Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phát triển thị trường vận tải hành khách nộiđịa của vietnam airlines trong bối cảnh việt nam hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.37 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGÔ PHONG VŨ

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
NỘI ĐỊA CỦA VIETNAM AIRLINES
TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGÔ PHONG VŨ

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
NỘI ĐỊA CỦA VIETNAM AIRLINES
TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN MINH



Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng Tôi.
Các số liệu, kết quả và nội dung trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đảm
bảo tính trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học
nào.
Người thực hiện luận văn

Ngô Phong Vũ


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong cuốn luận văn, tôi xin gửi tới TS. Nguyễn Tiến Minh,
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện bài luận văn này trong suốt thời gian qua lời
cảm ơn chân thành nhất!
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo, Chủ nhiệm, Trợ lý
Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp cho
tôi những kiến thức về Kinh tế quốc tế, tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo các Ban trong Tổng công ty Hàng
không Việt nam, các đồng nghiệp trong Ban Tiếp thị Bán sản phẩm, Kế hoạch Phát
triển, Dịch vụ Thị trƣờng và các Văn phòng khu vực Miền Bắc, Miền Trung, Miền
Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi các số liệu, tài liệu liên quan, dành thời gian
trao đổi và giúp cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn các bạn trong lớp K23 Kinh tế quốc tế- Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cùng tôi học tập, nghiên cứu kiến thức mới

trong suốt quá trình học Cao học.
Xin cảm ơn gia đình đã động viên và giúp tôi theo học chƣơng trình Cao học
của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hà Nội, tháng 08 năm 2016
Ngƣời thực hiện luận văn

Ngô Phong Vũ


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG ................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ................................................. Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
.................................................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 4
1.2. Khái quát về thị trƣờng vận tải hành khách nội địa bằng đƣờng hàng không .... 7
1.2.1.Vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không .............................................7
1.2.2. Thị trƣờng vận tải hành khách nội địa bằng đƣờng hàng không ..... Error!
Bookmark not defined.
1.3. Phát triển thị trƣờng vận tải hành khách nội địa và hệ thống các chỉ tiêu đánh
giá động thái phát triển ................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Nội dung phát triển thị trƣờng vận tải hành khách nội địa .............. Error!
Bookmark not defined.
1.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá động thái phát triểnError!

Bookmark

not defined.

1.4. Các nhân tố cơ bản tác động đến sự phát triển vận tải hàng không nội địa
Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Yếu tố điều tiết và can thiệp của nhà nƣớcError!

Bookmark

not

defined.
1.4.2. Hành khách ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Các đối thủ cạnh tranh ............................ Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Pháp luật của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc và quy định tiêu chuẩn của
ngành hàng không thế giới................................. Error! Bookmark not defined.
1.4.5. Hội nhập quốc tế ..................................... Error! Bookmark not defined.


1.5. Kinh nghiệm phát triển vận tải hàng không nội địa của một số Hãng hàng
không trong khu vực ..................................... Error! Bookmark not defined.
Kinh nghiệm phát triển tại Thái lan (Thai Airways Internantional)

1.5.1.

Error! Bookmark not defined.
Kinh nghiệm phát triển tại Philippines (Philippine Airlines) ..... Error!

1.5.2.

Bookmark not defined.
Bài học rút ra cho Vietnam Airlines ... Error! Bookmark not defined.


1.5.3.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... Error! Bookmark not defined.
2.1 Quy trình nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp và so sánhError!

Bookmark

not

defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH NỘI ĐỊA
CỦA VIETNAM AIRLINES ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Quá trình phát triển thị trƣờng vận tải hàng không của Vietnam Airlines qua
các thời kỳ ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Khái quát về Vietnam Airlines ............... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Lịch sử phát triển thị trƣờng vận tải hành khách nội địa của Vietnam Airlines
................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Tình hình phát triển thị trƣờng vận tải hành khách của Vietnam Airlines từ
năm 2010 đến nay ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Thực trạng phát triển sản phẩm vận tải hàng không nội địa .......... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng phát triển hệ thống giá cƣớc . Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng phát triển hệ thống bán sản phẩm vận tải hành khách . Error!
Bookmark not defined.



3.2.4. Thực trạng các chƣơng trình truyền thông khuyến mại ................. Error!
Bookmark not defined.
3.2.5. Thực trạng Chất lƣợng dịch vụ ............... Error! Bookmark not defined.
3.3. Phân tích một số nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến sự phát triển vận tải hàng
không nội địa ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Chính sách Nhà nƣớc .............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Khách hàng ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Đối thủ cạnh tranh .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Hội nhập quốc tế ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá chung về tình hình thị trƣờng vận tải hành khách nội địa của
Vietnam Airlines trong bối cảnh hội nhập .... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Những ƣu điểm ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Những nhƣợc điểm .................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH NỘI ĐỊA CỦA VIETNAM AIRLINES ... Error! Bookmark not defined.
4.1 Ảnh hƣởng của hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển vận tải hàng không
nội địa của Vietnam Airlines ........................ Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Cơ hội ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Thách thức .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Phƣơng hƣớng phát triển ............................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Đầu tƣ phát triển đội tàu bay riêng cho nội địaError! Bookmark not
defined.
4.2.2. Phát triển mạng và tăng cƣờng tải cung ứng trên đƣờng bay nội địa
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Chính sách và sản phẩm dịch vụ hành khách nội địaError!

Bookmark

not defined.
4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực ....................... Error! Bookmark not defined.

4.3. Giải pháp phát triển ....................................... Error! Bookmark not defined.


4.3.1. Giải pháp nghiên cứu thị trƣờng vận tải nội địaError! Bookmark not
defined.
4.3.2. Giải pháp đầu tƣ nâng cao năng lực vận tải trên thị trƣờng nội địa Error!
Bookmark not defined.
4.3.3. Phát triển các chính sách về Cung cho thị trƣờng vận tải hành khách nội địa ..
................................................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN........................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 10


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vận tải hàng không là ngành vận tải rất quan trọng trong sự phát triển giao
lƣu kinh tế và văn hoá giữa các quốc gia trên thế giới và giữa các vùng, miền, thành
phố trong cùng một nƣớc. So với các loại hình vận tải khác nhƣ đƣờng bộ, đƣờng
thủy, đƣờng sắt, vận tải hàng không có ƣu thế vƣợt trội về độ an toàn, giúp con
ngƣời rút ngắn tối đa thời gian đi lại trong đi đạt đƣợc khoảng cách tối đa. Vì vậy,
vận tải hàng không trong mọi hoàn cảnh vẫn luôn đƣợc coi là ngành vận tải cao cấp.
Vận tải hàng không bao gồm vận tải hành khách và vận tải hàng hoá, trong đó vận
tải hành khách luôn đƣợc ƣu tiên hơn do chiếm tỷ trọng doanh thu cao hơn và phục
vụ phức tạp hơn vận tải hàng hoá. Trong vận tải hành khách, đối với những nƣớc
rộng, đông dân, kinh tế phát triển thì vận tải hành khách nội địa đóng vai trò quan
trọng không kém vận tải hành khách quốc tế.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2013, lƣợng khách vận chuyển
đƣờng hàng không đạt khoảng 16.9 triệu khách, trong khi đƣờng bộ đạt 2.670,3
triệu lƣợt khách, đƣờng thuỷ đạt 144,7 triệu lƣợt khách, đƣờng sắt đạt 12,1 triệu
lƣợt khách. Tỷ lệ vận chuyển đƣờng hàng không chỉ chiếm 0,59%. Trong 16.9 triệu

lƣợt khách đƣờng hàng không, vận chuyển khách nội địa đạt gần 10,7 triệu lƣợt
khách. Tuy nhiên, với tốc độ phát triển trung bình trên 10% của thị trƣờng vận tải
hành khách nội địa thì đây là thị trƣờng hết sức tiềm năng.
Đối với Vietnam Airlines, dù nền kinh tế Việt nam chƣa thực sự mạnh, nhu cầu
sử dụng dịch vụ hàng không chƣa cao nhƣng với tốc độ phát triển mạnh mẽ của nên
kinh tế trong những năm gần đây, vận tải hành khách nội địa đang ngày đƣợc quan tâm
hơn. Năm 2015, Vietnam Airlines chuyên chở khoảng 17 triệu lƣợt khách, trong đó
vận tải hành khách nội địa đạt khoảng 9,9 triệu lƣợt khách, chiếm 5% tổng lƣợng khách
chuyên chở và chiếm 47% thị phần vận tải hành khách nội địa đƣờng không.
Nếu nhƣ cách đây vài năm, thị trƣờng vận tải hành khách nội địa còn khá êm
đềm với sự song hành của Vietnam Airlines và Pacific Airlines, trong đó Vietnam
Airlines áp đảo với gần 90% thị phần thì tại thời điểm tháng 9/2013 thị trƣờng này đã

1


thực sự sôi động. Cùng với sự phát triển liên tục với tốc độ cao của thị trƣờng vận tải
hành khách nội địa, hàng loạt các biến động khác trong ngành hàng không nhƣ:


VietJet Air đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, phát triển mạnh mẽ

về đội tàu bay, mạng đƣờng bay, bao gồm cả nội địa và quốc tế cũng nhƣ từng bƣớc
nghiên cứu đầu tƣ, thành lập các đƣởng bay tới các điểm đến nƣớc ngoài tại Thái
Lan, Myanmar để xâm nhập thị trƣờng nội địa đầy tiềm năng của các quốc gia này;
không những tạo sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trƣờng vận tải hàng không mà còn
đặt ra cho Vietnam Airlines thực trạng cần nghiên cứu nghiêm túc thị trƣờng vận tải
hành khách nội địa để từ đó đề ra đƣợc các bƣớc phát triển tiếp theo.



Hãng hàng không Pacific Airlines đổi tên thành JetStar Pacific và mở

rộng quy mô hoạt động, đăc biệt là tăng cƣờng mạnh trên các đƣờng bay nội địa;
Vì vậy, để có đƣợc định hƣớng trong việc phát triển thị trƣờng vận tải hành
khách nội địa của Vietnam Airlines để từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp thích hợp,
tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển thị trƣờng vận tải hành khách nội địa của
Vietnam Airlines trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề lý luận, những vấn đề đặc thù của thị
trƣờng vận tải hành khách nội địa của Vietnam Airlines.
Phân tích một cách toàn diện động thái phát triển thị trƣờng từ 2010 đến nay, từ đó
rút ra những vấn đề có tính hệ thống, có tính quy luật trong phát triển thị trƣờng vận
tải hành khách hàng không nội địa.
Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển thị trƣờng vận tải hành khách
nội địa của Vietnam Airlines trong bối cảnh mở cửa thị trƣờng dịch vụ trong hội
nhập quốc tế hiện nay.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung trả lời cho câu hỏi: Giải pháp nào để phát triển thị trƣờng
vận tải hành khách nội địa bằng đƣờng hàng không của Vietnam Airlines trong bối
cảnh hội nhập quốc tế?

2


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển thị
trƣờng vận tải hành khách nội địa của Vietnam Airlines.
Phạm vi nghiên cứu: Thị trƣờng vận tải hành khách nội địa của Việt Nam.
Về thời gian: động thái phát triển thị trƣờng từ năm 2010đến 2015, dự báo

cho năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
– Các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, các phƣơng pháp thống kê ...
– Đề tài cũng sử dụng kết quả các công trình nghiên cứu của các tác giả
trong và ngoài nƣớc.
– Thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp qua báo cáo, phân tích, điều tra của
Vietnam Airlines.
– Thu thập và phân tích các số liệu sơ cấp.
6. Kết cấu của luận văn
Với mục tiêu đặt ra ở trên, ngoài phần mở đầu và tài liệu tham khảo, Luận
văn đƣợc kết cấu thành bốn chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thị trƣờng vận tải hành khách nội địa của Vietnam
Airlines.
Chương 4: Giải pháp phát triển thị trƣờng vận tải hành khách nội địa của
Vietnam Airlines.
Kết luận

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kể từ năm 2001 đến nay, đã có những đề tài khoa học sau đây đề cập đến
một số khía cạnh liên quan đến vận tải hàng không:
 Các nghiên cứu về phát triển thị trƣờng vận tải hàng không
Đề tài khoa học cấp ngành: “Thị trƣờng vận tải hàng không và chiến lƣợc

phát triển ngành vận tải hàng không Việt Nam đến năm 2010”-PTS. Đào Mạnh
Nhƣơng – Nguyên phó cục trƣởng hàng không Việt Nam. Tác giả đã hệ thống hóa
những vấn đề mang tính lý luận về thị trƣờng vận tải hàng không; phân tích và đánh
giá thực trạng phát triển kinh doanh hàng không tại Việt Nam trong giai đoạn hội
nhập trên cơ sở đi sâu vào các điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình thực hiện; từ
đó đề xuất các giải pháp giúp ngành hàng không Việt Nam mở rộng và phát triển
hơn nữa mảng dịch vụ vận tải nhằm góp phần nâng cao hơn nữa năng lực cạnh
tranh của hàng không nội địa. Nghiên cứu chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thống kê,
phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp. Về căn bản, đề tài đã làm rõ tình
hình thị trƣờng vận tải hàng không nói chung cũng nhƣ đƣa ra chiến lƣợc phát triển
tổng thể của lĩnh vực vận tải hàng không.
Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp phát triển thị trƣờng vận tải quốc tế của hãng
hàng không quốc gia Việt Nam” – Ths. Lê Tuấn. Khác với các nghiên cứu khác, tác
giả chỉ nghiên cứu một cách cơ bản về cơ sở lý luận của thị trƣờng vận tải hàng
không, đã tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thành tựu, hạn chế tồn
tại trong chính sách điều hành kinh doanh của Vietnam Airlines từ 2008 đến 2012.
Cuối cùng, tác giả đi sâu vào nghiên cứu những đặc điểm của thị trƣờng vận tải của
2 mảng hành khách nội địa và quốc tế của Vietnam Airlines và từ đó đƣa ra các giải
pháp để mở rộng thị trƣờng. Tuy nhiên nghiên cứu này không đề cập và đánh giá
một cách sâu sắc, toàn diện năng lực cạnh tranh của Vietnam Airlines trong bối
cảnh hội nhập quốc tế.
4


Luận văn thạc sỹ: “Phát triển vận tải hành khách nội địa của hãng hàng
không quốc gia Việt Nam” – Ths. Trần Thanh Hƣơng. Về mặt lý luận, Tác giả này
đã nghiên cứu những vấn đề chung về vận tải nội địa, các nhân tố tác động đến thị
trƣờng hàng không, các chính sách phát triển thị trƣờng bao gồm khái niệm, phân
loaị, các công cụ của các hãng hàng không và môí quan hệ của mảng dịch vụ này
với các yếu tố khác trong nền kinh tế. Đồng thời, đề tài cũng rút đƣợc bài học về

điều hành kinh doanh thông qua việc nghiên cứu kinh nghiệm của các hãng hàng
không lớn trong khu vực nhƣ Singapore Airlines, Thai Airway, Korean Air…từ đó
rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.Về mặt thực tiễn, đề tài đã khái
quát đƣợc thực trạng thị trƣờng vận tải hàng không nội địa của Vietnam Airlines từ
2001 đến 2010. Cuối cùng, từ việc phân tích các đặc điểm hoạt động vận tải mảng
hành khách nội địa của Vietnam Airlines trên cơ sở so sánh với các hãng hàng
không lớn, đề tài đã rút ra bài học kinh nghiệm và từ đó đƣa ra các giải pháp cho
Vietnam Airlines.Luận văn đã giải quyết khá triệt để các vấn đề nghiên cứu đặt ra.
Tuy nhiên luận văn chỉ nêu ra khía cạnh làm sao để phát triển dịch vụ vận tải hành
khách nội địa. Do vậy, cần tiếp tục phát triển đề tài để có thể đi sâu và đƣa ra các
khía cạnh khác về vấn đề này.
 Các nghiên cứu chung về ngành hàng không
Đề tài khoa học cấp ngành: “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong điều kiện hội nhập
quốc tế” – PTS. Đào Mạnh Nhƣơng – Nguyên phó cục trƣởng cục hàng không dân
dụng Việt Nam. Tác giả đãtổng hợp một số thông tin sẵn có và dữ liệu liên quan
đến các hãng hàng không nội địa và trong khu vực, dựa vào đó đánh giá và phân
tích mức độ chênh lệch về quy mô, hiệu quả hoạt động, chính sách giữa các hãng
hàng không với nhau. Thông qua đó, đi sâu phân tích năng lực cạnh tranh của ngành
hàng không dân dụng nói chung và Vietnam Airlines nói riêng trong điều kiện mới
đồng thời đƣa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tổng thể.
5


Đề tài khoa học cấp ngành: “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng
không Việt Nam – Cục hàng không Việt Nam”. Tác giả đã thông qua phƣơng pháp
thống kê: thu thập và xử lý thông tin qua hai nguồn là dùng dữ liệu nội bộ đƣợc
tổng hợp từ Cục hàng không và dữ liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn sách báo, các
phƣơng tiện truyền thông, thông tin thƣơng mại, các tổ chức, hiệp hội; kết hợp
phƣơng pháp thăm dò gồm khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp để phân tích rõ

thực trạng vận tải hành khách và vận tải hàng hóa của hệ thông giao thông vận tải
hàng không Việt Nam nói chung, đƣa ra các quy hoạch và giải pháp để phát triển
đồng bộ mạng lƣới giao thông vận tải hàng không.
Luận án của Trần Quang Châu, năm 1995 - Trƣờng Đại học Kinh tế quốc
dân Hà Nội: “Đổi mới quản lý Nhà nƣớc ngành hàng không dân dụng Việt Nam
trong nền kinh tế thị trƣờng”. Tập trung nghiên cứu chính sách quản lý của Nhà
nƣớc đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải của ngành hàng không dân dụng
Việt Nam qua đó đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới chính sách quản lý để phù
hợp với tình hình phát triển của thị trƣờng dịch vụ vận tải hàng không trong và
ngoài nƣớc. Đề tài còn một số khoảng trống:
-

Do đề tài nghiên cứu trong giai đoạn đầu của nền kinh tế thị trƣờng và

hoạt động kinh doanh hàng không còn trì trệ và chƣa hội nhập. Các quan điểm về
việc Nhà nƣớc sẽ chi phối quản lý và điều hành toàn bộ các hãng hàng không 100%
vốn Nhà nƣớc và các hãng hàng không Cổ phần khi tham gia kinh doanh là không
còn phù hợp.
-

Quá trình hội nhập sâu rộng kéo theo những thay đổi cơ chế chính

sách trong quản lý Nhà nƣớc về mô hình kinh doanh dịch vụ VTHK bằng đƣờng
hàng không. Tại Việt Nam đã hình thành Hãng hàng không liên doanh với Nƣớc
ngoài năm 2007 (Jetstar Pacific) và các Hãng hàng không Tƣ nhân (Indochina
Airlines 2009, AirMekong 2010, Vietjet Air 2011). Do vậy, đổi mới quản lý Nhà
nƣớc đối với ngành hàng không dân dụng là cấp thiết trong giai đoạn hiện nay mà
đề tài nghiên cứu không còn phù hợp.
Ngoài ra, còn có những tài liệu liên quan khác nhƣ: “Thông tin dự báo nhu
6



cầu hành khách phục vụ hoạt động kinh doanh của khối thƣơng mại, Tổng công ty
Hàng không Việt nam” (hoàn thành năm 2004, ông Phạm Ngọc Tùng – Phó Trƣởng
Ban Tiếp thị Hành khách – TCT HKVN) và các báo cáo nghiên cứu riêng biệt của
từng Ban ở cấp độ Tổng công ty.
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu
Tổng quan mà nói, các đề tài trên ở góc độ này hay góc độ khác chỉ đề cập
đến thị trƣờng vận tải hàng không và các giải pháp phát triển thị trƣờng đối với hoạt
động kinh doanh của ngành hàng không Việt Nam nói chung và của Vietnam
Airlines nói riêng mà chƣa đề cập chuyên sâu vào hiệu quả hoạt động kinh doanh
vận tải hàng không nội địa cũng nhƣ giải pháp để phát triển mảng hoạt động này
của Vietnam Airlines trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế.
Do vậy nghiên cứu sẽ đi sâu phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của thị
trƣờngvận tải hàng không nội đia của Vietnam Airlines để từ đó chỉ ra đƣợc những
nguyên nhân tồn đọng đồng thời để xuất những giải pháp phát triển.
1.2. Khái quát về thị trường vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không
1.2.1. Vận tải hành khách bằng đường hàng không
1.2.1.1. Khái niệm
Vận tải đƣợc hiểu là việc thay đổi vị trí của hành khách và hàng hóa nhằm
thỏa mãn nhu cầu nhất định đã xác định trƣớc. Vận tải đã có và đã phát triển từ rất
xa xƣa từ việc sử dụng các phƣơng tiện rất thô sơ nhƣ ngựa, trâu, bò, xe kéo đến các
phƣơng tiện tiên tiến hơn nhƣ tàu hỏa, ô tô, tàu thủy. Đến đầu thế kỷ 19, loại
phƣơng tiện tiện tiến nhất cho đến nay của loài ngƣời là máy bay đã ra đời tại Mỹ,
đã đánh dấu sự phát triển vƣợt bậc về vận tải. Dù chuyến bay thƣơng mại đầu tiên
trên thế giới đã có từ năm 1929 với hành trình giữa Paris và London, tuy nhiên phải
đến sau chiến tranh thế giới thứ hai, công nghiệp hàng không thế giới mới thực sự
phát triển. Với nhu cầu đầu tƣ để tái thiết và giao lƣu kinh tế sau chiến tranh, ngành
công nghiệp hàng không với ƣu thế vƣợt trội về không gian và thời gian đã đƣợc
đầu tƣ mạnh mẽ. Từ các loại máy bay cánh quạt, tải trọng nhỏ chỉ vài chỗ ngồi,

ngành công nghiệp hàng mà tiêu biểu là hai gã khổng lồ Boeing của Mỹ và Airbus
7


của Liên minh Châu Âu đã liên tiếp cho ra đời các loại tàu bay mới và hiện đại nhƣ
Boeing B737, B747, B757, B767, B777, B787, Airbus A320, A321, A330, A340,
A350, B380. Trong đó B787 và A380 đang là những dòng tàu bay mới nhất và
đƣợc trang bị hiện đại nhất ở thời điểm hiện tại, thuộc dòng tàu bay sang trọng và
siêu tiết kiệm nhiên liệu Các sân bay cũng không ngừng nâng cấp trang thiết bị và
mở rộng để hình thành những điểm trung chuyển (Hub) khổng lồ, có khả năng phục
vụ vài chục đến một trăm triệu khách/năm nhƣ Changi (Singapore), Narita (thành
phố Tokyo – Nhật bản), Check Lap Kok (Hồng kông), Heathrow (thành phố
London – Anh), Chales De Gaul (thành phố Paris – Pháp), Hasfield (thành phố
Alanta – Mỹ), Dallas Fortworth (thành phố Texas – Mỹ)…
1.2.1.2. Đặc điểm của vận tải hành khách đường hàng không
 Ngành hàng không là một ngành dịch vụ, trong đó gồm nhiều dịch vụ
riêng lẻ (dịch vụ bán vé đặt chỗ, dịch vụ vận chuyển …) đƣợc bố trí sắp xếp chặt
chẽ, tạo thành một sản phẩm dịch vụ trọn gói cho khách hàng. Ngành vận tải hàng
không gồm vận tải hành khách và vận tải hành hóa, trong đó vận tải hành khách
chiếm vai trò chủ đạo về doanh thu. Sản phẩm của ngành hàng không cũng nhƣ sản
phẩm dịch vụ khác là không thể dự trữ đƣợc và hành khách phải trả giá trƣớc mới
đƣợc sử dụng dịch vụ hàng không.
 Ngành hàng không chịu nhiều tác động của các yếu tố bên ngoài hơn
bất kỳ ngành vận tải nào khác. Bất kỳ biến động chính trị, khủng bố, chiến tranh,
thiên tai hay các sự kiện văn hóa thể thao nhƣ liên hoan văn hóa, thi Hoa hậu,
Olympic hay các biến động về kinh tế nhƣ giá dầu mỏ, suy thoái kinh tế hay các
bùng phát dịch bệnh tại khu vực cụ thể đều có ảnh hƣởng đến vận tải hành khách
đƣờng hàng không.
 Giá cƣớc dịch vụ hàng không cao hơn so với các loại hình vận tải khác
nhƣ tàu hỏa, ô tô. Lý do chủ yếu là do chi phí cao của các yếu tố đầu vào nhƣ máy

bay, trang thiết bị, thuê sân bãi, chi phí đào tạo, chi phí lƣơng, chi phí bảo dƣỡng…
Mặt khác chi phí ngành hàng không có yếu tố quốc tế cao, khả năng nội địa hóa
8


thấp, vì thế khả năng giảm giá thành phụ thuộc nhiều vào chi phí chung của thế
giới. Ngày nay, chi phí giá thành còn phụ thuộc rất nhiều vào biến động của giá dầu
trên thế giới, có nhiều thời điểm chi phí nhiên liệu đã chiếm đến gần 50% chi phí
khai thác của các hãng hàng không.
 Tốc độ di chuyển trong vận tải hàng không rất cao và là ƣu việt của
ngành hàng không. Trong hàng không, máy bay đƣợc trang bị hai loại động cơ
chính là cánh quạt và phản lực. Máy bay trang bị động có cánh quạt có tốc độ
khoảng 350-400 km/h, còn máy bay trang bị động cơ phản lực có tốc độ đạt gần tốc
độ âm thanh Mach 1 (khoảng 800-850 km/h). Đặc biệt, đã có loại tàu bay Concord
đƣợc trang bị động cơ siêu thanh, có vận tốc lên đến Mach 2 (khoảng 2.500 km/h).
Với tốc độ cao nhƣ vậy nên thời gian vận chuyển ngắn hơn rất nhiều so với các loại
phƣơng tiện khác. Đây chính là yếu tố tạo nên tính cạnh tranh cao của ngành hàng
không so với các ngành vận tải khác.
 Vận tải hàng không có độ an toàn rất cao so với các loại hình vận tải
khác, chủ yếu do có tuyến đƣờng riêng biệt và các quy tắc an toàn an ninh đƣợc
thống nhất ở mức độ rất cao trên phạm vi toàn thế giới, các hệ thống trang thiết bị
hiện đại. Công nghệ hàng không luôn đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao và độ chính xác
tuyệt đối đã giúp khắc phục gần nhƣ hoàn toàn các ảnh hƣởng bất lợi của thời tiết.
Các công nghệ luôn đƣợc đổi mới và ứng dụng các phát minh tiên tiến nhất, từ hình
dáng tàu bay, vật liệu thân vỏ tàu bay đến động cơ, hệ thống điều khiển điện tử
nhằm mang lại khả năng tiết kiệm tối đa nhiên liệu, an toàn hơn, khả năng chuyên
chở lớn hơn và bay đƣợc quãng đƣờng xa hơn.
 Ngành vận tải hàng không đòi hỏi đầu tƣ lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật,
con ngƣời và kinh nghiệm, do đó cần có điều kiện kinh tế nhất định thì mới có thể
kinh doanh và phát triển hàng không. Ngoài ra việc đầu tƣ vào cơ sở vật chất hàng

không cũng cần có thời gian và tích lũy kiến thức và kinh nghiệm cho đội ngũ kỹ
thuật viên, ngƣời lái và nhân viên phục vụ. Vì thế, tiềm lực tài chính là vô cùng
quan trọng. Do vậy, một khi đã đầu tƣ vào vận tải hàng không thì không dễ tham
9


gia thị do thị trƣờng có đặc thù riêng biệt và cạnh tranh mạnh mẽ và khi đã tham gia
thị trƣờng cũng không dễ để rút khỏi thị trƣờng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ giao thông vận tải, 2012. Thông tư số: 30/2012/TT-BGTVT “Quy định chi
tiết chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không dân dụng”, ký ngày 01/8/2012. Hà Nội.
2. Bộ giao thông vận tải, 2007. Chiến lược phát triển Giao thông vận tải đến năm
2010, định hướng đến 2020. Hà Nội.
3. Trần Quang Châu, 1995. Đổi mới quản lý Nhà nước ngành hàng không dân dụng Việt
Nam trong nền kinh tế thị trường. Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân
Hà Nội.
4. Đặng Đình Đào và Trần Văn Bão, 2007. Giáo trình Kinh tế Thương mại, (Dùng
cho chuyên ngành Quản trị Kinh doanh và Thương mại Quốc tế). Hà Nội:NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân;
5. Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Ngọc Huyền, 2005. Giáo trình Chiến lược kinh doanh
và phát triển doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Lao động;
6. Trần Thanh Hƣơng, 2012. Phát triển vận tải hành khách nội địa của hãng hàng không
quốc gia Việt Nam. Luận án Thạc sỹ kinh tế, Đại học Ngoại Thƣơng
7. Đào Mạnh Nhƣơng, 2001. Thị trường vận tải hàng không và chiến lược phát
triển ngành vận tải hàng không Việt Nam đến năm 2010. Hà Nội: Cục hàng
không dân dụng VN;
8. Đào Mạnh Nhƣơng, 2002.Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong điều kiện hội nhập

quốc tế. Hà Nội: NXB Pháp lý;
9. Dƣơng Cao Thái Nguyên và cộng sự, 2010. Giáo trình Khái quát về hàng
không dân dụng. Hà Nội: NXB Khoa học xã hội Việt Nam.
10. Philip Kotler, 1998. Marketing căn bản. Hà Nội: NXB Thống kê
10


11. Nguyễn Năng Phúc, 2007. Phân tích kinh doanh. Hà Nội: NXB Tài chính;
12. Lê Tuấn, 2012. Giải pháp phát triển thị trường vận tải quốc tế của hãng hàng
không quốc gia Việt Nam. Luận án Thạc sỹ kinh tế, Đại học Ngoại Thƣơng
13. Phạm Ngọc Tùng, 2004. Thông tin dự báo nhu cầu hành khách phục vụ hoạt
động kinh doanh của khối thƣơng mại. Tạp chí Tct hàng không Việt Nam.
14. Vietnam Airlines, Ban Kế hoạch phát triển, 2010-2015. Báo cáo Tổng kết tình
hình vận chuyển hành khách từ 2010 đến 2015. Hà Nội.
15. Vietnam Airlines, Ban Tiếp thị Bán sản phẩm, 2010-2015. Kế hoạch bán hành
khách từ 2010 đến 2015. Hà Nội.
16. Vietnam Airlines, 2010-2015. Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến năm
2015. Hà Nội.
Tiếng Anh:
17. Phillip Searman, 1996. Airport management and operation;
18. Rigas Dogainis, 1991. Flying off Course – the Economics for International
Airlines;
19. Stephen Shaw, 2004. Airline Marketing and Management.
Website
20. www.philippineairlines.com;
21. www.thaiair.com;
22. www.vietnamairlines.com.vn

11




×