Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.38 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 3.1.Sơ đồ hình thức kế tốn tại công ty

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang1

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do có
sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước. Với chính sách kinh tế mở, nước ta đã thu hút
được một lượng lớn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Điều này đã thúc đẩy sự tăng
trưởng không ngừng của nền kinh tế. Trong bối cảnh đó thì sự cạnh tranh là một
điều tất yếu. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có những phương
án sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế, tức là đảm bảo bù đắp chi phí và
mang lại lợi nhuận cao nhất với sản phẩm đạt chất lượng. Để đạt được mục đích
này thì vấn đề chi phí và giá thành được đặt ra như một yếu tố hàng đầu. Nó đóng
vai trị là biểu hiện của mọi ưu nhược điểm trong quá trình tổ chức quản lý sản


xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ khăng khít khơng
tách rời. Do đó cơng ty tìm biện pháp giảm chi phí xuống mức thấp nhất mà không
làm ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình, mà trong doanh nghiệp xây lắp thì chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất, do đó ta có thể thấy được
tầm quan trọng cua cơng tác hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong cơng
ty xây lắp.
Từ đó em đã quyết định chọn đề tài “kế tốn tập hợp chi phí nguyên, vật
liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn” làm đề tài báo cáo thực
tập.
Đề tài của em gồm 3 nội dung:
Phần 1:khái quát về công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Phần 2:Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực
tiếp tại công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Phần 3:Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại cơng ty TNHH Xây Dựng Phước
Sơn
Trong q trình thực tập tại công ty em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
của các anh chị trong cơ quan và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên Hồng Thị
Duyên để em hoàn thành bài báo cáo này.
Đà nẵng,ngày 10 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Minh Hương
SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang2

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHƯỚC
SƠN.
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH
xây dựng Phước Sơn.
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng
Phước Sơn.
Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn được thành lập và đi vào hoạt động
từ năm 2009. ra đời do ông Nguyễn Quang Chính làm chủ tịch kiêm giáo đốc
công ty,là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân,có con dấu và tài khoản riêng,hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng,công ty được thành lập trên cơ sở góp vốn của các
thành viên trong ban sáng lập.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG PHƯỚC
THỊNH.
Tên cơng ty viết bằng tiếng Anh: PHUOC SON CONSTRUCTION
COMPANY LIMITED.
Trụ sở chính của công ty đặt tại: Khối 6 thị trấn Khâm Đức, huyện Phước
Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 05103681779.
Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn kinh doanh những ngành nghề: xây
dựng công trình đường bộ, xây dựng cơng trình kỷ thuật dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, thủy điện. Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng. Khai thác đá, cát,
sỏi, đất sét. Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp dặt khác trong xây dựng. Cho thuê máy
móc, thiết bị xây dựng, cho thuê xe ô tô.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn được thành lập theo đúng quy định
của Bộ luật doanh nghiệp,nhằm phát huy nội lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp

hóa,hiện đại hóa đất nước như phương án đã hoạch định.Công ty TNHH xây dựng
Phước Sơn chun thi cơng xây dựng các cơng trình giao thông,thủy lợi,thủy
điện.San lấp mặt bằng và giám sát các công trình cầu đường.Nhằm nâng cao cơ sở
hạ tầng đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động.

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang3

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

1.1.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện thi công đảm bảo đúng thiết kế,đạt yêu cầu kỹ thuật chất
lượng,hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo an tồn lao động các cơng trình thi
cơng trong các lĩnh vực xây dựng.
Chịu trách nhiệm bảo tồn nguồn vốn cơng ty,bảo đảm hạch tốn kế
tốn,kiểm tốn và thuế theo đầy đủ theo quy định,thực hiện đúng nghĩa vụ đối với
người lao động theo quy định của luật lao động.
Ký kết và thực hiện theo đúng hợp đồng kinh tế.
Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài ngun mơi trường,di
tích lịch sử và an ninh quốc phòng.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
SƠ ĐỒ 1.1.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ


CHỦ TỊCH HĐQT
KIÊM GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

P. Kỹ thuật

Đội thi
công số 1
Ghi chú:

Phịng TCHC

Đội thi
cơng số 2

P. Kế tốn

Đội xây
lắp

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang4

Lớp: KTTH4-11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong bộ máy quản lý.
* Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất của cơng ty, nắm tồn quyền lãnh
đạo, chỉ đạo hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Chịu trách nhiệm trực
tiếp với Nhà nước về mọi hoạt động cùa cơng ty mình.
* Phó giám đốc: Trực tiếp quản lý lập kế hoạch,thay mặt giám đốc đàm
phán với khách hàng.Bên cạnh đó cịn tham mưu cho giám đốc,các chính sách
chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình của cơng ty để cơng việc đạt hiệu quả
cao hơn.
* Phịng kỹ thuật: Phụ trách về công tác kỹ thuật tại công ty, lập phương án
kỹ thuật xử lý sự cố đảm bảo an tồn trong q trình hoạt động kinh doanh.
* Phịng TCHC: Tham mưu cho giám đốc về cơng tác tổ chức, điều động
và tuyển dụng cán bộ công nhân viên của công ty, kiểm tra tổng hợp công tác thi
đua khen thưởng, kỷ luật, đảm bảo sự công bằng cho cán bộ nhân viên, trực tiếp
theo dõi đánh giá năng lực lao động của công nhân viên để có chính sách khen
thưởng, kỹ thuật hợp lý.
* Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ quản lý và theo dõi tồn bộ tài sản và nguồn
vốn của công ty, tổ chức ghi chép, hạch toán và lập báo cáo tổng hợp về tình hình
tài chính nhằm phục vụ nhu cầu quản lý, kiểm tra tổng hợp. Kết hợp với lãnh đạo
và các phịng ban khác tiến hành phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh, cung cấp kịp thời cho giám đốc những thơng tin cần thiết nhằm có những
quyết định đúng đắn, kịp thời.
1.3. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.


SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang5

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

SƠ ĐỒ 2.1.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Kế toán
thanh toán
& tiền
lương
Ghi chú:

Kế toán
tài sản
cố định

Kế toán
vốn bằng
tiền


Thủ
quỹ

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu

1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong bộ máy kế toán.
* Kế toán trưởng:Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ cơng
tác kế tốn, thống kê thơng tin kinh tế, hoạch tốn kinh tế của cơng ty, kiểm tra
kiểm sốt việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính, kiểm tra tình hình biến động
vật tư, tài sản, theo dõi các khoản thu nhập và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước.
* Kế toán thanh toán và tiền lương: Là người kiểm tra chứng từ gốc, lập các
chứng từ phát sinh liên quan đến tiền mặt. Theo dõi các khoản tạm ứng và thanh
tốn tiền lương cho cán bộ cơng nhân cơng ty.
* Kế tốn TSCĐ: Theo dõi tình hình biến động TSCĐ tại cơng ty,theo dõi
trên thực tế tình hình sử dụng TSCĐ và tính khấu hao tài sản theo đúng quy định
hạch toán TSCĐ do nhà nước ban hành, kê khai thuế, báo cáo quyết toán thuế.
* Kế tốn vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ phản ánh số hiện có và tình hình
tăng giảm các loại quỹ, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền khác, các
khoản vay nợ, hạch tốn tình hình thanh tốn với khách hàng, đối chiếu xác nhận
với cấp trên.
* Thủ quỹ: Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt ở công ty, phụ trách khâu thu
chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền
mặt vào sổ quỹ. Thủ quỹ phải thường xuyên so sánh, kế toán liên quan để kịp thời
phát hiện và sửa chữa những thiếu sót trong q trình ghi chép.
SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang6

Lớp: KTTH4-11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

1.3.2. Hình thức kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn.
SƠ ĐỒ 3.1.SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TỐN CỦA CÔNG TY

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:


Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra

Hiện nay công ty áp dụng công tác kế tốn theo hình thức “chứng từ ghi
sổ”, trình tự ghi sổ như sau:
Hằng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ
gốc đã được kiểm tra, kế toán tiến hành lấy số liệu trực tiếp vào tờ kê chi tiết hay
sổ chi tiết có liên quan đối với những tài khoản có mở sổ, thẻ chi tiết. Nếu nghiệp
vụ phát sinh ít thì ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ.
Đinh kỳ các phần hành kế toán nộp lên kế toán tổng hợp toàn bộ chứng từ
gốc, các tờ kê chi tiết tài khoản. Kế toán tổng hợp đối chiếu, kiểm tra, lập bảng
tổng hợp chi tiết rồi lấy số liệu tổng cộng của tờ kê ghi vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong kèm theo chứng từ gốc được kế toán kiểm
duyệt và ghi vào sổ cái. Kế toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái và bảng

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang7

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

tổng hợp chi tiết tài khoản khớp đúng, từ đó lập bảng cân đối tài khoản và sau đó
lập báo cáo kế tốn.
1.3.3. Một số quy định khác của cơng ty TNHH xây dựng Phước Sơn.

Để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và đòi hỏi hạch toán
lao động với tiền lương phải quán triệt các nguyên tắc sau:
-Phân công lao động hợp lý do lao động trong công ty được phân bậc khác
nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân
loại khác nhau theo những đặc trưng nhất định về việc quản lý và hạch toán.
-Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang8

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

PHẦN 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG PHƯỚC SƠN
2.1.Nội dung và phương pháp tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
2.1.1.Khái niệm chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu
cấu thành nên thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định tác biệt cho
từng sản phẩm khác nhau.Chi phí nguyên, vật liệu trưc tiếp bao gồm những chi phí
về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu
luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp (không kể vật liệu

phục vụ cho máy móc thi cơng, phương tiện thi cơng, và những vật liệu tính trong
sản xuất chung). Gía trị vật liệu được hạch tốn vào khoản mục này ngồi giá trị
thực tế cịn cả chi phí thui mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất
thẳng đến cơng trình.
2.1.2.Nội dung tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp là những chi
phí nguyên, vật liệu trực tiếp thực tế dùng để thi công xây lắp công trình, hạng
mục cơng trình như:
•Vật liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, đá, sõi, gỗ, cát, sắt, thép,
ciment…các chi phí nguyên liệu, vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm cho nên kế tốn cần đảm bảo tính đầy đủ, chính xác trong chi phí ngun vật
liệu.
•Vật liệu phụ: đinh kẽm, dây buộc, vôi sơn…kết hợp với vật liệu chính để
bảo vệ chất lượng cơng trình
•Nhiên liệu: bao gồm các loại ở thể lỏng, rắn dùng để phục vụ cho công
nghệ sản xuất sản phẩm, các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt động
trong q trình hoạt động kinh doanh như xăng, dầu, than củi, hơi đốt, nhựa
đường...
•Phụ tùng thay thế: Bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế,
sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
•Vật kết cấu: bê tơng đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn
•Vật liệu ln chuyển: là cơng cụ nhằm phục vụ q trình thi cơng
SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang9

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

•Gía trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như: thiết bị vệ sinh, thiết bị thông
hơi, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh…
•Vật liệu khác: Là các loại vật liệu đặc chủng, các loại vật liệu loại ra trong
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như gỗ, sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu nhặt,
thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định
2.1.3.Đối tượng tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp xây dựng, đối tượng hạch tốn chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp là căn cứ để mở tài khoản, sổ chi tiết theo từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.
2.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp
Phương pháp tập hợp và phân bổ: Đối với chi phí ngun, vật liệu có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành thì dùng phương pháp trực tiếp.
Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí thì tập hợp và phân bổ theo phương pháp gián tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ như sau:

Đối với chi phí ngun vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngồi
phân bổ theo: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất.

Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: chi phí định
mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản
xuất ra.
Để tính tốn tập hợp chi phí ngun, vật liệu chính xác, kế toán cần kiểm
tra số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu
thu hồi nếu có để loại ra khỏi chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong kỳ.
2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực

tiếp tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn
2.2.1.Khái quát chung về chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại công ty
trách nhiệm hữu han xây dựng Phước Sơn
2.2.1.1.Nội dung chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp tại công ty trách
nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn
Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng
Phước Sơn bao gồm: chi phí về nguyên, vật liệu chính, chi phí về nguyên, vật liệu
phụ, chi phí về cơng cụ dụng cụ, vật tư ln chuyển. Trong đó chi phí ngun, vật
SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang10

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

liệu chính chiếm tỷ trọng khá lớn. Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp được kế toán
vật liệu theo dõi và phản ánh hàng ngày. Tất cả các nhu cầu sử dụng nguyên, vật
liệu đều phải căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể và căn cứ vào bảng dự trù vật tư do
phòng Kỹ thuật lập trên kế hoạch sản xuất cho từng hạng mục cơng trình. Khi có
nhu cầu sử dụng ngun, vật liệu, kỹ thuật cơng trình viết Phiếu yêu cầu xuất/mua
vật tư, yêu cầu xuất kho hoặc mua các loại nguyên vật liệu cần thiết, ghi rõ nơi sử
dụng, mục đích sử dụng, tên nguyên vật liệu, số lượng. Khi phiếu yêu cầu
xuất/mua nguyên vật liệu được giám đốc phê duyệt, trên cơ sở đó cán bộ mua vật
tư phối hợp với thủ kho kiểm tra vật liệu nào khơng tồn kho thì tiền hành mua vật
tư nhập kho. Nếu kho còn nguyên vật liệu, thủ kho lập phiếu xuất kho dùng để
theo dõi số vật tư xuất dùng trong kỳ. Căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất vật tư, Phiếu

xuất kho, thủ kho xuất kho, cuối ngày chuyển lên cho kế toán vật tư, khi nhận
được các Phiếu xuất kho chuyển lên, kế toán vật tư tiến hành kiểm tra tính chính
xác, hợp lý của chứng từ, tiếp theo căn cứ vào nội dung và số liệu ghi trên chứng
từ để ghi chép vào sổ chi tiết và các bảng kê tương ứng. .
2.2.1.2.Đối tượng tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại cơng ty
trách nhiệm hữu han xây dựng Phước Sơn.
Trong năm 2012 – 2013 cơng ty đã thực hiện nhiều cơng trình trong ca
nước, do sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, mang tính đơn chiếc, địi hỏi phải tập
hợp tất cả các chi phí phát sinh liên quan tới từng cơng trình dược thực hiện, cho
nên tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn, đối tượng hạch toán chi
phí sản xuất nguyên, vật liệu trực tiếp được tính cho từng cơng trình, hạng mục
cơng trình cụ thể.
Các cơng trình mà cơng ty thực hiện trong năm 2012 – 2013:
STT

TÊN CƠNGTRÌNH

1
Bộ chỉ huy qn sự
2
Trường THCS Phước Sơn
3
Trụ sở làm việc UBND Khâm Đức
4
Nhà trên lô đất số 24
5
……………………..
Sau đây em xin đực trình bày khoản mục chi phí ngun, vật liệu trực tiếp
của cơng trình Bộ chỉ huy quân sự.
SVTH: Nguyễn Minh Hương


Trang11

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

2.2.1.3.Phương pháp hạch tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại
công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn.
Hiên nay có 2 phương pháp hạch tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp đó
là hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc theo phương pháp kiểm
kê định kỳ.Hiện nay tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn đang
hạch tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Các vật liệu xuất ra sử dụng liên quan tới từng đối tượng tập hợp riêng thì
áp dụng phương pháp trực tiếp.
Các vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
khơng thể tổ chức kế tốn riêng được thì phải áp dụng phương thức phân bổ gián
tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên quan.
Tiêu thức phân bổ được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao hệ sổ.
Công thức phân bổ như sau :
Chi
phân

phí NVT
bổ


cho =

từng đối tượng

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

Tổng chi phí vật
liệu phân bổ
Tổng tiêu thức lựa

*

chọn phân bổ

Để đảm bảo cho việc tập hợp chi phí được chính xác thì chi phí ngun, vật
liệu trực tiếp cịn phải chú ý trừ giá trị nguyên, vật liệu đã lĩnh dùng nhưng chưa
sử dụng hết và giá trị phải thu hồi (nếu có):
Chi
phí
Giá trị ngun.
Giá
trị
ngun,vật
liệu thực tế
trong kỳ

=

Vật


liệu

xuất

dung để sản xuất
sản phẩm

-

nguyên,

vật

liệu chưa sử

-

Giá trị phế liệu
thu hồi

dụng cuối kỳ

Và giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp
nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số vật liệu nào nhập trước
kho thì xuất trước.Như vậy nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ là những nguyên vật
liệu tồn kho mới nhập vào những lận nhập gần nhất trong kỳ:

SVTH: Nguyễn Minh Hương


Trang12

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

2.2.2.Kế tốn chi tiết chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại công ty trách
nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn.
2.2.2.1.Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
+ Chứng từ: Phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp nguyên, vật liệu; Biên bản
kiểm kê vật tư; Hóa dơn GTGT; Giấy đề nghị cấp vật tư.
+ Sổ kế toán: Sổ chi tiết vật tư, Sổ cái Tk 621.
2.2.2.2.Trình tự ln chuyển chứng từ.
- Cơng ty vận dụng hình thức kế tốn “Chứng từ ghi sổ”, đây là hình thức
đơn giản, phù hợp nhất với việc vận dụng phần mềm kế toán. Hàng ngày, căn cứ
vào các chứng từ kế toán hoặc bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được
kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi
vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
+Chứng từ gốc cụ thể là phiếu xuất kho. Được áp dụng trong trường hợp
xuất nguyên vật liệu để sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Gía nguyên
vật liệu xuất dùng là giá nhập kho bao gồm: Gía mua chưa thuế (vận chuyển,bốc
dỡ…)
+Trong tháng căn cứ vào mức độ thi cơng của cơng trình để vào bảng dự
toán, đội trưởng lập phiếu yêu cầu vật tư trình lên ban giám đốc xét duyệt, sau khi
duyệt đội trưởng được ứng tiền mua vật tư.

+ Tất cả những vật liệu trực tiếp mua về được để ngay tại công trường,
không qua nhập kho theo giá thực tế đích doanh.
- Cuối tháng, kế tốn tập hợp chứng từ, sau đó lập phiếu xuất kho cho từng
cơng trình.
-Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả các phiếu xuất kho để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu gồm: nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp…) tính giá
thành cho từng cơng trình đã hồn thành trong kỳ.
- Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh sau khi đã
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang13

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

2.2.3.Kế tốn tổng hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại công ty
trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn
2.2.3.1.tài khoản sử dụng
Tài khoản 621-“Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng cho từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất. Nội dung phản ánh của nó trong điều kiện doanh nghiệp áp
dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621:

Bên Nợ: phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất.
Bên Có:
+ Gía trị ngun, liệu vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho hoặc kết
chuyển cho kỳ sau.
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí ngun, liệu vật liệu trực tiếp thực tế sử
dụng cho sảng xuất để tính giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ.
Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.
2.2.3.2.Ngun tắc hạch tốn
- Chỉ hạch tốn vào TK 621 chi phí nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp để
sản xuất chế tạo sản phẩm xây dựng hoặc lắp đặt. Không được hạch tốn vào TK
này trị giá thiết bị khơng được coi là nguyên, vật liệu trực tiếp sử dụng cho xây
dựng cơ bản.
- Nếu vật liệu xuất trong kỳ không hết hoặc có phế liệu thu hồi từ q trình
chế tạo sản phẩm thì phải trừ ra khỏi tổng giá trị ngun, vật liệu xuất duingf tính
giá thành sản phẩm.
2.2.3.3.Trình tự hạch tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại công ty
trách nhiệm hữu hạn xây dựng Phước Sơn
Chi phí nguyên vật liệu chính chiếm khá lớn trong chi phí ngun vật liệu
trực tiếp. Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu chính, nơi sử dụng sẽ viết Phiếu
đề nghị xuất vật tư, đề nghị xuất kho các nguyên vật liệu cần thiết…

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang14

Lớp: KTTH4-11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty: TNHH xây dựng Phước Sơn
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng nam
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: -giám đốc
-kế toán trưởng
Họ và tên: Phạm Anh Khoa
Đơn vị: Đội XD số 1
Lý do xuất kho: dung để xây dựng cơng trình Bộ chỉ huy qn sự
STT Tên
nhãn Đơn vị Số lượng
hiệu,
quy tính
cách, phẩm
chất vật liệu
01
Kg
2.056
Thép Φ6

Yêu
cầu Lý do sử dụng
ngày cấp
05/10/2013

02


Thép Φ12

Kg

12.462

05/10/2013

03

Thép Φ18

Kg

7.462

05/10/2013

04

Thép Φ20

Kg

1.795

05/10/2013

05


Xi măng

Tấn

5(xuất
kho);20(mua
)

05/10/2013

Quảng Nam,ngày 04 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
kế tốn trưởng
(ký,họ tên)
(ký.họ tên)

Xây dựng
trình
Xây dựng
trình
Xây dựng
trình
Xây dựng
trình
Xây dựng
trình

cơng
cơng
cơng

cơng
cơng

người đề nghị
(ký,họ tên)

Sau khi có sự phê duyệt của các bên có liên quan, trường hợp có tồn kho,
Phiếu yêu cầu xuất vật tư được chuyển đến phòng Vật tư để lập Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập cho từng lần xuất kho.

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang15

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam

Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Số:189
TK Nợ: 621
TK Có: 152
Họ tên người nhận: Phạm Anh Khoa
Bộ phận: Đội XD số 1
Lý do xuất: xây dựng cơng trình Bộ chỉ huy quân sự
Xuất tại kho:vật tư
STT

Tên, nhãn MÃ ĐVT

Số lượng

hiệu,quy

Yêu

Thực

cầu

xuất

Đơn giá

Thành tiền

1


Thép Φ6

Kg

2.056

2.056

9.000

18.504.000

2

Thép Φ12

Kg

12.462

12.462

8.600

107.173.200

3

Thép Φ18


Kg

7.462

7.462

8.560

63.874.720

4

Thép Φ20

Kg

1.759

1.759

8.560

15.365.200

5

Xi măng

Tấn


5

5

709.091

3.545.455

208.462.575

TỔNG

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh tám triệu bốn trăm sáu hai ngàn, năm trăm
bảy lăm đồng
Giám đốc

Kế toán trưởng

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

Kế toán vật tư
(ký,họ tên)

Người nhận
(ký,họ tên)

Thủ kho
(ký,họ tên)


Thủ kho xem xét tính hợp lệ của Phiếu xuất kho và cho xuất nguyên vật liệu
theo số lượng ghi trên Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên
1: Lưu tại gốc, Liên 2 gửi lên kế toán theo dõi nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu,
Liên 3: Gửi cho kế tốn tổng hợp để tập hợp chi phí cơng trình. Cuối ngày chuyển
lên cho kế tốn vật tư. Tại phịng Kế tốn khi nhận được các Phiếu xuất kho do thủ
SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang16

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

kho chuyển lên, kế tốn kho cơng ty tiến hành ghi số liệu trên Phiếu xuất kho vào
các sổ chi tiết vật tư tương ứng.
Đối với các loại nguyên vật liệu mua ngồi trực tiếp nhập kho, kế tốn căn cứ
vào hố đơn (trích hố đơn GTGT ngày 05/10/2013)
HĨA ĐƠN (GTGT)
Liên 2:giao cho khách hàng

Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HC/13P0423

Ngày 05 tháng 10 năm 2013

Đơn vị bán hàng : công ty TNHH Hoa Thường

Địa chỉ: khối 3 thị trấn Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam
Số tài khoản:200206098397
Số điện thoại: 0943678905
Mã số thuế: 2900481 902
Họ tên người mua hàng: Phạm Anh Khoa
Tên đơn vị:Đội XD số 1-công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Địa chỉ: khối 6 thi trấn Khâm Đức – huyện Phước Sơn – tỉnh Quảng Nam
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
Tên hàng hóa, dịch Đơn
vị
STT
Số lượng Đơn giá Thành tiền
vụ
tính
A
B
C
1
2
3 =1*2
1

Xi măng Hồng Mai Tấn
PC 40

20

709.091


14.181.820

Cộng tiền hàng : 14.181.820
Tiền thuế GTGT: 1.418.180
Tổng cộng tiền thanh toán:

Thuế suất GTGT : 10 %

15.600.000
Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Trang17

Người bán hàng
(ký, họ tên)

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

Đối với vật liệu do công ty mua của nhà cung cấp và chuyển thẳng vào
cơng trình thì chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gồm giá mua nguyên, vật liệu
cộng với chi phí vận chuyển đến cơng trình.
Đối với giá mua nguyên, vật liệu: để thống kê giá mua ngun, vật liệu
chuyển thẳng đến cơng trình thì bộ phận kỹ thuật đứng coi cơng trình lập báo cáo
vật tư nhập có xác nhận của bộ phận chỉ huy cơng trình kèm theo hóa đơn bán
hàng của bên bán vật tư, Giấy đề nghị thanh tốn.
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Kính gửi: công ty TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Tôi tên: Phạm Anh Khoa
Đơn vị công tác : Đội XD số 1
Nội dung: thanh tốn tiền vật tư các cơng trình
Số hóa đơn: 000194
Số tiền: 15.600.000
Bằng chữ: mười lăm triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Vậy tơi kính đề nghị cơng ty thanh tốn số tiền trên cho đơn vị chúng tơi.
Rất mong được sự quan tâm giải quyết vủa công ty.

Và kế tốn lập phiếu chi,chi tiền trả chi phí ngun, vật liệu mua về sử
dụng ngay cho cơng trình. Trích Phiếu chi số 425

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang18

Lớp: KTTH4-11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Nam
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)

PHIẾU CHI
Số: 425
Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Nợ :621,133
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền: Huỳnh Bá Tuấn
Địa chỉ: Cán bộ công ty
Lý do chi: Mua vật tư xi măng công trình bộ chỉ huy quân sự
Số tiền: 15.600.000 đồng
Số tiền viết ằng chữ: Mười lăm triệu, sáu trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)


Người lập phiếu
(ký,họ tên)

Người nhận tiền
(ký,họ tên)

Nguyên vật liệu dung cho sản xuất khi nhập kho hay dung trực tiếp giá xuất thực
tế của nguyên, vật liệu xuất dung đều có cả chi phí vận chun.
Cuối kỳ hạch tốn, kế tốn lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng
cho sản xuất.

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang19

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Địa chỉ : Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam
TRÍCH BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Đối tượng tập hợp : cơng trình Bộ chỉ huy qn sự
Tháng 10 năm 2013
Vật liệu : xi măng
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ

Số
ngày
Xuất xi măng dung cho xây dựng
189 05/10
621
152
cơng trình
Xi măng mua ngồi phục vụ
425 05/10
621
111
cơng trình
…………………………….
Cộng
Người ghi sổ
(ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)

3.545.455
14.181.820
17.727.275
Giám đốc
(ký, họ tên)

Tương tự như trên kế toán tiến hành lập các bảng kê chi tiết theo từng loại
nguyên, vật liệu còn lại.
Căn cứ vào bảng kê chi tiết các loại nguyên vật liệu trên kế toán vật tư tiến
hành lập bảng tổng hợp chi tiết nguyên , vật liệu dùng cho cơng trình trong tháng

10 năm 2013

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang20

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Địa chỉ : Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng Nam
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính : Đồng
STT
1
2
3
4
5

Tên vật tư
Xi măng
Thép Φ6
Thép Φ12
Thép Φ18

Thép Φ20
CỘNG

ĐVT
Tấn
Kg
Kg
Kg
Kg

Số lượng
25
2.056
12.462
7.462
1.795

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

TK ghi Nợ : 621
17.727.275
18.504.000
107.173.200
63.874.720

15.365.200
222.644.395
Giám

đốc
(ký, họ

tên)

Đồng thời,dựa trên phiếu xuất kho,hóa đơn (GTGT) kế tốn tổng hợp lên
chứng từ ghi sổ

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang21

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02a –DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
Quảng Nam
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 158
Cơng trình Bộ chỉ huy qn sự
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu

Số hiệu TK
Nợ

Xuất vật tư xi măng xây
621
dựng cơng trình
Xuất vật tư thép xây dựng
621
cơng trình


152

3.545.455

152

204.917.120

CỘNG

208.462.575

Kèm theo 01 chứng từ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Người lập phiếu
(đã ký)

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Kế toán trưởng
(đã ký)

Trang22

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02a –DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
Quảng Nam
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 159
Cơng trình Bộ chỉ huy qn sự
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Thanh tốn chi phí ngun, vật
liệu bằng tiền mặt


Số hiệu TK
Nợ


Số tiền

621

14.181.820

111

CỘNG
Kèm theo 01 chứng từ

Ghi chú

14.181.820

Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu

Kế toán trưởng

(đã ký)

(đã ký)

Công ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn

Mẫu số S02a – DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Nam
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 160
Cơng trình Bộ chỉ huy quân sự
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp

Số hiệu TK
Nợ


Số tiền

154

222.644.395

621

222.644.39

CỘNG

5


Kèm theo 01 chứng từ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
SVTH: Nguyễn Minh Hương

Ghi chú

Kế toán trưởng
Trang23

Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Duyên

(đã ký)

(đã ký)

Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty: TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02b – DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (ban hành theo QQĐ số 15/2006/QĐNam
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 10/2013

Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
158
31/10
222.644.395
159
31/10
14.181.820
160
31/10
222.644.395
……….
………….
………….
CỘNG
………….
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
Cuối kỳ, từ chứng từ ghi sổ cuối kỳ kế toán tập hợp lên sổ cái:

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang24


Lớp: KTTH4-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Thị Dun

Cơng ty : TNHH Xây Dựng Phước Sơn
Mẫu số S02c – DNN
Địa chỉ: Khâm Đức – Phước Sơn – Quảng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Nam
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)

SỔ CÁI
Tên TK : Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu:621
Đối tượng: cơng trình Bộ chỉ huy quan sự
Chứng từ ghi
Ngày
TK
sổ
tháng
Diễn giải
đối
Số
Ngày
ghi sổ
ứng
hiệu tháng
Số dư đầu kỳ

Xuất xi măng xây
31/10
158 31/10
152
dựng công trình
Xuất vật tư thép
31/10
158 31/10 xây dựng cơng 152
trình
Thanh tốn chi
31/10
159 31/10 phi nguyên vật 111
liệu
Kết chuyên cuối
31/10
160 31/10
154
kỳ
Tổng
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Minh Hương

Trang25

Số tiền

Nợ



3.545.455
204.917.120
14.181.820
222.644.395
222.644.395 222.644.395
Giám đốc
(ký, họ tên)

Lớp: KTTH4-11


×