mà
vẫn đảm bảo chi phí tính trên mỗi giao dịch ở mức thấp.
Tính chuyên nghiệp cũng là một yếu tố làm giảm chi phí giao dịch. Do
chuyên hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tài chính, các NHTM chẳng những sẽ có
nhiều kinh nghiệm để quản lý vốn hiệu quả hơn mà còn có thể đề ra các giải pháp
để giảm chi phí giao dịch nhằm nâng cao mức lợi nhuận.
• Vai trò 4: NHTM là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW
ng ti
.



c bi
vi
ng cao hi

.
ng qua h
.
H
ng

ti

.

ý

.
1.1.3 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại

Luận văn thạc sỹ

Trang 8


Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Nguyễn Tuấn Thành – CB 140811

,m
cho m t doanh nghi
Nghi

c
.

ng ngh
:
-

ng huy đ


.
.

ng trung gian

1.1.3.1

.
n

. Huy đ
.
chủ sở hữu (Vốn tự có)
n
ì

Huy đ

.
.
:C
, thu nh

.
:C
50%.

ki


ng
ph

.
ng qua nghi
, nh
.

Luận văn thạc sỹ

Trang 9


×