Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
tế
H
uế
--*----*--
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
ọc
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN
Đ
ại
h
TẠI CÔNG TY TNHH MSV
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Như Anh
Lớp:
K44A Kế toán – Kiểm toán
Giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ Phạm Thị Ái Mỹ
Niên khóa: 2010- 2014
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Lời cảm ơn
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
tế
H
uế
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành
tới:
Ban giám hiệu cùng quý thầy cô trường Đại Học Kinh tế Huế đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập trên giảng đường Đại
học.
Thạc sĩ Phạm Thị Ái Mỹ, người giáo viên kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy
bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Các anh, các chị cùng tập thể cán bộ công nhân viên tại phòng kế toán công
ty TNHH MSV đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình làm việc, học tập và thu thập số liệu tại công ty để em có thể
hoàn thành được khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong hội đồng chấm khóa
luận đã cho em những đóng góp quý báu để hoàn thiện hơn bài của mình.
Xin chân thành cảm ơn bố mẹ anh chị em đã luôn ở bên cạnh động viên và
giúp đỡ trong những lúc gặp khó khăn, trong học tập làm việc và hoàn thành khóa
luận này..
Sau cùng, do hạn chế về mặt thời gian và vốn kiến thức còn có hạn nên
không tránh khỏi những sai sót trong quá trình làm bài, em rất mong nhận được sự
góp ý, nhận xét của thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 05 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Như Anh
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .................................................................................. ii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
uế
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
6.
tế
H
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 3
Điểm mới của đề tài ..................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................. 4
in
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
K
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN ...................................... 4
ọc
1.1. Những vấn đề chung về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN ................................................................................................................................. 4
Khái niệm, bản chất, vai trò của tiền lương trong doanh nghiệp .................... 4
ại
h
1.1.1.
Khái niệm ..................................................................................................... ..............4
1.1.1.2.
Bản chất của tiền lương trong doanh nghiệp...........................................................4
1.1.1.3.
1.1.1.4.
Đ
1.1.1.1.
Chức năng của tiền lương ......................................................................... ...............4
Một số nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương..............................................................5
1.1.2. Phân loại tiền lương ....................................................................................................6
1.1.2.1.
Phân loại theo hình thức trả........................................................................6
1.1.2.2.
Phân loại theo tính chất lương................................................ ....... .7
1.1.2.3.
Phân loại theo chức năng tiền lương................................ .......... ...7
1.1.2.4.
Phân theo đối tượng trả lương......................................... ..... .........7
1.1.3. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.................................... .. ...........7
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
1.1.3.1. Hình thức tiền lương theo thời gian................................ ... ........................7
1.1.3.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm.................................. ... ...................10
1.1.3.3. Tiền lương khoán theo khối lượng công việc.......................... ... ............12
1.1.3.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương.................................... ... ..........12
1.1.4. Qũy tiền lương và các khoản trích theo lương........................................................13
1.1.4.1. Qũy tiền lương................................................................................ .. ..........13
1.1.4.2. Qũy bảo hiểm xã hội......................................................................... . .......14
1.1.4.3. Qũy bảo hiểm y tế................................................................................. .....16
uế
1.1.4.4. Kinh phí công đoàn.............................................................................. . ....17
tế
H
1.1.4.5. Qũy bảo hiểm thất nghiệp................................................................. ........17
1.1.5. Thuế TNCN .................................................................................................................18
1.1.6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX .........................................................21
h
1.2. Những vấn đề về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
in
TNCN.................................................................................................. .................................... ....21
K
1.2.1. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
ọc
TNCN................................................................................................................ ............ ..............21
1.2.2. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương..................................22
.
ại
h
1.2.2.1. Hạch toán số lượng lao động........................................................... .... .......22
1.2.2.2. toán thời gian lao động.............................................................................. ..22
Đ
1.2.2.3. toán kết quả lao động.................................................................. .............. ..23
1.2.2.4. toán tiền lương cho người lao động.......................................... ............... ..24
1.2.3. Hạch toán tổng hợp tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN......24
1.2.3.1 Các chứng từ ban đầu....................................................................... ...... ......24
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................. .......24
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán.................................................................... ....... .....28
1.2.4. Hình thức sổ kế toán....................................................................................... ..........30
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN TẠI CÔNG
TY TNHH MSV.....................................................................................................................31
2.1. Khái quát chung về công ty..........................................................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................ .... ......31
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh................................................................................ ..... .....32
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ..................................................................................... ..... ....32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................... ..... ....33
uế
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................ .... .....35
tế
H
2.1.6. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán..................................................................... ...36
2.1.7. Hình thức kế toán áp dụng.................................................................................. ....37
2.1.8. Trình tự ghi sổ kế toán................................................................................... ...... ...38
in
h
2.1.9. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty.................................... ...... ...39
K
2.1.9.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn........................................................... ....39
2.1.9.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua hai năm....................... ..42
ọc
2.2. Thực trạng thực hiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo
2.2.1.
ại
h
lương và thuế TNCN tại công ty TNHH MSV................................................... ... ......46
Đặc điểm chung về lao động, công tác quản lý lao động và công tác chi trả lương
Đ
tại công ty................................................................................................................... ........... ......46
2.2.2.
Xây dựng quỹ tiền lương của công ty........................................................ ......... ......49
2.2.3.
Các hình thức tiền lương áp dụng tại công ty và phương pháp tính tiền lương và
các khoản trích theo lương tại công ty................................................................................. ....49
2.2.4.
Tính tiền lương nghỉ phép của CNV...................................................... ......... ..........66
2.2.5.
Tính thuế TNCN.......................................................................................... ......... .......67
2.2.6.
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
MSV................................................................................................................... .............. ............69
2.2.6.1. Chứng từ kế toán............................................................................... ....................... ....69
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................ ........69
2.2.6.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương.................................... .................... ......69
2.2.6.4. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..... ...................... ..71
2.2.6.5. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán................................................... ..................... ...73
2.2.7. Thực trạng công tác kế toán thuế TNCN tại công ty TNHH MSV.................82
Chứng từ sử dụng................................................................................................. .....82
2.2.7.2.
Tài khoản sử dụng.............................................................................. .................. ....82
2.2.7.3.
Sổ kế toán sử dụng ............................................................................. .................. ..82
2.2.7.4.
Phương pháp kế toán ........................................................................ .................. ....82
2.2.7.5.
Kê khai, khấu trừ và hoàn thuế TNCN............................................ ................. ....84
tế
H
uế
2.2.7.1.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ
in
h
THUẾ TNCN TẠI CÔNG TY TNHH MSV...........................................................87
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo
K
lương và thuế TNCN tại công ty TNHH MSV.................................................. ..........87
ọc
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty............................................ ....... .......87
ại
h
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
tại công ty..................................................................................................................... ............ ...88
Đ
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tại công ty TNHH MSV..................................... ....90
PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................93
1. Kết luận............................................................................................................................. . ..93
2. Kiến nghị.......................................................................................................................... . ..93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................95
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................96
BẢN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
CNV
Công nhân viên
TNCN
Thu nhập cá nhân
tế
H
uế
TNHH
Tài sản ngắn hạn
TSNH
Tài sản dài hạn
TSDH
Tài sản cố định
in
h
TSCĐ
Nợ phải trả
K
NPT
KPT
ọc
NNH
Nợ ngắn hạn
Khoản Phải thu
Lợi nhuận trước thuế
LNST
Lợi nhuận sau thuế
Đ
ại
h
LNTT
DTT
Doanh thu thuần
GVHB
Giá vốn hàng bán
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả CNV….....................................................25
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương…………………………………………….27
Sơ đồ 1.3-Sơ đồ kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của CNV……………………… ................. 27
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MSV..................................33
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MSV.................................35
Sơ đồ 2.3- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính....................... 37
Sơ đồ 2.4- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán............................................................................38
uế
Hình 2.1- Bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2013 so với năm 2012.... 40
tế
H
Hình 2.2- Bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty................................43
Hình 2.3- Bảng phân tích tình hình biến động lao động của công ty................................47
Hình 2.4- Trích Bảng chấm công của bộ phận văn phòng trong tháng 07 năm 2013.......52
h
Hình 2.5- Trích bảng thanh toán tiền lương công ty tháng 07 năm 2013..........................53
in
Hình 2.6- Bảng chấm công làm thêm giờ của công ty tháng 07 năm 2013.......................54
K
Hình 2.7- Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của công nhân sản
ọc
xuất tháng 07......................................................................................................................57
Hình 2.8- Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành tháng 07................58
ại
h
Hình 2.9 - Mẫu phiếu chi tạm ứng lương cho CNV.......................................................... 59
Hình 2.10- Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên công ty............ 60
Đ
Hình 2.11- Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho CNV......................................................61
Hình 2.12- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau............................. .62
Hình 2.13- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản........................... ...63
Hình 2.14- Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương tại công ty tháng 07 năm 2013.. ..65
Hình 2.15 - Mẫu giấy nghỉ phép của công nhân trong tháng 07.................................... ...66
Sơ đồ 2.4- Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ tiền lương ở bộ phận văn phòng............70
Sơ đồ 2.5- Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ ở bộ phận sản xuất trực tiếp...................71
Hình 2.16- Bảng tổng hợp tiền lương của công ty tháng 07 năm 2013.............................72
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này gồm có các nội dung cơ bản như: Lý do chọn đề tài, mục đích
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận, giới thiệu các nội dung cơ bản như:
- Giới thiệu tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương, trình bày các khái
uế
niệm, bản chất, chức năng cũng như cách thức phân loại tiền lương theo các tiêu thức
tế
H
khác nhau.
- Trình bày lý thuyết về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN. Các quy định hiện hành về tiền lương và Luật thuế cũng được giới thiệu.
h
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
in
và thuế TNCN tại công ty TNHH MSV. Chương này gồm 2 phần chính.
K
- Phần thứ nhất trình bày khái quát về lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm
ọc
ngành nghề kinh doanh của công ty. Ngoài ra, còn tiến hành phân tích tình hình tài chính thông
ại
h
qua các báo cáo như Bảng CĐKT, Báo cáo KQKD, tình hình sử dụng lao động.
- Phần thứ hai đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế TNCN bằng việc xem xét công thức tính, cách thức ghi chép vào sổ kế toán.
Đ
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế TNCN tại công ty TNHH MSV.
Trên cơ sở đưa ra các ưu nhược điểm về tổ chức kế toán mà sẽ đề xuất một số giải
pháp để khắc phục và hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Cuối cùng, trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đạt được, bản thân em đã đúc rút ra được
nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, đồng thời cũng đưa ra những kiến nghị đề hoàn thiện
bài khóa luận.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
ix
Khóa luận tốt nghiệp
1. Lý do chọn đề tài:
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Lao động là hoạt động bao gồm hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con người
nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết nhằm thỏa mãn nhu cầu.
Trong một chế độ xã hội thì việc tạo ra của cải vật chất không tách rời với lao động, lao
động chính là điều kiện đầu tiên và cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Trong khi đó thì tiền lương là biểu hiện bằng tiền của phần thu nhập mà người lao
uế
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình nhằm tái tạo sức lao động. Đối
với doanh nghiệp thì tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Ngoài ra các khoản tiền
tế
H
thưởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ còn là các quỹ xã hội thể hiện sự quan
tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp.
h
Tiền lương nếu được trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích người lao động làm
in
việc, thúc đẩy tinh thần, sáng tạo trong quá trình lao động. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra cho
K
nhà quản lý doanh nghiệp là phải chi tiền lương bao nhiêu, sử dụng lao động như thế nào
ọc
để đem lại hiệu quả trong quá trình sản xuất, từ đó đặt ra kế hoạch sản xuất cho kỳ tới. Do
đó, doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lí lao động, công tác kế toán cần
ại
h
chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng
năng suất lao, tiết kiệm chi phí, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Đ
Ngoài ra, đối với người lao động, sức lao động mà họ bỏ ra để là để đạt được lợi ích
cụ thể, đó là tiền công (lương). Vì vậy việc nghiên cứu tiền lương và các khoản trích
theo lương rất được họ quan tâm. Trước hết là họ muốn biết lương chính thức của của
mình được hưởng bao nhiêu, thuế TNCN phải nộp ở mức nào, họ được hưởng bao nhiêu
cho BHXH, BHYT, KPCĐ và họ có trách nhiệm như thế nào với các quỹ đó. Sau đó sự
hiểu biết này sẽ giúp họ đối chiếu với chính sách của nhà nước, qua đó họ biết được
doanh nghiệp đã trích đúng, trích đủ cho họ quyền lợi này hay chưa. Đây chính là lý do
tại sao hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp lại có tầm quan trọng đặc biệt.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên cũng như để vận dụng những kiến
thức đã được học trên ghế nhà trường vào trong thực tế em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài
“Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
tại Công ty TNHH MSV” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
•
Mục tiêu chung : Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế TNCN tại Công ty. Từ đó, giúp hiểu sâu hơn về lý thuyết, nắm bắt được
thực tế, xem xét sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn từ đó rút ra được những bài học
Mục tiêu cụ thể :
tế
H
•
uế
kinh nghiệm cho bản thân.
Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN.
Nghiên cứu và phản ánh được thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
in
h
theo lương và thuế TNCN ở doanh nghiệp.
K
Trên cơ sở của thực trạng đã được nghiên cứu có thể rút ra được những ưu nhược
điểm của doanh nghiệp từ đó đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện công tác kế toán
ọc
tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại doanh nghiệp.
ại
h
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ
Đối tượng tập trung nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tại công ty TNHH MSV.
Về không gian : Phòng kế toán của công ty TNHH MSV.
Về thời gian: số liệu liên quan đến tình hình tài chính của công ty TNHH MSV
trong hai năm: năm 2012 và năm 2013
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu: Thu thập cơ sở lý luận về tiền lương, khoản trích
theo lương và thuế TNCN dựa vào các kênh thông tin như tài liệu của công ty, giáo trình,
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
mạng internet, tham khảo các luận văn cùng đề tài…
Phương pháp điều tra, phỏng vấn: trực tiếp phỏng vấn nhân viên phần hành kế toán
liên quan như kế toán tổng hợp, thủ quỹ,…. Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi : Xây dựng
bảng câu hỏi điều tra rõ ràng, cụ thể để thu tập thông tin từ nhiều đối tượng khác nhau.
Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà
kếtoán viên của công ty thực hiện.
thông tin, chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được.
tế
H
5. Nội dung nghiên cứu
uế
Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp
Đề tài gồm có 3 phần :
PHẦN I: Đặt vấn đề
h
PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
K
in
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
ọc
TNCN tại công ty TNHH MSV.
ại
h
Chương 3: Nhận xét và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế TNCN tại công ty TNHH MSV.
Đ
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị.
Điểm mới của đề tài
6.
Ngoài những lý thuyết về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN cũng
như thực trạng công tác kế toán tại công ty thì đề tài đã phản ánh và tập trung vào một số
điểm mới như sau:
•
Công tác kế toán thuế TNCN tại công ty được giới thiệu và trình bày.
•
Phản ánh được qúa trình luân chuyển chứng từ từ khi bắt đầu và kết thúc của
một
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
quy trình tính lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN
1.1.Những vấn đề chung về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của tiền lương trong doanh nghiệp
1.1.1.1.
Khái niệm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động
uế
được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản
1.1.1.2.
tế
H
xuất sức lao động.
Bản chất của tiền lương trong doanh nghiệp:
h
Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình thành
in
nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động để tái tạo ra sức
K
lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
ọc
Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về công sức
lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
ại
h
Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động sinh
sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất và tinh thần trong đời sống
Đ
gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương chính là giá cả của
hàng hóa sức lao động.
Tiền lương còn là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm ra.
1.1.1.3.
Chức năng của tiền lương
Chức năng đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền lương gắn liền với lợi ích của người lao động. Nó là động lực kích thích năng
lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Bởi vậy, khi
nhận tiền lương thoả đáng, công tác trả lương của doanh nghiệp công bằng, hợp lý sẽ tạo
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
động lực cho quá trình sản xuất, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm được nâng
cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên.
Chức năng kích thích người lao động
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lương không chỉ có lợi cho doanh nghiệp
mà còn đem lại lợi ích cho người lao động, khuyến khích họ tăng năng suất lao động.
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp sẽ phát
triển, là nguồn bổ sung thu nhập của người lao động, tạo ra động lực lao động, tăng khả
Chức năng tái sản xuất sức lao động.
uế
năng gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp.
tế
H
Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, là nguồn nuôi sống bản thân và gia
đình họ. Thu nhập bằng tiền lương tăng lên sẽ đảm bảo cho đời sống vật chất và văn hoá
h
của người lao động tăng lên và do đó tái tạo sức lao động cho xã hội.
in
Thực hiện đúng đắn chế độ tiền lương đối với người lao động sẽ giúp cho doanh
K
nghiệp có nguồn lao động ổn định nhất là đối với nghề mà lao động có tính chất truyền
1.1.1.4.
ọc
thống đối với các vùng chuyên canh hoặc khai thác lâu dài…
Một số nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
ại
h
Tiền lương không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn đề
xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, tiền lương
Đ
bị ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố:
Nhóm yếu tố thuộc về Doanh nghiệp: chính sách của Doanh nghiệp, khả năng tài
chính, cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp…
Nhóm yếu tố thuộc về thị trường lao động: quan hệ cung cầu trên thị trường, mặt
bằng chi phí tiền lương, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế....
Nhóm yếu tố thuộc về người lao động: số lượng – chất lượng lao động, thâm niên
công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
1.1.2. Phân loại tiền lương
1.1.2.1.
Phân loại theo hình thức trả lương
Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắt đỏ (nếu có) theo thang
bảng lương quy định của nhà nước. Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính
theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động của doanh nghiệp.
Hình thức tiền lương tính theo thời gian thường được áp dụng cho bộ phận quản lý
không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của
uế
hình thức trả lương này (chưa đảm bảo đủ nguyên tắc phân phối theo lao động, mang tính
tế
H
bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào hạn chế đó,
có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động làm việc tích cực, giáo
h
dục chính trị tư tưởng,…
in
Trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương theo số lượng, chất lượng sản phẩm
K
mà người lao động đã làm ra. Hình thức trả lương theo sản phẩm được thực hiện có nhiều
ọc
cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
- Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: được tính cho từng người lao động hay cho một tập
ại
h
thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
- Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: hình thức tiền lương này được tính cho từng người
Đ
lao động hay một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng
lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất.
- Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián
tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định với mục đích nhằm
khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu.
- Tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến: là hình thức trả lương mà ngoài tiền lương tính
theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt định mức quy định để tính
thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
- Tiền lương khoán theo khối lượng công việc: tiền lương khoán được áp dụng đối với
những khối lượng công việc hoặc những công việc cần phải được hoàn thành trong một
thời gian nhất định. Lưu ý là cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn
thành nghiệm thu vì có những phần công việc khuất khi nghiệm thu sẽ khó phát hiện.
Phân loại theo tính chất lương
1.1.2.2.
Theo cách phân loại này, tiền lương được gồm:
Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên
thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ
uế
cấp trả theo lương như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên…
tế
H
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên
thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ
h
theo chế độ được hưởng lương như đi nghỉ phép, nghỉ vì ngùng sản xuất, đi học, đi họp…
Phân loại theo chức năng tiền lương
in
1.1.2.3.
K
Theo cách phân loại này, tiền lương gồm:
Tiền lương trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản xuất hay cung
ọc
ứng dịch vụ.
ại
h
Tiền lương gián tiếp: là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân theo đối tượng trả lương
Đ
1.1.2.4.
Theo cách phân này, tiền lương gồm:
Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng sản xuất.
Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng bán hàng.
Tiền lương quản lý: là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng quản lý.
1.1.3. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
1.1.3.1.
Hình thức tiền lương theo thời gian
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc
lương và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
tiếp, công việc ổn định hoặc cả lao động trực tiếp mà không định mức được sản phẩm.
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho nhân viên
làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ- kế toán. Trả
lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật
chuyên môn của người lao động.
Ưu điểm: Hình thức trả lương theo thời gian là phù hợp với những công việc mà ở đó
chưa (không) có định mức lao động. Hình thức trả lương này đơn giản, dễ tính toán. Phản
uế
ánh được trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động làm cho thu nhập của
tế
H
họ có tính ổn định hơn.
Nhược điểm: Chưa gắn kết lương với kết quả lao động của từng người do đó chưa
h
kích thích người lao động tận dụng thời gian lao động, nâng cao năng suất lao động và
in
chất lượng sản phẩm.
K
Trả lương theo thời gian giản đơn
Trả lương theo
=
Lương cơ bản
ại
h
thời gian giản đơn
ọc
Công thức tính lương theo thời gian giản đơn:
Phụ cấp theo chế độ khi hoàn
+
thành công việc và đạt yêu cầu
Tiền lương tháng là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các
Đ
thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động đã ký.
Mức lương
tháng
=
Mức lương
tối thiểu
Hệ số phụ cấp
x
Hệ số lương
+
được hưởng
Tiền lương phải trả trong tháng:
Tiền lương phải trả
trong tháng
Mức lương tháng
=
Số ngày làm việc trong tháng theo
quy định
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
Số ngày làm việc
x
thực tế trong
tháng của NLĐ
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Tiền lương phải trả trong một tuần làm việc:
Tiền lương phải trả
Mức lương tháng
=
trong tuần
x
52
12 tháng
Tiền lương phải trả trong một ngày làm việc:
Tiền lương phải trả
Mức lương tháng
trong ngày
số ngày làm việc trong tháng theo quy định
=
Tiền lương làm thêm giờ:
=
Tiền lương giờ x 150% x số giờ làm thêm.
uế
Tiền lương làm thêm giờ
Áp dụng trong trường hợp trả lương cho người lao động trực tiếp hưởng lương theo
tế
H
thời gian hoặc trả lương trong thời gian hội họp, làm việc hoặc làm nhiệm vụ khác.
*Mức lương giờ được xác định:
h
+ Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc.
in
+ Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần.
K
+ Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng
ọc
lương theo quy định.
Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương
ại
h
theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường. Người
lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định, còn được trả thêm
Đ
20% tiền lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc vào ban ngày.
Trả lương theo thời gian có thưởng
Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết
hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất lượng
sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu…nhằm
kích thích người lao động hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Trả lương theo thời
gian có thưởng
=
Trả lương theo thời
gian giản đơn
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
+
Các khoản tiền
thưởng
9
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.2.
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động - khối lượng sản
phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng
đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công vụ đó.
Trả lương theo sản phẩm gắn thu nhập của người lao động với kết quả sản xuất trực
tiếp. Để có thu nhập cao thì chính người lao động phải tạo ra được sản phẩm và dịch vụ
do đó người lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao động, trình độ chuyên môn, phát
uế
huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật để góp phần thúc đẩy phong trào thi đua sản xuất chung.
Ưu điểm: Kích thích người lao động tăng năng suất lao động. Khuyến khích sự đào
tế
H
tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích luỹ kinh nghiệm và phát huy sáng tạo, nâng cao
khả năng làm việc. Thúc đẩy phong trào thi đua, góp phần hoàn thiện công tác quản lí.
h
Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm cuối cùng nên người lao động dễ chạy theo
in
số lượng, bỏ qua chất lượng, vi phạm qui trình kĩ thuật, sử dụng thiết bị quá mức và các
K
hiện tượng tiêu cực khác. Để hạn chế thì Doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ
ọc
thống các điều kiện công tác như: định mức lao động, kiểm tra, kiểm soát, điều kiện làm
việc và ý thức trách nhiệm của người lao động.
ại
h
Trả theo sản phẩm trực tiếp (không hạn chế)
Đ
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay tập thể
người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
Tiền lương được
lĩnh trong tháng
=
Số lượng (khối lượng) sản phẩm,
công việc hoàn thành
x
Đơn giá tiền
lương
Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối
lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương không hạn chế khối lượng sản phẩm là
chưa đạt hay vượt mức quy định và được xác định căn cứ vào mức lương cấp bậc công
việc và định mức thời gian hoặc định mức số lượng cho công việc đó.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Đơn giá lương sản phẩm là tiền lương trả cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành. Ngoài
ra, trong đơn giá còn tính thêm tỷ lệ khuyến khích trả lương sản phẩm hoặc phụ cấp khu
vực nếu có.
Theo sản phẩm gián tiếp
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động hoặc
tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương phụ thuộc
vào kết quả lao động của bộ phận trục tiếp sản xuất.
x
phận trực tiếp
Tỷ lệ lương
gián tiếp
tế
H
trong tháng
Tiền lương được lĩnh của bộ
=
uế
Tiền lương được lĩnh
Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của bộ
h
phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị xác định căn cứ vào
in
tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất. Cách tính lương này có tác
K
dụng giúp cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả lao động sản xuất vì
ọc
nó gắn liền với lợi ích kinh tế của họ.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng
ại
h
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp
hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định như thưởng chất
Đ
lượng sản phẩm, thưởng tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu,..
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng được tính cho từng người lao động hoặc tập
thể người lao động. Theo cách tính này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không
hạn chế người lao động còn được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của đơn vị.
Cách tính lương này có tác dụng kích thích người lao động không phải chỉ quan tâm đến
số lượng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lượng sản phẩm. Khoản tiền
thưởng này trích từ lợi ích kinh tế mang lại do tăng tỷ lệ sản phẩm có chất lượng cao, giá
trị nguyên vật liệu tiết kiệm được.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến
Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương ngoài tiền lương tính
theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt định mức quy định để tính
thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng
nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao. Áp dụng hình thúc này, doanh nghiệp cần tổ chức
quản lý tốt định mức lao động, kiểm tra chặt chẽ số lượng và chất lượng lao động.
1.1.3.3.
Tiền lương khoán theo khối lượng công việc
Tiền lương khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những
uế
công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách
tế
H
tính lương này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệm
thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì nó có những phần công việc khuất
h
khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành sẽ khó phát hiện.
in
+ Khoán công việc: Doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả theo từng công việc mà
K
người lao động phải hoàn thành. Hình thức này áp dụng cho những công việc lao động
ọc
giản đơn, có tính chất đột xuất,…
+ Khoán quỹ lương: Căn cứ vào khối lượng từng công việc, sản phẩm và thời gian cần
ại
h
thiết để hoàn thành mà doanh nghiệp khoán quỹ lương. Người lao động biết trước tiền
lượng mà họ sẽ nhận sau khi hoàn thành công việc trong thời gian được quy định sẵn.
Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Đ
1.1.3.4.
Ngoài tiền lương thì tiền thưởng cũng là một công cụ kích thích người lao động rất
quan trọng. Thực chất tiền thưởng là một khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán
triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Thông qua tiền thưởng, người lao động
được thừa nhận trước doanh nghiệp và xã hội về những thành tích của mình, đồng thời nó
cổ vũ tinh thần cho toàn bộ doanh nghiệp phấn đấu đạt nhiều thành tích trong công việc.
Có rất nhiều hình thức thưởng, mức thưởng khác nhau tất cả phụ thuộc vào tính chất
công việc lẫn hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Để phát huy tác dụng
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
cuả tiền thưởng thì doanh nghiệp cần phải thực hiện chế độ trách nhiệm vật chất đối với
những trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ, gây tổn thất cho doanh nghiệp.
1.1.4. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.4.1.
Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp
do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, thành phần của quỹ tiền lương bao
gồm các khoản sau:
- Tiền lương tính theo thời gian.
uế
- Tiền lương tính theo sản phẩm.
tế
H
- Tiền lương công nhật, lương khoán.
- Tiền lương trả cho người lao động chế tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy
định.
h
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách
in
quan.
trong phạm vi chế độ quy định.
K
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều động công tác, đi làm nghĩa vụ
ọc
- Tiền lương trả cho người lao động khi đã nghỉ phép, đi học theo chế độ quy định.
ại
h
- Tiền trả nhuận bút, giảng bài.
- Tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
Đ
- Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca.
- Phụ cấp dạy nghề.
- Phụ cấp công tác lưu động.
- Phụ cấp khu vực, thâm niên ngành nghề.
- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp cho những người làm công tác khoa học kỹ thuật có tài năng.
- Phụ cấp học nghề, tập sự.
- Trợ cấp thôi việc.
- Tiền ăn giữa ca của người lao động.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Ngoài ra quỹ tiền lương còn gồm cả khoản chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân
viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (BHXH trả thay lương).
Qũy tiền lương trong doanh nghiệp cần được quản lý và kiểm tra một cách chặt chẽ
đảm bảo việc sử dụng quỹ tiền lương một cách hợp lý và có hiệu quả. Qũy tiền lương
thực tế phải được thường xuyên đối chiếu với quỹ lương kế hoạch trong mối quan hệ thực
hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ đó nhằm phát hiện các khoản tiền
lương không hợp lý, kịp thời đề ra các biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động, đảm
bảo thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, thực hiện nguyên tắc mức tăng năng
Quỹ bảo hiểm xã hội
tế
H
1.1.4.2.
uế
suất lao động bình quân nhanh hơn mức tăng tiền lương bình.
BHXH: là loại bảo hiểm do Nhà Nước tổ chức, quản lý nhằm đảm bảo góp phần ổn
định đời sống cho người tham gia đóng quỹ khi ốm đau, thai sản, suy giảm khả năng lao
in
h
động, hết tuổi lao động hoặc chết ( Luật BHXH).
K
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền lương
phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, từ năm 2012 hàng tháng doanh nghiệp
ọc
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV
ại
h
trong tháng, trong đó: người sử dụng lao động đóng 17% tiền lương đóng BHXH, được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng bằng 7% tiền lương đóng
Đ
BHXH trừ vào lương tháng của người lao động. Nhà Nước hỗ trợ thêm để đảm bảo và
thực hiện các chế độ BHXH với người lao động.
Tổng mức đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc của cả người sử dụng lao động và
người lao động là 24%, trong đó: 3% đóng góp vào quỹ ốm đau, thai sản; 1% vào tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp và 20% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
Phương pháp tính mức hưởng BHXH khi bị ốm đau, thai sản như sau:
Đối với trợ cấp ốm đau: Người lao động chỉ được hưởng lương trợ cấp BHXH khi
nghỉ việc do ốm đau, tai nạn có xác nhận của cơ quan y tế.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Mức hưởng chế
Tiền lương, tiền công
độ ốm đau đối
đóng BHXH của
=
với bệnh nhân
tháng liền kề trước
cần chữa trị
Số tháng
Tỷ lệ
x hưởng chế x
độ ốm đau
khi nghỉ việc
nghỉ việc
hưởng chế
độ ốm đau
Trong đó:
Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau: bằng 75% đối với thời gian tối đa là 180 ngày trong một
năm. Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính theo tháng dương lịch.
Tiền lương, tiền công đóng
BHXH của tháng liền kề
Số ngày nghỉ
x hưởng chế x
việc hưởng
tế
H
độ ốm đau đối với =
Tỷ lệ
uế
Mức hưởng chế
trước khi nghỉ việc
dài ngày
26 ngày
độ ốm đau
chế độ ốm
đau
h
bệnh cần chữa trị
sinh con
=
Tiền lương làm căn cứ
x
ọc
Trợ cấp khi
K
BHXH trước khi nghỉ, cụ thể:
in
Đối với trợ cấp thai sản: Mức trợ cấp thai sản bằng 100% mức tiền lương đóng
đóng BHXH hàng tháng
số tháng nghỉ viêc
sinh con
ại
h
Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng
BHXH cho từng người và từ các phiếu nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập bảng thanh
Đ
toán BHXH trích được trong kỳ sau khi đã trừ đi các khoản trợ cấp cho người lao động tại
doanh nghiệp, phần còn lại phải nộp vào quỹ BHXH tập trung.
Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm
đau, thai sản... trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng,doanh nghiệp phải quyết toán
với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
BHXH được phân thành hai loại gồm: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
BHXH bắt buộc: là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng
lao động phải tham gia.
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: Đối với người lao động
đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương,
tiền công tháng đóng BHXH là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động.
BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp; Hưu trí; Tử tuất.
Mức đóng và phương thức đóng: Hàng tháng, Doanh nghiệp đóng trên quỹ tiền
lương, tiền công đóng BHXH của người lao động như sau: 3% vào quỹ ốm đau và thai
sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động; 1%
uế
vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010
tế
H
trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%.
Hàng tháng, Doanh nghiệp đóng trên mức lương tối thiểu chung đối với mỗi lao động
h
như sau:1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 16% vào quỹ hưu trí và tử tuất;
in
từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22%.
K
BHXH tự nguyện: là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham
ọc
gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để
hưởng bảo hiểm xã hội. BHXH tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây: Hưu trí; Tử tuất.
ại
h
Mức thu nhập làm cơ sở để tính đóng bảo hiểm xã hội được thay đổi tuỳ theo khả
năng của người lao động ở từng thời kỳ, nhưng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung
1.1.4.3.
Đ
và cao nhất bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung.
Quỹ bảo hiểm y tế
Qũy BHYT là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong
các hoạt động khám chữa bệnh. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa
bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo
hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành từ năm 2012, doanh nghiệp trích quỹ BHYT
Nguyễn Thị Như Anh_K44A Kiểm toán
16