Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại khu vực mỏ than phấn mễ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ

IM NGÂN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI HU VỰC MỎ THAN
PHẤN MỄ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LU N V N THẠC S

HOA HỌC MÔI TRƢỜNG

THÁI NGUYÊN, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ KIM NGÂN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI HU VỰC MỎ THAN
PHẤN MỄ, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: HOA HỌC MÔI TRƢỜNG


Mã số: 62 44 03 01

LU N V N THẠC S

HOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TH H NG

THÁI NGUYÊN, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng cho bảo vệ một học vị nào, mọi
sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn, các thông
tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Kim Ngân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài từ năm 2013 đến năm 2015,
tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Nhà trường, Phòng
Đào tạo, Khoa Môi trường, cùng các Thầy Cô giáo và học viên, sinh viên
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp
đỡ quý báu đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy hướng dẫn khoa học: PGS TS. Nguy n Thế Hùng, Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên là những
người Thầy đã tận tình trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Luận văn này khó tránh khỏi còn có những thiếu sót, tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các Thầy Cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

im Ng n




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực ti n....................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở pháp lý.................................... 4
1.1.2. Cơ sở lý luận .................................... 5
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam .................................. 17
1.2.1. Tình hình khai thác than trên thế giới ................... 17
1.2.2. Tình hình khai thác than tại Việt Nam................... 20
1.2.3. Khai thác than ở Thái Nguyên ........................ 25
1.3. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường ........................ 33
1.3.1. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường
không khí ........................................... 33
1.3.2. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường đất .... 33
1.3.3. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường nước ... 34
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................. 36
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................. 36
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 36
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .............................. 36
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................. 36
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 36
2.3.1. Tổng quan về mỏ than Phấn M , tỉnh Thái Nguyên .......... 36
2.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực mỏ ............. 36
2.3.3. Đánh giá của người dân về chất lượng môi trường và đề xuất
giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường ................ 36
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp .................. 36
2.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa ....................... 37
2.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn ...................... 37
2.4.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích phòng thí nghiệm .......... 38
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu, so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn
cho phép ........................................... 42
Chƣơng 3:

T QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 43

3.1. Tổng quan về mỏ than Phấn M , tỉnh Thái Nguyên ................................ 43
3.1.1. Lịch sử hình thành của mỏ than Phấn M ................ 43
3.1.2. Trữ lượng và quy mô khai thác tại mỏ than Phấn M ......... 43
3.1.3. Công nghệ khai thác của mỏ than Phấn M ............... 44
3.1.4. Công nghệ xử lý chất thải của mỏ than Phấn M ............ 47

3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực khai thác than tại mỏ than
Phấn M (đất, nước, không khí)..................................................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước khu vực khai thác than
tại mỏ than Phấn M .................................... 48
3.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường đất khu vực khai thác than tại
mỏ than Phấn M ...................................... 60
3.2.3. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực khai thác
than tại mỏ than Phấn M ................................. 62
3.3. Đánh giá của người dân về chất lượng môi trường và các đề xuất
giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường ........................................ 68
3.3.1. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới cuộc sống của
người dân ........................................... 68
3.3.2. Tình hình sức khỏe người dân xung quanh khu vực khai thác ... 71
3.3.3. Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhi m môi trường khu vực mỏ
than Phấn M ........................................ 72
T LU N VÀ

I N NGHỊ ...................................................................... 76

1. Kết luận ....................................................................................................... 76
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM


HẢO ............................................................................ 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VI T TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BTNMT

Bộ tài nguyên Môi trường

2

CHXHCNVN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

3


TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

4

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

5

QH

Quốc hội

6

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

7

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tải lượng tác nhân ô nhi m do con người đưa vào môi trường
nước............................................................................................... 11
Bảng 1.2. Trữ lượng các mỏ than Quảng Ninh ............................................... 21
Bảng 1.3. Diện tích khai trường, bãi thải và đất nông nghiệp bị lấp bởi
bùn, đất đá thải khu vực Cẩm Phả (ha) ......................................... 24
Bảng 1.4. Sản lượng khai thác than trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............... 26
Bảng 1.5. Trữ lượng, công suất các mỏ than tỉnh Thái Nguyên ..................... 27
Bảng 1.6. Lưu lượng nước thải một số mỏ than tỉnh Thái Nguyên ................ 29
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu giám sát môi trường đất.............................................. 38
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu giám sát môi trường nước .......................................... 39
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu giám sát môi trường không khí ................................... 42
Bảng 3.1. Sản lượng than khai thác trong những năm gần đây ...................... 44
Bảng 3.2. Công nghệ xử lý chất thải mỏ than Phấn M ................................. 47
Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu nước thải moong trước khi xử lý ............... 48
Bảng 3.4. Kết quả phân tích mẫu nước thải moong sau khi xử lý tại cửa xả ..... 50
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nước mặt năm 2012 ................................... 51
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt năm 2013 ................................... 53
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nước mặt năm 2014 ................................... 55
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm trong khu vực khai thác từ
năm 2012 đến 2015 ....................................................................... 57
Bảng 3.9. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại khu vực dân cư từ năm
2012 đến 2015 ............................................................................... 59
Bảng 3.10. Kết quả phân tích mẫu đất ngoài khu vực bãi thải ....................... 60
Bảng 3.11. Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực bãi thải ........................ 61

Bảng 3.12. Kết quả phân tích khí thải khu vực sản xuất năm 2012................ 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.13. Kết quả phân tích khí thải khu vực sản xuất năm 2013................ 65
Bảng 3.14: Kết quả phân tích khí thải khu vực sản xuất năm 2014 ............... 67
Bảng 3.15. Ý kiến của người dân về nguồn nước đang sử dụng .................... 69
Bảng 3.16: Ý kiến của người dân về ảnh hưởng khai thác than tới chất
môi trường nước ........................................................................... 70
Bảng 3.17. Thống kê các bệnh của người dân sống xung quanh khu vực
khai thác ........................................................................................ 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Di n biến hàm lượng COD trung bình năm tại các phụ lưu của
Sông Cầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ 2005 đến 2010 .......... 30
Hình 1.2. Di n biến hàm lượng BOD trung bình năm tại các phụ lưu của
Sông Cầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ 2005 đến 2010 .......... 30
Hình 1.3. Di n biến hàm lượng As trung bình năm tại các phụ lưu của
Sông Cầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ 2005 đến 2010 .......... 31

Hình 1.4. Ô nhi m bụi lơ lửng tại một số khu vực khai thác khoáng sản và
sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ
2008 đến 2010 ................................................................................. 31
Hình 1.5. Sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên hàng năm tại Thái Nguyên ... 32
Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ khai thác lộ thiên ................................................. 44
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khai thác hầm lò .................................................. 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển, các ngành công nghiệp nước ta
được quan tâm đầu tư và đẩy mạnh. Trong số đó phải kể đến các hoạt động
của công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. Khai thác than là một hoạt
động đã được quan tâm đầu tư phát triển từ khá lâu. Sự tăng trưởng của các
ngành kinh tế như điện, xi măng ... luôn tỉ lệ thuận với nhu cầu sử dụng than.
Trên cơ sở nhu cầu than ngày càng tăng trên thị trường, các hoạt động
khai thác và chế biến than cũng liên tục gia tăng. Bên cạnh những lợi ích
kinh tế mà ngành khai thác than mang lại, thì hoạt động này cũng đã can
thiệp khá mạnh mẽ đến môi trường, gây ra những tác động tiêu cực đến môi
trường đòi hỏi các nhà đầu tư cần phải có các giải pháp quản lý, giải pháp
công nghệ và các giải pháp xử lý hợp lý nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng
xấu đến môi trường.
Thái Nguyên là một trong những cái nôi của ngành khai thác và chế
biến khoáng sản của Việt Nam. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có
khoảng 156 mỏ và điểm khoáng sản đã và đang được đưa vào khai thác, chế

biến. Than là khoáng sản có tiềm năng của tỉnh Thái Nguyên. Trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên đã phát hiện 7 mỏ và điểm khoáng sản than, trong đó thăm
dò, khai thác 6 mỏ; tổng trữ lượng đã đánh giá cấp A + B + C 1 đạt trên 90
triệu tấn, có 2 loại than: antraxit và than mỡ. Các mỏ than chủ yếu sử dụng
công nghệ khai thác lộ thiên với các moong sâu hàng trăm mét, bãi thải trở
thành các núi thải khổng lồ như các mỏ Phấn M , mỏ Khánh Hòa, mỏ than
Bá Sơn...
Mỏ than Phấn M là một trong những khu vực khai thác than chính của
tỉnh Thái Nguyên nằm trên địa bàn huyện Phú Lương. Than của mỏ Phấn M
là loại than mỡ có chất lượng cao được dùng trong luyện cốc phục vụ cho các
nhà máy gang thép, nghành công nghiệp đang được đặc biệt chú trọng. Hơn


2
50 năm hoạt động của mỏ than Phấn M đã có những đóng góp đáng kể cho
sự phát triển kinh tế - xã hội. Song chính các hoạt động khai thác mỏ hiện nay
đang gây lãng phí nguồn tài nguyên đặc biệt là nguồn tài nguyên không tái tạo
được, làm thay đổi cảnh quan, địa hình, thu hẹp diện tích đất trồng và rừng do
diện tích khai trường và bãi thải ngày càng phát triển, gây ô nhi m môi trường
đất, nước, không khí, gây tắc nghẽn, tích tụ các chất thải và làm thay đổi tài
nguyên sinh vật và hệ sinh thái..
Xuất phát từ thực ti n trên, được sự nhất trí của Ban Giám hiệu Nhà
trường và Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguy n Thế Hùng, chúng
tôi thực hiện đề tài: "Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý
môi trường tại khu vực mỏ than Phấn Mễ, tỉnh Thái Nguyên".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá chất lượng môi trường khu vực mỏ than Phấn M và đề
xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường

khu vực mỏ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường (đất, nước, không khí) khu
vực mỏ than Phấn M .
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý môi
trường khu vực mỏ than Phấn M .
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài sẽ tổng hợp được những số liệu về thực trạng môi trường của
mỏ than Phấn M và có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cá
nhân, tập thể, cơ quan quan tâm và muốn tham khảo các vấn đề liên quan.


3
- Đưa ra thực trạng áp dụng cho công tác quản lý môi trường và đề ra
các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Nâng cao năng lực nghiên cứu và áp dụng công tác quản lý môi
trường, tạo tiền đề cho các nghiên cứu về sau.
- Rà soát công tác quản lý môi trường đang áp dụng để điều chỉnh, đề
xuất bổ sung, giải quyết vướng mắc, bất cập, nghiên cứu áp dụng các biện
pháp quản lý mới.
- Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước có liên quan.


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở pháp lý

- Luật bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước CHXHCNVN
khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2015;
- Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước CHXHCNVN thông
qua ngày 26/06/2012;
- Luật đất đai đã được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XI, kỳ họp
thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Luật khoáng sản số 60/2011/QH12 được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010;
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi
hành luật đất đai;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án
cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với
hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số18/2013/QĐ-TTg của Bộ Tài nguyên & Môi trường về
cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với


5
hoạt động khai thác khoáng sản được Thủ tướng chính phủ đã ký ngày
29/3/2013
- Quyết định số 769/2009/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2009 của

Bộ tài nguyên và môi trường về công tác kiểm tra tình hình thực hiện công tác
quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của BTNMT
về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của BTNMT
về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Các quy chuẩn Việt Nam liên quan tới chất lượng đất và nước:
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn
kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
(từ 16h đến 21h khu vực thông thường) [16].
1.1.2. Cơ sở lý luận
1.1.2.1. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản là tích tụ vật chất dưới dạng hợp chất hoặc đơn
chất trong vỏ trái đất, mà ở điều kiện hiện tại con người có đủ khả năng lấy ra
các nguyên tố có ích hoặc sử dụng trực tiếp chúng trong đời sống hàng ngày.


6
Tài nguyên khoáng sản thường tập trung trong một khu vực gọi là mỏ
khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa rất quan trọng trong sự phát
triển kinh tế của loài người và khai thác sử dụng tài nguyên khoáng sản có tác

động mạnh mẽ đến môi trường sống. Một mặt, tài nguyên khoáng sản là
nguồn vật chất để tạo nên các dạng vật chất có ích và của cải của con người.
Bên cạnh đó, việc khai thác tài nguyên khoáng sản thường tạo ra các loại ô
nhi m như bụi, kim loại nặng, các hoá chất độc và hơi khí độc (SO 2, CO,
CH4 v.v...).
Tài nguyên khoáng sản được phân loại theo nhiều cách:
- Theo nguồn gốc: nội sinh (sinh ra trong lòng trái đất), ngoại sinh (sinh
ra trên bề mặt trái đất).
- Theo thành phần hoá học: khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim loại
màu, kim loại quý hiếm), khoáng sản phi kim (vật liệu khoáng, đá quý, vật
liệu xây dựng), khoáng sản cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy) [14].
- Theo dạng tồn tại: rắn, khí (khí đốt, Acgon, He), lỏng (Hg, dầu,
nước khoáng).
1.1.2.2. Tài nguyên đất và ô nhiễm môi trường đất
* Tài nguyên đất
Là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Ðất có hai nghĩa: đất
đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng
để sản xuất nông lâm nghiệp.
+ Đất theo nghĩa đất đai là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các
sinh vật cạn, là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
và văn hóa của con người.
+ Ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập
lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, khí
hậu, địa hình và thời gian. Thành phần cấu tạo của đất gồm các hạt khoáng
chiếm 40%, hợp chất humic 5%, không khí 20% và nước 35%. Giá trị tài


7
nguyên đất được đo bằng số lượng diện tích (ha, km2) và độ phì (độ mầu mỡ
thích hợp cho trồng cây công nghiệp và lương thực).

Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói
mòn, rửa trôi, bạc mầu, nhi m mặn, nhi m phèn và ô nhi m đất, biến đổi khí
hậu. Hiện nay 10% đất có tiềm năng nông nghiệp bị sa mạc hoá. [12]
* Ô nhiễm môi trường đất
Ô nhi m môi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người làm
thay đổi các nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của các quần
xã sống trong đất.
Ðất là một hệ sinh thái hoàn chỉnh nên thường bị ô nhi m bởi các hoạt
động của con người. Ô nhi m đất có thể phân loại theo nguồn gốc phát sinh
thành ô nhi m do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải của các
hoạt động nông nghiệp.
+ Chất thải công nghiệp: Các hoạt động công nghiệp xả vào môi trường
đất một lượng lớn các chất thải của chúng qua các ống khói, bãi tập trung rác,
cống thoát nước... các chất thải này rơi xuống đất làm thay đổi thành phần của
đất, pH, quá trình nitơrat hoá... Hệ sinh vật trong đất sẽ bị ảnh hưởng bởi các
loại chất thải này. Quá trình khai khoáng gây ô nhi m và suy thoái môi trường
đất ở mức độ nghiêm trọng nhất. Do khai mỏ, một lượng lớn phế thải,
quặng... từ lòng đất đưa lên trên bề mặt. Mặt khác thảm thực vật trong khu
vực khai khoáng bị huỷ diệt, đất có thể bị xói mòn. Một lượng lớn chất thải,
xỉ quặng theo khói bụi bay vào không khí rồi lắng đọng xuống có thể làm
nhi m bẩn đất ở quy mô rộng hơn.
+ Chất thải sinh hoạt: Đất thường dùng làm chỗ tiếp nhận rác, phân và
các chất thải rắn khác trong quá trình sinh hoạt. Hàng ngày con người xả một
lượng lớn các chất thải sinh hoạt rắn vào môi trường. Sau đó theo các con
đường khác nhau như vận chuyển rác thải, hệ thống thoát nước… Các chất
thải này sẽ tập trung trong đất.


8
+ Chất thải của các hoạt động nông nghiệp: Chế độ canh tác lạc hậu với

việc đốt phá rừng, làm nương rẫy du canh, trồng cây lương thực và cây công
nghiệp ngắn ngày theo phương thức lạc hậu trên vùng đất dốc đã gây không ít
tai hại cho việc tàn phá đất đai. Với lượng mưa hàng năm rất lớn, tập trung
vào một số tháng, lũ lụt làm xói mòn cuốn trôi phù sa của một diện tích lớn
vùng đồi núi.
Việc xây dựng hệ thống tưới tiêu nước không hợp lý ở vùng đồng bằng
gây ra hiện tượng thoái hoá môi trường, tạo nên một vùng đất phèn. Hiện
tượng hoá phèn của đất có thể do một số nguyên nhân như khi tiêu nước triệt
để, lớp đất hữu cơ che phủ bị gạt bỏ, đất được phơi ra ánh sáng, các hợp chất
lưu huỳnh có sẵn ở đây bị oxy hoá tạo thành H2SO4. Axít này kết hợp với sắt
và nhôm có sẵn trong keo đất tạo thành sulfat sắt hoặc sulfat nhôm. Đất phèn
có độ pH rất thấp, khó canh tác.
Sử dụng các loại phân hoá học không đúng quy cách cũng như việc sử
dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ cũng góp phần làm nhi m bẩn đất. Việc sử
dụng phân hoá học quá nhiều dẫn đến đất bị chua phèn. Đất chua làm ảnh
hưởng tới trạng thái sinh lý cây trồng và hiệu qua sử dụng phân hoá học. Các
hợp chất bền vững của thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ là chất độc, lưu lại trong
đất thời gian lâu dài có thể làm đất bị nhi m độc, cản trở các hoạt động sinh
hoá bình thường trong đất. [11]
* Các tác nhân gây ô nhiễm nguồn đất
Các tác nhân gây ô nhi m có thể phân loại thành tác nhân hoá học, sinh
học và vật lý.
+ Tác nhân hóa học: Các chất hoá học mang tính độc hại cao đối với
môi trường đất là Asen, Flo và chì..
+ Tác nhân sinh học: Đất có thể bị ô nhi m bởi các loại trực khuẩn lị,
thương hàn, phẩy khuẩn tả hoặc amíp..


9
+ Tác nhân vật lý: Có nguồn gốc từ các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ và từ

chất thải công nghiệp…[12]
1.1.2.3. Tài nguyên nước và ô nhiễm môi trường nước
* Tài nguyên nước
Là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào
những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt động nông
nghiệp, công nghiệp, dân dụng, giải trí và môi trường. Hầu hết các hoạt động
trên đều cần nước ngọt. 97% nước trên Trái Đất là nước mặn, chỉ 3% còn lại
là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và
các mũ băng ở các cực. Phần còn lại không đóng băng được tìm thấy chủ
yếu ở dạng nước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong
không khí.
Nước ngọt là nguồn tài nguyên tái tạo, tuy vậy mà việc cung cấp nước
ngọt và sạch trên thế giới đang từng bước giảm đi. Nhu cầu nước đó vượt
cung ở một vài nơi trên thế giới, trong khi dân số thế giới vẫn đang tiếp tục
tăng làm cho nhu cầu nước càng tăng. Sự nhận thức về tầm quan trọng của
việc bảo vệ nguồn nước cho nhu cầu hệ sinh thái chỉ mới được lên tiếng gần
đây. Trong suốt thế kỷ 20, hơn một nửa các vùng đất ngập nước trên thế giới
đó bị biến mất cùng với các môi trường hỗ trợ có giá trị của chúng. Các hệ
sinh thái nước ngọt mang đậm tính đa dạng sinh học hiện đang suy giảm
nhanh hơn các hệ sinh thái biển và đất liền. [13]
* Ô nhiễm môi trường nước
Là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý, hoá học, sinh
học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn
nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm sự đa dạng sinh
vật trong nước.
Có nhiều cách phân loại ô nhi m nước. Hoặc dựa vào nguồn gốc gây ô
nhi m, như ô nhi m do công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt. Hoặc dựa vào


10

môi trường nước, như ô nhi m nước ngọt, ô nhi m biển và đại dương. Hoặc
dựa vào tính chất của ô nhi m, như ô nhi m sinh học, hóa học hay vật lý.
- Ô nhi m môi trường nước có nguồn gốc tự nhiên: do sự nhi m mặn,
nhi m phèn, gió bão, lũ lụt. Nước mưa rơi xuống mặt đất, nhà cửa, đường
phố đô thị, khu công nghiệp kéo theo các chất bẩn xuống sông hồ, sản phẩm
của hoạt động sống của sinh vật, vi sinh vật kể cả xác chết của chúng…Sự ô
nhi m này còn được gọi là sự ô nhi m không xác định được nguồn.
- Ô nhi m môi trường nước có nguồn gốc nhân tạo: chủ yếu là do nước
xả thải của các khu dân cư,hoạt động nông nghiệp (thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ…), khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải, đặc biệt là giao thông
đường biển. [13]
+ Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện, nhà hàng
khách sạn, cơ quan trường học chứa các chất thải trong quá trình vệ sinh, sinh
hoạt của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là chất hữu cơ
d bị phận hủy sinh học, chất dinh dưỡng (N, P), chất rắn và vi trùng. Tùy
theo mức sống và lối sống mà lượng thải cũng như tải lượng của các chất
trong nước thải của mỗi khu vực khác nhau là khác nhau. Tải lượng trung
bình của các tác nhân gây ô nhi n nước chính do con người đưa vào môi
trường trong một ngày được nêu ở bảng 1.1.
+ Nước thải đô thị: là loại nước thải được tạo thành do sự gộp chung
nước thải sinh hoạt, nước thải vệ sinh và nước thải từ các cơ sở thương
mại, sản suất công nghệp nhỏ trong khu đô thị. Nước thải đô thị thường
được thu gom vào hệ thống cống thải của thành phố, đô thị để xử lý chung.
Thông thường ở các đô thị có hệ thống cống thải, khoảng 70 - 90% tổng
lượng nước sử dụng của đô thị sẽ trở thành nước thải đô thị và chảy vào
đường cống thải chung, nhìn chung nước thải đô thị có thành phần tương tự
như nước thải sinh hoạt.


11

Bảng 1.1: Tải lƣợng tác nhân ô nhiễm do con ngƣời
đƣa vào môi trƣờng nƣớc
Tác nh n ô nhiễm

TT

Tải lƣợng (g/ngƣời/ngày)

1

BOD5

45 - 54

2

COD

(1,6 - 1,9) x BOD5

3

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

170 - 220

4

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)


70 - 145

5

Clo (Cl-)

4-8

6

Tổng Nitơ (tính theo N)

6 - 12

7

Tổng Photpho (Tính theo P)

0,8 - 4

(Nguồn: Nguyễn Thị Phương Loan , 2005) [13]
+ Nước thải công nghiệp: nước thải từ các nhà máy, cơ sở sản xuất
công nghệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề… Thành phần cơ bản phụ thuộc
vào từng ngành công nghiệp cụ thể. Nước thải công nghiệp thường chứa
nhiều hóa chất độc hại như kim loại nặng (Hg, As, Pb, Cd…), các chất khó
phân hủy sinh học (phenol, dầu mỡ…), các chất hữu cơ d phân hủy sinh học
từ các cơ sở sản xuất thực phẩm.
+ Nước chảy tràn: là nước chảy tràn từ mặt đất do mưa hoặc do thoát
nước từ đồng ruộng, là nguồn gây ô nhi m nước sông, hồ. Nước chảy tràn qua
đồng ruộng có thể cuốn theo các chất rắn, hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón.

Nước chảy tràn qua khu vực dân cư, đường phố, cơ sở sản xuất công nghiệp có
thể làm ô nhi m nguồn nước do có chất rắn, dầu mỡ, hóa chất, vi trùng [13].
* Các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
- Các hợp chất hữu cơ:
+ Các cacbonhyđrat: các chất đường có chứa các nguyên tố C, N và O,
một số đường đơn và đường kép. Riêng Polysacharit được chia làm hai loại
d bị phân hủy sinh học như tinh bột và khó bị phân hủy sinh học như
Celluloz...


12
+ Các loại protein: acid amin mạch dài.
+ Các chất béo: khả năng phân hủy vi sinh chậm
+ Các hợp chất phenol: phenol và các dẫn xuất của phenol.
+ Các loại hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ: bao gồm các loại photpho
hữu cơ, clo hữu cơ, cacbonat, phenoxyaxetic, pyrethroid tổng hợp.
+ Tanin và lignin: các hóa chất có nguồn gốc từ thực vật .
+ Các hyđrocacbon đa vòng và ngưng tụ.
- Các ion:
Trong nước thải có các ion kim loại và muối, các ion trong môi trường
nước có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các chất dinh dưỡng cho quá
trình sinh trưởng và phát triển của hệ sinh thái môi trường nước. Khi nồng độ
các ion này cao hơn ngưỡng chấp nhận của sinh vật trong môi trường nước thì
các ion này sẽ gây ô nhi m môi trường nước.
+ Amon (NH4-): Trong tự nhiên, nồng độ của amon vào nhỏ hơn
0,05ppm. Đối với các nguồn nước bị ô nhi m amon, nồng độ thường
cao hơn trong tự nhiên rất nhiều.
+ Nitrat (NO3-): Có vai trò quan trọng trong việc đánh giá nguồn nước.
Nếu trong nước hàm lượng nitrat cao sẽ gây ra hiện tượng phù dưỡng, nếu
nước uống bị nhi m nitrat sẽ ảnh hưởng xấu đến máu.

+ Phosphat (PO43-): Có nhiều trong phân người, súc vật, nơi có các
nhà máy sản xuất phân lân. Nước không bị ô nhi m phosphat nếu nồng độ
3
PO4 - trong nước nhỏ hơn 0,01 mg/l.

+ Sunfat (SO4): Nếu nguồn nước có nồng độ các ion sunfat cao sẽ gây
ăn mòn, phá huỷ các công trình, hại cây cối, mùa màng…
+ Clorua (Cl-): Tạo ra độ mặn trong nước gây tác hại đến cây trồng, ăn
mòn công trình…


13
- Các kim loại nặng:
Các kim loại nặng cũng là những tác nhân gây ô nhi m nước, gây
nguy hại đến sức khoẻ của đối tượng sử dụng nước. Các kim loại nặng điển
hình gây ô nhi m nước là Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Asen (As), Cadimi,
Selen, Crôm, Niken... là các tác nhân gây hại cho người và thủy sinh ngay
ở nồng độ thấp.
- Các chất rắn:
Các chất rắn có trong nước tự nhiên là do quá trình xói mòn, do nước
chảy tràn từ đồng ruộng, do nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Chất rắn có
thể gây trở ngại cho việc nuôi trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt...
- Các chất màu:
Màu nước trong tự nhiên và nước thải thường có nguồn gốc từ các chất
hữu cơ d phân hủy bởi các tác nhân vi sinh vật, sự phát triển của một số loài
thực vật nước như tảo, rong rêu, các hợp chất sắt, mangan ở dạng keo gây
màu và các tác nhân gây màu khác như kim loại (Cr, Fe,...), các hợp
chất hữu cơ như tanin, lignin... Màu thực của nước là màu do các chất hòa tan
hoặc các chất ở dạng keo, màu bên ngoài (màu biểu kiến) do các chất lơ lửng
của nước tạo nên.

- Mùi:
Mùi có trong nước thải là do các nguyên nhân sau:
- Quá trình lên men và sinh mùi từ các chất hữu cơ trong nước thải tại
các cống rãnh khu dân cư, các xí nghiệp chế biến thực phẩm…
- Mùi sinh ra từ sự phân hủy các xác chết động, thực vật trong nước thải.
- Mùi có trong nước thải công nghiệp hóa chất, chế biến dầu mỡ...
- Mùi tạo thành do các vi sinh vật gây mùi có trong nước thải.
- Các vi sinh vật:
Các vi sinh vật trong nước cũng là những tác nhân gây ô nhi m nguồn
nước. Quá trình sinh trưởng và phát triển của các chủng hệ vi sinh vật trong


14
nước gây ra các hiện tượng thiếu hụt lượng ôxy hoà tan trong nước, quá trình
sinh tổng hợp của vi sinh vật gây nên hiện tượng thừa dinh dưỡng trong nước.
Ngoài ra, một số vi sinh vật còn gây mùi trong nước, làm giảm độ trong của
nước… Có thể kể tên một số loại hình vi sinh vật trong nước:
+Vi khuẩn dị dưỡng: Sử dụng các chất hữu cơ làm nguồn cơ chất
cacbon và năng lượng trong quá trình sinh tổng hợp. Nhóm này bao gồm vi
khuẩn hiếu khí hoạt động trong môi trường có ôxy và vi khuẩn kỵ khí hoạt
động trong môi trường không có ôxy.
+Vi khuẩn tự dưỡng: Có khả năng ôxy hoá chất vô cơ để thu năng
lượng và sử dụng CO2 làm nguồn cacbon cho quá trình sinh tổng hợp.
+ Ngoài ra còn có các loại nấm, nấm mốc, nấm men, viru. [11]
1.1.2.4. Tài nguyên không khí và ô nhiễm môi trường không khí
* Tài nguyên không khí
Tài nguyên không khí hay chính là khí quyển trái đất khá ổn định theo
phương nằm ngang và phân dị theo phương thẳng đứng. Phần lớn khối lượng
15


5.10 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ở tầng đối lưu và bình lưu. Thành
phần khí quyển trái đất gồm chủ yếu là Nitơ, Oxy, hơi nước, CO 2, H2, O3,
NH4, các khí trơ.
Trong tầng đối lưu, thành phần các chất khí chủ yếu tương đối ổn
định, nhưng nồng độ CO2 và hơi nước dao động mạnh. Lượng hơi nước
thay đổi theo thời tiết khí hậu, từ 4% thể tích vào mùa nóng ẩm tới 0,4 %
khi mùa khô lạnh. Trong không khí tầng đối lưu thường có một lượng nhất
định khí SO2 và bụi.
Trong tầng bình lưu luôn tồn tại một quá trình hình thành và phá huỷ
khí ozon, dẫn tới việc xuất hiện một lớp ozon mỏng với chiều dày trong điều
kiện mật độ không khí bình thường khoảng vài chục xentimet. Lớp khí này có
tác dụng ngăn các tia tử ngoại chiếu xuống bề mặt trái đất. Hiện nay, do hoạt
động của con người, lớp khí ozon có xu hưởng mỏng dần, có thể đe doạ tới sự
sống của con người và sinh vật trên trái đất.


×