KHUY NăCÁOăĐI UăTRỊăVIÊMăPHỔIăBỆNHăVIỆN
CẬPăNHẬTăIDSAă2016
TS.BS.ăHUỲNHăV NăÂN
PHÓ CHỦăTỊCHăHỘIăHỒIăSỨCăCẤPăCỨUăTPHCM
IDSA/ATS 2016
VPBV (HAP)
VP xẩy ra 48 h sau nhập
VPăliênăquanăch măsócăyăt ă(HCAP)
Ð̃ ǹm viện 2 ng̀y trong v̀ng 90 ng̀y
Ðược chăm śc y t́ ṭi nh̀ hay cơ s̉ ĐD
Ðang tiêm KS, hó tṛ liệu, hay chăm śc v́t
viện
VPăthởămáyă(VAP)
thương NK trong v̀ng 30 ngày
VP xẩy ra 48 – 72 h sau
đặt NKQ
BN đang cḥy thận nhân ṭo…
Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice Guidelines by the Infectious Diseases
Society of America and the American Thoracic Society
Downloaded from by guest on July 19, 2016
Ýu tố nguy cơ nhiễm vi khuẩn MDR
Ýu tố nguy cơ cho MDR VAP
Sử dụng KS tiêm tĩnh ṃch trước đ́ trong
vòng 90 ngày
Sử dụng KS tiêm TM trước đ́ trong vòng 90 ngày
Sốc nhiễm trùng ṭi thời điểm VAP
Tṛ liệu thay th́ thận trước khi bắt đầu VAP
Ýu tố nguy cơ cho MRSA VAP / HAP
Sử dụng KS tiêm TM trước đ́ trong vòng 90 ngày
ARDS trước khi xảy ra VAP
Nhập viện ≥ 5 ng̀y trước khi xuất hiện VAP
Ýu tố nguy cơ cho MDR HAP
Ýu tố nguy cơ MDR Pseudomonas VAP / HAP
Sử dụng KS tiêm TM trước đ́ trong vòng 90 ngày
Những khuýn ćo chủ ýu
Lấy mẫu đ̀m không xâm lấn, cấy bán đ̣nh lượng để chẩn đón VAP
(weak recommendation, low quality evidence).
Ńu cấy đ̣nh lượng nên ngưng KS ńu:
PSB: < 103 CFU/mL
(weak recommendation, very low-quality evidence)
BAL: < 104 CFU/mL)
BN nghi ngờ HAP (không phải VAP) điều tṛ KS theo ḱt quả cấy (lấy mẫu đ̀m không xâm
lấn), hơn l̀ điều tṛ theo kinh nghiệm (weak recommendation, very low-quality evidence).
Những khuýn ćo chủ ýu
Bắt đầu sử dụng KS ̉ BN nghi ngờ HAP/VAP chỉ nên dựa v̀o tiêu chuẩn lâm sàng, hơn l̀:
Sử dụng PCT cộng với tiêu chuẩn lâm sàng (strong recommendation, moderate-quality evidence).
Hoặc CRP cộng với tiêu chuẩn lâm s̀ng (weak recommendation, low-quality evidence).
Hoặc tính điểm CPIS cộng với tiêu chuẩn lâm sàng (weak recommendation, low-quality evidence).
Không sử dụng KS ̉ BN viêm khí PQ ḱt hợp với th̉ ḿy.
Nên điều tṛ KS theo KN phù hợp với phổ VK v̀ tính nḥy cảm KS của từng bệnh viện.
Những khuýn ćo chủ ýu
Sử dụng KS theo KN ̉ BN nghi ngờ VAP:
Bao phủ cả S. aureus, P. aeruginosa, và các TK gram âm khác (strong recommendation, low-quality evidence).
MRSA: nên dùng hoặc vancomycin hoặc linezolid (strong recommendation, moderate-quality evidence).
MSSA: piperacillin-tazobactam, cefepime, levofloxacin, imipenem, or meropenem không cần Oxacillin, nafcillin,
or cefazolin (weak recommendation, very low-quality evidence).
Dùng 2 KS kháng P từ 2 nhóm khác nhau, khi: có 1 ýu tố nguy cơ MDR or ̉ nơi có > 10% chủng VK Gr (-)
kháng thuốc đ̣nh dùng đơn tṛ or BN trong ICU không bít tỷ lệ VK nḥy cảm KS (weak recommendation, lowquality evidence) or BN ć bệnh cấu trúc phổi (gĩn PQ, xơ nang…).
Tránh các aminoglycosid và colistin ńu các thuốc khác đủ họt tính chống các VK gram âm (weak
recommendation, low-quality evidence).
Những khuýn ćo chủ ýu
Sử dụng KS theo KN ̉ BN nghi ngờ HAP:
Nên dùng KS bao phủ S. aureus (strong recommendation, very low-quality evidence).
• Dùng KS chống MRSA cho BN ć nguy cơ nhiễm MRSA (dùng KS TM trong vòng 90 ngày, tỷ lệ MRSA > 20% hoặc
không bít) hoặc ć nguy cơ tử vong cao (sốc NK, cần th̉ ḿy) (weak recommendation, very low-quality evidence).
• KS MRSA nên dùng là vancomycin or linezolid (strong recommendation, low-quality evidence).
• KS MSSA: piperacillin-tazo-bactam, cefepime, levofloxacin, imipenem, or meropenem l̀ đủ, không cần Oxacillin,
nafcillin, or cefazolin (weak recommendation, very low-quality evidence).
Những khuýn ćo chủ ýu
Sử dụng KS theo KN ̉ BN nghi ngờ HAP:
Nên dùng KS chống P. aeruginosa và TK Gr (-) khác (strong recommendation, very low-quality evidence).
BN ć nguy cao nhiễm P. aeruginosa (VD: dùng KS tiêm TM trong vòng 90 ngày) hoặc ć nguy cơ TV cao (th̉ ḿy,
sốc NK) dùng 2 lọi chống P. aeruginosa từ 2 nh́m kh́c nhau (weak recommendation, very low-quality evidence).
Không nên sử dụng một aminoglycoside như l̀ thuốc duy nhất chống pseudomonas (strong recommendation, very
low-quality evidence).
Những khuýn ćo chủ ýu
HAP/VAP: nên dùng kháng sinh theo dữ liệu PK / PD (ví dụ truyền kéo d̀i), chứ không phải l̀
thông tin quy đ̣nh của nh̀ sản xuất (weak recommendation, very low quality evidence).
VAP do TK Gr (-) chỉ c̀n nḥy aminoglycosid hoặc polymyxins (colistin, polymyxin B) nên
dùng KS cả đường tòn thân v̀ khí dung (weak recommendation, very low-quality evidence).
Những khuýn ćo chủ ýu
Chọn KS theo t́c nhân
HAP / VAP do MRSA nên dùng vancomycin hoặc linezolid (strong recommendation, moderate quality
evidence).
HAP / VAP do P. aeruginosa:
Chọn KS theo kh́ng sinh đồ (strong recommendation, low quality evidence).
• Ńu không sốc NK or ć nguy cơ TV cao chỉ nên dùng 1 KS c̀n nḥy (strong recommendation, low-quality evidence).
• Ńu đang sốc NK or nguy cơ TV cao nên ḱt hợp 2 lọi KS c̀n nḥy (weak recommendation, very low-quality evidence).
Không dùng aminoglycoside đơn tṛ (strong recommendation, very low-quality evidence).
Với BN ć sốc NK đ̃ giải quýt v̀ độ nḥy cảm KS đ̃ bít không nên típ tục điều tṛ ḱt hợp KS.
Những khuýn ćo chủ ýu
Chọn KS theo t́c nhân
HAP / VAP do TK Gr (-) sản xuất ESBL chọn KS nḥy cảm dựa v̀o KS đồ v̀ cơ đ̣a của BN
(không chọn theo kinh nghiệm) (strong recommendation, very low-quality evidence).
HAP / VAP do Acinetobacter:
Dùng carbapenem hoặc ampicillin/sulbactam ńu KS đồ nḥy (weak recommendation, low-quality evidence).
Chỉ c̀n nḥy polymyxins dùng polymyxin (colistin hoặc polymyxin B) tĩnh ṃch (strong recommendation, low-
quality evidence) ḱt hợp với khí dung colistin (weak recommendation, low-quality evidence).
Không ḱt hợp colistin v̀ rifampicin (weak recommendation, moderate-quality evidence).
Không dùng tigecycline (strong recommendation, low-quality evidence).
Những khuýn ćo chủ ýu
Chọn KS theo t́c nhân
HAP / VAP do VK kháng carbapenem, chỉ c̀n nḥy polymyxins nên dùng polymyxins tĩnh
ṃch (colistin hoặc polymyxin B) (strong recommendation, moderate quality evidence) ḱt hợp với colistin
khí dung (weak recommendation, low-quality evidence).
Colistin khí dung nên được dùng ngay sau khi được trộn với nước vô trùng.
Những khuýn ćo chủ ýu
Thời gian dùng kh́ng sinh
Thời gian dùng KS đề ngḥ là 7 ngày:
VAP: strong recommendation, moderate-quality evidence.
HAP: strong recommendation, very low- quality evidence.
Nên xuống thang KS dựa v̀o KQ KS đồ (weak recommendation, very low-quality evidence).
Quýt đ̣nh ngưng kh́ng sinh:
Dựa v̀o PCT + lâm sàng, không chỉ dựa v̀o lâm sàng (weak recommen- dation, low-quality evidence).
Không sử dụng chỉ số CPIS để hướng dẫn việc ngưng KS (weak recommendation, low-quality evidence).
IDSA 2016: kh́ng sinh kinh nghiệm trong VAP
Management of Adults With HAP/VAP – IDSA 2016
A. Kháng sinh Gram dương
ć phổ t́c dụng trên MRSA
B. Kháng sinh Gram âm
kháng Pseudomonas:
β-Lactam–Based Agents
C. Kháng sinh Gram âm kháng Pseudomonas:
Non-β-Lactam–Based Agents
Glycopeptidesa
Vancomycin 15 mg/kg IV q8 – 12h
(consider a loading dose of 25 – 30
mg/kg × 1 for severe illness)
Antipseudomonal penicillins
Piperacillin-tazobactamb
4,5 g IV q6h
Fluoroquinolones
Ciprofloxacin 400 mg IV q8h
Levofloxacin 750 mg IV q24h
OR
Oxazolidinones
Linezolid 600 mg IV q12h
OR
Cephalosporinsb
Cefepime 2 g IV q8h
Ceftazidime 2 g IV q8h
OR
Aminoglycosidesa,c
Amikacin 15 – 20 mg/kg IV q24h
Gentamicin 5 – 7 mg/kg IV q24h
Tobramycin 5 – 7 mg/kg IV q24h
OR
Carbapenemsb
Imipenem 500 mg IV q6hd
Meropenem 1 g IV q8h
OR
Polymyxinsa,e
Colistin 5 mg/kg IV × 1 (loading dose) followed by 2,5
mg × (1,5 × CrCl + 30) IV q12h (maintenance dose)
Polymyxin B 2,5 – 3,0 mg/kg/d divided in 2 daily IV doses
OR
Monobactamsf
Aztreonam 2 g IV q8h
IDSA 2016: kháng sinh KN trong HAP
Management of Adults With HAP/VAP – IDSA 2016
Không nguy cơ tử vong caoa
& không nguy cơ nhiễm MRSAb,c
Không nguy cơ tử vong caoa nhưng có
nguy cơ nhiễm MRSAb,c
Nguy cơ tử vong cao hoặc đ̃ được điều tṛ kh́ng sinh
truyền trong 90 ng̀y trước đ́a,c
Một trong các kháng sinh sau:
Một trong các kháng sinh sau:
2 trong các KS sau (tránh sử dụng 2 β-lactams):
Piperacillin-tazobactamd 4,5 g IV q6h
Piperacillin-tazobactamd 4,5 g IV q6h
Piperacillin-tazobactamd 4,5 g IV q6h
OR Cefepimed 2 g IV q8h
OR Cefepimed or ceftazidimed 2 g IV q8h
OR Cefepimed or ceftazidimed 2 g IV q8h
OR Levofloxacin 750 mg IV daily
OR Levofloxacin 750 mg IV daily
Ciprofloxacin 400 mg IV q8h
OR Levofloxacin 750 mg IV daily
Ciprofloxacin 400 mg IV q8h
OR Imipenemd 500 mg IV q6h
Meropenemd 1 g IV q8h
OR Imipenemd 500 mg IV q6h
Meropenemd 1 g IV q8h
OR Imipenemd 500 mg IV q6h
Meropenemd 1 g IV q8h
OR Aztreonam 2 g IV q8h
OR Amikacin 15 – 20 mg/kg IV daily
Gentamicin 5 – 7 mg/kg IV daily
Tobramycin 5 – 7 mg/kg IV daily
OR Aztreonamee 2 g IV q8h
Plus:
Vancomycin 15 mg/kg IV q8 – 12h with
goal to target 15 – 20 mg/mL trough level
(consider a loading dose of 25 – 30 mg/kg
× 1 for severe illness)
Plus:
Vancomycin 15 mg/kg IV q8 – 12h
with goal to target 15 – 20 mg/mL trough level (consider a
loading dose of 25 – 30 mg/kg IV × 1 for severe illness)
OR Linezolid 600 mg IV q12h
OR Linezolid 600 mg IV q12h
Xin ćm ơn sự chú ý v̀ lắng nghe!