Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 59 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL)
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT
Giảng viên hướng dẫn: TS. PHẠM THỊ NGÂN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MINH SANG
MSSV: 71306676
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 17

TP.HCM, THÁNG 11 NĂM 2016


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL)
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT


Giảng viên hướng dẫn: TS. PHẠM THỊ NGÂN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MINH SANG
MSSV: 71306676
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 17

TP.HCM, THÁNG 11 NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không phải thành công nào cũng đến từ tất cả nỗ lực của bản thân, mà
chúng ta luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ từ những ngƣời xung quanh. Sự giúp đỡ đó
luôn đến từ những ngƣời thân thiết nhất của chúng ta. Trong suốt thời gian thực tập
tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và Vận Tải Quốc Việt, em luôn nhận đƣợc những
sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ dạy từ những anh chị trong công ty là những ngƣời đi
trƣớc có biết bao kinh nghiệm. Những ngƣời đã luôn tận tình hƣớng dẫn em trong
suốt quá trình thực tập và thực hiện bài báo cáo.
Ngoài ra, không có sự thành công nào của sinh viên mà không có sự giúp đỡ của
thầy cô giáo. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến Quí Thầy Cô trong khoa
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế của trƣờng Đại học Tôn
Đức Thắng. Với những kiến thức, kinh nghiệm và tâm huyết quý báu mà các thầy
cô đã gieo mầm tri thức lên mỗi ngƣời chúng em. Đặc biệt, khoa Quản trị kinh
doanh đã tổ chức học phần thực tập tốt nghiệp này để chúng em có cơ hội tiếp cận
với thực tế, đem những kiến thức đƣợc học trên mái nhà trƣờng ra vận dụng với
những công việc thực tế. Theo em, đó là một điều hết sức bổ ích và thiết thực cho
sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Ngân đã tận tình hƣớng dẫn em qua từng
buổi gặp mặt, trao đổi, thảo luận và chỉnh sửa những thiếu sót của bài báo cáo mà
em thực hiện. Nếu không có sự hƣớng dẫn quý báu từ Cô, có lẽ bài báo cáo của em
khó có thể hoàn thành tốt đƣợc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô.

Với khoảng thời gian thực tập thực tế chỉ vỏn vẹn trong khoảng hai tháng rƣỡi, em
nghĩ bản thân vẫn còn rất nhiều hạn chế đối với quá trình học hỏi, tiếp thu kiến thức
khi làm việc tại doanh nghiệp. Vì vậy, không thể tránh khỏi những thiết sót trong
khi thực hiện bài báo cáo. Vậy nên, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
từ các Thầy Cô. Điều đó sẽ giúp em có thể hoàn thiện bài báo cáo thực tập một cách
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: Nguyễn Minh Sang
Lớp: 13070601

MSSV: 71306676
Khóa: ĐH 17

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP



TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục cải tiến chất
lƣợng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp về
nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành thời gian nhận xét về sinh viên
của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn
đề nêu ra nhƣ sau:
Tên sinh viên: Nguyễn Minh Sang
MSSV: 71306676
Lớp : .13070601
Thời gian thực tập: Từ 5 tháng 9 đến 11 tháng 11 năm 2016
Phòng ban thực tập: .Phòng xuất nhập khẩu
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm đƣợc
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm đƣợc
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc:

 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm đƣợc
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm đƣợc
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác: ....................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày ……… tháng ……… năm 201…
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Sinh viên: Nguyễn Minh Sang
Lớp: 13070601

MSSV: 71306676
Khóa: ĐH 17


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: Nguyễn Minh Sang
Lớp: 13070601

MSSV: 71306676
Khóa: ĐH 17

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG
MẠI QUỐC VIỆT. .................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại Quốc Việt ..................... 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại
Quốc Việt .................................................................................................................... 1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và dịch vụ của công tỵ .................................. 2
1.1.2.1. Chức năng: .....................................................................................................2
1.1.2.2. Nhiệm vụ: .......................................................................................................2
1.1.2.3. Mục tiêu: ........................................................................................................3
1.1.2.4. Dịch vụ: ..........................................................................................................3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty................................................ 6
1.1.4. Tình hình nhân sự của công ty ......................................................................... 8
1.1.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty .................................................................. 8
1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng
Mại Quốc Việt ............................................................................................................. 9
1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015 ................. 9
1.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ....................................... 9
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HÀNG
NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN VÀ THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT ......................................................................... 15
2.1. Phân tích sơ đồ quy trình về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên
contianer (FCL) bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại Quốc

Việt ............................................................................................................................ 15
2.1.1. Sơ đồ các bên liên quan .................................................................................. 15
2.1.2. Sơ đồ quy trình và các bƣớc thực hiện ........................................................... 17
2.1.3. Tính các chi phí liên quan để thực hiện quy trình .......................................... 34
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa ............................... 35
2.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .............................................................. 35
2.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................. 37
2.3. Đánh giá quy trình .............................................................................................. 38
2.3.1. Ƣu điểm .......................................................................................................... 38
2.3.2. Nhƣợc điểm .................................................................................................... 38
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CỦA QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU


HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT .......................................... 40
3.1. Giải pháp đối với doanh nghiệp ......................................................................... 40
3.1.1. Giải pháp đào tạo, không ngừng nâng cao chuyên môn cho nhân viên .........40
3.1.2. Giải pháp tối thiểu hóa chi phí .......................................................................41
3.1.3. Giải pháp nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tƣ thêm phƣơng tiện vận chuyển ......42
3.1.4. Giải pháp hạn chế sự ảnh hƣởng của tính thời vụ ..........................................42
3.2. Kiến nghị đối với nhà nƣớc ................................................................................ 43
3.2.1. Nâng cao hiêu quả hoạt động quản lý thƣơng mại của Nhà nƣớc .................43
3.2.2. Những chính sách nâng cấp cơ sở giao thông hạ tầng để đáp ứng đƣợc nhu
cầu kinh doanh vận tải và giao nhận nhƣ hiện nay ................................................... 44
3.2.3. Thiết chặt chính sách chống tham nhũng tại các cơ quan nhà nƣớc và cải tiến
mạng hải quan. ..........................................................................................................44


 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. QV Trans: Công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại Quốc Việt.
2. FCL: Full container load (Nguyên container).
3. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
4. VNĐ: Việt Nam đồng.
5. Container 40 HC: Container 40 cao.
6. VGM: Verified gross mass (Phiếu cân).
7. ECUSS VNACCS: Phần mềm khai báo hải quan điện tử.
8. MBL: Master Bill of Lading.
9. HBL: House Bill of Lading.
10. SI: Shipping instruction.
11. TTR: Thanh toán bằng điện.
 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
1. Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans.
2. Bảng 2.1: Bảng thể hiện thông số container trên phiếu cân VGM.
3. Bảng 2.2: Chi phí gửi hàng.
4. Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu của Công ty QV Trans trong giai đoạn 20132015.
5. Biểu đồ 1.2: Biều đồ chi phí của Công ty QV Trans trong giai đoạn 2013-2015.
6. Biểu đồ 1.3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty QV Trans trong giai đoạn 20132015.
7. Biều đồ 1.4: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng của Công ty QV Trans
trong giai đoạn 2013-2015.
 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
1. Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty QV Trans.
2. Hình 2.1: Sơ đồ các bên liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất
khẩu lô hàng Picture tube tại công ty QV Trans.
3. Hình 2.2: Sơ đồ quy trình thực hiện quy trình giao nhận hàng háng xất khẩu
lô hàng Picture tube tại công ty QV Trans.
4. Hình 2.3: Doanh nghiệp khai báo hải quan.
5. Hình 2.4: Nhóm loại hình (Phần thông tin chung).
6. Hình 2.5: Đơn vị xuất nhập khẩu (Phần thông tin chung).
7. Hình 2.6: Khai báo thông tin vận đơn, chứng từ kèm theo, thông tin hóa đơn

(Phần thông tin chung).
8. Hình 2.7: Nghiệp vụ “Đăng ký file đính kèm (HYS)”.


9. Hình 2.8: Khai báo thông tin vận chuyển, thông tin hợp đồng, thông tin
khác (Phần thông tin chung).
10. Hình 2.9: Khai báo thông tin container.
11. Hình 2.10: Khai thông tin hàng hóa – bóng đèn tivi 17 inch bằng thủy
tinh.
12. Hình 2.11: Khai thông tin hàng hóa – bóng đèn tivi 15 inch bằng thủy
tinh.
13. Hình 2.12: Khai trƣớc thông tin tờ khai.
14. Hình 2.13: Khai chính thức tờ khai.
15. Hình 2.14: Sơ đồ thể thể hiện hành trình vận chuyển hàng hóa trên
chặng đƣờng chính.


LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, một trong những ngành nghề có tốc độ tăng trƣởng cao
và nhiều tiềm năng chính là ngành giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Đối với một
quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam, hoạt động ngoại thƣơng ngày càng phát
triển và trở nên sôi động hơn. Đó là tiền đề để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, góp phần
đƣa đất nƣớc đi lên, phát triển đất nƣớc sánh ngang với các nƣớc trong khu vực và
trên thế giới. Để hoạt động ngoại thƣơng đƣợc thực hiện xuyên suốt, có lẽ không
thể thiếu vắng các dịch vụ giao nhận, vận tải hàng hóa trong nƣớc và quốc tế. Ngoài
ra với vị trí địa lý đặc biệt, Việt Nam nằm trong khu vực có tuyến đƣờng hàng hải
quốc tế đi qua, đã góp phần quan trọng để phát triển ngành vận tải biển trong tƣơng
lai. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đối với nƣớc nhà, và để có thêm những kiến thức thực tế đối với chuyên ngành

theo học. Em đã xin thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và Vận Tải Quốc Việt
để thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT”
 Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu để hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên
container tại doanh nghiệp, từ đó hiểu hơn về cách thức hoạt động của ngành giao
nhận, tìm hiểu và phân tích những ƣu nhƣợc điểm còn tồn tại trong ngành giao nhận
của các doanh nghiệp Việt Nam. Sau đó, rút ra kinh nghiệm và đƣa ra các giải pháp
kiến nghị nhằm nâng cao quy trình nghiệp vụ của ngành giao nhận từ những thuận
lợi, khó khăn rút ra trong quá trình tìm hiểu.
 Đối tƣợng nghiên cứu đề tài
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu hàng nguyên container (FCL) bằng đƣờng
biển tại công ty TNHH Vận tải và Thƣơng mại Quốc Việt.
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc thu thập, phân tích số liệu
về kết quả hoạt động kinh doanh của ty từ năm 2013 – 2015, nghiên cứu quy trình
giao nhận tại công ty QV Trans để hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuất
khẩu hàng nguyên container.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp các số liệu kế toán, chứng từ và các thông tin
thu thập đƣợc từ công ty QV Trans.


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG
MẠI QUỐC VIỆT.
1.1. Tổng quan về công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại Quốc Việt
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng
Mại Quốc Việt
- Công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Quốc Việt là một doanh nghiệp tƣ nhân

đƣợc thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 2010 theo Giấy phép kinh doanh số
0310116808, đƣợc cấp ngày 12 tháng 6 năm 2010. Ngƣời đại diện pháp lý là Giám
đốc Lê Thanh Tùng. Địa chỉ đăng ký giấy phép kinh doanh tại số 41, đƣờng 40, tổ 8,
khu phố 2, phƣờng Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tại, trụ sở
công ty đƣợc đặt tại số 485/46 đƣờng Phan Văn Trị, phƣờng 5, quận Gò Vấp, thành
phố Hồ Chí Minh. Tên chính thức của công ty là “ Công ty TNHH Vận Tải và
Thƣơng Mại Quốc Việt”, tên giao dịch quốc tế là “ QV TRANS CO.,LTD”, gọi tắt
là QV Trans.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong nƣớc và thế giới, sự giao thƣơng hàng
hóa từ các quốc gia đến mọi nơi trên thế giới, từ châu lục này sang châu lục khác đã
làm tăng khối lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng nhiều. Trên thực tế, các
công ty giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, kinh doanh vận tải, chuyển phát nhanh
cũng từ đó mà đƣợc hình thành ngày càng nhiều tại Việt Nam. Theo thống kê hiện
nay, Việt Nam có khoảng trên dƣới 1000 các công ty kinh doanh trong lĩnh vực này.
Trƣớc đó từ năm 2010, giám đốc Lê Thanh Tùng đã nắm bắt đƣợc xu hƣớng hội
nhập quốc tế và mức độ tăng trƣởng cao của ngành. Từ một nhân viên tại công ty
chuyển phát nhanh với những kinh nghiệm có đƣợc qua thời gian làm việc, ông
Tùng đã quyết định nghỉ việc để thành lập riêng công ty cho bản thân mình.
- Từ khi thành lập cho đến nay, công ty TNHH Vận Tải và Thƣơng Mại Quốc Việt
đã trải qua không ít khó khăn nhƣng công ty vẫn vững bƣớc và tiếp tục phát triển.
Không dừng lại ở đó, công ty hiện vẫn đang tìm kiếm, hợp tác, liên kết với các công
ty trong và ngoài nƣớc nhằm mở rộng mối quan hệ đại lý, tìm kiếm khách hàng
tiềm năng và cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng của công ty. Qua đó, tạo
cơ sở để cạnh tranh với các đối thủ khác trong ngành, phát triển công ty trở thành
một doanh nghiệp lớn mạnh, vững vàng, tận dụng tối đa các cơ hội, thích ứng tốt
với những thay đổi mới trong môi trƣờng kinh doanh năng động, đầy tiềm năng
nhƣng không ít những cạnh tranh và khó khăn đến từ các doanh nghiệp trong và
ngoài nƣớc.

1



1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và dịch vụ của công tỵ
1.1.2.1. Chức năng:
QV Trans là Công ty kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận, chuyển phát nhanh, kinh
doanh cƣớc vận tải, xuất nhập khẩu hàng hóa, tƣ vấn, đại lý và các dịch vụ về làm
chứng từ, khai báo hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nƣớc.
Một số chức năng chính:
- Liên kết với các công ty vận tải trong và ngoài nƣớc để thực hiện chuyên chở,
giao nhận hàng hóa từ Việt Nam ra nƣớc ngoài và hàng hóa từ các quốc gia khác
nhập khẩu vào Việt Nam;
- Thực hiện các dịch vụ giao nhận, thu gom hàng hóa, thuê phƣơng tiện vận tải,
lƣu cƣớc, làm thủ tục xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa,
giao nhận hàng hóa đến cho ngƣời chuyên chở chính khi khách hàng có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn về giao nhận, vận tải, lựa chọn công ty và phƣơng
thức vận chuyển theo yêu cầu của các cá nhân tổ chức trong và ngoài nƣớc;
- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa
trên cơ sở thẩm quyền giấy phép công ty đã đƣợc cấp;
- Thực hiện kinh doanh cƣớc phí vận tải phù hợp với quy định hiện hành của nhà
nƣớc Việt Nam;
- Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng vận tải;
- Hợp tác, liên doanh, liên kết với một số các tổ chức kinh tế nƣớc ngoài để làm
đại lý thực hiện các dịch vụ gom hàng, thủ tục xuất nhập khẩu và các thủ tục liên
quan khác.
1.1.2.2. Nhiệm vụ:
Với các chức năng trên, công ty cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng các kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh phù hợp
với ngành nghề mà công ty đã đăng ký theo giấy phép kinh doanh đã đƣợc cấp;
- Đảm bảo việc duy trì và bổ sung vốn trên cơ sở nguồn vốn đƣợc bổ sung một

cách tự nguyện, bảo đảm việc sử dụng nguồn vốn, trang thiết bị công ty một cách
hợp lý, hiểu quả. Đồng thời, công ty cũng phải làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách cho
nhà nƣớc;
- Không ngừng mở rộng cơ sở vật chất, mua sắm, xây dựng, bổ sung và thƣờng
xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp các phƣơng tiện kỹ thuật của công ty.
- Thông qua các đại lý liên doanh, liên kết trong và ngoài nƣớc để thực hiện các
hoạt động giao nhận hàng hóa và chuyên chở bằng các phƣơng tiện hiện đại, an toàn
2


trên các tuyến đƣờng vận tải nội địa và quốc tế, đảm bảo việc bảo quản hàng hóa an
toàn trong phạm vi trách nhiệm của công ty;
- Nghiên cứu môi trƣờng kinh doanh một cách tỉ mỉ, theo dõi sát sao biểu giá cƣớc
phí của các đại lý, hãng tàu trong và ngoài nƣớc để kịp nắm bắt thông tin, nắm bắt
những thay đổi của thị trƣờng để có các biện pháp ứng phó kịp thời khi môi trƣờng
kinh doanh có biến động;
- Đảm bảo quyền lợi giữa các bên có liên quan, thực hiện các chính sách nhằm thu
hút khách hàng, nâng cao trách nhiệm và uy tín của công ty trên thị trƣờng;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách động viên, cải cách chính sách
lƣơng thƣởng để phù hợp với quy chế nhà nƣớc đã ban hành; đào tạo, bồi dƣỡng
nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, trình độ quản lý, trình độ ngoại
ngữ. Đảm bảo nhân viên của công ty có thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu cần thiết để
hoạt động trong ngành;
1.1.2.3. Mục tiêu:
- Mục tiêu của QV Trans là cung cấp một trong các giải pháp tối ƣu cho khách
hàng. Công ty cung cấp các giải pháp phù hợp tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của
từng cá nhân, tổ chức. Cung cấp các dịch vụ nhƣ sân bay đến sân bay, sân bay đến
cửa, cửa đến sân bay và cửa đến cửa, dịch vụ đƣờng biển, chuyển phát nhanh, dịch
vụ hàng hóa nguy hiểm. QV Trans cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn thuận tiện
và hiệu quả chi phí cho bất cứ nhu cầu chuyển phát nhanh, vận chuyển mà bạn có

thể yêu cầu;
- Phát triển công ty trở thành một trong những doanh nghiệp kinh doanh có vị thế
trên thị trƣờng; mở rộng hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của công ty
so với các đối thủ khác;
- Đào tạo, huấn luyện nhân viên của công ty trở thành những ngƣời có nghiệp vụ
giỏi, chuyên môn sâu trong lĩnh vực giao nhận, kinh doanh vận chuyển, kho vận,…
- Mở rộng liên kết với nƣớc ngoài nhằm thu hút đối tác; tìm kiếm cơ hội kinh
doanh nhằm tạo ra lợi nhuận, thu ngoại tệ về cho quốc gia. Thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế cho ngân sách nhà nƣớc, tạo công ăn việc làm, góp phần giải quyết vấn đề thất
nghiệp trong thời kỳ khó khăn hiện nay.
1.1.2.4. Dịch vụ:
Về các dịch vụ của công ty, QV Trans chuyên vận chuyển tất cả các loại hàng từ tài
liệu đến hàng hóa là hàng điện tử, linh kiện, hàng may mặc, mặt hàng sản xuất, các
lô hàng phi mậu dịch và hàng thƣơng mại bằng dịch vụ chuyển phát nhanh, hàng
không hoặc đƣờng biển.
3


Một số gói dịch vụ chính của công ty:
Gói dịch vụ chuyển phát nhanh, gồm có:
- Chuyển phát nhanh;
- Hƣớng dẫn thủ tục hải quan;
- Đóng gói hàng hóa, phun trùng, …
Công ty cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh thông qua hệ thống các công ty
chuyển phát nhanh nhƣ: DHL, Fedex, TNT, UPS để đƣa hàng hóa đến bất kỳ điểm
đến trên toàn thế giới, bao gồm 220 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đảm bảo thời gian
giao hàng nhanh chóng, an toàn với mức giá ƣu đãi và tiết kiệm nhất. Tất cả các lô
hàng đƣợc theo dõi ngay từ lúc nhận cho đến khi giao hàng. Ngoài ra, khách hàng
có thể theo dõi tình trạng chính xác hàng hóa của mình thông qua hệ thống trang
web trực tuyến với thời gian chính xác.

Gói Dịch vụ hàng không:
Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không quốc tế đến hàng trăm các điểm
đến trên toàn thế giới, cung cấp dịch vụ vận tải hàng không cho hàng hóa nhập khẩu
và xuất khẩu. Công ty có thể xử lý bất kỳ lô hàng với bất kỳ kích thƣớc từ bất cứ
nơi đâu đến bất kỳ điểm đến
Các dịch vụ vận tải hàng không của công ty đƣợc sắp xếp cho phù hợp với nhu cầu
riêng của khách hàng, cung cấp cho khách hàng một sự tin cậy, linh hoạt và chi phí
vận chuyển phù hợp. Hơn thế nữa, dịch vụ vận chuyển hàng không của QV Trans
đƣợc củng cố bằng việc liên kết với một mạng lƣới rộng lớn với các đối tác ở nƣớc
ngoài.
Các dịch vụ hàng không của công ty bao gồm:
- Sân bay đến Sân bay
- Sân bay đến Cửa
- Cửa đến Sân bay
- Cửa khẩu đến Cửa
- Khai thuê Hải quan
- Xử lý và đóng gói hàng hóa nguy hiểm
- Đóng gói và phun trùng
Gói dịch vụ hàng hải:
QV Trans cung cấp vận tải đƣờng biển trên toàn thế. Dịch vụ vận tải đƣờng biển
của công ty cung cấp các tuyến đi từ nƣớc ngoài về Việt Nam và từ Việt Nam ra
nƣớc ngoài một cách thƣờng xuyên, sử dụng các hãng tàu lớn và đại lý gom hàng
mà công ty có mối liên hệ tốt. Với mạng lƣới những đối tác ở nƣớc ngoài, QV Trans
có thể phối hợp chuyển các lô hàng của khác hàng đến ngƣời nhận. Với các lô hàng
4


nhập khẩu, công ty sẽ đảm bảo các thủ tục hải quan và giao hàng, thực hiện các
chứng từ gốc cần thiết kể cả thủ tục hải quan xuất khẩu, chứng từ vận tải,… để đƣa
hàng hóa từ nơi khởi hành đến Việt Nam. Một số dịch vụ hàng hải cụ thể:

- Hàng lẻ (LCL)
- Hàng nguyên container (FCL)
- Hàng quá khổ (NCL)
- Khai thuê Hải quan
- Đóng gói phun trùng,..
Gói dịch vụ hàng hóa nguy hiểm:
Công ty QV Trans với những nhân viên tận tụy, những ngƣời có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Với những thế mạnh công
ty cam kết cung cấp đến khách hàng một dịch vụ hoàn chỉnh về vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm. Tất cả các hoạt động đƣợc thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn toàn
cầu: IATA (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế), ICAO (Tổ chức hàng không dân
dụng quốc tế), IMDG (Hàng hóa nguy hiểm hàng hải quốc tế) quy định đối với việc
xử lý an toàn và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

5


1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
QV Trans là một công ty forwarder chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch
vụ. Công ty có mô hình hoạt động vừa phải nhƣng vẫn thể hiện đƣợc sự hiệu quả
qua các dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng. Công ty có số lƣợng các bộ
phận và nhân viên không nhiều, nhƣng mỗi bộ phận và nhân viên đều có những
công việc và trách nhiệm cụ thể. Các bộ phận phối hợp với nhau một cách chặt chẽ,
kết nối công việc của từng bộ phần thành một quy trình hoạt động tƣơng đối hài hòa.
Xét về cơ cấu tổ chức, công ty có mô hình cơ cấu tổ chức khá đơn giản. Điều đó
đƣợc dễ dàng nhận biết qua qua sơ đồ sau:

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty QV Trans
- Qua sơ đồ đƣợc thể hiện ở trên, ta nhận thấy rằng công ty QV Trans có mô hình
cơ cấu tổ chức hết sức đơn giản và gọn nhẹ. Cụ thể, ngƣời đứng đầu công ty là giám

đốc. Giám đốc là ngƣời có vị trí cao nhất trong công ty, có nhiệm vụ tổ chức và
6


điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc pháp luật và
cơ quan quản lý nhà nƣớc về mặt pháp lý.
- Dƣới quyền giám đốc là có các phòng ban. Các phòng ban thực hiện các nhiệm
vụ, công việc và chức năng riêng biệt. Mặc dù, các phòng ban có các nhiệm vụ khác
nhau nhƣng vẫn đƣợc kết nối với nhau một cách hài hòa để đảm bảo cho sự hoạt
động hiệu quả của công ty.
Hiện nay, công ty có các phòng ban nhƣ sau:
Phòng Kế toán – Tài chính – Nhân sự: Trên thực tế, công ty có mô hình hoạt động
nhỏ và số lƣợng nhân viên không nhiều. Vì vậy, sự phân chia các phòng ban cụ thể
là không khả thi nên giám đốc quyết định kết hợp các phòng kế toán, tài chính, nhân
sự thành một phòng ban duy nhất để thực hiện các công việc liên quan. Phòng Kế
toán – Tài chính – Nhân sự sẽ thực hiện các công việc nhƣ: Tổ chức hạch toán kết
toán, tham mƣu giúp giám đốc quản lý vốn, giám sát việc thu chi tài chính, trả
lƣơng thƣởng và thanh toán các khoản chi của công ty khi đƣợc giám đốc ký duyệt,
thực hiện bảo hiểm xã hội, các chính sách chế độ của Nhà nƣớc đối với nhân viên;
tổng hợp các số liệu kinh doanh hàng tháng của công ty, theo dõi thực hiện kế
hoạch quản lý tài chính; tuyển dụng.
Phòng Kinh doanh: Có chức năng tìm kiếm khách hàng, liên hệ và làm việc trực
tiếp với khách hàng với các công việc cụ thể nhƣ: tiếp nhận các đơn đặt hàng của
khách hàng, báo cƣớc phí vận tải và các chi phí liên quan, thực hiện kí kết hợp
đồng,… cũng nhƣ các hoạt động khác liên quan đến công việc kinh doanh của công
ty.
Phòng xuất nhập khẩu: Phòng xuất nhập khẩu giữ vai trò nòng cốt trong công ty,
chuyên thực hiện các công việc về chứng từ, hiện trƣờng,… Trong đó, bộ phận
chứng từ sẽ thực hiện các công việc nhƣ lập chứng từ theo các hợp đồng mua bán
đƣợc phòng kinh doanh đƣa xuống, thực hiện công việc khai báo hải quan xuất

nhập khẩu, và các công việc khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Bộ phận
trả lời khách hàng sẽ thực hiện các công việc tiếp nhận và phản hồi thông tin đến
khách hàng nhƣ: nhận điện thoại từ khách hàng để xác nhận địa điểm và thời gian
để giao nhận chứng thƣ, hàng hóa, thông báo đến khách hàng về tình trạng hàng hóa,
gửi các yêu cầu xin phản hồi thông tin từ đại lý chuyển phát nhanh, hãng tàu hay
hãng hàng không,.. . Cuối cùng là bộ phận giao nhận sẽ thực hiện các công việc
hiện trƣờng nhƣ: giao nhận chứng từ, lấy hàng, kiểm tra thực tế hàng hóa, đóng gói
hàng nếu đƣợc yêu cầu, kết nối hàng hóa và chứng từ đã nhận đến các đại lý chuyển
phát nhanh để gửi đi. Đồng thời còn thực hiện công việc nhƣ xin các giấy phép liên
quan đến việc xuất nhập khẩu hàng hóa, làm việc tại các cơ quan hải quan chuyển
7


phát nhanh, cảng biển, cảng hàng không để làm thủ tục thanh lý Hải quan xuất khẩu
để gửi hàng đi hay thủ tục thanh lý Hải quan nhập khẩu để đƣa hàng về và giao đến
cho khách hàng.
1.1.4. Tình hình nhân sự của công ty
- Với mỗi doanh nghiệp, sự duy trì tính ổn định trong tổ chức, cải cách bộ máy
hoạt động, coi trọng yếu tố nhân sự có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
phẩm chất là nhân tố quan trọng để phân công công việc hợp lý và hiệu quả. Đó là
sự quan tâm hàng đầu của giám đốc công ty QV Trans. Hiện nay, công ty QV Trans
có khoảng 11 nhân viên. Điều quan trọng, tất cả các nhân viên đều có trình độ cao
đẳng, đại học trở lên.
- Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, ham học hỏi, có trình độ chuyên môn nhất
định đối với ngành, tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết trong tập thể đã và đang đáp
ứng tốt các yêu cầu của doanh nghiệp, của khách hàng và của ngành giao nhận.
Điều đó, đã làm cho uy tín của công ty ngày càng đƣợc nâng cao hơn.
- Tuy nhiên, không phải hầu hết nhân viên của QV Trans đều có trình độ chuyên
môn cao trong lĩnh vực giao nhận. Một số nhân viên có trình độ đào tạo đại học trái
chuyên ngành. Vì vậy, để các nhân viên có thể làm việc tốt hơn, giám đốc Công ty

luôn tạo điều kiện để nhân viên có thể theo học các khóa học nghiệp vụ chuyên
ngành với kinh phí do công ty cấp. Vì vậy, đội ngũ nhân sự của QV Trans ngày
càng có chuyên môn cao hơn và không ngừng tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm.
1.1.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty
Công ty QV Trans thuộc loại hình doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn tƣ nhân nên
nguồn vốn công ty có giới hạn. Đa số, cơ sở vật chất nhƣ: trụ sở làm việc và nhà
kho đều đƣợc thuê để hoạt động kinh doanh. Hiện nay, trụ sở công ty là một ngôi
nhà nguyên căn gồm 3 tầng, với diện tích mỗi tầng khoảng 60 mét vuông. Trong đó:
- Tầng 1: Khu vực phía trên là phòng xuất nhập khẩu làm việc và là nơi hƣớng
dẫn sinh viên thực tập, đƣợc trang bị 4 máy tính và 5 điện thoại bàn, 2 máy in. Khu
vực phía sau là nhà kho chứa thùng carton giấy phục vụ cho việc đóng gói hàng hóa.
- Tầng 2: Là nơi làm việc của phòng Kinh doanh và phòng Kế toán – Tài chính –
Nhân sự, đƣợc trang bị 4 máy tính, 2 máy in, và 4 điện thoại bàn.
- Tầng 3: Là phòng làm việc của giám đốc, là phòng họp, đồng thời là nơi tiếp
đón khách hàng quan trọng và khách hàng đại lý của công ty. Đƣợc trang bị máy
tính của giám đốc, điện thoại bàn, nhiều bàn ghế phục vụ cho các cuộc họp và tiếp
đón khách.

8


- Ngoài ra, hiện tại công ty còn có một nhà kho dùng để tập kết hàng phục vụ cho
dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa, kinh doanh kho vận và các máy móc thiết bị cần
thiết khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải và
Thƣơng Mại Quốc Việt
1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015
Nhƣ chúng ta luôn biết, mục tiêu chính của các doanh nghiệp là kinh doanh để tìm
kiếm lợi nhuận, giảm thiểu chi phí hoạt động nhằm tối đa hóa mức lợi nhuận có thể
đạt đƣợc. Theo số liệu của phòng kế toán cung cấp, kết quả hoạt động kinh doanh

của QV Trans trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 thu đƣợc chủ yếu từ 3
dịch vụ chính là dịch vụ hàng không, dịch vụ hàng hải, dịch vụ chuyển phát nhanh
đạt kết quả nhƣ sau:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans

1.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Qua bảng thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của QV Trans, ta dễ dàng nhận
thấy tốc độ tăng trƣởng của QV Trans là tăng trƣởng dƣơng qua các năm. Để phân
tích rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của QV Trans, ta thiết lập các biểu đồ:
doanh thu, chí phí và lợi nhuận dựa trên các số liệu trên nhằm thuận tiện hơn trong
việc đánh giá kết quả.
9


Doanh thu:
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu của Công ty QV Trans
trong giai đoạn 2013-2015

BIỂU ĐỒ DOANH THU
(Đơn Vị: VNĐ)
3,500,000,000
3,009,432,269

3,000,000,000
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000


Năm 2013
1,463,890,114

Năm 2014

1,039,396,954

Năm 2015

506,145,201

Hàng không Hàng hải Chuyển phát
nhanh

Tổng

- Qua biểu đồ ta thấy, tổng doang thu của công ty QV Trans qua các năm là không
đều. Cụ thể, công ty có doanh thu năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt là 2,475,007,380
vnđ, 2,230,241,930 vnđ, 3,009,432,269 vnđ. Ta dễ dàng nhận thấy năm 2014 công
ty có doanh thu thấp nhất và thấp hơn hẳn so với năm 2015 khoảng 780 triệu. Điều
đó cho thấy QV Trans gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các hợp đồng của
năm tài chính 2014.
- Tìm hiểu sâu hơn, ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của công ty cũng không thật
sự đồng đều. Doanh thu từ dịch vụ hàng không luôn lớn hơn doanh thu từ dịch vụ
hàng hải và dịch vụ chuyển phát nhanh. Điều đó cho thấy công ty đang tập trung
vào việc tìm kiếm các hợp đồng dịch vụ hàng không , bƣớc đầu đã gặt hái đƣợc
nhiều thành công trong mảng này. Cụ thể là trong năm 2015, doanh thu từ dịch vụ
hàng không đã tăng lên đáng kể đạt mức gần 1,5 tỷ đồng.
- Trong khi đó, doanh thu từ dịch vụ chuyển phát nhanh có xu hƣớng giảm. Dù
doanh thu của năm 2015 tăng đáng kể, nhƣng doanh thu từ dịch vụ chuyển phát

10


nhanh chỉ tăng khoảng 40 triệu đồng so với năm 2014, và thấp hơn năm 2013
khoảng gần 110 triệu đồng. Từ đó cho thấy, chiến lƣợc kinh doanh của công ty ngày
càng không trú trọng đến lĩnh vực chuyển phát nhanh mà chỉ đang duy trì nó.
- Ngƣợc lại, đối với dịch vụ hàng hải luôn đóng góp cho công ty một khoản doanh
thu không nhỏ. Từ trên 850 triệu đến hơn 1 tỷ đồng qua các năm. Số liệu cho thấy,
dù năm 2014 doanh thu của công ty có sụt giảm nhƣng doanh thu từ dịch vụ này
vẫn đƣợc duy trì từ 853 triệu năm 2013 lên 863 triệu năm 2014, và năm 2015 con số
này đã vƣợt lên trên 1 tỷ đồng. Điều đó chứng minh công ty luôn có những chiến
lƣợc phù hợp để phát triển dịch vụ hàng hải làm, góp phần làm tăng doanh thu cho
công ty.
Chi phí:
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ chi phí của Công ty QV Trans
trong giai đoạn 2013-2015

BIỂU ĐỒ CHI PHÍ
Đơn vị : VNĐ
3,000,000,000
2,516,270,253

2,500,000,000
2,000,000,000

Năm 2013

1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000


Năm 2014

1,168,954,322
898,762,753

Năm 2015

448,553,178

Hàng không Hàng hải Chuyển phát
nhanh

Tổng

- Qua biểu đó ta thấy, chi phí cho các dịch vụ của công ty cũng không hề nhỏ.
Điều này dễ dàng đƣợc hiểu, QV Trans là một công ty Forwarder nên các dịch vụ
của công ty đều thuê ngoài dƣới dạng mua đi bán lại để tìm kiếm lợi nhuận.

11


- Mặt khác, chi phí của từng dịch vụ qua từng năm cũng có những thay đổi nhất
định. Có thể hiểu đơn giản là vì dịch vụ nào công ty có nhiều hợp đồng, thu đƣợc
nhiều doanh thu thì chi phí cũng sẽ tăng theo. Ta có thể ngầm hiểu ở đây doanh thu
và chi phí có mối quan hệ tỉ lệ thuận. Điều đặc biệt ở đây, là chi phí của dịch vụ
chuyển phát nhanh ngày càng tăng. Năm 2015, chi phí bỏ ra cho dịch vụ này là
448,5 triệu trong khi doanh thu chỉ khoảng 506 triệu. Từ đó cho ta thấy, lợi nhuận
thu về từ dịch vụ chuyển phát nhanh không quá cao.
- Đến đây, ta thấy đƣợc chiến lƣợc kinh doanh trƣớc đó của công ty đã hoàn toàn

chính xác khi không còn quá trú trọng đến việc mở rộng phát triển dịch vụ chuyển
phát nhanh, thay vào đó là dồn phần lớn nguồn lực cho việc phát triển dịch vụ hàng
không, mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho công ty.
Lợi nhuận:
Biểu đồ 1.3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty QV Trans
trong giai đoạn 2013-2015

BIỂU ĐỒ LỢI NHUẬN
Đơn vị: VNĐ
600,000,000
493,162,016

500,000,000
400,000,000
300,000,000

Năm 2013

294,935,792

Năm 2014

200,000,000

Năm 2015

140,634,201

100,000,000


57,592,023

Hàng không

Hàng hải Chuyển phát
nhanh

Tổng

- Nhắc đến lợi nhuận, đây là yếu tố đƣợc xem trọng nhất của tất cả các doanh
nghiệp. Công ty đầu tƣ có thu đƣợc lợi nhuận thì mới có thể tiếp tục duy trì việc

12


hoạt động của mình. Không một ai khi đầu tƣ mà không mong muốn thu về nhiều
lợi nhuận. Điều đó đã trở thành tâm lý chung cho tất cả các nhà đầu tƣ.
- Qua biểu đồ lợi nhuận ta thấy, lợi nhuận của công ty tăng qua các năm vẫn luôn
tăng. Cụ thể lợi nhuận năm 2013 là 321,5 triệu đồng, năm 2014 là 397,6 triệu, năm
2015 là 493,1 triệu đồng. Ta nhận thấy, dù năm 2014 doanh thu của công ty đã giảm
so với năm 2013 khoảng 200 triệu đồng nhƣng lợi nhuận vẫn tăng trên 70 triệu
đồng. Điều đó cho thấy QV Trans đã áp dụng các biện pháp cần thiết để tối thiểu
hóa chi phí xuống mức thấp nhất có thể để làm tăng lợi nhuận trong năm 2014 đầy
khó khăn. Để thấy rõ hơn kết quả đóng góp lợi nhuận của từng dịch vụ, ta xem xét
biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng qua các năm:
Biểu đồ 1.4: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng của công ty QV Trans
trong giai đoạn 2013-2015

- Qua biểu đồ ta thấy, kết quả đóng góp vào cơ cấu lợi nhuận của công ty cũng
không thật sự đồng đều. Tỷ trọng đóng góp của dịch vụ chuyển phát nhanh vẫn luôn

là thấp nhất và thấp hơn hẳn so với tỷ trọng của dịch vụ hàng không, đồng thời sự
đóng góp đó cũng giảm theo thời gian. Cụ thể, năm 2015 tỷ trọng đóng góp của
dịch vụ chuyển phát nhanh năm 2013 là 24.55% , nhƣng đến năm 2014 chỉ còn là
18.80% và năm 2015 là 11.68%. Điều đó đã chứng minh rằng chiến lƣợc của công
ty đã không còn quá trú trọng đến việc phát triển dịch vụ này, mà công ty chỉ đang
duy trì nó hoặc đang tìm kiếm cách thức kinh doanh mới cho dịch vụ này, và cũng
13


×