Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường Trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2 tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.68 KB, 28 trang )

Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng dạy học ở trường Trung học phổ
thông Hiệp Hoà số 2 tỉnh Bắc Giang :
Luận văn ThS Giáo dục học: 60.14.05 /
Đồng Duy Hiển ; Nghd. : PGS.TS.
Nguyễn Bá Dương
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài:" Các biện pháp quản lí nhằm
nâng cao chất lượng dạy học ở trường trung học phổ thông tỉnh Bắc
Giang" đến nay đã hoàn thành, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Khoa
sư phạm Đại học quốc gia Hà nội - nơi tôi học tập và rèn luyện trong hai
năm qua đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện.
Với tất cả tấm lòng và tình cảm thành kính của người học trò, em xin
bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo đã tận tình
giảng dạy và giúp đỡ em trong thời gian qua. Đặc biệt em xin cảm ơn sự
quan tâm chỉ bảo, sự giúp đỡ tận tình của Phó giáo sư, Tiến sĩ

guyễn Bá

Dương - gười thầy đã hết lòng giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Tôi xin được cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng chí cán bộ
quản lí, chuyên viên Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Giang, Ban giám hiệu,
cán bộ, giáo viên các trường Trung học phổ thông ở huyện Hiệp Hoà tỉnh
Bắc Giang đã tạo điều kiện về vật chất, tinh thần và đặc biệt là quá trình
khảo sát nghiên cứu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để tôi hoàn
thành luận văn này.

1


Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp cùng gia đình, người thân đã
giúp đỡ tôi khắc phục khó khăn về mọi mặt, động viên khích lệ kịp thời để tôi


hoàn thành luận văn.
Do khả năng và thời gian nghiên cứu chưa nhiều, mặc dù bản thân
đã có nhiều cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung
trình bày luận văn, tác giả rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý của các nhà
nghiên cứu khoa học, các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin thành thật cảm ơn !
Tác giả
Đồng Duy Hiển

2


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
- Trong thời đại ngày nay, nâng cao chất lượng dạy học đã trở thành
vấn đề cấp thiết.
- Ở Việt Nam nâng cao chất lượng dạy học có mức độ cấp thiết cao
hơn nhiều so với thế giới.
- Tầm quan trọng của chất lượng dạy học có tính quyết định đến vị
thế của nhà trường.
- Thực tiễn chất lượng dạy học ở nước ta, ở trường trung học phổ
thông Hiệp Hoà số 2 còn nhiều hạn chế, bất cập.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học
ở trường trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2 tỉnh Bắc Giang.
3. hiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất
lượng dạy ở trường trung học phổ thông.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng chất lượng dạy học và việc quản lý chất
lượng dạy học ở trường trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2 tỉnh Bắc Giang.

- Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở
trường trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2 tỉnh Bắc Giang.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý ở trường trung học phổ thông.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy
học ở trường trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2 tỉnh Bắc Giang.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng dạy học ở trường trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2
tỉnh bắc Giang.
6. Giả thuyết khoa học: Nếu xây dựng được những biện pháp quản lý đảm
bảo tính khoa học, tính hệ thống, tính hiệu quả và khả thi thì chẳng những

3


góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở nhà trường mà còn có thể áp dụng
cho các nhà trường trung học phổ khác trên toàn quốc có bối cảnh tương tự.
7. Phương pháp nghiên cứu.
7.1. hóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Nghiên cứu và khái quát các văn bản, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về
giáo dục, quản lý Nhà nước về giáo dục và những tài liệu lý luận khác có liên
quan đến đối tượng nghiên cứu của đề tài..
7.2. hóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát việc dạy và học của giáo viên và học sinh.
+ Phương pháp điều tra: Nghiên cứu chương trình, hồ sơ chuyên môn
của nhà trường.
+ Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Lấy ý kiến của giáo viên, học
sinh thông qua trao đổi trực tiếp.
+ Phương pháp thống kê: Dựa vào số thống kê hàng năm của trường
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý

dạy học ở trường trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2 tỉnh Bắc Giang.
8. Cấu trúc nội dung luận văn: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, kiến
nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm có 3 chương.
Chương 1
NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Một số khái niệm cơ bản.
1.1.1 Quản lý, chức năng và nguyên tắc quản lý.

1.1.1.1. Quản lý: Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung.
1.1.1.2. Chức năng quản lý: 4 chức năng cơ bản: Kế hoạch - Tổ chức - Chỉ
đạo - Kiểm tra.

4


1.1.1.3. Các nguyên tắc quản lý:
- Đảm bảo tính pháp lí
- Đảm bảo tính tập trung dân chủ.
- Đảm bảo tính khoa học và thực tiễn
- Đảm bảo tính Đảng
1.1.2 Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường.
1.1.2.1. Quản lý giáo dục: Là sự tác động có tổ chức, có định hướng, phù hợp
với qui luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý,
nhằm đưa hoạt động giáo dục ở cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới
mục tiêu đã định.
1.1.2.2. Quản lý nhà trường: Quản lý nhà trường theo nghĩa hẹp có thể hiểu
là quản lý tất cả các hoạt động diễn ra trong nhà trường, đảm bảo đưa chất
lượng giáo dục và đào tạo của nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái

khác nhằm đạt được mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo.
1.1.3. Quản lý quá trình dạy học ở trường trung học phổ thông.
Quản lý quá trình dạy học là quản lý hệ thống toàn vẹn bao gồm các
nhân tố cơ bản của quá trình dạy học: Mục đích, nhiệm vụ dạy học, nội dung
dạy học, thầy và hoạt động dạy, học sinh và hoạt động học, các phương pháp
và phương tiện dạy học, các hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá kết
quả dạy học.
1.2. Quá trình dạy học và mối liên hệ giữa dạy học và phát triển.
1.2.1 Khái niệm về quá trình dạy học: Quá trình dạy học là quá trình truyền
đạt và điều khiển của thày, lĩnh hội và tự điều khiển của trò thông qua các
hoạt động cộng tác và là quá trình có thể điều khiển được có sự tương tác với
môi trường.
1.2.2 Bản chất của quá trình dạy học: Bản chất của quá trình dạy học là quá
trình nhận thức độc đáo của học sinh dưới sự tổ chức, chỉ đạo của giáo viên,

5


quá trình dạy học là một hệ toàn vẹn, quá trình dạy học là hoạt động cộng
đồng hợp tác.
1.2.3. Hoạt động dạy học: Theo thuyết hoạt động, dạy học gồm hai hoạt
động: Hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của học sinh. Hai hoạt động
này luôn luôn gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại trong quá trình tổng thể của
nhà trường
1.2.4. Sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học trong quá trình dạy học.
Quá trình dạy học chứa đựng rất nhiều qui luật: Qui luật biện chứng
giữa dạy học và giáo dục, qui luật thống nhất biện chứng giữa nội dung dạy
học và phương pháp phương tiện dạy học, qui luật thống nhất biện chứng
giữa việc xây dựng kế hoạch, việc tổ chức, việc điều chỉnh và kiểm tra hoạt
động của học sinh trong quá trình dạy học.

1.2.5. Về mối quan hệ giữa dạy học và phát triển.
Theo ý kiến của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước, trong
những điều kiện của xã hội hiện đại thì mục đích của dạy học không dừng ở
tri thức, kỹ năng và cả năng lực mà còn là sự hình thành nhân cách của người
học. Như vậy sự phát triển không chỉ là trí tuệ, năng lực mà còn là sự phát
triển về mặt xã hội, đạo đức, thái độ, quan hệ của người học với hoạt động
học tập và các mối quan hệ xã hội khác.
1.3. Quản lý chất lượng dạy học ở trường trung học phổ thông.
1.3.1. Khái niệm chất lượng giáo dục và chất lượng dạy học:
- Chất lượng giáo dục là trình độ và khả năng thực hiện mục tiêu giáo
dục đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của người học và của sự phát triển toàn
diện của xã hội.
- Chất lượng dạy học chính là chất lượng của người học hay tri thức
mà người học lĩnh hội được. Vốn học vấn toàn diện và vững chắc ở mỗi
người là chất lượng đích thực của dạy học.
1.3.2. Khả năng thực hiện việc nâng cao chất lượng dạy học ở trường
trung học phổ thông.

6


Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu và là động lực trực tiếp
thúc đNy sự phát triển kinh tế xã hội. Giáo dục và đào tạo phải thực hiện mục
tiêu giáo dục thế hệ trẻ trở thành con người phát triển toàn diện, có đủ phNm
chất đạo đức, tri thức lao động sức khoẻ, thNm mĩ,... đáp ứng được những đòi
hỏi lớn lao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đây là
những định hướng cơ bản và thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng.
1.3.2. Khả năng thực hiện việc nâng cao chất lượng dạy học ở trường
trung học phổ thông.
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu và là động lực trực tiếp

thúc đNy sự phát triển kinh tế xã hội. Giáo dục và đào tạo phải thực hiện mục
tiêu giáo dục thế hệ trẻ trở thành con người phát triển toàn diện, có đủ phNm
chất đạo đức, tri thức lao động sức khoẻ, thNm mĩ,... đáp ứng được những đòi
hỏi lớn lao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đây là
những định hướng cơ bản và thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng.
1.3.3. Quản lý để nâng cao chất lượng dạy học.
Quản lý để nâng cao chất lượng dạy học không chỉ quản lý đơn thuần
các hoạt động dạy và học mà phải quản lý quá trình tác động tới tất cả các
thành tố của hoạt động sư phạm có tác dụng hỗ trợ, giúp đỡ phục vụ cho hoạt
động dạy của thầy và hoạt động học của trò, đặc biệt chú trọng tới các thành
tố như mục tiêu, nội dung, phương pháp, kết quả.
1.4. Biện pháp quản lý chất lượng dạy học.
1.4.1. Biện pháp quản lí, biện pháp quản lý chất lượng dạy học.
- Khái niệm biện pháp: Theo Từ điển Tiếng Việt, biện pháp được
hiểu là: Cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể ( Từ điển Tiếng Việt.
Minh Tâm, Thanh N ghi, Xuân Lam. N hà xuất bản Thanh Hoá. 1998, trang:
80.)
- Biện pháp quản lí được hiểu là: Cách giải quyết một vấn đề cụ thể
trong quản lí. Biện pháp quản lí là sự biểu hiện của phương pháp quản lí.

7


- Biện pháp quản lí chất lượng dạy học được hiểu là những cách giải
quyết cụ thể nhằm quản lí hoạt động dạy và học để đảm bảo tính hiệu quả
của hai hoạt động này, nó bao gồm:
+ Quản lý chương trình.
+ Quản lý chất lượng.
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá biện pháp quản lí chất lượng dạy học.
Để đánh giá biện pháp quản lí chất lượng dạy học cần thống nhất các

tiêu chí, chúng tôi xin mạnh dạn đề xuất 04 tiêu chí đó là:
- Tính cần thiết của biện pháp.
- Tính phù hợp của biện pháp.
- Tính hiệu quả của biện pháp.
- Tính khả thi của biện pháp.
Chương 2
THỰC TRẠN G DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢN G DẠY HỌC Ở
TRƯỜN G TRUN G HỌC PHỔ THÔN G HIỆP HOÀ SỐ 2.

2.1. Khái quát về tình hình giáo dục ở huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang.
- Bắc Giang là tỉnh miền núi thuộc vùng đất cổ, có nền kinh tế lâu đời, nhân
dân giầu truyền thống cách mạng, cần cù và hiếu học.
- Giáo dục đào tạo có nhiều cố gắng, được xếp vào nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả
nước. Hệ thống mạng lưới, qui mô và loại hình trường lớp tiếp tục củng cố và
phát triển.
- Hiệp Hoà là vùng quê giầu truyền thống cách mạng cũng là nơi có truyền
thống hiếu học, khoa bảng với những địa danh nổi tiếng.
- Về đội ngũ giáo viên và tình hình giảng dạy: Trên địa bàn huyện có 4
trường trung học phổ thông quốc lập, 2 trường dân lập, 1 trung tâm giáo dục
thường xuyên và dạy nghề.

8


- Sự nghiệp giáo dục đào tạo của huyện Hiệp Hoà tiếp tục được duy trì củng
cố và phát triển. Các loại hình trường, lớp công lập, dân lập được mở rộng
thêm. Bước đầu thực hiện có kết quả đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông. Chất lượng giáo dục có chuyển biến tiến bộ.

2.2. Thực trạng dạy học ở trung học phổ thông Hiệp Hoà số 2.

2.2.1. Vài nét về quá trình xây dựng và phát triển của nhà trường.
- Trường phổ thông cấp 3 Hiệp Hoà số 2, nay là trường trung học phổ thông
Hiệp Hoà số 2 đến nay đã được 33 năm. Trong 33 năm qua nhà trường di
chuyển địa điểm 4 lần nhưng đều nằm ở địa phận 10 xã hạ huyện và có nhiệm
vụ giáo dục, giảng dạy học sinh trung học phổ thông ở 10 xã này.
- Đến nay với số lượng 90 cán bộ giáo viên, 48 lớp học sinh, 2430 em.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên của trường hiện nay có phNm chất đạo đức tốt, có
tay nghề vững, có uy tín đối với đồng nghiệp, học sinh và nhân dân, gần 10
giáo viên có trình độ thạc sĩ, 11 giáo viên giỏi cấp tỉnh.
- Cơ sở vật chất của nhà trường ngày càng khang trang, xanh - sạch - đẹp.
2.2.2. Thực trạng về giáo viên và tình hình giảng dạy.
- Sự lỗ lực phấn đấu của thầy, cô trong việc trau dồi, nâng cao phNm chất
năng lực chuyên môn, tạo nên hiệu quả công tác.
- Các hoạt động dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm về chuyên môn được tiến
hành đều đặn.
- N hận thức, nắm bắt thông tin xã hội và giáo dục ở khá đông giáo viên còn
hạn chế. Chất lượng dạy học không đồng đều. Đội ngũ giáo viên trẻ mới ra
trường năng lực sư phạm chưa cao, năng lực chuyên môn còn hạn chế, kinh
nghiệm giảng dạy chưa nhiều.
2.2.3. Thực trạng về học sinh và tình hình học tập.
- Số lượng học sinh ngày càng tăng đã và đang có sự tiến bộ rõ nét cả về học
tập và rèn luyện phNm chất đạo đức.

9


- Tuy nhiên, học sinh của trường còn có nhiều khó khăn và bộc lộ các vấn đề
còn tồn tại. Chất lượng đại trà đảm bảo nhưng học sinh yếu vẫn còn chiếm tỷ
lệ đáng kể, trong khi đó học sinh giỏi toàn diện, học sinh đạt giải cao trong
các kỳ thi học sinh giỏi chưa nhiều. Chất lượng mũi nhọn chưa thực sự vững

chắc, chưa liên tục, một số môn đạt giải còn ít.
- Học sinh có nề nếp học tập, một số không nhỏ chăm chỉ, chịu khó, song
chưa có đổi mới nhất là phương pháp học tập, tự học sao cho phù hợp với nội
dung chương trình mới, nhiều học sinh chưa có ý thức tự học, đào sâu suy
nghĩ để có tính độc lập sáng tạo.
2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Diện tích 1 ha, 18 phòng học kiên cố, 1 nhà điều hành, thư viện thí nghiệm
bước đầu tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường phát triển.
- Do mấy năm gần đây qui mô nhà trường phát triển nhanh nên cơ sở vật chất
không đáp ứng kịp, nhà ở, nhà lớp học, nhà vệ sinh, sân chơi bãi tập còn quá
chật hẹp thiếu thốn.
- Về thiết bị phục vụ cho dạy và học: Cả trường mới chỉ có một phòng máy
tính với 30 máy 1 phòng thí nghiệm Lý, 1 phòng Hoá - Sinh, 1 thư viện.
2.3. Thực trạng quản lý chất lượng dạy học ở trường trung học phổ
thông Hiệp Hoà 2.
2.3.1. Vài nét về đội ngũ cán bộ quản lý.
- Trường có 3 cán bộ quản lý, 1 hiệu trưởng, 2 hiệu phó. Các đồng chí này
đều đạt trình độ chuNn, qua lớp quản lý do Bộ giáo dục đào tạo tổ chức, có
năng lực và phNm chất tốt, có uy tín trong tập thể sư phạm, với chính quyền
và nhân dân địa phương.
- Các tổ trưởng chuyên môn là những giáo viên giảng dạy có uy tín, có kinh
nghiệm được các thành viên của tổ suy tôn. Các đồng chí này đều có xu
hướng phấn đấu để trở thành cán bộ quản lý cao hơn.
2.3.2. Công tác tổ chức, chỉ đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên.

10


- Ban giám hiệu đặc biệt quan tâm tới sắp xếp, tổ chức đội ngũ giáo viên cả
về số lượng, chất lượng.

- Quan điểm chỉ đạo: Xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ chuyên
môn và tay nghề vững vàng, có phNm chất và năng lực tốt.
- Tuy vậy, vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên viên còn bộc lộ những điểm yếu,
một số tổ chuyên môn còn chưa xây dựng được giáo viên đầu đàn đủ mạnh để
dẫn dắt các thành viên trong tổ. Việc tự học, tự bồi dưỡng đối với giáo viên
còn nhiều hạn chế.
2.3.3. Công tác tổ chức, chỉ đạo quá trình học tập của học sinh.
- Khi tuyển sinh vào đầu cấp theo chỉ tiêu được duyệt, nhà trường tiến hành
cho học sinh học tập nội qui, qui định trên cơ sở điều lệ nhà trường. Việc
phân chia lớp được tiến hành chặt chẽ, khoa học. Trường đã tập trung xây
dựng nề nếp, kỷ cương trong học tập đối với học sinh.
- Giáo viên chủ nhiệm tiến hành ổn định tổ chức lớp: Cử lớp trưởng, lớp phó,
biên chế thành các tổ, có các tổ trưởng, tổ phó, kết hợp với Đoàn thanh niên
ổn định tổ chức đoàn.
- Hàng năm, tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm, giữa và cuối năm
thống nhất các biện pháp phối hợp giữa gia đình và nhà trường để giáo dục
học sinh, cam kết thực hiện các qui định, qui chế trường học, xây dựng cơ chế
quản lý học sinh.
- Giáo viên bộ môn chịu trách nhiệm chính về học sinh trong giờ học của
mình, dạy học sinh cách tự học, ra bài tập và các yêu cầu của bài cho học sinh
về nhà hoàn thiện, có kiểm tra, đánh giá và thông báo kết quả cho giáo viên
chủ nhiệm.
2.3.4. Công tác điều hành hoạt động dạy học.
- Ban giám hiệu phân công giảng dạy và chủ nhiệm các lớp, cử giáo viên làm
tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, thư kí hội đồng..., xây dựng kế hoạch hoạt
động chuyên môn.

11



- Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn trực tiếp điều hành các hoạt động
dạy học theo qui chế.
- Các tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về điều hành
và quản lý hoạt động của tổ.
2.3.5. Các hoạt động quản lý khác phục vụ cho dạy học.
- Việc lập kế hoạch, dự trù kinh phí cho tất cả các hoạt động chuyên môn
được chủ động.
- Tổ hành chính phục vụ, thư viện, thí nghiệm chuNn bị tốt như: Văn phòng
phNm, sách giáo khoa, sách hướng dẫn, tài liệu tham khảo, thiết bị thí nghiệm,
trang thiết bị phòng học và phòng làm việc của giáo viên.
- N hà trường luôn tranh thủ sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền. Đoàn thanh
niên, Công đoàn, Cựu chiến binh, Phụ nũ, Hội cha mẹ học sinh...
Chương 3
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ N HẰM N ÂN G CAO CHẤT LƯỢN G DẠY HỌC Ở
TRƯỜN G TRUN G HỌC PHỔ THÔN G HIỆP HOÀ 2.

3.1. Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng.
3.1.1. Mục tiêu.
- Tổ chức cho giáo viên học tập, nắm được và vận dụng đúng các chủ
trương, chính sách của Đảng, N hà nước nói chung, những văn bản quy phạm
về dạy và học, giáo dục đào tạo nói riêng, để từ đó nâng cao ý thức trách
nhiệm giảng dạy, học tập và rèn luyện.
- Góp phần nâng cao ý thức tự rèn luyện về đạo đức cho giáo viên,
học sinh thông qua các hoạt động chủ điểm hàng tháng.
3.1.2. ội dung.
3.1.2.1. Tổ chức cho giáo viên học tập các chủ trương, chính sách của Đảng,
hà nước nói chung, về giáo dục đào tạo nói riêng.

12



- Chỉ thị, nghị quyết của trung ương Đảng, của tỉnh Đảng bộ, huyện
Đảng bộ và chi bộ nhà trường.
- Pháp luật, chính sách của nhà nước và của địa phương.
- Các văn bản của Đảng, N hà nước, của ngành chuyên về giáo dục.

3.1.2.2. Tổ chức học tập các văn bản qui phạm chuyên sâu về giáo dục,
hưởng ứng các phong trào thi đua của ngành.
- Các văn bản qui phạm đối với giáo dục đó là: luật giáo dục, điều lệ
trường phổ thông, các chỉ thị hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm của bộ, tỉnh,
nội dung, chương trình, kế hoạch dạy học nề nếp, nội qui, qui chế...
- Hưởng ứng phong trào thi đua (( hai tốt )) ; phong trào xây dựng (( tổ
đội lao động xuất sắc

))
))

;

((

giáo viên giỏi

))

;

((

chiến sĩ thi đua

))

;

((

thi viết

sáng kiến kinh nghiệm ; làm đồ dùng dạy học ; cô giáo như mẹ hiền )) ;
((

((

))

((

giỏi việc trường đảm việc nhà )).

3.1.2.3.Giáo dục tư tưởng đạo đức cho giáo viên, học sinh thông qua các
hoạt động.
- Tổ chức tốt việc kỉ niệm các ngày lễ lớn.
- Giáo dục tình cảm thầy trò và nhà trường.
- Làm tốt phong trào đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn.
- Tổ chức tốt các cuộc thi tìm hiểu về các vấn đề thời sự, xã hội.
3.1.3. Các bước tiến hành.
- Đầu năm học mới nhà trường phải tổ chức tuần học tập chính trị.
- Trong quá trình nghiên cứu học tập, tham gia lớp tập huấn giáo viên
phải viết thu hoạch, sau học tập giáo viên cần xây dựng chương trình hành
động.

- Tổ chức thực hiện chương trình hành động, thương xuyên kiểm tra
đánh giá, khen chê, uốn nắn rút kinh nghiệm kịp thời.

13


- Cuối mỗi năm học tổ chức tổng kết đánh giá và xây dựng, kế hoạch
cho năm hoạc sau.
3.1.4.Các điều kiện để thực hiện.
- Có báo cáo viên.
- Có kế hoạch, tài chính đầy đủ và kịp thời.
- Đủ các điều kiện về địa điểm, phông màn, bàn ghế, loa đài, ...
- Có chương trình lồng ghép trong các giờ chào cờ, sinh hoạt lớp, có
các hoạt động hỗ trợ khác như văn nghệ xung kích, thể dục thể thao...
3.2. Xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên.
3.2.1. Mục tiêu.
- Thông qua biện pháp này nhằm góp phần từng bước xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu theo
hướng tiêu chuNn hoá.
- Xắp xếp, phân công giáo viên hợp lý, sử dụng lao động sư phạm
một cách tối ưu, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
3.2.2. ội dung.
3.2.2.1. Xây dựng đội ngũ giáo viên đảm bảo số lượng và chất lượng.
- Có kế hoạch biên chế giáo viên đủ về số lượng, đúng về bộ môn
đào tạo.
- Đối với giáo viên tuyển mới phải chú ý đến chất lượng chuyên môn.
- Chất lượng của đội ngũ giáo viên phải được đánh giá thường xuyên.
- Thường xuyên duy trì phong trào thi đua phấn đấu trở thành giáo
viên giỏi các cấp.
3.2.2.2. Sắp xếp, phân công giáo viên hợp lý, sử dụng lao động sư phạm một

cách tối ưu.
- Phân công lao động phải đảm bảo nguyên tắc, hiệu quả.
- Phát huy thế mạnh của mỗi cá nhân trong nhà trường.
- N gười quản lí phải có cách đánh giá khoa học, công khai, dân chủ.

14


3.2.2.3. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên, khuyến
khích tự học tự bồi dưỡng.
- Giáo viên phải luôn nhận thức được ý nghĩa của bồi dưỡng, tự học.
- N hà trường tạo điều kiện cho giáo viên tự học tự bồi dưỡng.
- Hàng tuần nhóm, tổ chuyên môn tổ chức trao đổi theo chuyên đề.
- Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp tập huấn, học tập.
- Khuyến khích giáo viên tham gia, hội thảo, nghiên cứu khoa học.
- Tổ chức tốt việc xây dựng kế hoạch học tập, bồi dưỡng.
- Xây dựng nề nếp tự kiểm tra, đánh giá, tự điều chỉnh của giáo viên.
3.2.3. Các bước tiến hành.
- Trước hết người quản lí phải xây dựng được kế hoạch.
- Tiếp theo là phải làm tốt công tác tưởng đối với cán bộ và giáo viên.
- Công tác tham mưu đối với ngành về công tác tổ chức cán bộ.
- ChuNn bị tốt các điều kiện để thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện, thường xuyên kiểm tra đánh giá.
- Hàng năm tổng kết, xây dựng phương hướng cho năm tiếp theo
đồng thời làm tốt công tác thi đua khen thưởng.
3.2.4. Các điều kiện để thực hiện.
- N hận thức của cán bộ quản lí và giáo viên phải đúng đắn, đầy đủ.
- Công tác tham mưu đối với sở giáo dục chính xác và hiệu quả.
- N hà trường có điều kiện thu hút giáo viên nhất là giáo viên giỏi.
- Cơ sở vật chất, tài chính được đầu tư thoả đáng.

3.3. Quản lý các hoạt động sư phạm của giáo viên.
3.3.1. Mục tiêu.
Thông qua biện pháp này nhằm đưa hoạt động dạy và học vào nề
nếp theo chương trình, kế hoạch, thực hiện qui chế chuyên môn, góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý của người hiệu trưởng trường Trung học phổ thông
về mặt chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ giáo viên.

15


3.3.2. ội dung.
3.3.2.1. Quản lý dạy học theo phân phối chương trình, kế hoạch, thực hiện
qui chế chuyên môn.
- N gười quản lý phải tạo ra cơ cấu tổ chức quản lý chặt chẽ.
- Đối với người quản lý phải coi quản lý việc thực hiện chương trình
là quan trọng hàng đầu. Kế hoạch giảng dạy của giáo viên là cụ thể hoá theo
chương trình. Quản lý bằng thời khoá biểu là rất quan trọng.
- Ban giám hiệu, tổ chuyên môn theo dõi chặt chẽ nề nếp chuyên
môn, quản lý qui chế chuyên môn chặt chẽ.
- N hà trường quản lý việc soạn bài của giáo viên. Giáo án phải xác
định mục tiêu về kiến thức, kĩ năng thái độ. N hà trường quản lý 45 phút trên
lớp của giáo viên.
- N hà trường cần coi trọng việc dự giờ, thăm lớp của tổ, nhóm
chuyên môn, công tác kiểm tra, chấm, trả, tính điểm vào sổ điểm đối với giáo
viên.
3.3.2.2. Quản lý hoạt động các tổ chuyên môn.
- Bằng mọi giải pháp, các cán bộ quản lý phải tập trung, lỗ lực vào
việc đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn để góp phần
nâng cao chất lượng dạy học.
- N hà trường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn là quản lý bằng

kế hoạch, thông qua kế hoạch, thông qua các nội dung thi đua...
3.3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học.
- N hà trường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn là quản lý bằng
kế hoạch, thông qua kế hoạch, thông qua các nội dung thi đua...
- N hà trường cho cán bộ, giáo viên học tập nghiên cứu các văn bản
hướng dẫn của bộ, sở về đổi mới phương pháp dạy học.
3.3.2.4. Quản lý việc kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học.

16


- Kiểm tra chất lượng dạy của giáo viên qua dự giờ, thăm lớp, soạn
bài ... bằng nhiều hình thức khác nhau, đột xuất hoặc thường kỳ.
- Trong kiểm tra đánh giá, người quản lý cần lưu ý làm rõ quan niệm
để tạo động lực tốt, hiệu quả cao của công tác này.
3.3.3. Các bước tiến hành.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của giáo viên trong nhà trường.
- Tập trung làm tốt công tác tư tưởng cho cán bộ giáo viên.
- N hà trường phải làm tốt công tác tham mưu đối với sở giáo dục
đào.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch nói trên.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đúc rút kinh nghiệm.
- Công khai hoá các hoạt động sư phạm của nhà trường.
- Hàng năm tổng kết đánh giá, xây dựng kế hoạch cho năm tiếp theo.
3.3.4. Các điều kiện để thực hiện.
- N hận thức của cán bộ quản lí và giáo viên phải đúng đắn, đầy đủ.
- Phải có kế hoạch chi tiết, cụ thể, phù hợp, khả thi.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động thi đua về nội dung này.
- N hà trường đủ các điều kiện thu hút, tạo hứng thú cho giáo viên.
- Cơ sở vật chất, tài chính được đầu tư thoả đáng.

3.4. Quản lý hoạt động học của học sinh.
3.4.1. Mục tiêu.
Biện pháp quản lý hoạt động học của học sinh không chỉ giúp người
giáo viên chủ nhịêm, Hiệu trưởng nhà trường nắm chắc được thực trạng học
tập của học sinh ở từng khối lớp mà còn góp phần nâng cao được ý thức tự
giác, rèn luyện kỹ năng tự quản, tự tu dường rèn luyện của học sinh trong quá
trình học tập.
3.4.2. ội dung.
3.4.2.1. Công tác tổ chức đối với học sinh.

17


- Trong nhà trường các em có đơn vị học tập, rèn luyện theo hệ thống
tổ chức các lớp học.
- N hà trường chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm nghiên cứu hồ sơ của học
sinh lớp mình. Từ việc nghiên cứu đó làm công tác ổn định tổ chức các lớp.
- Quản lý học tập trên lớp của học sinh cơ bản thuộc về trách nhiệm
của giáo viên bộ môn.
- Học sinh phải cam kết với bố mẹ, nhà trường là nghiêm túc thực
hiện nội qui của nhà trường.
- Một nôi dung hết sức quan trọng là kiểm tra đánh giá học sinh
thường xuyên, hàng tuần, hàng kì và cả năm.
3.4.2.2. Quản lý tự học của học sinh, tổ chức nhóm học tập.
- Học sinh phải nhận thức rõ tác dụng của tự học.
- Giáo viên bộ môn là người quản lý trực tiếp việc tự học của học sinh.
- Đưa việc kiểm tra về thực hiện nhiệm vụ giờ học trước hướng dẫn,
trở thành nề nếp mỗi khi giáo viên lên lớp giờ học tiếp.
- Giáo viên chủ nhiệm kết hợp với giáo viên bộ môn và cha mẹ học
sinh xây dựng giúp học sinh tạo thành từng nhóm từ 4 đến 5 em để tự học.

- Vào đầu buổi học, Tổ tiến hành kiểm tra việc học bài, làm bài ở
nhà.
3.4.2.3. Phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
+ Về Phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi
- N hà trường có giải pháp lựa chọn học sinh giỏi một môn.
- Giáo viên có trách nhiệm phát hiện những học sinh khá giỏi.
- N hà trường có biện pháp cho các em được học tập chuyên sâu.
- N ội dung dạy cho các đội tuyển phải được duyệt.
+ Phát hiện, phụ đạo học sinh yếu kém.
- N hà trường, giáo viên có kế hoạch phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu.
- Giáo viên động viên các em khi có tiến bộ mặc dù là tiến bộ nhỏ.
3.4.2.4. Quản lý, tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

18


- Hoạt động ngoài giờ lên lớp bao gồm: Hoạt động chuyên môn, hoạt
động xã hội, hoạt động văn hoá văn nghệ, hoạt động lao động sản xuất.
- N hà trường tổ chức, quản lý dưới nhiều dạng hoạt động như: hoạt
động theo chủ điểm, tiết chào cờ đầu tuần, tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Các hoạt động ngoài giờ lên lớp phải phối hợp chặt chẽ với các tổ
chức trong nhà trường.
3.4.2.5. Chỉ đạo việc kiểm tra đánh giá học sinh.
- Kiểm tra đánh giá đòi hỏi phải chính xác, chân thực có tác dụng đối
với việc rút kinh nghiệm, quá trình học tập của học sinh.
- Qua kiểm tra miệng, kiểm tra viết, thi học kì, thi cuối năm để nhà
trường đánh giá học sinh.
- Chỉ đạo nội dung kiểm tra học sinh phải có tác dụng phân hoá, phù
hợp với đối tượng học sinh.
- Muốn như vậy, nhà trường phải chỉ đạo tổ, nhóm chuyên môn xây

dựng chuNn kiến thức của từng bài, từng chương.
- Thi học kỳ, thi cuối năm được tổ chức đồng loạt, đánh số báo danh,
sắp xếp chỗ ngồi, phân công giáo viên coi thi, chấm thi có dọc phách...
3.4.3. Các bước tiến hành.
- Phổ biến, quán triệt rõ nội qui, qui chế và cách làm đối với học sinh.
- Xây dựng quy trình, kế hoạch đánh giá.
- Kiểm tra sát sao theo tiến độ, qui trình bằng nhiều kênh khác nhau.
- Điều chỉnh, uốn nắn kịp thời để kết quả chân thực, khách quan.
- Tổng kết, đánh giá và đề ra phương hướng cho những năm học sau.
3.4.4. Các điều kiện để thực hiện.
- Hệ thống các văn bản pháp qui của Bộ, Sở và N hà trường.
- N hà trường phải làm tốt công tác tuyên truyền phổ biến.
- Kế hoạch về quản lí học sinh được xây dựng sớm.
- N hà trường có đội ngũ giáo viên đáp ứng theo kế hoạch trên.
- N hà trường xây dựng được môi trường sư phạm thuận lợi.

19


- Cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính phải đáp ứng được yêu
cầu. 3.5. Tạo động lực dạy cho giáo viên, học cho học sinh.
3.5.1. Mục tiêu.
Thông qua việc thực hiện biện pháp quản lý này sẽ góp phần phát
huy được tính tích cực, lòng yêu nghề, yêu trẻ cũng như ý thức trách nhiệm
tinh thần vượt khó của đội ngũ giáo viên và học sinh trong trường khi thực
hiện nhiệm vụ dạy học và các nhiệm vụ khác được giao.
3.5.2. ội dung.
3.5.2.1. Cải thiện điều kiện làm việc cho giáo viên.
- Tạo các điều kiện sống, làm việc, nghỉ ngơi tốt nhất cho giáo viên.
- Biện pháp cải thiện đời sống cho giáo viên cần được tập trung.

- Không khí sư phạm, tâm lý thoả mái là nội dung quan trọng nhất.
- Ban giám hiệu tạo điều kiện cho giáo viên hoàn toàn chủ động trong
công việc.
- Chế độ chính sách của giáo viên phải được đảm bảo đầy đủ, kịp
thời.
3.5.2.2. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thực hiện dân chủ hoá.
- N ề nếp, kỉ cương trong nhà trường chính là môi trường bên trong.
- Tạo ra môi trường giáo dục lành mạnh và thực hiện dân chủ hoá.
- Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết, nhất chí, giúp đỡ lẫn nhau.
- N hà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức tạo nên môi trường tốt.
- Xây dựng môi trường sư phạm xanh - sạch - đẹp.
- Thực hiện dân chủ hoá trong nhà trường.
- N hà trường cần quán triệt tốt nguyên tắc tập trung dân chủ.
3.5.2.3. Các biện pháp động viên người dạy, người học.
- Động viên, khuyến khích tạo sự hứng khởi cho đối tượng quản lý là
rất quan trọng và mang tính tâm lý xã hội sâu sắc.

20


- Tiền lương, tiền thưởng phân phối theo nguyên tắc làm nhiều hưởng
nhiều, làm ít hưởng ít.
- Huy động thêm từ quĩ khuyến học, các tổ chức kinh tế, xã hội, hội
cha mẹ học sinh để thưởng giáo viên giỏi các cấp, học sinh có thành tích.
- Kỉ luật, phê và tự phê mạnh mẽ giúp đỡ lẫn nhau là sự động viên
tốt.
- Không khí thi đua học tập, trao đổi giúp đỡ lẫn nhau là động lực tốt.
- Chế độ đãi ngộ, mức lương, thuận lợi, khó khăn, đánh giá cần cNn
trọng, chính xác, công bằng, đúng mức.
3.5.3. Các bước tiến hành.

- Xây dựng kế hoạch tạo động lực cho giáo viên và học sinh.
- Xây dựng nội dung, mức độ và tiêu chuNn đạt được.
- Tập trung làm tốt vấn đề nhận thức cho cán bộ giáo viên.
- N hà trường phải làm tốt công tác tham mưu.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc.
- Công khai hoá các hoạt động của nhà trường.
- Hàng năm tổng kết đánh giá, và xây dựng kế hoạch năm học tiếp.
3.5.4. Các điều kiện để thực hiện.
- Hệ thống văn bản pháp qui của nhà nước của Bộ, Sở và N hà trường.
- N hà trường phải làm tốt công tác tuyên truyền phổ biến.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính phải đáp ứng được yêu
cầu.
3.6 Quản lý việc xây dựng, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, thiết bị
đồ dùng dạy học.
3.6.1. Mục tiêu.
Thông qua việc thực hiện biện pháp này, từng bước tạo dựng những
điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, phươg tiện phục vụ cho hoạt động dạy
và học nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Mặt khác còn góp phần

21


nâng cao hiệu quả sử dụng tối đa của các đồ dùng, phương tiện dạy học, tránh
thất thoát, lãng phí.
3.6.2. ội dung.
- Ban giám hiệu phải ý thức sâu sắc về cơ sở vật chất, thiết bị...
- N hà trường phải có đủ phòng học theo qui định.
- Phòng chức năng, phòng học bộ môn đầy đủ.
- N hà trường sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn kinh phí.
- Hàng năm, nhà trường tổ chức các cuộc thi làm và sử dụng đồ dùng.

3.6.3. Các bước tiến hành.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm đầy đủ, nội qui một cách chi tiết.
- Tập trung làm tốt vấn đề nhận thức cho cán bộ giáo viên, học sinh.
- N hà trường làm tốt công tác tham mưu với sở giáo dục đào tạo.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc.
- Hàng năm tổng kết đánh giá và xây dựng kế hoạch cho năm học sau
3.6.4. Các điều kiện để thực hiện.
- N hận thức của cán bộ quản lí và giáo viên phải đúng đắn, đầy đủ.
- Phải có kế hoạch chi tiết, cụ thể, phù hợp, khả thi.
- N hà trường đủ các điều kiện thu hút, tạo hứng thú cho giáo viên.
- Cơ sở vật chất, tài chính được đầu tư thoả đáng .
3.7. Đ y mạnh công tác xã hội hoá giáo dục.
3.7.1. Mục tiêu.
- Mọi lực lượng hiểu rõ xã hội hoá giáo dục là gì ?
- N hà trường phải huy động cộng đồng tham gia công tác giáo dục.
- Xây dựng và tổ chức tốt hoạt động của hội cha mẹ học sinh.
- Xã hội hoá giáo dục phải góp phần tích cưc vào việc nâng cao chất
lượng dạy học.
- N hằm nâng cao chất lượng dạy học.
3.7.2. ội dung.

22


- Xây dựng phong trào học tập trong toàn xã hội, xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh, đa dạng hoá các hình thức đào tạo, loại hình học
tập, tăng cường đầu tư cho giáo dục từ ngân sách nhà nước, tiếp tục thể chế
hoá chủ trương chính sách của nhà nước về xã hội hoá giáo dục và huy động
cộng đồng
- Một nội dung nữa cần tập trung là mối quan hệ khăng khít hữu cơ

giữa N hà trường - Gia đình -Xã hội.
3.7.3. Các bước tiến hành.
- Đầu năm học mới nhà trường phải tổ chức tuần học tập chính trị.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch chung của nhà trường chi tiết cụ thể.
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm kịp thời.
- Cuối năm học tổng kết đánh giá và xây dựng, kế hoạch năm sau.
3.7.4. Các điều kiện để thực hiện.
- N hận thức của Đảng, Chính quyền về xã hội hoá giáo dục.
- N hà trường có tập thể đoàn kết nhất trí dưới sự lãnh đạo của chi bộ.
- N hà trường xây dựng được kế hoạch thực hiện xã hội hoá giáo dục.
- Hội cha mẹ học sinh được tổ chức chặt chẽ, ủng hộ nhà trường.

3.8. Kết quả khảo nghiệm biện pháp xây dựng, quản lí đội ngũ giáo viên.
Để khẳng định thêm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lí trên, chúng tôi đã tiến hành khảo nghiệm biện pháp xây dựng và quản
lí đội ngũ giáo viên.
a. Mục đích khảo nghiệm:
N hằm khẳng định tính cần thiết và tính khả thi của những biện pháp
đã đề xuất, đồng thời tạo cơ sở khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa
học đã nêu ra trong luận văn.
b. Cơ sở khảo nghiệm:

23


Trường trung học phổ thông Hiệp Hoà 2 - Hiệp Hoà - Bắc Giang
c. Thời gian khảo nghiệm:
N ăm học 2005 - 2006.
d. Triển khai việc khảo nghiệm:
- Phổ biến nội dung, hình thức, phương pháp tiến hành khảo nghiệm

theo nội dung đã trình bày ở phần trước.
- Các tổ nhóm bộ môn, các giáo viên và cán bộ quản lý thực hiện
theo yêu cầu đã được hướng dẫn và báo cáo kết quả khảo nghiệm tác động.
đ. ội dung, đối tượng, phương pháp khảo nghiệm.
+

ội dung khảo nghiệm biện pháp: Xây dựng và quản lí đội ngũ

giáo viên.
+ Đối tượng khảo nghiệm:
- Đối tượng tác động: Giáo viên ở tất cả các tổ, nhóm chuyên môn,
các bộ môn.
- Đối tượng điều tra: ban giám hiệu, các tổ trưởng, nhóm trưởng
chuyên môn và giáo viên, nhân viên nhà trường.
+ Phương pháp khảo nghiệm:
Tác động biện pháp khảo nghiệm tới bộ môn theo các tiêu chí
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đảm bảo số lương và chất lượng.
- Sắp xếp, phân công giáo viên hợp lí, sử dụng lao động sư phạm một
cách tối ưu.
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên, khuyến
khích tự học tự bồi dưỡng.
g. Quy trình khảo nghiệm: Chia làm 3 giai đoạn
Giai đoạn 1 - chu n bị: Xây dựng kế hoạch khảo nghiệm.
Giai đoạn 2 - thử nghiệm: Tiến hành các biện pháp tác động.
Giai đoạn 3 - đánh giá kết quả: Tiến hành điều tra tổng hợp.
h. Kết quả khảo nghiệm:

24



Kết quả cho thấy tất cả các tiêu chí đánh giá về năng lực dạy học của
cán bộ giáo viên sau thử nghiệm biện pháp đều vượt nhiều lần so với trước.
i. Đánh giá kết quả khảo nghiệm:
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng và chất lượng, đồng bộ về cơ cấu.
- Đối với học sinh: Kỹ năng, kiến thức, tâm lý, thái độ, chất lượng
văn hoá, học sinh giỏi, kết quả đầu ra đều vượt trội so với những năm học
trước.
- Một lần nữa thông qua khảo nghiệm đã khẳng định biện pháp thử
nghiệm có tính khả thi.
k. hững bài học kinh nghiệm.
- Cần làm tốt công tác tuyên truyền vận động, động viên.
- Cần có kế hoạch bồi dưỡng, hướng dẫn đội ngũ cán bộ quản lý.
- Thực hiện tốt công tác chuNn bị.
- Duy trì hoạt động thNm định ứng dụng sau chuyên đề
KẾT LUẬ VÀ KHUYẾ

.

GHN.

1. Kết luận.
1.1.Về phương diện lí luận:
Đề tài đề cập tới bản chất, nội hàm của các khái niệm: Biện pháp,
quản lí, quản lí giáo dục, quản lí dạy học, dạy học, nâng cao, chất lượng ... và
các mối quan hệ cần thiết chi phối lẫn nhau để tạo thành sự thống nhất: Các
biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Phần lí luận làm sáng tỏ
lí do của các biện pháp đưa ra trong đề tài, tính cần thiết , tính khoa học của
các biện pháp đó. Đặc biệt nó làm cho bản thân tác giả thấm thía thêm về vai
trò, tầm quan trọng, của lí luận trong nghiên cứu khoa học và lí giải các vấn
đề của thực tiễn đặt ra.

1.2. Về phương diện thực tiễn:

25


×