Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.76 KB, 39 trang )

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL
2.1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất:
Trong nền kinh tế hiện nay, việc quản lý chi phí sản xuất tiết kiệm hay lãng
phí đều ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp. Để phù hợp với điều kiện kế toán mới
hiện hành và tình hình sản xuất cũng như quản lý, Công ty trách nhiệm hữu hạn
điện tử Daewoo Hanel phân loại chi phí sản phẩm theo khoản mục chi phí trong
giá thành bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là các khoản chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu khác cấu thành nên sản phẩm
như :Tôn vỏ tủ, nhựa ruột tủ , ống đồng, máy nén, gioăng tủ ...
Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn ( khoảng hơn 80%) trong chi phí
sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp : bao gồm chi phí lương và phụ cấp có tính
chất lương, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương của công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung : Gồm các chi phí dùng chung cho quá trình sản
xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao và sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí điện, nước, điện thoại...
+ Chi phí bằng tiền khác.
Tại phòng kế toán, sau khi các chứng từ gốc do nhân viên thông kê tại
các nhà máy gửi lên, kế toán viên có nhiệm vụ kiểm tra, đối chiếu các chứng từ có
đầy đủ, số liệu có chính xác và hợp lý ... sẽ tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty được xác định gắn liền với


các đặc điểm cụ thể về quy trình công nghệ, đặc điểm về sản xuất sản phẩm... Vì
vậy, đối tượng tập hợp chi phí tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn điện tử Daewoo
Hanel là tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm theo từng kỳ hạch toán ( thường là
tháng)
Công ty tập hợp chi phí sản xuất và hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Việc lựa chọn phương pháp này đã giúp Công ty phát huy tính
chính xác của thông tin kế toán, để đáp ứng nguyên tắc tính đúng , tính đủ chi phí
và đồng thời khẳng định được tính khoa học trong việc tổ chức công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Do thời gian thực tập có hạn nên trong chuyên đề này tôi chủ yếu đi sâu vào
việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy Tủ lạnh trong
tháng 10 năm 2006.
2.1.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất :
2.1.2.1. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất Nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Nguyên vật liệu sử dụng
trong công ty gồm nhiều loại khác nhau và được phân chia chi tiết
+ Vật liệu chính :Nguyên vật liệu dùng cho Tủ lạnh :Tôn vỏ tủ, nhựa ruột
tủ , ống đồng, máy nén, gioăng tủ ...
+ Vật liệu phụ: Vít , băng dính, hộp đựng đá...
+ Vật liệu khác : găng tay, vải lau tủ, bột lau tủ...
Kế toán theo dõi nguyên vật liệu trên TK 152 và được chi tiết theo từng loại
khi nhập và xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
TK 1521 : Nguyên vật liệu chính
Trong đó : TK 1521101 : NVL chính xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
TK 1521201 : NVL chính xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 180 lít
TK 1522 : Nguyên vật liệu Phụ
Trong đó : TK 1522101 : NVL phụ xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
TK 1522201 : NVL phụ xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 180 lít
TK 1523 : Nguyên vật liệu khác
Trong đó : TK 1523101 : NVL khác xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít

TK 1523201: NVL khác xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 và chi
tiét theo từng đối tượng sử dụng như sau
- TK 621101: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
- TK 621201: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của Công ty được xác định gắn liền với
các đặc điểm cụ thể về quy trình công nghệ, đặc điểm về sản xuất sản phẩm…Vì
vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty DEHACO là tập hợp riêng cho
từng mặt hàng, từng loại sản phẩm theo từng kỳ hạch toán (thường là tháng).
Công ty hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Việc lựa chọn phương pháp này đã giúp Công ty phát huy được tính chính xác của
thông tin kế toán, đáp ứng được nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí và đồng thời
khẳng định được tính khoa học trong việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Giá trị Nguyên vật liệu nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua.
Trích số liệu tháng 07 năm 2008 tại nhà máy sản xuất Tủ lạnh.
Trích phiếu nhập hàng tháng 07 năm 2008 tại kho vật liệu của nhà máy Tủ lạnh.
Công ty DEHACO PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 thỏng 07 năm 2008
Mẫu số 01 – VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài
Chính
Nợ TK 152
Cú TK 331
Số: 31
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Tiến Hựng
Địa chỉ: Công ty DEHACO.
Theo HĐ số BRDHK060923K01
Nhập tại kho: kho vật liệu của nhà máy Tủ lạnh

ĐVT: Đồng
Số
TT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch sản
phẩm, chất lượng vật tư, sản
phẩm, hàng hoá

số
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yờu cầu Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Tôn vỏ tủ Tấm 5.990 5.990 112.057 671.221.430
2 Ống đồng Kg 9.700 9.700 69.806 418.137.940
3 Máy nén Chiếc 5.995 5.995 381.929 2.287.754.710
4 Nhựa ruột tủ Kg 6.570 6.570 23.213 139.045.870
5 Hoá chất Kg 6.020 6.020 37.074 222.073.260
Cộng
3.738.233.210
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ. bảy trăm ba mươi tỏm triệu, hai trăm ba mươi ba nghỡn, hai
trăm mươi đồng./.
Kèm theo chứng từ gốc: 01 hoá đơn GTGT,
Ngày 03 thỏng 07 năm 2008
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký, họ tờn)
Người giao hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tờn)
Giám đốc
(Ký, họ tờn)
Sau khi kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của chứng từ, báo cáo sử dụng vật liệu
của các nhà máy, kế toán tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho và tính chi
phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm.
Giá thực tế xuất kho của nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ tại Công ty được
tính theo phương pháp “ Bình quân gia quyền ”.
Đơn giá thực tế bình quân của NVL trong kỳ
Giá trị NVL tồn kho đầu kỳ
Giá trị NVL nhập kho trong kỳ
Số lượng NVL tồn kho đầu kỳ
+
=
Số lượng NVL nhập kho trong kỳ
+
Trường hợp nguyên vật liệu mua về không nhập kho mà dùng ngay cho sản
xuất sản phẩm, kế toán căn cứ trị giá mua và chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu có)
tính ra đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng theo công thức sau
Giá thực tế NVL xuất trực tiếp trong kỳ
Đơn giá thực tế NVL dùng ngay trong kỳ
Số lượng NVL xuất dùng trực tiếp trong kỳ
=
x
Đơn giá thực tế của NVL
xuất dùng ngay trong kỳ
Đơn giá thực tế NVL trên hoá đơn
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Số lượng NVL mua xuất dùng ngay

+
=

Công ty DEHACO
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 thỏng 07 năm 2008
Mẫu số 02 – VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của
Bộ Tài Chính
Nợ TK 621
Cú TK 152
Số: 15

Họ tờn người giao hàng : Nguyễn Quốc Nam
Địa chỉ : Dây chuyền lắp ráp tủ lạnh
Xuất tại kho : kho vật liệu của nhà máy Tủ lạnh.
ĐVT: Đồng
Số
TT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch sản
phẩm, chất lượng vật tư, sản
phẩm, hàng hoá

số
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yờu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4

1 Tôn vỏ tủ Tấm 5.025 5.025 115.397 691.228.030
2 Ống đồng Kg 5.960 5.960 74.816 448.147.840
3 Máy nén Chiếc 5.990 5.990 395.289 2.367.781.110
4 Nhựa ruột tủ Kg 4.792 4.792 69.138 414.136.620
5 Hoá chất Kg 1.998 1.998 48.430 290.095.700
Cộng
4.211.389.300
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn tỷ, hai trăm mười một triệu, ba trăm tỏm mươi chớn nghỡn, ba trăm đồng ./.
Kốm theo chứng từ gốc:
Ngày 11 thỏng 07 năm 2008
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký, họ tờn)
Người giao hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tờn)
Giám đốc
(Ký, họ tờn)
Với các sản phẩm khác, khi xuất nguyên vật liệu cũng lập phiếu xuất kho
tương tự.
Sau khi đối chiếu các chứng từ xuất nguyên vật liệu, kế toán lập bảng phân
bổ nguyên vật liệu theo từng sản phẩm, theo yêu cầu định mức yêu cầu phân
xưởng lắp ráp.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ NGUYấN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Thỏng 07 năm 2008
Đơn vị tớnh: VNĐ
Tờn SP NVL Chớnh NVL phụ NVL khỏc Cộng
Tủ lạnh 140 lớt 3.359.326.576 1.679.663.288 559.887.874 5.598.877.738

Tủ lạnh 180 lớt 3.060.112.175 1530.056.171 510.018.668 5.100.187.014
Cộng 6.419.438.751 3.209.719.459 1.069.906.542 10.699.064.752
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu trên kế toán tổng hợp mở sổ chi tiết tài khoản 621
cho từng loại sản phẩm, Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ lạnh 140
lít
SỔ CHI TIẾT TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Cú
Chi phớ NVL chớnh 1521101 3.359.326.576
Chi phớ NVL phụ 1522101 1.679.663.288
Chi phớ khỏc 1523101 559.887.874
Kết chuyển sang TK 154 5.598.877.738
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
SỔ CHI TIẾT TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Chi phớ NVL chớnh 1521101 3.060.112.175
Chi phớ NVL phụ 1522101 1.530.056.171

Chi phớ khỏc 1523101 510.018.668
Kết chuyển sang TK 154 5.100.187.014
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
2.1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử
Daewoo Hanel là những khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như : tiền
lương và phụ cấp lương, tiền ăn ca các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
lương theo chế độ quy định.
Tất cả các nhà máy sản xuất trong Công ty đều sản xuất trên dây chuyền vì
vậy Công ty không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán
mà tổ chức toàn Công ty nghỉ phép vào một số ngày nhất định theo lịch của Công
ty. Thực tế tại Công ty, kế toán không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép
mà Công ty nghỉ phép kỳ nào thì hạch toán trực tiếp vào kỳ đó.
Hình thức trả lương áp dụng tại Công ty hiện nay được chia thành hai hình
thức:
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: trả lương theo cấp bậc và tiền công
bình quân /1ngày / 1 năm. Tiền lương bình quân 1 ngày của công nhân
không thay đổi trong 1 năm.
- Đối với bộ phận gián tiếp (gồm nhân viên quản lý tại các nhà máy và nhân
viên phòng ban) trả lương theo cấp bậc và tiền lương bình quân / 1ngày/ 1
tháng. Tiền lương bình quân 1 ngày của nhân viên có sự thay đổi giữa các
tháng.
Kế toán theo dõi chi phí nhân công trực tiếp trên TK 622 và được mở chi tiết
theo từng đối tượng:
- TK 622101: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
- TK 622201: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 180 lít
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công: các xưởng sản xuất. phòng ban gửi
lên. Bộ phận nhân sự tính toán lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho

công nhân, nhân viên. Bộ phận nhân sự gửi bảng lương cho phòng kế toán để tập
hợp các khoản chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất vào đối tượng chịu chi phí
để tính giá thành sản phẩm cuối tháng.
Phương pháp hạch toán cụ thể:
Tổng số lương phải trả = S ĐG
i
x T
i

Trong đó: i là thứ tự số công nhân sản xuất.
ĐG
i
là đơn giá lương 1 ngày của công nhân sản xuất thứ i.
T
i
là số ngày làm việc trong tháng.
* Số liệu tại nhà máy Tủ lạnh tháng 07 năm 2008.
Do quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy Tủ lạnh là sản xuất trên dây
chuyền nên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được tính chung
cho tổng số sản phẩm. Cuối tháng, căn cứ trên kết quả sản xuất để tính đơn giá tiền
lương cho 1 đơn vị sản phẩm
Đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sp
=
Tổng số sp ho n th nh cà à ủa tất cả các loại sản phẩm
Tổng số lương phải trả của CN sx trong tháng
Từ đơn giá tiền lương, kế toán tính ra số tiền lương phải trả của công nhân
sản xuất cho từng loại sản phẩm.
Tại Công ty, kế toán chi phí trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền
lương cơ bản của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định hiện hành. Sau đó phân
bổ các khoản trích này theo tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất:

Tỷ lệ phân bổ của loại sp i
=
Tổng số tiền lương phải trả của CN sx trong tháng
Tiền lương CN sx của sp loại i
X 100%
Cụ thể:
Tổng số sản phẩm hoàn thành của 2 loại sản phẩm trong tháng: 5990 sp.
Tổng số lương phải trả của công nhân sx trong tháng: 182.190.103 đồng.
Đơn giỏ tiền lương cho 1 đơn
vị sp
=
182.190.988
= 30.416 đ/sp
5.990
BẢNG TÍNH LƯƠNG TRÍCH VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Tờn SP Đơn giỏ Số lượng hoàn thành Thành tiền
Tủ lạnh 140 lớt 30.416 3.445 104.782.121
Tủ lạnh 180 lớt 30.416 2.545 77.407.982
Cộng 182.190.103
Tổng số lương cấp bậc của công nhân sản xuất trong tháng: 182.190.103 đồng
Trích các khoản theo lương của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định:
- Trích quỹ BHXH: 182.190.103 x 15% = 27.328.515 đồng
- Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% = 3.643.802 đồng
- Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% = 3.643.802 đồng
Căn cứ vào tiêu thức phân bổ, kế toán tính ra tỷ lệ phân bổ các khoản trích trên
cho từng sản phẩm.
Tương tự, tính được tỷ lệ phân bổ cho sp Tủ lạnh 140 lít là 57.51% và tỷ lệ
phân bổ cho sp Tủ lạnh 180 lít là 42.49%.

Chi phí BHXH trích cho sp Tủ lạnh140 lít =27.328.715 x 57.51% = 5.716.744
đồng
Chi phí BHYT trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630
đồng
Chi phí KPCĐ trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630 đồng
Tương tự, tiến hành phân bổ cho các sản phẩm còn lại.
Tỷ lệ phân bố cho sp
lạnh 140 lớt
=
104.782.121
= 57.51%
182.190.103
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Tờn SP Tiền lương BHXH BHYT KPCĐ Cộng
Tủ lạnh 140 lớt
104.782.121
15.717.272 2.095.683 2.095.683 124.690.859
Tủ lạnh 180 lớt
77.407.982
11.611.243 1.548.257 1.548.257 92.115.839
Cộng
182.190.103
27.328.515 3.643.940 3.643.940 216.806.698
Từ các chứng từ và bảng phân bổ trên, kế toán mở sổ chi tiết tài khoản
622 theo dõi chi phí nhân công trực tiếp sản xuất theo từng sản phẩm.
SỔ CHI TIẾT TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt

ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Cú
Chi phớ tiền lương CNsx 334 104.782.121
Trớch BHXH 3383 15.717.272
Trớch BHYT 3383 2.095.683
Trớch KPCĐ 3382 2.095.683
Kết chuyển sang TK 154 124.690.859
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Cú
Chi phớ tiền lương CNsx 334 77.407.982
Trớch BHXH 3383 11.611.243
Trớch BHYT 3383 1.548.257
Trớch KPCĐ 3382 1.548.257
Kết chuyển sang TK 154 92.115.839
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
2.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.

Chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm tất cả các khoản chi có tính chất
phục vụ và quản lý tại các bộ phận sản xuất. Cụ thể là các khoản chi phí nhân viên
quản lý tại nhà máy, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác tại nhà máy.
Kế toán Công ty theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung trên TK 627 và
tài khoản này được mở chi tiết theo yếu tố chi phí và từng đối tượng chịu chi phí
cụ thể.
- TK 6271: Chi phí nhân viên gián tiếp.
- TK 6272: Chi phí vật liệu.
- TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Chi tiết cho từng sản phẩm: 101: Tủ lạnh 140 lít ; 201:Tủ lạnh 180 lít .
Tập hợp chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm các khoản sau: (số liệu tháng
07 năm 2006 tại nhà máy Tủ lạnh ):
* Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của
nhân viên phân xưởng.
Quỹ lương cấp bậc của nhân viên phân xưởng: 51.277.019 đồng
Quỹ lương phải trả của nhân viên phân xưởng: 61.405.065 đồng
+ Trích BHXH: 51.277.019 x 15% = 7.691.552 đồng
+ Trích BHYT: 51.277.019 x 2% = 1.228.101 đồng
+ Trích KPCĐ: 51.277.019 x 2% = 1.228.101 đồng
* Chi phí vật liệu: là những khoản chi phí về vật liệu dùng cho phân xưởng sản
xuất như : vật liệu điện, bảo hộ lao động. Kế toán Công ty mở sổ theo dõi đơn giá,
số lượng nhập - xuất - tồn cho từng loại vật liệu.
* Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất: Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử
Daewoo Hanel, công cụ dụng cụ bao gồm: đồ dùng văn phòng, kìm, mỏ hàn. Tuy
nhiên việc hạch toán công cụ, dụng cụ tại Công ty không phân bổ dần cho nhiều kỳ
kinh doanh mà phân bổ ngay cho kỳ kinh doanh phát sinh chi phí.

Số liệu tại nhà máy Tủ lạnh tháng 07 năm 2008: tổng chi phí công cụ dụng
cụ là 5.210.400 đồng.
* Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài như nhà xưởng, máy móc, thiết bị chuyên dùng để sản xuất sản
phẩm… Trong thời gian sử dụng, những tài sản này bị hao mòn dần và phần hao
mòn này được chuyển dần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra dưới hình thức trích
khấu hao.
Kế toán Công ty theo dõi tình hình hiện có và biến động khấu hao TSCĐ
trên TK 214 “ Hao mòn TSCĐ ”. Chi phí khấu hao TSCĐ theo quy định hiện nay

×