Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Đề thi tuyển công chức ngành an toàn thực phẩm tỉnh quảng bình năm 2016 (môn thi trắc nghiệm gồm 20 đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.48 KB, 95 trang )

BỘ ĐỀ THI CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Đề số 1:
Câu 1. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
B. Khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đổi mới công nghệ
C. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 2. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Khuyến khích thị trường cạnh tranh
B. Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
C. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 3. Chính sách của Nhà nước về an toàn thực phẩm là
A. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm, quy
hoạch vùng sản xuất thực phẩm an toàn theo chuỗi cung cấp thực phẩm được xác
định là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên.
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện
C. Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
D. Phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
Câu 4. Những hành vi bị cấm
A. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
B. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc,
xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác


nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 5. Những hành vi bị cấm
A. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng
hóa
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là quyền của mọi tổ chức, các nhân
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký với cơ quan quản lý thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 6. Những hành vi bị cấm
1


A. Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
B. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
C. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 7. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
A. Quyết định và công bố các tiêu chuẩn sản phẩm do mình sản xuất, cung cấp;
quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm an toàn thực phẩm
B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm hợp tác trong việc thu hồi và xử
lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
C. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 8. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
A. Sản xuất kinh doanh thực phẩm không rõ nguồn gốc
B. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
c. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 9. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm

theo thực phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
B. Lưu giữ hồ sơ, mẫu thực phẩm, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất
nguồn gốc thực phẩm
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 10. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
B. Thông tin trung thực về an toàn thực phẩm; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác
về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm
C. Thu hồi, xử lý thực phẩm quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 11. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
B. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
C. Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ quyền lợi của
mình theo quy định của pháp luật
D. Bán lại thực phẩm đã dùng cho người khác
Câu 12. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
B. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
C. Mua thực phẩm xách tay từ nước ngoài về
D. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
Câu 13. Người tiêu dùng thực phẩm có nghĩa vụ:
2


A. Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
B. Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm

C. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng
thực phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 14. Một trong những điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm chức
năng
A. Thực phẩm chức năng phải được chiếu xạ trước khi đưa ra thị trường.
B. Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền
C. Thực phẩm chức năng lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có báo
cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 15. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc
hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác
B. Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 16. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
B. Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và
vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện
rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây
hại;
C. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Điều 17. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
A. Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô

nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch
B. Bắt buộc vận chuyển bằng xe bồn hay xe đầu kéo
C. Lái xe phải dược khám sức khoẻ định kỳ 6 tháng 1 lần
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 18. Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ,
cánh, mỡ, máu,...) thuộc thẩm quyền quản lý của:
A. Bộ Y tế
B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
C. Bộ Công Thương
D. Bộ Công an
3


Câu 19. Chức năng của Sở Y tế Quảng Bình quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐUBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh :
A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
B. Thực hiện công tác Y tế dự phòng
C. Quản lý nhà nước về dân số và bảo hiểm xã hội
D. Thực hiện các kỹ thuật chuyên sâu trong công tác khám bệnh, chữa bệnh.
Câu 20. Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Bộ Y tế
C. Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Cục Khám Chữa bệnh
Câu 21. Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Bộ Nội vụ
C. Bộ Y tế
D. Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ

Câu 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về lĩnh vực đào tạo nhân lực
y tế quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh:
A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát
triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh.
B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Đào tạo cán bộ y tế có trình độ đại học và sau đại học để bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo quản
lý của ngành.
D. Cả A và B
Câu 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại
Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo
dõi việc thu hồi thuốc theo quy định;
B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ
khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp.
C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật;
D. A, B và C đúng
Câu 24. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015
của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của:
4


A. Bộ Y tế
B. Sở Y tế
C. Phòng Y tế
D. Cả B và C
Câu 25. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Sở Y tế

C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
D. Cả B và C

5


Đề số 2
Câu 1. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
B. Khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đổi mới công nghệ
C. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 2. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Khuyến khích thị trường cạnh tranh
B. Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
C. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 3. Chính sách của Nhà nước về an toàn thực phẩm là
A. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm, quy
hoạch vùng sản xuất thực phẩm an toàn theo chuỗi cung cấp thực phẩm được xác
định là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên.
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện
C. Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
D. Phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
Câu 4. Những hành vi bị cấm
A. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.

B. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc,
xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác
nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 5. Những hành vi bị cấm
A. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng
hóa
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là quyền của mọi tổ chức, các nhân
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký với cơ quan quản lý thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 6. Những hành vi bị cấm
A. Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
B. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
C. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 7. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
6


A. Quyết định và công bố các tiêu chuẩn sản phẩm do mình sản xuất, cung cấp;
quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm an toàn thực phẩm
B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm hợp tác trong việc thu hồi và xử
lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
C. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 8. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
A. Sản xuất kinh doanh thực phẩm không rõ nguồn gốc
B. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
c. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh

D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 9. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm
theo thực phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
B. Lưu giữ hồ sơ, mẫu thực phẩm, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất
nguồn gốc thực phẩm
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 10. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
B. Thông tin trung thực về an toàn thực phẩm; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác
về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm
C. Thu hồi, xử lý thực phẩm quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 11. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
B. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
C. Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ quyền lợi của
mình theo quy định của pháp luật
D. Bán lại thực phẩm đã dùng cho người khác
Câu 12. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
B. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
C. Mua thực phẩm xách tay từ nước ngoài về
D. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
Câu 13. Người tiêu dùng thực phẩm có nghĩa vụ:
A. Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
B. Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm

C. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng
thực phẩm.
7


D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 14. Một trong những điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm chức
năng
A. Thực phẩm chức năng phải được chiếu xạ trước khi đưa ra thị trường.
B. Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền
C. Thực phẩm chức năng lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có báo
cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 15. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc
hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác
B. Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 16. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
B. Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và
vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện
rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây
hại;
C. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.

D. Câu a, b, c đều đúng.
Điều 17. Muối biển, muối mỏ thuộc thẩm quyền quản lý của:
A. Bộ Y tế
B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
C. Bộ Công Thương
D. Bộ Công an
Câu 18. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ
A. Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
B. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
C. Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại,
gây ô nhiễm cho thực phẩm;
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 19. Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Bộ Nội vụ
C. Bộ Y tế
D. Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ
8


Câu 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về lĩnh vực đào tạo nhân lực
y tế quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh:
A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát
triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh.
B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Đào tạo cán bộ y tế có trình độ đại học và sau đại học để bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo quản
lý của ngành.
D. Cả A và B

Câu 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại
Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo
dõi việc thu hồi thuốc theo quy định;
B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ
khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp.
C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật;
D. A, B và C đúng
Câu 22. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015
của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của:
A. Bộ Y tế
B. Sở Y tế
C. Phòng Y tế
D. Cả B và C
Câu 23. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Sở Y tế
C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
D. Cả B và C
Câu 24. Chức năng nào sau đây là chức năng của Phòng Y tế:
A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y
tế trên địa bàn huyện.
B. Quản lý các bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn huyện
C. Tham mưu, giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn
huyện
D. Tham mưu, giúp Sở Y tế quản lý các bệnh viện và Trung tâm y tế dự phòng trên đại bàn
huyện.
9



Câu 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng y tế theo quy định Thông tư số 51/2015/TTLTBYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các
tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật.
D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công
chức xã, phường, thị trán

10


Đề số 3
Câu 1. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
B. Khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đổi mới công nghệ
C. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 2. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Khuyến khích thị trường cạnh tranh
B. Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
C. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 3. Chính sách của Nhà nước về an toàn thực phẩm là
A. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm, quy
hoạch vùng sản xuất thực phẩm an toàn theo chuỗi cung cấp thực phẩm được xác

định là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên.
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện
C. Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
D. Phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
Câu 4. Những hành vi bị cấm
A. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
B. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc,
xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác
nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 5. Những hành vi bị cấm
A. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng
hóa
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là quyền của mọi tổ chức, các nhân
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký với cơ quan quản lý thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 6. Những hành vi bị cấm
A. Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
B. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
C. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 7. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
11


A. Quyết định và công bố các tiêu chuẩn sản phẩm do mình sản xuất, cung cấp;
quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm an toàn thực phẩm
B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm hợp tác trong việc thu hồi và xử

lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
C. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 8. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
A. Sản xuất kinh doanh thực phẩm không rõ nguồn gốc
B. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
c. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 9. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm
theo thực phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
B. Lưu giữ hồ sơ, mẫu thực phẩm, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất
nguồn gốc thực phẩm
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 10. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
B. Thông tin trung thực về an toàn thực phẩm; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác
về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm
C. Thu hồi, xử lý thực phẩm quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 11. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
B. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
C. Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ quyền lợi của
mình theo quy định của pháp luật
D. Bán lại thực phẩm đã dùng cho người khác
Câu 12. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

B. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
C. Mua thực phẩm xách tay từ nước ngoài về
D. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
Câu 13. Người tiêu dùng thực phẩm có nghĩa vụ:
A. Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
B. Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm
C. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng
thực phẩm.
12


D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 14. Một trong những điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm chức
năng
A. Thực phẩm chức năng phải được chiếu xạ trước khi đưa ra thị trường.
B. Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền
C. Thực phẩm chức năng lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có báo
cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 15. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc
hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác
B. Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 16. Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về
mặt hóa học, ở thể rắn thuộc thẩm quyền quản lý của:

A. Bộ Y tế
B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
C. Bộ Công Thương
D. Bộ Công an
Điều 17. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
A. Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô
nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch
B. Bắt buộc vận chuyển bằng xe bồn hay xe đầu kéo
C. Lái xe phải dược khám sức khoẻ định kỳ 6 tháng 1 lần
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 18. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ
A. Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
B. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
C. Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại,
gây ô nhiễm cho thực phẩm;
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về lĩnh vực đào tạo nhân lực
y tế quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh:
A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát
triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh.
B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Đào tạo cán bộ y tế có trình độ đại học và sau đại học để bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo quản
lý của ngành.
13


D. Cả A và B
Câu 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại

Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo
dõi việc thu hồi thuốc theo quy định;
B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ
khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp.
C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật;
D. A, B và C đúng
Câu 21. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015
của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của:
A. Bộ Y tế
B. Sở Y tế
C. Phòng Y tế
D. Cả B và C
Câu 22. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Sở Y tế
C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
D. Cả B và C
Câu 23. Chức năng nào sau đây là chức năng của Phòng Y tế:
A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y
tế trên địa bàn huyện.
B. Quản lý các bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn huyện
C. Tham mưu, giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn
huyện
D. Tham mưu, giúp Sở Y tế quản lý các bệnh viện và Trung tâm y tế dự phòng trên đại bàn
huyện.
Câu 24. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng y tế theo quy định Thông tư số 51/2015/TTLTBYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các
tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.

B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật.
D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công
chức xã, phường, thị trán
14


Câu 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về khám, chữa bệnh và phục
hồi chức năng quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp
B. Quản lý các bệnh viện tư nhân, phòng khám tư nhân trên địa bàn.
C. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng, thanh tra và xử lý các vi phạm trong khám
bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện trung ương và bệnh viện tư nhân hoạt động trên địa bàn.
D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn
huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

15


Đề số 4
Câu 1. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
B. Khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đổi mới công nghệ
C. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng

Câu 2. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Khuyến khích thị trường cạnh tranh
B. Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
C. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 3. Chính sách của Nhà nước về an toàn thực phẩm là
A. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm, quy
hoạch vùng sản xuất thực phẩm an toàn theo chuỗi cung cấp thực phẩm được xác
định là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên.
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện
C. Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
D. Phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
Câu 4. Những hành vi bị cấm
A. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
B. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc,
xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác
nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 5. Những hành vi bị cấm
A. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng
hóa
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là quyền của mọi tổ chức, các nhân
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký với cơ quan quản lý thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 6. Những hành vi bị cấm
A. Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.

B. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
C. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 7. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
16


A. Quyết định và công bố các tiêu chuẩn sản phẩm do mình sản xuất, cung cấp;
quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm an toàn thực phẩm
B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm hợp tác trong việc thu hồi và xử
lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
C. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 8. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
A. Sản xuất kinh doanh thực phẩm không rõ nguồn gốc
B. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
c. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 9. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm
theo thực phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
B. Lưu giữ hồ sơ, mẫu thực phẩm, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất
nguồn gốc thực phẩm
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 10. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
B. Thông tin trung thực về an toàn thực phẩm; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác
về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm
C. Thu hồi, xử lý thực phẩm quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn.

D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 11. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
B. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
C. Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ quyền lợi của
mình theo quy định của pháp luật
D. Bán lại thực phẩm đã dùng cho người khác
Câu 12. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
B. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
C. Mua thực phẩm xách tay từ nước ngoài về
D. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
Câu 13. Người tiêu dùng thực phẩm có nghĩa vụ:
A. Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
B. Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm
C. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng
thực phẩm.
17


D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 14. Một trong những điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm chức
năng
A. Thực phẩm chức năng phải được chiếu xạ trước khi đưa ra thị trường.
B. Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền
C. Thực phẩm chức năng lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có báo
cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.

Câu 15. Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tính chất và các chất cô đặc từ cà
phê thuộc thẩm quyền quản lý của:
A. Bộ Y tế
B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
C. Bộ Công Thương
D. Bộ Công an
Câu 16. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
B. Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và
vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện
rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây
hại;
C. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Điều 17. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
A. Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô
nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch
B. Bắt buộc vận chuyển bằng xe bồn hay xe đầu kéo
C. Lái xe phải dược khám sức khoẻ định kỳ 6 tháng 1 lần
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 18. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ
A. Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
B. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
C. Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại,
gây ô nhiễm cho thực phẩm;
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại

Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo
dõi việc thu hồi thuốc theo quy định;
B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ
khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp.
18


C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật;
D. A, B và C đúng
Câu 20. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015
của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của:
A. Bộ Y tế
B. Sở Y tế
C. Phòng Y tế
D. Cả B và C
Câu 21. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Sở Y tế
C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
D. Cả B và C
Câu 22. Chức năng nào sau đây là chức năng của Phòng Y tế:
A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y
tế trên địa bàn huyện.
B. Quản lý các bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn huyện
C. Tham mưu, giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn
huyện
D. Tham mưu, giúp Sở Y tế quản lý các bệnh viện và Trung tâm y tế dự phòng trên đại bàn
huyện.

Câu 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng y tế theo quy định Thông tư số 51/2015/TTLTBYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các
tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật.
D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công
chức xã, phường, thị trán
Câu 24. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về khám, chữa bệnh và phục
hồi chức năng quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp
B. Quản lý các bệnh viện tư nhân, phòng khám tư nhân trên địa bàn.
19


C. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng, thanh tra và xử lý các vi phạm trong khám
bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện trung ương và bệnh viện tư nhân hoạt động trên địa bàn.
D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn
huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 25. Phòng Y tế chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Sở Y tế
D. Cả A, B và C đúng

20



Đề số 5
Câu 1. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
B. Khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đổi mới công nghệ
C. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 2. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là
A. Khuyến khích thị trường cạnh tranh
B. Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
C. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 3. Chính sách của Nhà nước về an toàn thực phẩm là
A. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm an toàn thực phẩm, quy
hoạch vùng sản xuất thực phẩm an toàn theo chuỗi cung cấp thực phẩm được xác
định là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên.
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện
C. Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
D. Phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
Câu 4. Những hành vi bị cấm
A. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực
phẩm.
B. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc,
xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác
nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;

D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 5. Những hành vi bị cấm
A. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng
hóa
B. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là quyền của mọi tổ chức, các nhân
C. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký với cơ quan quản lý thực phẩm
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 6. Những hành vi bị cấm
A. Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
B. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
C. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 7. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
21


A. Quyết định và công bố các tiêu chuẩn sản phẩm do mình sản xuất, cung cấp;
quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm an toàn thực phẩm
B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm hợp tác trong việc thu hồi và xử
lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
C. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 8. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các quyền sau đây
A. Sản xuất kinh doanh thực phẩm không rõ nguồn gốc
B. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
c. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 9. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm
theo thực phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa

B. Lưu giữ hồ sơ, mẫu thực phẩm, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất
nguồn gốc thực phẩm
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 10. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
A. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
B. Thông tin trung thực về an toàn thực phẩm; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác
về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm
C. Thu hồi, xử lý thực phẩm quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 11. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
B. Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;
C. Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ quyền lợi của
mình theo quy định của pháp luật
D. Bán lại thực phẩm đã dùng cho người khác
Câu 12. Người tiêu dùng thực phẩm có các quyền:
A. Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
B. Mua thực phẩm ở chợ truyền thống hoặc tại siêu thị
C. Mua thực phẩm xách tay từ nước ngoài về
D. Thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh
Câu 13. Người tiêu dùng thực phẩm có nghĩa vụ:
A. Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
B. Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm
C. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng
thực phẩm.
22



D. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 14. Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm thuộc thẩm
quyền quản lý của:
A. Bộ Y tế
B. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
C. Bộ Công Thương
D. Bộ Công an
Câu 15. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc
hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác
B. Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Câu a, b đều đúng.
D. Câu a, b đều sai.
Câu 16. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
A. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
B. Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và
vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện
rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây
hại;
C. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
D. Câu a, b, c đều đúng.
Điều 17. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
A. Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô
nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch
B. Bắt buộc vận chuyển bằng xe bồn hay xe đầu kéo

C. Lái xe phải dược khám sức khoẻ định kỳ 6 tháng 1 lần
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 18. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ
A. Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
B. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
C. Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại,
gây ô nhiễm cho thực phẩm;
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 19. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015
của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của:
A. Bộ Y tế
B. Sở Y tế
23


C. Phòng Y tế
D. Cả B và C
Câu 20. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Sở Y tế
C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
D. Cả B và C
Câu 21. Chức năng nào sau đây là chức năng của Phòng Y tế:
A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y
tế trên địa bàn huyện.
B. Quản lý các bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn huyện
C. Tham mưu, giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn
huyện

D. Tham mưu, giúp Sở Y tế quản lý các bệnh viện và Trung tâm y tế dự phòng trên đại bàn
huyện.
Câu 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng y tế theo quy định Thông tư số 51/2015/TTLTBYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ:
A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các
tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh
C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật.
D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công
chức xã, phường, thị trán
Câu 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về khám, chữa bệnh và phục
hồi chức năng quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp
B. Quản lý các bệnh viện tư nhân, phòng khám tư nhân trên địa bàn.
C. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng, thanh tra và xử lý các vi phạm trong khám
bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện trung ương và bệnh viện tư nhân hoạt động trên địa bàn.
D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn
huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 24. Phòng Y tế chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của:
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
24


B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Sở Y tế
D. Cả A, B và C đúng

Câu 25. Số lượng Chi cục trực thuộc Sở Y tế:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

25


×