Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cao su Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 101 trang )

Lời Cảm Ơn
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập
và môi trường xã hội thực tiễn. Suốt thời gian thực tập tôi đã có nhiều cơ hội cọ
sát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học trên ghế giảng đường với môi
trường thực tiễ bên ngoài.
Những lời đầu tiên trong bản khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng
cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường đại học Kinh tế Đại học Huế trong suốt

tế
H
uế

khóa học đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới ThS. Nguyễn Quốc Tú đã
của mình.

ại
họ
cK
in
h

tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi cũng xin
trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, Phóng Kế toán – Tài chính, cùng các cô chú,
anh chị nhân viên tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cao su
Quảng Trị đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và giúp


Đ

đỡ trong suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận này.


MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Nội dung, kết cấu đề tài........................................................................................... 3

tế
H
uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .............................................. 4
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí......................................................................................... 4

ại
họ
cK
in
h

1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................... 4

1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................. 4
1.2 Cơ sở lý luận tính giá thành sản phẩm .................................................................. 6
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ......................................................................... 6
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................... 6
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................... 7

Đ

1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................ 8
1.5 Nội dung cơ bản kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế .................................................................................................................... 8
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 8
1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 8
1.5.4 Nội dung công tác kế toán tính giá thành...................................................... 10
1.6 Hạch toán chi phí sản xuất .................................................................................. 13
1.6.1 Hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp .......................................... 13
1.6.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 14
1.6.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................................... 15


1.7 Tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................... 17
1.7.1 Phương pháp kê khai thường xuyên .............................................................. 17
1.7.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ ...................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................ 19
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị ........................... 19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị.... 19
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ 19


tế
H
uế

2.1.3 Đặc điểm sản phẩm của Công ty ................................................................... 22
2.1.4 Đặc điểm về quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh ..................................... 22
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 25
2.1.6 Tình hình biến động nguồn lực của Công ty ................................................. 28

ại
họ
cK
in
h

2.1.7 Tình hình nguồn vốn của Công ty ................................................................. 29
2.1.8 Tình hình kinh doanh của Công ty ................................................................ 30
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị ........................................................................... 36
2.2.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty ...................................................................................................... 36
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng ............................................................................ 36

Đ

2.2.3 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................. 38
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành giai đoạn 1 .................................. 38
2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở giai đoạn 2 ............................... 58
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ ..................................................... 73
3.1. Những ưu điểm .................................................................................................. 73
3.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ 73
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 74
3.1.3 Về chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính ........................................ 74


3.1.4 Về phương pháp tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm ở Công ty................ 74
3.2 Những hạn chế.................................................................................................... 75
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ................................... 76
3.3.1 Hoàn thiện về công tác quản lý chi phí sản xuất ........................................... 76
3.3.2. Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 77
PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..................................................................... 79
1.Kết luận ................................................................................................................. 79
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 80

tế
H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

ại
họ
cK
in
h


PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Sản xuất kinh doanh

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

DDĐK

Dở dang đầu kỳ


GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SPDDCK

Sản phẩm dở dang cuối kỳ

SPDDĐK


Sản phảm dở dang đầu kỳ

SXC

Sản xuất chung

TK

Tài khoản

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

SXKD


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp có tính giá thành bán thành phẩm . 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp không tính giá thành bán thành
phẩm........................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên liệu ,vật liệu trực tiếp ............................... 14
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 15
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên ............................................................................................. 17

tế
H
uế

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị..
.................................................................................................................... 20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất cây cao su ............................................................. 23

ại
họ
cK

in
h

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ nước ........................... 23
Sơ đồ 2.4:Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ đông ............................ 23
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.................................................. 26

Đ

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ......... 27


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản qua các năm 2011, 2012, 2013.32
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình biến động Nguồn vốn qua các năm 2011, 2012, 2013 ....33
Bảng 2.3: Bảng phân tích tình hình biến động Kết qủa hoạt động kinh doanh qua các
năm 2011, 2012, 2013 ...................................................................................................34
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình lao động qua các năm 2012, 2013 ........................35
Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền lương cao su kinh doanh .............................................44
Bảng 2.6: Bảng tính giá thành mủ nước ........................................................................57

tế
H
uế

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 627 năm 2013 ...........................63
Bảng 2.8: Bảng tính giá thành mủ cao su sơ chế...........................................................74
Biểu 1: Phiếu xuất kho số 26 .........................................................................................39

ại

họ
cK
in
h

Biểu 2:Chứng từ ghi sổ số 048CP .................................................................................40
Biểu 3: Trích Sô cái TK 621.........................................................................................40
Biểu 4: Trích Sổ Chi tiết TK 6211 ................................................................................41
Biểu 5: Phiếu kế toán tổng hợp số14A ..........................................................................46
Biểu 6: Phiếu kế toán tổng hợp số 188 ..........................................................................48
Biểu 7:Chứng từ ghi sổ số 049CP .................................................................................49
Biểu 8: Trích Sổ cái TK 622..........................................................................................50

Đ

Biểu 9: Phiếu kế toán tổng hợp số 14C .........................................................................51
Biểu 10:Phiếu kế toán Tổng hợp số 199........................................................................52
Biểu 11: Chứng từ ghi sổ số 55CP ................................................................................52
Biểu 12: Trích Sổ cái TK 627........................................................................................53
Biểu 13: Phiếu kế toán tổng hợp số 261 ........................................................................54
Biểu 14: Phiếu kế toán tổng hợp số 18 ..........................................................................54
Biểu 15: Chứng từ ghi sổ số 40KC................................................................................55
Biểu 16: Trích Sổ cái TK 154........................................................................................56
Biểu 17: Chứng từ ghi sổ số 067CP ..............................................................................59
Biểu 18: Chứng từ ghi sổ số 068CP ..............................................................................59


Biểu 19: Trích Sổ cái TK 621........................................................................................60
Biểu 20: Phiếu kế toán tổng hợp số 18 ..........................................................................61
Biểu 21: Chứng từ ghi sổ số 069CP ..............................................................................61

Biểu 22:Trích Sổ cái TK 622.........................................................................................62
Biểu 23:Hóa đơn GTGT ................................................................................................65
Biểu 24: Phiếu nhập mua – Xuất thẳng .........................................................................66
Biểu 25: Chứng từ ghi sổ 10TĐ ....................................................................................67
Biểu 26: Phiếu kế toán tổng hợp số 75 ..........................................................................67
Biểu 27: Chứng từ ghi sổ 50KC ....................................................................................68

tế
H
uế

Biểu 28: Phiếu kế toán tổng hợp số 80 ..........................................................................69
Biểu 29:Chứng từ ghi sổ 51KC .....................................................................................70
Biểu 30: Phiếu kế toán tổng hợp 81 ..............................................................................71
Biểu 31: Chứng từ ghi sổ 52KC ....................................................................................72

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu 32: Trích Sổ cái TK 154........................................................................................73


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải hạch toán kinh doanh độc
lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mục tiêu
chung của các doanh nghiệp là nâng cao giá trị hình ảnh của doanh nghiệp mình trong
tiềm thức người tiêu dùng để đi đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt được mục
tiêu đó trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt mà giá cả, chất lượng là vũ khí
được coi là hữu hiệu nhất, thức thời nhất, đòi hỏi nhà sản xuất phải không ngừng tìm
tòi mọi biện pháp để đạt được chất lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất. Một mặt liên

tế
H
uế

quan nhiều đến cải tiến kỹ thuật của máy móc để tăng năng suất nhất là tận dụng được
tối đa công suất của máy móc, mặt khác hết sức quan trọng là công tác hạch toán kế
toán mà trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là phần hành kế
toán đặc biệt quan trọng, bởi trong khâu kế toán này nó vừa liên quan đến đầu vào là

ại
họ
cK
in
h

các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra lẫn đầu ra của quá trình sản xuất đó là các thành
phẩm chờ tiêu thụ. Qua việc tính toán, nhà quản lý có thể so sánh được giữa chi phí bỏ
vào sản xuất với kết quả thu được trong quá trình tiêu thụ sản phẩm từ đó xác định
được hiệu quả kinh doanh cao hay thấp. Thông qua đó nhà quản lý doanh nghiệp biết

được tình hình sử dụng các yếu tố chi phí là hợp lý hay lãng phí sau khi so sánh với
định mức chi phí. Từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định thích hợp với
quá trình sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp.

Đ

Trong quá trình cạnh tranh, nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất,
giảm giá thành sản phẩm trong khi chất lượng sản phẩm không đổi thì sản phẩm của
doanh nghiệp sẽ có khả năng cạnh tranh cao hơn trên thương thường và đó cũng là
điều kiện để doanh nghiệp nâng cao giá trị của mình trong tiềm thức người tiêu dùng
thì mục tiêu lợi nhuận sẽ đạt được dể dàng hơn. Do vậy, kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành là phần hành kế toán không thể thiếu trong doanh nghiệp sản xuất.
Để thực hiện công tác kế toán này đạt hiệu quả cao thì việc nhận thức được bản
chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất là công việc trước tiên, nó chi phối đến
nội dung phạm vi của phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và ảnh hưởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Lựu

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Qua thời gian thực tập công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên cao su Quảng Trị, với nhận thức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là khâu đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán, kết hợp với khối kiến
thức được học tại trường, em đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cao su Quảng
Trị” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Vận dụng tổng hợp kiến thức ở trường vào thực tiễn và tích lũy thêm kiến thức
từ quá trình thực tập tại công ty.
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

tế
H
uế

- Hệ thống và đánh giá được tình hình tổ chức công tác kế toanstaapj hợp chi phí
- Nêu ra điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán tại doanh nghiệp và đưa ra
các giải pháp hợp lý.

ại
họ
cK
in
h

- Phân tích số liệu, tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Từ đó
đề ra các giải pháp trong công việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị.

- Qua thực tiễn sẽ tăng thêm sự hiểu biết và hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán chi phí và quá trình tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị trong năm 2013.


Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu tài liệu: Là quá trình tham khảo sách báo, mạng Internet, giáo
trình,…để hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về tập hợp chi phí và tính giá thành dản phẩm.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Điều tra, thu thập và tổng hợp số liệu, sổ sách tại công ty.
+ Phỏng vấn, quan sát những người và sự việc liên quan.
+ Tìm hiểu, sưu tầm các tài liệu, sách báo, thông tư, văn bản pháp luật, chế độ kế
toán ban hành, quy chế của công ty,…
- Phương pháp phân tích ngang BCTC: So sánh các chỉ tiêu trên BCTC qua các năm.

SVTH: Nguyễn Thị Lựu

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Phương pháp hạch toán kế toán:
+ Phương pháp chứng từ: Là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và thực tế hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm
phát sinh nghiệp vụ đó.
+ Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ
khách quan giữa các đối tượng kế toán.

5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
tính giá thành sản xuất sản phẩm.

tế
H
uế

+ Khái quát những vấn đề có liên quan đến công tác tập hợp chi phí sản xuất và
+ Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị.

ại
họ
cK
in
h

+ Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm trong công ty.

- Về thời gian: Sử dụng số liệu trong các năm 2011, 2012, 2013.
- Về không gian: Tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị.
6. Nội dung, kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, để tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về chi phí và tính giá thành sản phẩm trong

Đ


doanh nghiệp sản xuất

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị

SVTH: Nguyễn Thị Lựu

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu
một cách trừ tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật

tế
H
uế

hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc chi phí là những phí tổn về

nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh”.
Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất
cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và

ại
họ
cK
in
h

phải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD (Lợi,2009 trang 22).
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí SXKD có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc
vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, chi phí
sản xuất thường được phân theo các tiêu thức sau:

1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
- Chi phí nhân công (chi phí lao động): Bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho

Đ

người lao động (thường xuyên hay tạm thời) về tiền lương, tiền công và các khoản phụ
cấp, trợ cấp có tính chất lượng trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ
(Lợi,2009 trang 23).
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị NVL, phụ tùng thay thế,
CCDC, xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ NVL bán hoặc xuất cho
XDCB (Lợi,2009 trang 23).
- Chi phí công cụ dụng cụ: Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các
công cụ dùng vào hoạt động SXKD. Tổng chi phí CCDC là tiền để nhà quản lý hoạch

định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu mua CCDC hợp lý
(Lợi,2009 trang 24).
SVTH: Nguyễn Thị Lựu

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả
TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động SXKD (Lợi,2009 trang 24).
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài
cung cấp cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí bảo
hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa, phương tiện … (Lợi,2009 trang 25).
- Chi phí khác bằng tiền: Yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền
tại doanh nghiệp. sự nhận thức tốt yếu tố chi phí khác bằng tiền giúp nhà quản lý
hoạch định được ngân sách tiền mặt chi tiêu, hạn chế tồn đọng tiền mặt, tránh bớt
những tổn thất, thiệt hại trong quản lý vốn bằng tiền (Lợi,2009 trang 25).
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

tế
H
uế

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí
NVL sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính,
chi phí NVL phụ… Chi phí NVL trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chí phí nhưng
vẫn rất dể nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. Trong quản lý chi phí,


ại
họ
cK
in
h

chi phí NVL trực tiếp thường được định mức theo loại sản phẩm và có thể nhận diện trên
hồ sơ kỹ thuật sản xuất, định mức vật tư sản xuất (Lợi,2009 trang 26).
- Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các
khoản trích theo lương tính vào cho phí sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN
của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất (Lợi,2009 trang 26).
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí SXC bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài
hai khoản mục chi phí trên. Như vậy, chi phí SXC thường bao gồm:

Đ

+ Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại
phân xưởng;

+ Chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị;
+ Chi phí CCDC dùng trong sản xuất;
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ,khác dùng trong hoạt động sản xuất;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chửa, bảo
hiểm tài sản tại xưởng sản xuất (Lợi,2009 trang 26).
- Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng còn được gọi là chi phí lưu thông, là những
chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp
(Lợi,2009 trang 28).
SVTH: Nguyễn Thị Lựu


5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí
liên quan đến công việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra,
chi phí QLDN còn bao gồm tất cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những
khoản mục chi phí nói trên (Lợi,2009 trang 28).
- Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động SXKD chức năng
của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Về
cơ bản, chi phí khác thường bao gồm chi phí tài chính, chi phí hoạt động bất thường.
Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, chi phí
này có thể bằng không (Lợi,2009 trang 28).

tế
H
uế

Ngoài các cách phân loại nói trên thì chi phí còn có thể phân loại theo các
phương pháp: theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả, theo phương pháp quy nạp,
chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được, chi phí chênh lệch, chi phí
chìm, chi phí cơ hội.

ại
họ
cK
in

h

1.2 Cơ sở lý luận tính giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định (Lợi, 2009, trang 56).

Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản trị chi phí.

Đ

Tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành sản
phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành kế hoạch,
giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
của kỳ kế hoạch, được xây dựng căn cứ vào các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Nói một cách khác, giá thành kế hoạch là biểu hiện bằng tiền của tổng số các chi
phí tính theo định mức và dự toán cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Lựu

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

-Giá thành định mức: là một loại giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
sản phẩm. Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện
hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng). Giá
thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt
được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản
xuất sản phẩm, căn cứ vào các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm. Nó bao gồm tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong đó có cả chi phí
vượt định mức, ngoài kế hoạch như các thiệt hại về sản phẩm hỏng, các thiệt hại do

tế
H
uế

ngừng sản xuất...
1.2.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí

- Giá thành công xưởng (giá thành sản xuất): là toàn bộ hao phí của các yếu tố
dùng tạo ra sản phẩm dịch vụ. Chỉ tiêu này phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên

ại
họ
cK
in
h

quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Trong

đó bao gồm: NVL trực tiếp, chi phí NCTT và chi phí SXC tính cho sản xuất, dịch vụ
hoàn thành...

- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ hay giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản
ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
và được tính bằng công thức sau đây:

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN

Đ

1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chí phí sản xuất và giá thành là hai khái niệm riêng biệt nhưng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Tuy nhiên, xét về mặt lượng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại không
giống nhau vì:
- Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm
gắn liền với một loại sản phẩm, công việc nhất định.
- Chi phí sản xuất bao gồm những chi phí phát sinh kỳ này, còn giá thành sản
phẩm chứa đựng cả một phần của chi phí kỳ trước (chi phí sản xuất làm dở đầu kỳ).
SVTH: Nguyễn Thị Lựu

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú


1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm.
- Cung cấp thông tin về chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất giúp
nhà quản trị nắm và kiểm soát được chi phí sản xuất cũng như xác định giá thành sản
xuất dở dang trong kỳ.
- Lựa chọn phương án tính giá thành phù hợp với quy mô, đặc điểm và yêu cầu
quản lý.
- Kiểm tra lập báo cáo chi phí phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về giá thành

tế
H
uế

sản phẩm để đề xuất biện pháp hạ giá thành sản phẩm hợp lý.
1.5 Nội dung cơ bản kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế

1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

ại
họ
cK
in
h

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận hay quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản
phẩm A, sản phẩm B,…) (Lợi.2009, trang 59).


1.5.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Nó bao gồm các phương pháp sau:

Đ

- Phương pháp tập hợp chi phí theo chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm: phương
pháp này khá phức tạp cho nên được áp dụng ở những doanh nghiệp có trình độ
chuyên môn hoá cao, sản xuất ít loại sản phẩm hoặc mang tính chất đơn chiếc, ít chi
tiết cấu thành sản phẩm.
- Phương pháp tập hợp chi phí theo sản phẩm: theo phương pháp này chi phí
phát sinh sẽ được tập hợp và phân loại cho từng sản phẩm riêng biệt không phụ thuộc
vào tính phức tạp của sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất.
- Phương pháp tập hợp chi phí theo nhóm sản phẩm: theo phương pháp này các
chi phí phát sinh được tập hợp theo nhóm sản phẩm cùng loại.

SVTH: Nguyễn Thị Lựu

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: theo phương pháp
này các chi phí sản xuất được tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng riêng biệt
khi đơn đặt hàng hoàn thành thì giá của sản phẩm là tổng hợp chi phí tập hợp được.
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất: theo phương pháp

này chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn vị, phân xưởng, tổ, đội. Sau đó chi
phí sản xuất được tập hợp theo đối tượng chịu chi phí.
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ: theo phương pháp
này các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân bổ theo từng giai đoạn công nghệ.
1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa

tế
H
uế

hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
công nghệ chế biến sản phẩm (Lợi. 2009, trang 67).

1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính
Theo phương pháp này, giá trị SPDD chỉ bao gồm giá trị NVL chính, còn tòan bộ
thành phẩm.

ại
họ
cK
in
h

chi phí chế biến (chi phí NVL phụ, chi phí NCTT, chi phí SXC) đựơc tính hết cho
Công thức xác định giá trị SPDD cuối kỳ như sau:
Chi phí NVL chính dở
+
dang đầu kỳ


Chi phí
SXDD
cuối kỳ

Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

Đ

=

+

Chi phí NVL chính
phát sinh trong kỳ
x

Số lượng SPDD cuối
kỳ

Số lượng
SPDD
cuối kỳ

1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phương pháp này chỉ tính chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm dở dang cuối kỳ,
các chi phí khác tính cho thành phẩm. Như vậy, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được
tính như sau:
Chi phí
sản xuất

dở dang
cuối kỳ

Chi phí NVL trực
tiếp dở dang đầu kỳ
=

+

Chi phí NVL trực tiếp phát
sinh trong kỳ
x

Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kì

SVTH: Nguyễn Thị Lựu

+

Số lượng SPDD cuối kỳ

Số lượng
SPDD
cuối kỳ

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Trong trường hợp chi phí NVL chính và chi phí NVL phụ trực tiếp không có
cùng đặc điểm là phát sinh toàn bộ từ đầu của quy trình sản xuất; cụ thể, chi phí NVL
chính phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, chi phí NVL phụ phát sinh theo mức độ thực
hiện quy trình sản xuất, chi phí sản xuất DDCK được tính chi tiết như sau:

Chi phí
NVL
phụ
DDCK

Chi phí NVL chính
dở dang đầu kỳ
=

=

Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kì

Chi phí
NVL phụ
DDĐK

+

+


Chi phí NVL chính
phát sinh trong kỳ

+

Số lượng SPDD
cuối kỳ

Chi phí NVL phụ
phát sinh trong kỳ

x

tế
H
uế

Chi phí
NVL
chính
dở dang
cuối kỳ

Tỷ lệ
hoàn
thành

Tỷ lệ
hoàn
thành

SPDDCK theo sản lượng hoàn thành

ại
họ
cK
in
h

Sốlượng
Sốlượng
SPHT
+
x
SPDDCK
trong kì
Ngoài ra còn có phương pháp đánh giá

Số lượng
X SPDDCK X

Số lượng
SPDD
cuối kỳ

tương đương và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch.
1.5.4 Nội dung công tác kế toán tính giá thành
1.5.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần
tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Như


Đ

vậy, đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm (Lợi,
2009, trang 59).
Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm, dịch vụ.
Trong các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng
tính giá thành có thể là:
- Từng sản phẩm công việc, đơn đặt hàng hoàn thành.
SVTH: Nguyễn Thị Lựu

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Từng loại sản phẩm hoàn thành, chi tiết, bộ phận sản phẩm.
- Từng công trình, hạng mục công trình.
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất... mà xác định
khối lượng tính giá thành, đơn vị tính giá thành để cung cấp số liệu tính giá thành sản
phẩm một cách kịp thời phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
1.5.4.2 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm

kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được

tế
H
uế

xác định khác nhau, thông thường, trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán
(Lợi, 2009, trang 60).

1.5.4.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

ại
họ
cK
in
h

Có nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm như phương pháp trực tiếp,
Phương pháp hệ số,… nhưng trong giới hạn đề tài tôi chỉ nghiên cứu phương pháp
phân bước.

Phương pháp này dùng để tình giá thành sản phẩm của những quy trình sản xuất
phức tạp, tạo ra một loại sản phẩm, gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, sản
phẩm hoàn thành của giai đoạn trước (bán thành phẩm) là NVL chính của giai đoạn
sau. Xuất phát từ yêu cầu thông tin giá thành sản phẩm có thể là giá thành của tất cả

Đ

bán thành phẩm, thành phẩm hoặc chỉ là thành phẩm. Tính giá thành phân bước có thể

thực hiện theo phương án có tính giá thành bán thành phẩm hoặc phương án không
tính giá thành bán thành phẩm.
 Tính giá thành theo phương pháp có tính giá thành bán thành phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn, đối tượng tính giá thành là sản phẩm
hoàn thành từng giai đoạn (kể cả thành phẩm). Quy trình tính toán được thể hiện:

SVTH: Nguyễn Thị Lựu

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Giá thành
bán thành
phẩm bước 1

Giá thành
bán thành
phẩm bước
n-1

+

+

+

Chi phí chế
biến bước 1


Giá thành bán
thành phẩm
bước 1

Chi phí chế
biến bước 2

Giá thành bán
thành phẩm
bước 2

Chi phí chế
biến bước n

Giá thành thành
phẩm

tế
H
uế

Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp có tính giá thành
bán thành phẩm


ại
họ
cK
in
h

- Chi phí sản xuất gắn liền với bán thành phẩm tính bình quân cho số lượng thành
phẩm và số lượng SPDD cuối kỳ;

- Chi phí sản xuất nhóm 1 trong giai đoạn tính bình quân cho số lượng SPDDCK
và số lượng thành phẩm;

- Chi phí sản xuất nhóm 2 trong giai đoạn tính bình quân cho số lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương của SPDDCK và số lượng thành phẩm.

Đ

CPSX
CPSX
Khoản
phát

giảm giá
CPSXDD
sinh
dang
Giá thành
thành
ĐK giai

+
+
trong
cuối kỳ
đơn vị sản
giai
đoạn 1
kỳ giai
giai
phẩm hoàn
đoạn i
đoạn 1
đoạn i
thành giai
=
đoạn i
Số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i
 Tính giá thành theo phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm
CPBTP
giai đoạn
trước
chuyển
sang

- Theo phương án này đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn và đối tượng
tính giá thành chỉ là thành phẩm (sản phẩm hoàn thành giai đoạn cuối cùng). Quy trình
tính toán thể hiện theo sơ đồ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Lựu


12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Chi phí NVL giai
đoạn 1

Chi phí bán thành
phẩm giai đoạn 1

Chi phí bàn thành
phẩm giai đoạn n

+

+

+

Chi phí chế biến
giai đoạn 1

Chi phí chế biến
giai đoạn 2

Chi phí chế biếngiai
đoạn n


Giá thành phẩm
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp không tính giá thành

tế
H
uế

bán thành phẩm
Chi phí sản xuất nhóm 1 giai đoạn (i) tính bình quân cho số lượng SPDDCK từ
giai đoạn (i) đến giai đoạn cuối cùng và số lượng thành phẩm;

Chi phí sản xuất nhóm 2 trong giai đoạn (i) tính bình quân cho số lượng sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm hoàn thành tương đương của SPDD cuối kỳ giai đoạn (i) và số lượng SPDDCK
của tất cả các giai đoạn kế tiếp và số lượng thành phẩm;
Giá thành sản phẩm là tổng cộng chi phí sản xuất ở các giai đoạn trong thành phẩm.
1.6 Hạch toán chi phí sản xuất

1.6.1 Hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Để tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- Chi phí
NVL trực tiếp. Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí NVL trực tiếp dùng cho

Đ


sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 để tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc
dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Giá trị thực tế NVL sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh
trong kỳ vào bên Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang hoặc bên Nợ TK 631 - Giá
thành sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Lựu

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào bên Nợ TK
632 - Giá vốn hàng bán.
TK 621 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết cho từng nơi phát sinh chi phí.

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

Thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau:

Đ

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên liệu ,vật liệu trực tiếp
1.6.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương chính,
tiền lương phụ, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ.
Để tổng hợp và phân bổ chi phí NCTT kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân
công trực tiếp. Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển số chi phí tiền công của
công nhân trực tiếp sản xuất vào tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Kết cấu tài khoản này như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Lựu

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Bên Nợ:
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Bên Có:
- Kết chuyển chi phí NCTT vào bên Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào bên Nợ TK
632 -Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng nơi phát sinh
chi phí.

TK 334

tế
H
uế

Thể hiện cụ thể qua sơ đồ như sau:
TK 622

Phương pháp
KKTX

ại
họ
cK
in
h

Tiền lương trả cho
CNSX trực tiếp
TK 338

BHXH,BHYT,KPCĐ

của CNSXTT

TK 154

K/c chi phí
NCTT SX

TK 335

TK 631
Phương pháp
KKĐK

Đ

Trích trước tiền lương nghỉ
phép cho công nhân

Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

1.6.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Để hạch toán chi phí SXC kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung, tài
khoản này dùng để tập hợp chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất, chế
tạo sản phẩm trong các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. Kết cấu như sau:
Bên Nợ:
-Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
SVTH: Nguyễn Thị Lựu


15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở
dang hoặc vào bên Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất.
TK 627 cuối kỳ cũng không có số dư và cũng được mở chi tiết theo từng đối
tượng, từng loại hoạt động, từng bộ phận, từng phân xưởng.
* Phân bổ chi phí sản xuất chung:
Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
trong phân xưởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng
(sản phẩm, lao vụ, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp. Trong thực tế, các tiêu thức được
sử dụng phổ biến để phân bổ chi phí SXC như phân bổ theo định mức, theo tiền lương

TK 111

TK 334,335

Chi tiền trả lương,

TK 152,153

Chi phí nhân viên phán
xưởng

Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất


TK 214

TK 627

ại
họ
cK
in
h

BHXH, BHYT, KPCĐ

tế
H
uế

công nhân sản xuất.

Cuối kỳ K/c
chi phí SXC
vào giá thành
SP

TK 152
Đối với PP
KKTX

TK 631
Đối với PP
KKĐK


Đ

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 331

Phải trả cho
người bán

TK 142

Chi phí dịch vụ
mua ngoài

TK 111,112
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

SVTH: Nguyễn Thị Lựu

16


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.7 Tập hợp chi phí sản xuất

1.7.1 Phương pháp kê khai thường xuyên
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng
hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK
154 - Chi phí SXKD dở dang. Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí SXKD phục vụ
cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi trồng, chế biến sản phẩm
nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ doanh nghiệp. Kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Phản ánh về các chi phí NVL trực tiếp, NCTT, chi phí sử dụng máy thi công,

tế
H
uế

chi phí SXC phát sinh liên quan đến sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ.
Bên Có:

- Phản ánh các giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
- Phản ánh giá thành thực tế sản xuất sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán.

ại
họ
cK
in
h

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng.
Dư nợ cuối kỳ: phản ánh chi phí của SPDD hoặc lao vụ, dịch vụ chưa hoàn thành.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hay từng
sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng lao vụ... Cụ thể được thể hiện như sau:

TK 621

TK 154

XXX

TK 622

Khoản làm giảm chi phí sản
xuất sản phẩm

Đ

K/c chi phí NVL
trực tiếp

TK 111, 152,...

TK 155, 152
Nhập kho vật tư,
sản phẩm

K/c chi phí NCTT

TK 157,632

TK 627
Xuất bán ngay hoặc gửi
bán không qua kho


K/c chi phí sản xuất
chung
XXX

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
theo phương pháp kê khai thường xuyên
SVTH: Nguyễn Thị Lựu

17


×