Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Sử dụng phần mềm maple trong dạy học nội dung “nguyên hàm, tích phân và ứng dụng” chương trình giải tích lớp 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.27 KB, 16 trang )

Đại học Quốc gia Hà Nội
Tr-ờng đại học giáo dục
----- -----

Nguyễn Hồng Hoằng

Sử dụng phần mềm Maple trong dạy học nội dung
Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng chương trình
giảI tích lớp 12 trung học phổ thông

Luận văn thạc sĩ s- phạm toán học

Chuyên ngành: lý luận và ph-ơng pháp dạy học
(Bộ môn toán)

Mã số: 60 14 10
Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Thành

Hà nội- 2009


Mục lục
Trang

Mở đầu
1.

Lí do chọn đề tài

1


2.

Mục tiêu nghiên cứu

3

3.

Đối t-ợng và khách thể nghiên cứu

3

4.

Nhiệm vụ nghiên cứu

4

5.

Giả thuyết khoa học

4

6.

Ph-ơng pháp nghiên cứu

4


7.

Đóng góp của luận văn

5

8.

Cấu trúc của luận văn

5

Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài

6

1.1.

Định h-ớng đổi mới ph-ơng pháp dạy học

6

1.1.1.

Đặt vấn đề

6

1.1.2.


Dạy học tích cực hóa ng-ời học

6

1.1.3.

Đổi mới ph-ơng pháp dạy học ở tr-ờng THPT

7

1.2.

Dạy học giải toán

8

1.2.1.

Bài toán và một số cách phân loại bài toán

8

1.2.2.

Vai trò, chức năng của bài toán trong quá trình dạy học

9

1.2.3.


Yêu cầu đối với lời giải bài toán

10

1.2.4.

Ph-ơng pháp chung để giải bài toán

11

1.3.

ứng dụng CNTT-TT trong nhà tr-ờng THPT

12

1.3.1.

Vai trò của công nghệ thông tin trong nhà tr-ờng THPT

12

1.3.2.

Tác động của CNTT-TT trong dạy học toán

13

1.3.3.


Phần mềm dạy học

15

1.4. Kết luận ch-ơng 1

19

Ch-ơng 2: Nghiên cứu một phần thực trạng dạy
học và ứng dụng phần mềm Maple để dạy học
giải toán nội dung Nguyên hàm, tích phân và
ứng dụng

21


2.1.

Nghiên cứu thực trạng dạy học ch-ơng Nguyên hàm, tích

21

phân và ứng dụng
2.1.1.

Mục đích, yêu cầu đối với nội dung nguyên hàm - tích

21

phân

2.1.2.

Nội dung Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng trong các

21

SGK n-ớc ta hiện nay
2.1.3.

Phân loại các bài toán nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

26

trong ch-ơng trình Giải tích PTTH
2.1.4.

Thực trạng khi giảng dạy và nghiên cứu ch-ơng nguyên

35

hàm và tích phân
2.1.5.

Đề xuất ph-ơng pháp giải toán nguyên hàm, tích phân và

38

ứng dụng có sử dụng phần mềm Maple
2.2.


Một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng phần mềm Maple

39

trong dạy học nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
2.3.

Một số cách thức sử dụng phần mềm Maple trong dạy học

44

nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
2.4.

Quy trình thiết kế bài giảng nguyên hàm, tích phân và ứng

61

dụng có sử dụng trợ giúp của phần mềm Maple
2.4.1.

Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức của Bài giảng và

61

khả năng áp dụng PMDH
2.4.2.

Lựa chọn ph-ơng pháp dạy học


2.5.

Đề xuất một số ví dụ sử dụng phần mềm Maple trong dạy
học nguyên hàm, tích phân và ứng dụng theo h-ớng tích

62
63

cực hoá ng-ời học
2.6. Kết luận ch-ơng 2

68

Ch-ơng 3: Thực nghiệm SƯ phạm

71

3.1.

Mục đích thực nghiệm

71

3.2.

Nhiệm vụ của thực nghiệm

71

3.3.


Ph-ơng pháp thực nghiệm

71

3.4.

Kế hoạch và nội dung thực nghiệm

72

3.4.1.

Kế hoạch và đối t-ợng thực nghiệm

72


3.4.2.

Néi dung thùc nghiÖm

74

3.5.

KÕt qu¶ thùc nghiÖm

75


3.5.1.

Thùc nghiÖm I

75

3.5.2.

Thùc nghiÖm II

86

3.6. KÕt luËn ch-¬ng 3

95

KÕt luËn

96

Tµi liÖu tham kh¶o

98

Phô lôc


Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài


Hiện nay, chúng ta đang chứng kiến sự phát triển nh- vũ bão của CNTT-TT.
Sự ra đời của MTĐT, sau đó là sự ra đời của Internet đã mở ra một kỉ nguyên
mới, kỉ nguyên của công nghệ thông tin và truyền thông. Có thể nói CNTT-TT
đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực của cuộc sống và trở thành một công
cụ không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Việc ứng dụng CNTT-TT trở
thành xu h-ớng, là nhu cầu thiết yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động của con
ng-ời trong bất cứ lĩnh vực nào, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục.
Xuất phát từ những -u điểm về mặt kĩ thuật và tiềm năng về mặt s- phạm
của CNTT-TT mà Đảng và Nhà n-ớc ta đã xác định ứng dụng CNTT-TT trong
giáo dục là một chính sách quan trọng. Điều này đ-ợc thể hiện qua các văn bản
nh- Chỉ thị số 58 của Bộ chính trị ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và
phát triển CNTT phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá; Chỉ thị
số 40/CT-TW của Ban chấp hành TW Đảng ra ngày 15/6/2004 về việc xây dựng,
nâng cao chất l-ợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục; Quyết định số
47/2001/QĐ-TTg của Thủ t-ớng chính phủ ngày 4/4/2001; Chỉ thị số
29/2001/CT- Bộ GD&ĐT ngày 30 tháng 7 năm 2001; Luật GD năm 2005.
Những quy định này phản ánh nhu cầu đổi mới ph-ơng pháp giáo dục để giải
quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con ng-ời mới với thực trạng lạc hậu của
PPDH ở n-ớc ta hiện nay. Công cuộc đổi mới này đòi hỏi chúng ta cùng với thay
đổi về nội dung dạy học, cần phải có những đổi mới căn bản về PPDH.
Mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con ng-ời xây dựng xã hội công nghiệp
hóa, hiện đại hóa với thực trạng lạc hậu của PPDH đã làm nảy sinh và thúc
đẩy cuộc vận động đổi mới PPDH ở tất cả các cấp học với định h-ớng đổi mới
là tổ chức cho ng-ời học học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, tự giác,
tích cực, sáng tạo.
Nghị quyết TW2 (khoá VIII,1997) khẳng định: Phải đổi mới ph-ơng
pháp giáo dục- đào tạo khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành


nếp t- duy sáng tạo cho ng-ời học, từng b-ớc áp dụng các ph-ơng pháp tiên

tiến hiện đại vào quá trình dạy học.
Luật Giáo dục n-ớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (năm 2005)
quy định: Ph-ơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp
học, môn học, bồi d-ỡng ph-ơng pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học
tập cho học sinh.
Tăng c-ờng tính tự giác, sự tích cực trong hoạt động của ng-ời học từ lâu
đã trở thành một nguyên tắc của giáo dục. Nguyên tắc này bây giờ không mới
nh-ng vẫn ch-a đ-ợc thực hiện một cách hiệu quả trong quá trình dạy học.
Nhiều tác giả đã nghiên cứu về tính tích cực trong hoạt động học tập của
học sinh. Các kết quả nghiên cứu của các công trình này đã bổ sung thêm lý
luận về PPDH và đã có một số ứng dụng vào thực tiễn.
Để thực hiện đ-ợc các mục tiêu giáo dục thì cần sử dụng tốt các PPDH
truyền thống và đồng thời kết hợp với các PPDH không truyền thống nh-: Dạy
học phát hiện và giải quyết vấn đề; Dạy học phân hóa; Dạy học vận dụng Lí
thuyết tình huống. Các PPDH này đã và đang đáp ứng đ-ợc một phần những
yêu cầu đ-ợc đặt ra, trong đó sử dụng CNTT-TT là một yếu tố không tách rời.
Thành phần chủ chốt của CNTT - TT là MTĐT, trong đó PMDH đóng vai
trò rất quan trọng. Nh- vậy dạy học Toán với sự hỗ trợ của PMDH góp phần
tạo nên môi tr-ờng học tập mang tính t-ơng tác cao, giúp HS học tập hiệu quả
hơn, giáo viên có cơ hội tốt để xây dựng các kịch bản s- phạm phù hợp với
đặc điểm nhận thức của HS, phát triển t- duy, nhân cách của HS.
Trong dạy học Giải tích 12, nhiều nghiên cứu (Trần L-ơng Công Khanh
2006, Nguyễn Bá Kim 1995, Nguyễn Chánh Tú 2002) đã chỉ ra ch-ơng
Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng luôn là một chủ đề khó khăn cho cả
GV và HS. Làm sao để học sinh học tập chủ đề này một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo, không những hiểu đ-ợc đầy đủ bản chất khái niệm mà còn



biết vận dụng một cách linh hoạt để giải toán luôn là câu hỏi đặt ra đối với
GV.
ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu của các tác giả nh- Trịnh Thanh Hải,
Nguyễn Bá Kim, Đào Thái Lai, Nguyễn Quốc Lân, Nguyễn Chí Thành,
Nguyễn Chánh Tú, Phạm Huy Điển về sử dụng PMDH trong dạy học Toán
nói chung và giải tích nói riêng. Tuy nhiên ch-a có nhiều nghiên cứu chuyên
sâu về sử dụng PMDH Toán nói chung và phần mềm Maple nói riêng trong
dạy học giải toán nội dung nguyên hàm, tích phân và ứng dụng theo ch-ơng
trình môn toán ở Việt Nam.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu của luận
văn là: Sử dụng phần mềm Maple trong dạy học nội dung Nguyên hàm, tích
phân và ứng dụng ch-ơng trình Giải tích 12 Trung học phổ thông.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đề ra giả thuyết liên quan đến dạy học nội dung nguyên hàm, tích phân
và ứng dụng hiện nay và kiểm chứng bằng thực nghiệm các giả thuyết này.
- Xây dựng một số cách thức sử dụng phần mềm Maple trong dạy học
một số bài toán thuộc chương Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, ch-ơng
trình Giải tích lớp 12 nhằm tích cực hoá HĐ học tập của HS, nâng cao hiệu
quả dạy học môn Toán.
- Đề xuất các kiến nghị trong việc sử dụng phần mềm Maple trong dạy
học nội dung nguyên hàm và tích phân.
3. Đối t-ợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối t-ợng nghiên cứu: ứng dụng phần mềm Maple trong dạy học giải
một số bài toán Nguyên hàm và tích phân của Giải tích lớp 12 - THPT.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 12 và giáo viên dạy môn Toán 12.


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với mục tiêu nêu trên, những nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là:
4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của việc khai thác các ứng dụng

của phần mềm vi tính vào nâng cao hiệu quả dạy học môn toán
4.2. Nghiên cứu việc dạy học nội dung nguyên hàm và tích phân trong Giải
tích 12 và thực trạng dạy học chủ đề này ở tr-ờng THPT.
4.3. Thiết kế một số bài toán ứng dụng Nguyên hàm, tích phân vào hình học
với sự hỗ trợ của phần mềm Maple.
4.4. Tiến hành thực nghiệm s- phạm để kiểm tra tính khả thi và đánh giá hiệu
quả của việc sử dụng phần mềm trên.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức các hoạt động dạy học nội dung Nguyên hàm, tích phân và
ứng dụng với sự hỗ trợ của phần mềm Maple theo các cách thức nêu ra trong
luận văn thì sẽ phát huy tính tích cực hoạt động học tập của HS, góp phần
nâng cao chất l-ợng dạy học môn Toán ở tr-ờng THPT.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu về tâm lý học, giáo dục học, PPDH Toán và
SGK, sách giáo viên, sách tham khảo có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu các tài liệu h-ớng dẫn sử dụng phần mềm Maple trong dạy
học Toán và vào thiết kế bài giảng.
- Nghiên cứu các bài báo về khoa học Toán học, Luận văn, Luận án, các
công trình liên quan trực tiếp đến đề tài.
6.2. Quan sát
- Dự giờ, quan sát việc dạy của GV và việc học của HS về ch-ơng
Nguyên hàm và tích phân.
- Quan sát các giờ giảng môn toán có sử dụng phần mềm Maple.
6.3. Thực nghiệm s- phạm


Bằng thực nghiệm s- phạm kiểm chứng tính hiệu quả của việc sử dụng
phần mềm hỗ trợ quá trình dạy học môn toán. Xử lí các số liệu thực nghiệm
bằng ph-ơng pháp thống kê Toán học.

7. Đóng góp của luận văn
7.1. Nghiên cứu một phần thực trạng dạy học nội dung nguyên hàm, tích phân
và ứng dụng, ch-ơng trình giải tích lớp 12.
7.2. Góp phần xác định các cơ sở khoa học của việc sử dụng phần mềm Maple
trong dạy học môn Toán. Xác định đ-ợc các nguyên tắc, quy trình thiết kế và
sử dụng Bài giảng môn Toán với sự trợ của phần mềm Maple.
7.3. Xây dựng quy trình dạy học một số bài toán Nguyên hàm và tích phân với
sự trợ giúp của phần mềm Maple. Xây dựng một tài liệu tham khảo cho GV Toán
ở tr-ờng THPT và sinh viên ngành s- phạm Toán về lý luận dạy học môn Toán.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
luận văn đ-ợc trình bày trong 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Ch-ơng 2. Nghiên cứu một phần thực trạng dạy học và ứng dụng phần
mềm Maple để dạy học giải toán nội dung nội dung Nguyên hàm, tích phân
và ứng dụng
Ch-ơng 3. Thực nghiệm s- phạm


Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
1.1. Định h-ớng đổi mới ph-ơng pháp dạy học
1.1.1. Đặt vấn đề
Định h-ớng đổi mới PPDH đã đ-ợc xác định trong nghị quyết Trung
-ơng 4 khoá VII (1 - 1993), nghị quyết Trung -ơng 2 khoá VIII (12 - 1996),
đ-ợc thể chế hoá luật giáo dục, cụ thể luật giáo dục n-ớc cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã quy định: Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, t- duy sáng tạo của ng-ời học; bồi d-ỡng cho
ng-ời học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí
vươn lên. (Luật giáo dục 2005, chương 1, điều 5).
Những quy định này phản ánh nhu cầu đổi mới PP giáo dục để giải quyết

mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con ng-ời mới với thực trạng lạc hậu của
PPDH ở n-ớc ta hiện nay. Mâu thuẫn này đã làm nảy sinh và thúc đẩy một
cuộc vận động đổi mới PPDH ở tất cả các cấp trong ngành GD&ĐT từ một số
năm nay với những t- t-ởng chủ đạo đ-ợc phát biểu d-ới nhiều hình thức khác
nhau, nh-: lấy ng-ời học làm trung tâm, phát huy tính tích cực, PPDH
tích cực, tích cực hoá hoạt động học tập, hoạt động hoá ng-ời học
những ý t-ởng này đều bao hàm yếu tố tích cực, có tác dụng thúc đẩy đổi mới
PPDH nhằm nâng cao hiệu quả GD&ĐT.
Theo Nguyễn Bá Kim [26, tr. 112] định h-ớng cho sự đổi mới PPDH là:
PPDH cần h-ớng vào việc tổ chức cho ng-ời học tập trong hoạt động và bằng
hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo, đ-ợc thực hiện độc lập hoặc trong giao
l-u. Định h-ớng này có thể gọi tắt là: học tập trong hoạt động và bằng hoạt
động, hay gọn hơn hoạt động hóa ng-ời học.
1.1.2. Dạy học tích cực hóa ng-ời học
Dạy học tích cực hóa ng-ời học là PPDH h-ớng vào việc tổ chức cho
ng-ời học học tập trong HĐ và bằng HĐ tự giác, tích cực và sáng tạo, đ-ợc
thể hiện độc lập và trong giao l-u.
Định h-ớng này còn gọi là học tập trong HĐ và bằng HĐ, hay là: HĐ
hoá ng-ời học. Quan điểm này thể hiện rõ nét mối liên hệ giữa mục đích, nội


dung và PPDH. Nó phù hợp với luận điểm cơ bản của giáo dục học cho rằng:
Con ng-ời phát triển trong HĐ và học tập diễn ra trong HĐ.
Theo Nguyễn Bá Kim [26, tr.113], định h-ớng HĐ hoá ng-ời học có
những đặc tr-ng của PPDH hiện đại. Bởi vì HĐ hoá ng-ời học:
- Xác lập vị trí chủ thể của ng-ời học, bảo đảm tính tự giác, tích cực và
sáng tạo của HĐ học tập. HS chỉ có thể phát huy đ-ợc sáng tạo khi họ đ-ợc
học tập trong HĐ và bằng HĐ.
- Xây dựng những dụng ý s- phạm cho HS học tập trong HĐ và bằng HĐ
đ-ợc thực hiện độc lập hoặc trong giao l-u.

- Sử dụng những ph-ơng tiện hỗ trợ dạy học trong dạy việc học, dạy tự
học thông qua toàn bộ quá trình dạy học.
- Chế tạo và khai thác những ph-ơng tiện, công nghệ phục vụ quá trình
dạy học
- Tạo niềm lạc quan học tập dựa trên lao động và thành quả của bản thân
ng-ời học.
- Xác định đ-ợc vai trò mới của ng-ời thầy với t- cách ng-ời thiết kế, uỷ
thác, điều khiển và thể chế hoá.
Nh- vậy dạy học tích cực hoá ng-ời học là ph-ơng pháp có thể đáp ứng
đ-ợc các yêu cầu cơ bản của mục tiêu giáo dục trong thời kỳ đổi mới theo
định h-ớng XHCN. Đó là sự kết hợp giữa t- t-ởng và thành tựu giáo dục hiện
đại của thế giới với truyền thống hiếu học, tôn s- trọng đạo và t- t-ởng giáo
dục tiến bộ của dân tộc.
1.1.3. Đổi mới ph-ơng pháp dạy học ở tr-ờng THPT
Với định h-ớng tích cực hoá ng-ời học, đổi mới PPDH sẽ thiết thực góp
phần thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung hay giáo dục THPT nói riêng, tạo
điều kiện để cá thể hoá dạy học và khuyến khích dạy học phát hiện những
kiến thức trong bài học. Từ đó phát triển đ-ợc các năng lực, sở tr-ờng của
từng HS. Rèn luyện, đào tạo HS trở thành những thế hệ thông minh, lao động
sáng tạo.


Theo Nguyễn Hữu Châu [16] đổi mới PPDH ở tr-ờng phổ thông nên
đ-ợc thực hiện theo các định h-ớng sau:
- Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông.
- Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
- Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.
- Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà tr-ờng.
- Phù hợp với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học.
- Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các

PPDH tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của các
PPDH truyền thống.
- Tăng c-ờng sử dụng các ph-ơng tiện dạy học và đặc biệt là ứng dụng
CNTT
Nh- vậy đổi mới PPDH ở tr-ờng phổ thông là thay đổi lối dạy học truyền
thụ một chiều sang dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng
vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong
thực tiễn, có niềm vui hứng thú trong học tập.
1.2. Dạy học giải toán
1.2.1. Bài toán và một số cách phân loại bài toán
Theo Lê Văn Tiến [38, tr.160], việc phân biệt một cách rõ nét hai khái
niệm bài toán và bài tập là một việc khá khó khăn và phức tạp. Hiện nay có ba
quan niệm chủ yếu về các khái niệm này: Bài tập là một tr-ờng hợp riêng của
bài toán; bài toán là một tr-ờng hợp riêng của bài tập; phân biệt hai khái
niệm bài tập và bài toán. Trong khuôn khổ nội dung luận văn chúng tôi quan
niệm bài tập là một tr-ờng hợp riêng của bài toán. Nh- vậy trong phạm vi dạy
học toán thì đồng nhất hai khái niệm bài tập và bài toán.


tài liệu tham khảo
* Tài liệu Bộ Giáo dục và Đào Tạo
1. Sách giáo khoa Giải tích 12 - ch-ơng trình chỉnh lí hợp nhất năm 2000.
Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2002.
2. Sách bài tập Giải tích 12- ch-ơng trình chỉnh lí hợp nhất năm 2000.
Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2002.
3. Sách giáo viên Giải tích 12- ch-ơng trình chỉnh lí hợp nhất năm 2000.
Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2002.
4. Sách giáo khoa- Giải tích 12 - Nâng cao. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2008.
5. Sách bài tập- Giải tích 12 - Nâng cao. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2008.

6. Sách giáo viên- Giải tích 12 - Nâng cao. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2008.
7. Sách giáo khoa- Giải tích 12 - Cơ bản. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2008.
8. Sách bài tập- Giải tích 12 - Cơ bản. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2008.
9. Sách giáo viên- Giải tích 12 - Cơ bản. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2008.
* Tài liệu khác
10. Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg của Thủ t-ớng chính phủ về Đổi mới
ch-ơng trình giáo dục phổ thông.
11. Nghị quyết số 40/2000/ Quốc hội khóa X về " Đổi mới ch-ơng trình
giáo dục phổ thông ".
12. Luật giáo dục 2005. Nxb Lao động xã hội.
13. Nguyễn Thị Vân Anh. Ph-ơng pháp giải toán tự luận tích phân. Nxb
Đại học quốc gia Hà Nội, 2008.
14. Nguyễn Cam. Ph-ơng pháp giải toán tích phân và giải tích tổ hợp.
Nxb Đại học s- phạm, 2008.
15. Lê Thị Hoài Châu. Ph-ơng pháp dạy-học hình học ở tr-ờng trung học
phổ thông. Nxb Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh. TP Hồ Chí Minh, 2004.
16. Nguyễn Hữu Châu, L-u Thu Thuỷ, Nguyễn Thuý Hồng. Đổi mới
ph-ơng pháp dạy học ở tr-ờng phổ thông. Tạp Chí khoa học giáo dục, số
17, 2007.


17. Vũ Cao Đàm. Ph-ơng pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Khoa học
và Kĩ thuật. Hà Nội, 2006.
18. Phạm Huy Điển. Tính toán, lập trình và giảng dạy toán học trên
Maple. NXB khoa học và kĩ thuật. Hà Nội, 2003.
19. Lê Hồng Đức, Lê Bích Ngọc. Ph-ơng pháp giải toán tích phân. Nxb
Hà Nội, 2008.
20. Trịnh Thanh Hải. ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học hình
học lớp 7 theo h-ớng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh. Luận án
tiến sĩ

21. Phạm Minh Hoàng. Maple và các bài toán ứng dụng. Nxb Khoa học
và kỹ thuật Hà Nội, 2005.
22. Nguyễn Vũ Quốc H-ng. Sự phát triển của phần mềm dạy học, các
công nghệ mới và các ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục. Báo cáo
tại hội thảo CNTT quốc gia, Hải Phòng, 6/2002.
23. Lê Thị H-ơng, Nguyễn Kiếm, Hồ Xuân Thắng. Phân loại và ph-ơng
pháp giải toán Tích phân. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, 2008.
24. Trần L-ơng Công Khanh (2006). Khái niệm tích phân trong dạy học
toán THPT : một nghiên cứu so sánh giữa Pháp và Việt nam, Luận án Tiến sĩ,
Đại học Grenoble 1 và Đại học s- phạm HCM
25. Nguyễn Bá Kim. Dạy học trong hoạt động và bằng hoạt động. Nxb
Giáo dục. Hà Nội, 1998.
26. Nguyễn Bá Kim. Ph-ơng pháp dạy học môn Toán. Nxb Đại học sphạm. Hà Nội, 2002.
27. Đào Thái Lai. ứng dụng CNTT và những vấn đề cần xem xét đổi mới
trong hệ thống PPDH môn toán. Tạp chí giáo dục, số 9/2002.
28. Nguyễn Hữu Ngọc. Các dạng toán và ph-ơng pháp giải Giải tích 12.
Nxb giáo dục, 2008.
29. Quách Tuấn Ngọc. Giáo trình tin hoc căn bản. Nxb Giáo dục. Hà Nội,
1997.


30. Nguyễn Sinh Nguyên. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 12, tập 2.
Nxb giáo dục, 2008.
31. G. Polia. Sáng tạo toán học. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1997
32. G. Polia. Toán học và những suy luận có lý. Nxb Giáo dục. Hà Nội,
1997.
33. G. Polia. Giải bài toán nh- thế nào?. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1997.
34. Nguyễn Thế Thạch. H-ớng dẫn thực hiện ch-ơng trình, SGK lớp 12.
NXB Giáo dục. Hà Nội, 2008.
35. Nguyễn Chí Thành. Sử dụng CNTT-TT trong dạy học theo quan điểm

didactic: một số khái niệm cơ bản. Báo cáo tại Khoa s- phạm. Tr-ờng Đại học
quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 2006.
36. Nguyễn Chí Thành. ứng dụng phần mềm dạy học Cabri II Plus trong
dạy học toán cực trị trong ch-ơng trình Toán lớp 10 trung học phổ thông. Báo
cáo tại hội thảo.Tr-ờng Đai học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, tháng
10/2007.
37. Nguyễn Đức Thắng. Sử dụng phần mềm Cabri II plus theo h-ớng tích
cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học giải toán phần " phép
đối xứng trục và phép vị tự" lớp 11 trung học phổ thông. Luận văn thạc sĩ sphạm toán học, Hà nội- 2008.
38. Lê Văn Tiến. Ph-ơng pháp dạy học môn Toán ở tr-ờng THPT. Nxb
Đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Tp. Hồ Chí Minh, 2005.
39. Nguyễn Cảnh Toàn. Nên học Toán nh- thế nào cho tốt. Nxb Giáo
dục, Hà Nội, 2006.
40. Nguyễn Ngọc Trung. Giáo trình Maple (Tài liệu bồi d-ỡng th-ờng
xuyên). Đại học s- phạm thành phố Hồ Chí Minh.
41. Nguyễn Chánh Tú. ứng dụng Maple trong đổi mới ph-ơng pháp học
tập và giảng dạy toán học. Kỷ yếu Hội thảo khoa học, ĐHSP Huế, 4/2004.
42. Thái Duy Tuyên. Giáo dục học hiện đại. NXBĐHQG. Hà Nội, 2001.


43. Phạm Viết V-ợng. Giáo dục học. Nxb Đại học quốc gia. Hà Nội,
2000.
44. Lê Thị Xuân. Sử dụng phần mềm Cabri II Plus trong dạy học l-ợng
giác ở trung học phổ thông theo h-ớng tích cực hoá hoạt động học tập của
học sinh. Luận văn thạc sĩ s- phạm toán học, Hà nội- 2008.



×