Đề thi thử THPTQG ĐGNL tham khảo môn Hóa học năm 2017 - Đề số 1 - Có lời giải
chi tiết - File WORD
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este ?
A. CH3COOH
B. C6H5OH
C. HCOOH6H5
D. (CH3COO)3C3H5
Câu 2: Điện phân dung dịch CaCl2 thì thu được khí nào ở catot:
A. HCl
B. H2
C. O2
D. Cl2
C. 5
D. 6
Câu 3: Phân tử C3H9N có số đồng phân amin là :
A. 3
B. 4
Câu 4: Dung dịch để làm thuốc tăng lực trong y học là :
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
Câu 5: Kim loại có thể điều chế từ quặng Hematit là:
A. Sắt
B. Nhôm
C. Đồng
D. Kẽm
Câu 6: Cabohiđrat Z tham gia phản ứng:
Cu ( OH ) 2 / t
t
dung dịch xanh lam
→ kết tủa đỏ gạch.
Z →
0
0
Cacbohiđrat Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây:
A. Mantozơ
B. Fructozơ
C. Glucozơ
D. Saccarozơ
Câu 7: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng, nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa
C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa
D. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion dương
Câu 8: Sục khí CO2vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH) 4]; NaOH dư,
Na2CO3, NaClO, CaCO3, CaOCl2, Ca(HCO3)2; CaCl2. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa
học là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 9: Một mẫu quặng sắt ( sau khi đã loại bỏ các tạp chất không chứa sắt) vào dung dịch
HNO3 đặc nóng thấy thoát ra khí NO2 duy nhất. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản
ứng không thấy có kết tủa. Quặng đã đem hòa tan thuộc loại:
A. Pirit
B. Xiđêrit
C. Hematit
D. Manhetit
Câu 10: Cho các phát biểu sau về anilin.
(1) Anilin là chất lỏng; rất độc, tan nhiều trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của nó không làm đổi màu quì tím.
(3) Nguyên tử H của vòng benzen trong anilin dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen
và ưu tiên thế vào vị trí meta.
(4) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.
(5) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(6) Anilin là amin bậc II
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 11: Có bao nhiêu tên phù hợp với công thức cấu tạo (1). H 2N-CH2-COOH : Axit
aminoaxetic.
COOH:
Axit
(2). H2N-[CH2]5-COOH
e
-
aminoenantoic.
: Axit w - aminocaporic.
(4).
(3). H 2N-[CH2]6-
HOOC-[CH 2]2-CH(NH2)-COOH: Axit a -
aminoglutaric. (5). H2N-[CH2]4-CH (NH2)-COOH : Axit a,e - aminocaporic.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 12: Cho các thí nghiệm sau:
(1)Dẫn khí F2 vào dung dịch NaOH loãng; lạnh
(2) Cho Ca3P2 vào nước
(3) Cho NH3 tiếp xúc với CrO3
(4) Cho Ag2O vào H2O2
(5) Cho H2SO4loãng vào dung dịch Na2S2O3
(6)Cho SiO2 vào Na2CO3 nóng chảy
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 13: Thuốc thử duy nhất đề phân biệt 4 dung dịch BaCl 2, H2SO4, HCl, NaCl bị mất nhãn
là
A. BaCl2
B. Quỳ tím
C. HCl
D. Ba(OH)2
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các phản ứng của nitơ với kim loại đều cần đun nóng.
B. Silicagen được dùng làm chất hút ẩm và hấp phụ nhiều chất.
C. CrO3 tác dụng với nước tạo ra axit cromic.
D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất từ quặng canxit.
Câu 15: Polivinyl axetat là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome nào sau
đây:
A. CH 2 = CH − COOCH 3
B. CH 2 = CH − COOH
C. CH 2 = CH − COOC2 H 5
D. CH 2 = CH − OCOCH 3
Câu 16: Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và
0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH
0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 280
B. 160
C. 240
D. 120
Câu 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện
cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24 gam
B. 6,5 gam
C. 3,12 gam
D. 7,24 gam
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân
(b) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột; xenlulozơ và saccarozơ trong môi
trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brôm hay dung dịch
AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ ; fructozơ; saccarozơ và mantozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt
độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (vòng β).
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 19: Có các chất sau : keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông;
amoniaxetat; nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân
tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 20: Cho các cặp chất sau: (1) Ba(HSO 3)2 + NaOH (2)Fe(NO3)2+ HCl
(3)NaCl +
H2SO4, (4) KCl + NaNO 3 (5) Fe(NO3)2 + AgNO3 ; (6)NH4Cl + NaNO2 ; (7)AgNO3 + H2S ;
(8) KI +FeCl3; (9)Br2 + I2 + H2O; (10)F2 + N2 ; (11)Mg + SiO2; (12)C + H2O
Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch; chất rắn và dung dịch; các chất khí hay các chất
rắn với điều kiện thích hợp là:
A. 8
B. 7
C. 10
D. 9
Câu 21: Biết Y là mẩu giấy quì tím ẩm, X và Y không thể là cặp chất nào sau đây:
A. HCl loãng và đá vôi
B. dung dịch axit axetic và đá vôi
C. HCl loãng và MnO2 rắn
D. HNO3 đặc và Cu rắn
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
0
+ HNO3
+ AgNO3 / NH 3
+ NaOH
+ CuO ,t
+ HCl
C3 H 9O2 N →
X
→ Y
→ Z
→ T
→ CO2
C3H9O2N là chất nào sau đây?
A. HCOONH2(CH3)2
B. CH3COONH3CH3
C. HCOONH3C2H5
D. C2H5COONH4
Câu 23: Hoà tan 4,8 gam Cu vào 250 ml dd NaNO 3 0,5 M, sau đó thêm vào 250ml dd HCl 1
M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml
dung dịch NaOH 1 M vào X để kết tủa hết ion Cu2+.
A. 250 ml.
B. 300 ml
C. 200 ml
D. 400 ml
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau ( các điều kiện phản ứng có đủ)
(1) X(C4H6O2Cl2)+ NaOH⟶ B+D+E+H2O
(2) D+O2 ⟶F
(3) E+H2O→NaOH+G+H
(4) G+H⟶I
(5) G+F⟶K+I
(6) K+NaOH⟶B+E
X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3COOCCl2CH3
B. CH3COOCHClCH2Cl
C. CH3COOCH2CHCl2
D. CH2ClCOOCHClCH3
Câu 25: Có các tập hợp các ion sau đây :
4+
+
−
−
(1) NH ; Na ; HSO3 ; OH
(4) Cu 2+ ; K + ; OH − ; NO 3−
2+
4+
3−
2−
(2) Fe ; NH ; NO ; SO4
(5) H + ; K
(3) Na + ; Fe 2+ ; H + ; NO 3−
Có bao nhiêu tập hợp có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 26: Hỗn hợp A gồm CuSO 4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 có % khối lượng của S là 22%. Lấy 50
gam hỗn hợp A hòa tan vào nước và cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu
được kết tủa B. Lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D.
Dẫn luồng khí CO dư đi qua D nung nóng đến phản ứng hoàn toàn ta được m gam chất rắn E.
Giá trị của m là
A. 20
B. 19
C. 17
D. 18
Câu 27: Cho các phương trình phản ứng sau đây :
(1) SO2 + dung dịch KMnO4
(4) C2H4 + dung dịch KMnO4
(2) HCl + dung dịch KMnO4
(5) C2H2 + dung dịch KMnO4
0
t
(3) KMnO4
→
0
t
(6) C6H5CH3 + dung dịch KMnO4
→
Số phương trình không tạo sản phẩm MnO2 là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, K tác dụng với H2O thu được dung dịch Y và
khí H2. Cho toàn bộ lượng H2 thu được tác dụng với CuO, t0 dư . Sau phản ứng cho lượng
H2O thu được hấp thụ vào 63 gam dung dịch H 2SO490% thì thấy C% của dung dịch H 2SO4 còn
70%. Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl 3 thu được m gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 46,8
B. 15,6
C. 27,3
D. 31,2
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic
và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà
phòng hoá m gam X (hiệu suất =90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 gam
B. 1,242 gam
C. 0,828 gam
D. 0,46 gam
Câu 30: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl 2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol
AgNO3 thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch
Y là
A. 37,77
B. 32,7
C. 38,019
D. 54,413
Câu 31: Dung dịch X chứa x mol Na 2CO3 và 2 mol NaHCO3. Nếu nhỏ từ từ X vào
10
mol
3
HCl hoặc nhỏ từ từ 3,5 mol HCl vào X đều thu được V mol khí. Tìm x?
A. 1
B.
1
6
C.
1
2
D. 2
Câu 32: Cho 44,8 gam hỗn hợp X gồm CaO,Ca,Fe,MgO tác dụng với dd HCl dư thấy có 2
mol HCl phản ứng. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch Cu(NO 3)2 dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,7 mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng
của MgO trong hỗn hợp X.
A. 27,96
B. 35,71
C. 16,07
D. 26,79
Câu 33: Hỗn hợp X gồm HCHO ; CH 3COOH; HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy
hoàn hỗn X cần V lít O 2 (đktc) sau phản ứng thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Vậy giá trị của V là
A. 3,92 lít
B. 3,36 lít
C. 4,2 lít
D. 2,8 lít
Câu 34: Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thuỷ tinh đậy kín và chiếu sáng bằng
ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa
30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng của clo đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo
ban đầu. Thành phần phần trăm về thể tích của hiđro trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 66,25%
B. 30,75%
C. 88,25%
D. 81,25%
Câu 35: Để hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cr 2O3, CuO ; Fe3O4 cần vừa đủ 550 ml HCl 2M, sau
phản ứng thu được dung dịch Y. Một nửa dung dịch Y hòa tan hết tối đa 2,9 gam Ni. Cô cạn
nửa dung dịch Y còn lại thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 30,8 gam
B. 30,525 gam
C. 61,6 gam
D. 61,05 gam
Câu 36: Cho x mol hỗn hợp kim loại Al, Fe ( có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch chứa y
mol HNO3 (tỉ lệ x:y= 3:17). Sau khi kim loại tan hết , thu được sản phẩm khử Y duy nhất và
dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Cho AgNO3 đến dư vào Z, thu được m gam rắn. Giá trị của
m là:
A. 54y/17
B. 27y/17
C. 108y/17
D. 432y/17
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 4 chất sau: saccarozo,mantozơ,glucozơ và fructozơ. Hỗn hợp
X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường nước, xúc tác axit, có đun
nóng, sau khi các phản ứng diễn ra hoàn toàn, cô cạn thu được chất rắn có khối lượng tăng
thêm so với hỗn hợp X là 2,7 gam. Hòa tan chất rắn vừa thu được vào nước được dd Y. Dung
dịch Y có khả năng phản ứng với dd AgNO3 trong amoniac dư để tạo ra 0,8 mol Ag. Nếu
không thủy phân thì hỗn hợp X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và tạo ra tối đa
0,3 mol Ag. Tìm % khối lượng của saccarozo trong hỗn hợp X (biết glucozơ chiếm 20% số
mol của hỗn hợp X) .
A. 39,45%
B. 35,49%
C. 49,35%
D. 45,39%
Câu 38: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X
cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được
19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. % số mol của axit linoleic trong m gam hỗn
hợp X là:
A. 31,25%
B. 30%
C. 62,5%
D. 60%
Câu 39: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 aM và
NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành có khối lượng
bị giảm so với ban đầu là 17,15g. Giá trị của a là
A. 0,5 M.
B. 0,4 M.
C. 0,474M.
D. 0,6M.
Câu 40: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa
X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A. 45,6
B. 40,27.
C. 39,12.
D. 38,68.
Đáp án
1B
11D
21C
31A
2B
12
B
22
B
32
D
3B
13B
23C
33B
4B
14
B
24
D
34
D
5A
15
D
25
B
35
B
6D
16
C
26
C
36
A
7A
17
A
27
D
37
C
8C
18
D
28
D
38
D
9D
19
C
29
A
39
B
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 : Chọn B
C6H5OH là phenol nên không phải là este.
Câu 2: Chọn B
−
Catot ( − ) : 2 H 2O + 2e → 2OH + H 2
Câu 3 : Chọn B
Các đồng phân amin của C3H9N là:
CH 3CH 2 NH 2 , CH 3 − CH ( NH 2 ) − CH 3 , CH 3CH 2 NHCH 3 , CH 3 − N ( CH 3 ) − CH 3
Câu 4: Chọn B
Glucozơ là 1 loại đường đơn, được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu ( mà không cần
tiêu hóa), do đó có tác dụng dùng để làm thuốc tăng lực.
Câu 5: Chọn A
Quặng Hematit có thành phần chủ yếu là Fe2O3 nên nó dùng để điều chế kim loại Fe.
Câu 6: Chọn D
Từ đề bài ta thấy Z phải có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau và có nhóm –CHO.
Vậy đáp án không thỏa mãn là Saccarozơ.
Câu 7: Chọn A
B. Sai vì không có đủ 2 cực, khí Cl2 không thể tạo ra dung dịch điện li.
C. Sai vì thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.
D. Sai vì kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương.
Câu 8: Chọn C
Các trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là khi sục khí CO2 vào:
Na[Al(OH)4];NaOH dư;Na2CO3;NaClO;CaCO3;CaOCl2
Câu 9: Chọn D
Quặng Manhetit là Fe3O4
0
HNO3 ,t
BaCl2
Fe3O4
→ NO2 + Fe3+
→ không có kết tủa
Câu 10: Chọn C
Các phát biểu đúng là: (2); (4); (5)
10
C
20
C
30
B
40
C
Câu 11: Chọn D
Các trường hợp tên phù hợp với công thức là: (1); (4)
Câu 12: Chọn B
(1):OF2;(2)PH3;(3):N2;(4): O2;(5): SO2;(6): CO2
Câu 13: Chọn B
Dùng quỳ tím phân mẫu thử thành hai nhóm:
1. Nhóm các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl
2. Nhóm các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaCl2, NaCl.
Lần lượt cho các mãu thử thuộc nhóm 1 cho vào các mẫu thử thuộc nhóm 2 mẫu thử nào
phản ứng với nhau tạo kết tủa trắng thì đó là H2SO4 (nhóm 1) và BaCl2 (nhóm 2).
Câu 14: Chọn B
A sai vì phản ứng của N2 và Li xảy ra ở nhiệt độ thường.
C sai vì CrO3 tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic và axit đicrommic. Nhưng ở
trong môi trường axit nên dạng chủ yếu là axit đicrommic.
D sai vì photpho được sản xuất từ quặng photphoric.
Câu 15: Chọn D
Polivinyl axetat là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome
CH 2 = CH − OCOCH 3
Câu 16: Chọn C
nNaOH = nH 2 NCOOCH 3 + nClH3 NCOON a + 3nHCOOC6 H 4OH = 0,12 ( mol ) → V = 240 ( ml )
Câu 17: Chọn A
ne trao đổi =
It
= 0,1( mol )
F
Khi điện phân hỗn hợp đề bài cho thì quá trình điện phân ở catot sẽ theo thứ tự:
Ag + + 1e → Ag
Cu 2+ + 2e → Cu
Vậy khối lượng kim loại bám vào catot là:
m = 0, 04.108 +
0,1 − 0, 04
.64 = 6, 24 ( g )
2
Câu 18: Chọn D
Các phát biểu đúng là: d, e
Câu 19: Chọn C
Các chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH−CO− là: tơ lapsan; tơ nilon-6,6;
protein
Câu 20: Chọn C
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: (1); (2); (3); (5); (6); (7); (8); (9);(11);(12)
Câu 21: Chọn C
A. Tạo CO2 làm hồng quì ẩm
B. Tạo CO2 làm hồng quì ẩm
C. Phải có nhiệt độ
D. Tạo NO2 làm hồng quì ẩm ( NO2 + H 2O → HNO2 + HNO3 )
Câu 22: Chọn B
T phải là ( NH 4 ) 2 CO3 → Z là HCHO → Y : CH 3OH → X : CH 3 NH 2 . Vậy chất cần tìm là
CH3COONH3CH3.
Câu 23: Chọn C
nCu = 0, 075 ( mol ) ; nH + = 0, 25 ( mo; ) ; nNO− = 0,125 ( mol )
3
+
−
2+
Ta có phản ứng: 3Cu + 8 H + 2 NO3 → 3Cu + 2 NO + 4 H 2O
→ Cu phản ứng hết. nH + du = 0, 05 ( mol )
Vậy nNaOH = 0, 075.2 + 0, 05 = 0, 2 ( mol ) → V = 200 ( ml )
Câu 24: Chọn D
Ta có: E:NaCl; D:CH3CHO; B:CH2(OH)COONa;
F:CH3COOH; G:Cl2; H: H2; I:HCl; K:CH2(Cl)COOH
Chú ý: phản ứng (3) là phản ứng điện phân dung dịch. Các phản ứng còn lại không phức tạp tuy
nhiên để làm bài này ta phải thử các đáp án và các trường hợp của các chất chưa xác định mới
tìm đáp án đúng.
Câu 25: Chọn B
Tập hợp có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: (2)
+
−
(1) không được vì có phản ứng NH 4 + OH → NH 3 + H 2O
2+
+
−
3+
(3) không được vì có phản ứng Fe + H + NO3 → Fe + NO + H 2O
2+
−
(4) không được vì có phản ứng Cu + 2OH → Cu ( OH ) 2
(5) không được vì không cân bằng điện tích.
Câu 26: Chọn C
Cu ( OH ) 2
CuSO4
CuO
hoứa vaứo nửụực ; + NaOH
loùc , nung trong khoõng khớ
A FeSO4
B Fe ( OH ) 2
D
Fe2O3
Fe SO
Fe ( OH ) 3
2 ( 4)3
Cu
+ CO dử
E mE = m ion kim loi trong A
Fe
%mS = 22% %mSO4 = 66%
%m ion kim loi trong A =34%.
Vy m = 17(g)
Cõu 27: Chn D
Cỏc phng trỡnh khụng to sn phm l MnO2 l: (1); (2)
Cõu 28: Chn D
mH2SO4 = 56,7(g)m dung dch H2SO4 70% = 81(g)
m H2O thờm vo = 18(g)
nH 2 = 1( mol ) nOH = 2nH 2 = 2 ( mol )
Ta d dng tỡm c
nAl ( OH ) = 0, 6 ( 2 0, 6.3 ) = 0, 4 ( mol )
3
m = 31, 2 ( g )
Cõu 29: Chn A
nCO2 = 0,3 ( mol ) ; nH 2O = 0, 29 ( mol )
Vỡ mt phõn t cht bộo bi cho cú 3 liờn kt ụi 2n cht bộo = nCO2 nH 2O = 0, 01( mol )
Vy n glyxerol = 0,0005(mol)
m = 0, 414 ( g )
Cõu 30: Chn B
Kt ta thu c gm x mol Ag v 3x mol AgCl 108 x + 143,5.3 x = 53,85 x = 0,1( mol )
Trong dung dch Y cũn x mol NaNO3 v x mol Fe(NO3)3. Vy m = 32, 7 ( g ) .
Cõu 31: Chn A
+ Ta ghộp (1) v (2) vi lng HCl i t 0 n rt d
Ta cú hỡnh v mi
10
10
( x + 2)
3
V
3
=
⇒
=V
2x + 2
Ta có : 2 x + 2 x + 2
3,5 − x
V
=
⇒ ( 3,5 − x ) = V
2x + 2 − x x + 2
10
1
( x + 2)
Hoặc x = −
3
⇒
= ( 3,5 − x ) ⇒ x = 1
6
2x + 2
Câu 32 : Chọn D
Đối với bài tập 4 ẩn, 3 phương trình ta sử dụng phương pháp số đếm.
Bước 1: Nhận diện số đếm
Đề cho hỗn hợp X chứa 4 chất, 4 chất này đều biết CTPT ⇒ Dùng Số đếm
Bước 2: Tìm m ẩn
X chứa 4 chất ứng 4 ẩn là số mol 4 chất ⇒ m = 4
Bước 3: Tìm n dữ kiện
Ta có 3 thông tin, ứng với 3 dữ kiện (vì đều biến thành phương trình của 4 ẩn số):
mX = 40a + 40b + 56c + 40d = 44,8
⇒ n = 3 dữ kiện
mHCl = 2a + 2b + 2c + 2d = 2
n
Cu ( NO3 ) 2 = a + b + c = 0, 7
Bước 4: Ta bỏ đi ( m − n ) = 4 − 3 = 1 chất bất kì (ta không bỏ MgO được vì đề yêu cầu tính %
khối lượng của MgO) ⇒ Ta bỏ đi 1 trong 3 chất còn lại ⇒ Giả sử bỏ đi CaO
X còn 3 chất là Ca, Fe, MgO với số mol lần lượt là a, b, c mol
mX = 40a + 56b + 40c = 44,8 a = 0, 4
⇒ b = 0,3
Ta có: nHCl = 2a + 2b + 2c = 2
n
c = 0,3
Cu ( NO3 ) 2 = a + b = 0, 7
%mMgO =
0,3.40
.100% = 26, 79%
44,8
Câu 33: Chọn B
Các chất trong hỗn hợp X có CTPT chung là: CnH2nOn.
→ nCO2 = nH 2O = nCaCO3 = 0,15 ( mol )
→ nO2 phản ứng = 0,15(mol). Vậy V=3,36 (l)
Câu 34: Chọn D
H 2 + Cl2 → 2 HCl
Ta thấy sau phản ứng thể tích của hỗn hợp vẫn không thay đổi và bằng 1,2 (l)
→VHCl =0,36(mol) → VCl2 phản ứng = 0,18 (mol) = 80% VCl2 ban đầu
→ VCl2 ban đầu = 0,225 (mol) → VH 2 ban đầu = 81,25%
Câu 35: Chọn B
Gọi số mol của Cr2O3; CuO và Fe3O4 lần lượt là a ,b,c (mol)
→ Dd Y có 2a mol CrCl3; b mol CuCl2; c mol FeCl2;
2c mol FeCl3 → 6a + 2b + 8c = nCl − = 1,1 ( 1)
Khi cho Ni vào nửa dung dịch thì có các phản ứng:
Fe3+ + e → Fe 2+
Cu 2+ + 2e → Cu
Ni → Ni 2+ + 2e
→ 2n Ni = 2nCu 2+ + nFe3+ → 2c + 2b = 0, 2
Thay vào (1) → a + c = 0,15
Khối lượng oxit ban đầu là:
moxit = 152a + 80b + 232c = 152 ( 0,15 − c ) + 80b + 232c = 22,8 + 80 ( b + c ) = 30,8 ( g )
Vậy mmuối trong
m=
1
dung dịch Y là:
2
1
1
moxit − mO + mCl − = ( 30,8 − 0,55.16 + 1,1.35,5 ) = 30,525 ( g )
2
2
(
)
Câu 36: Chọn A
Cho x = 3; y = 17 → nFe = n Al = 1,5 ( mol )
Khi cho AgNO3 vào dung dịch Z thì tạo thành chất rắn do có phản ứng
Ag + + Fe 2 + → Ag + Fe3+
Gọi nAg =a. Bảo toàn e từ đầu đến cuối cùng ta có: 3nFe + 3nAl = nAg + nelectron mà N trao đổi
→ nelectron mà N trao đổi = 9 – a (mol)
−
Dung dịch cuối cùng có Fe(NO3)3;Al(NO3)3 trong đó có a mol NO3 do muối AgNO3 cung
cấp.
Bảo toàn nguyên tố N ta có:
nHNO3 = y = 17 = nN trong khí +nN trong muối = x ( 9 − a ) + ( 9 − a )
Trong đó x là tỉ lệ giữa số nguyên tử N trong phân tử khí và số e mà một phân tử khí trao đổi.
Có 0 < a < 1,5 →
8
19
9
15
Dễ thấy chỉ có x = 1 thỏa mãn → a = 0,5
→ m = 54 =
54 y
17
Câu 37: Chọn C
Ta đặt số mol của 4 chất lần lượt là a,b,c,d mol
* Xét hỗn hợp X
+ Tham gia phản ứng thủy phân:chỉ có đisaccarit là
có phản ứng
1 Saccarozo+1 H2O → 1 Glucozơ+1 Fructozơ
1 Mantozơ+1 H2O → 2 Glucozơ
⇒ msau =mhỗn hợp X + mH2O ⇒ msau − mhỗn hợp X = mH2O
⇒ 2, 7 gam = mH 2O ⇒ mH 2O =
2, 7
= 0,15 ( mol )
18
Ta lại có : nsaccarozơ + nmantozơ = nH 2O ⇒ a + b = nH 2O = 0,15 ( mol ) ( 1)
+ Tham gia phản ứng tráng bạc: chỉ có mantozơ, glucozơ và fructozơ là có phản ứng vì
mantozơ và glucozơ có nhóm -CHO, còn fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường
kiềm
NH 3
1 Fructozơ
→ Glucozơ
d mol →
d mol
1 Glucozo →
2Ag
( c + d ) mol →
2 ( c + d ) mol
1Mantozơ →
2 Ag
b mol →
2b mol
⇒ nAg = 2 ( c + d ) + 2b = 2b + 2c + 2d = 0,3 mol ( 2 )
* Xét dung dịch Y
+ Tác dụng với dd AgNO3 dư trong amoniac
1 Saccarozo → 1 Glucozơ + 1 Fructozơ
a mol →
a mol →
1 Mantozơ →
2 Glucozơ
b mol →
a mol
2b mol
NH 3
1 Fructozơ
→ Glucozơ
( d + a ) mol
→
1 Glucozo →
( d + a ) mol
2Ag
( a + 2b + c + d + a ) → 2 ( a + 2b + c + d + a )
⇒ nAg = 2 ( 2a + 2b + c + d ) = 0,8 mol ( 3 )
Ta có: nglucozo = 20%nX ⇒ c = 0, 2. ( a + b + c + d ) ( 4 )
a + b = 0,15
2b + 2c + 2d = 0,3
Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
2 ( 2a + 2b + c + d ) = 0,8
0,8c = 0, 2a + 0, 2b + 0, 2d
2b + 2c + 2d = 0,3
b = 0, 05 mol
⇒ c = 0, 05 mol
Từ (1) ta có a = 0,15 − b ⇒ ( 2 ) , ( 3) , ( 4 ) ⇔ c + d = 0,1
0,8c − 0, 2d = 0, 03 d = 0, 05 mol
⇒ a = 0,15 − 0, 05 = 0,1 mol
%msaccarozo =
msaccarozo
0,1.342
.100% =
.100% = 49,35%
mX
0,15.342 + 0,1.180
Câu 38: Chọn D
Khi đốt cháy axit panmitic và stearic thì số mol H2O và CO2 bằng nhau.
Khi đốt cháy axit oleic ta có: n Oleic = nCO2 − nH 2O (do axi oleic sinh ra)
Ta có: n Oleic = nCO2 − nH 2O =
19, 04 14, 76
−
= 0, 03
22, 4
18
nhỗn hợp axit = nNaOH = 0,05.1 = 0,05 (mol)
⇒ % n Oleic =
0, 03
.100% = 60%
0, 05
Câu 39: Chọn B
Số mol e trao đổi ne =
It 5.96,5.60
=
= 0,3 ( mol )
F
96500
−
Ta thấy ne < nCl − ⇒ Cl còn dư
+) Nếu Cu2+ còn dư
⇒ nCuCl2 =
1
ne = 0,15 ( mol )
2
⟹ mdung dịch bị giảm = 0,15.135 = 20, 25 ≠ 17,15
=> Loại
+) Nếu Cu2+ hết:
−
Quá trình xảy ra ở Anot: 2Cl → Cl2 + 2e
ne = 0,3 ⇒ nCl2 =
1
ne = 0,15 ⇒ mCl2 = 0,15.71 = 10, 65 ( g )
2
Quá trình xảy ra ở Catot: (1) Cu2+ +2e ⟶ Cu
Mol:
0,25a
(2) 2H2O+ 2e ⟶2OH− +
0,5a 0,25a
(0,3 – 0,5a)
H2
(0,15 – 0,25a)
+ mCu + mH 2 = 0, 25a.64 + ( 0,15 − 0, 25a ) .2
+ mCu + mH 2 + mCl2 = m dung dịch giảm = 17,15 ⇒ a = 0, 4
Câu 40: Chọn C
Gọi: nX = x ⇒ nY = 2x(mol).
Ala−Glu + 3NaOH → CH3(NH2)−COONa + NaOOC−CH2CH2CH(NH2)−COONa + 2H2O
x
→
Ala−Ala−Gly
2x
→
3x
→
x
→
x
→
2x
+ 3NaOH → 2CH3(NH2)−COONa + H2NCH2COONa + H2O
6x →
4x
→
2x
Khối lượng muối: 940 x = 56, 4 ⇒ x = 0, 06 ( mol )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = mmuối +mH2O − mNaOH = 56,4 + 0,24.18 − 0,54.40 = 39,12 (g).
→
2x
Tổng hợp kiến thức lý thuyết và phương pháp có trong đề
A. LÝ THUYẾT
1. Điện phân dung dịch
Catot(-): 2 H 2O + 2 → H 2 + 2OH
−
−
Anot(+): 2 H 2O → O2 + 4 H + 4e
2. Ứng dụng của cacbohiđrat
3. Ăn mòn điện hóa
4. Tên các quặng trong chương trình sách 12 và cách điều chế kim loại từ quặng.
5. Các tính chất về amin đặc biệt là của anilin.
6. Cách đọc tên của amino axit.
B. BÀI TẬP
n −1
1. Cách tính đồng phân của amin no, đơn chức mạch hở Cn H 2 n +3 N ( n < 5 ) = 2
2. Chú ý đến dạng bài tập khi cho amino axit tác dụng với HCl hoặc NaOH thì ta sử dụng
định luật bảo toàn khối lượng.
3. Đối với các bài tập điện phân dung dịch ta thường sử dụng Biểu thức Faraday và định luật
bảotoàn e.
4. Đối với bài tập kim loại tác dụng đồng thời với muối và axit ta viết phương trình ion và sử
dụng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố để giải.
5. Đối với bài toán kim loại kiềm, kiềm thổ ta luôn có
1
n − = nH 2
2 OH
6. Đối với các bài tập về peptit nếu peptit gồm các α-amino axit no, mạch hở trong phân tử
chứa 1 nhóm –NH2,-COOH tạo thành k peptit thì đặt công thức chung là Ckm H 2 km + 2 = k N k Ok +1 .
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm phương pháp đồng đẳng hóa để đưa các peptit về các
phần đơn giản hơn.