Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.31 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

--------------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

K

SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Đ
A

̣I H


O

̣C

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ANH

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thanh

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS Phùng Thị Hồng Hà

Lớp: K44B KH-ĐT
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản
thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của các thầy cô, bạn
bè và các anh chị nhân viên tại Công ty TNHH Ngọc Anh.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại
học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho em
trong quá trình hoàn thành đề tài này. Thực sự, đó là những ý kiến đóng
góp hết sức quý báu. Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến cô giáo PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà– người đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành luận văn này.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
của tất cả cán bộ, công nhân viên và người lao động của Công ty TNHH
Ngọc Anh. Đặc biệt, cho em gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới anh
Nguyễn Xuân Thế Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn
thành kỳ thực tập và hoàn thành luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân- những người
luôn đứng đằng sau em để cổ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho em có
thể hoàn thành nghiên cứu này một cách tốt nhất có thể.

Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc
thực hiện luận văn này, nhưng cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn!
Một lần nữa, em xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Huế, tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................................vi
Danh mục các sơ đồ và đồ thị....................................................................................... vii
Danh mục các bảng biểu.............................................................................................. viii

Ế

Tóm tắt nghiên cứu.........................................................................................................ix

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1




2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................3
Chương 1. LÍ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......3

K

1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của kế hoạch ....................................................3

̣C

1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức trong doanh nghiệp ............................................5

O

1.2.1. Theo góc độ thời gian ...................................................................................6

̣I H

1.2.2. Đứng trên góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch ...................6

1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh gỗ có ảnh hưởng đến công tác xây dựng kế

Đ
A

hoạch kinh doanh ........................................................................................................7
1.3.1. Nguồn nguyên liệu........................................................................................7
1.3.2. Đặc điểm của sản phẩm gỗ ...........................................................................8
1.3.3. Thị trường tiêu thụ ........................................................................................9
1.4. Các nhân tố tác động đến quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.......................................................................................................12
1.4.1. Năng lực của bộ phận kế hoạch ..................................................................12
1.4.2. Chất lượng kế hoạch ...................................................................................12
1.4.3. Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch ...........................................................13
1.4.4. Thị trường tiêu thụ ......................................................................................13
iii


1.5. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch kinh doanh.......................................................13
1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch mục tiêu ...................................................13
1.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch biện pháp..................................................14
1.5.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh ....................................15
Chương 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ANH .........16
2.1. Tổng quan về công ty.........................................................................................16

Ế

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................16


U

2.1.2. Tổ chức bộ máy của công ty.......................................................................17

́H

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...............................................................18
2.1.4. Tình hình lao động......................................................................................19



2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn: .................................................................20
2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua................23

H

2.2. Khái quát về kế hoạch kinh doanh của công ty..................................................24

IN

2.2.1. Tổ chức lập kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Anh..............24

K

2.2.2. Các bước xây dựng kế hoạch kinh doanh...................................................24
2.2.3. Các căn cứ để xây dựng kế hoạch kinh doanh............................................25

O

̣C


2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty........................................31

̣I H

2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch mục tiêu ......................................................31
2.3.2. Tình hình thực hiên kế hoạch biện pháp.....................................................38

Đ
A

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch.........................................44
2.4.1. Thị trường tiêu thụ ......................................................................................44
2.4.2. Nguồn cung cấp vật liệu .............................................................................48
2.4.3. Các yếu tố nguồn lực ..................................................................................50
2.5. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH Ngọc Anh ..................................................................................................52
2.5.1. Ưu điểm ......................................................................................................52
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ..........................................................................54
2.5.3. Nguyên nhân ...............................................................................................54

iv


Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH KINH DOANH ............................................................................................57
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.......................................57
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh................57
3.2.1. Thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách.................................................57
3.2.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường..................................................58

3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo và tổ chức nguồn nhân lực .............................59

Ế

3.2.4. Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ việc lập kế hoạch sản xuất ................60

U

3.2.5. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban .............................................60

́H

3.2.6. Chú trọng đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ, trang
bị của công ty........................................................................................................61



3.2.7. Đa dạng hóa và phát triển các sản phẩm của công ty .................................62
3.2.8. Công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá sản phẩm.................................62

H

3.2.9. Cải thiện điều kiện làm việc đảm bảo an toàn vệ sinh lao động cho

IN

công nhân lao động ...............................................................................................62

K


3.2.10. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá ...................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................64

O

̣C

1. Kết luận .................................................................................................................64

̣I H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................65

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


Trách nhiệm hữu hạn

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KCN

Khu công nghiệp


VN

Việt Nam

MTV

Một thành viên

USD

Đô la Mỹ

CNĐKKD

Chứng nhận đăng kí kinh doanh

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TTH

Thừa Thiên Huế

Đ

Đồng

SP


Sản phẩm

NVL

Nguyên vật liệu

TH

H



́H

U

Ế

TNHH

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Thực hiện
Kế hoạch

K


KH

Đơn vị tính

Đ
A

̣I H

O

ĐVT

Hoạt động kinh doanh

̣C

HĐKD

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất..........................................................11
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý công ty ..................................................................................17
Sơ đồ 3: Tổ chức công tác kế hoạch tại công ty TNHH Ngọc Anh ..............................24

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 1: Chi phí thực hiện kế hoạch thu mua gỗ giai đoạn 2011-2013 .....................49

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................20
Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2011-2013 ........................22
Bảng 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 ......................23
Bảng 4: Kế hoạch sản xuất sản phẩm giai đoạn 2011-2013..........................................27

Bảng 5: Doanh thu kế hoạch theo giá trị các sản phẩm giai đoạn 2011-2013 ..............28

Ế

Bảng 6: Kế hoạch lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011-2013.....................................30

U

Bảng 7: Tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm theo nhóm hàng giai đoạn 2011-2013....33

́H

Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu theo nhóm sản phẩm giai đoạn



2011- 2013.....................................................................................................................36
Bảng 9: Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận giai đoạn 2011-2013 ........................37

H

Bảng 10: Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của công ty giai đoạn 2011-2013.......41

IN

Bảng 11: Tình hình thực hiện kế hoạch thu mua gỗ giai đoạn 2011-2013 ...................43
Bảng 12: Tình hình tiêu thụ sản phẩm cho từng thị trường giai đoạn 2011-2013 ........47

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

Bảng 13: Một số máy móc thiết bị của công ty tính đến ngày 31/12/2013...................51

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Môi trường cạnh tranh và hội nhập đặt ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội và
thách thức do đó các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hoạt động kinh doanh
của mình. Việc thực hiện kế hoạch kinh doanh không chỉ giúp cho doanh nghiệp hoàn
thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch được giao mà còn tăng cường sự phối hợp giữa các
phòng ban, phát huy năng lực của đội ngũ cán bộ nhân viên, nâng cao hoạt động kinh
doanh của mình từ đó góp phần thu hút khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh. Sau

Ế

thời gian nghiên cứu về tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH

U

Ngọc Anh, dựa trên những phân tích và đánh giá về thực trạng công tác thực hiện kế


́H

hoạch kinh doanh, có thể thấy rằng việc thực hiện đề tài: “Phân tích tình hình thực



hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Anh” là rất
thiết thực và có ý nghĩa.

H

Nghiên cứu đề tài nhằm thực hiện những mục tiêu sau:

IN

1. Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH

K

Ngọc Anh giai đoạn 2011-2013.

̣C

3. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện

O

kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Anh trong thời gian tới.


̣I H

Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: Thu thập các tài liệu, số liệu từ các
phòng ban của Công ty; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu

Đ
A

khoa học, luận văn có liên quan.
Sử dụng các phương pháp như phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương

pháp thống kê so sánh đề làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch tại doanh nghiệp
tuy đã đạt được những thành công nhất định nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Vấn đề
về tình hình thực hiện kinh doanh vẫn ở trong trạng thái bị động, mức độ hoàn
thành theo từng loại kế hoạch còn chưa cao, thậm chí còn chưa đạt. Do đó các giải
pháp đưa ra đều hướng đến cải thiện tình trạng này,việc đề xuất và thực hiện các
giải pháp là điều thực sự cần thiết.
ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tạo lập một doanh nghiệp đã khó, việc làm thế nào để doanh nghiệp có thể hoạt
động và phát triển còn khó hơn rất nhiều lần.Trong nền kinh tế thị trường đầy biến
động, sự tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như môi trường
kinh doanh, cạnh tranh, nguồn vốn, nguồn nhân lực và đặc biệt năng lực quản trị của

Ế


doanh nghiệp.

U

Cùng với xu hướng phát triển toàn cầu,Việt Nam đã thực sự mở cửa và nỗ lực

́H

không ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh tế Việt Nam



đang tăng trưởng với tốc độ cao và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng ngày càng
phát triển. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế toàn cầu hóa cũng đặt ra cho các doanh

H

nghiệp nhiều thách thức đòi hỏi họ phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để

IN

bắt kịp với sự phát triển của các đối thủ ở các nước trên thế giới. Môi trường kinh
doanh với những biến đổi không ngừng diễn ra một cách liên tục và mạnh mẽ từ đó

K

làm cho công tác quản lí trở nên khó khăn phức tạp, luôn phải đương đầu với những

̣C


rủi ro. Mặc dù thị trường luôn biến đổi khó nắm bắt và dự báo nhưng điều đó không có

O

nghĩa là doanh nghiệp không xây dựng kế hoạch mà trái lại doanh nghiệp luôn phải

̣I H

xây dựng kế hoạch cho mình vì nếu không có kế hoạch thì có nghĩa là doanh nghiệp
đang để cho mình thả nổi và bị thị trường chi phối.

Đ
A

Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài "Phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Anh"
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này nhằm:
1. Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
Ngọc Anh giai đoạn 2011-2013
3. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Anh trong thời gian tới.
1


3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập số liệu thứ cấp để tìm hiểu các chỉ tiêu để đánh giá tình hình thực hiện

kế hoạch kinh doanh của công ty từ năm 2011-2013. Số liệu thứ cấp được lấy từ các
phòng ban của công ty.
3.2. Phương pháp so sánh
Dùng để so sánh giữa kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh doanh để từ đó quả từ

Ế

đó tìm ra những giải pháp tối ưu giúp công ty ngày càng phát triển.

U

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích về tình hình thực hiện kế hoạch kinh



doanh tại công ty TNHH Ngọc Anh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập từ năm 2011- năm 2013

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

Phú Bài, Hương Thuỷ, TT Huế.

IN

- Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH Ngọc Anh. Địa chỉ: Đường số 1, KCN

2


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
LÍ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của kế hoạch
- Khái niệm kế hoạch kinh doanh
Theo cách hiểu chung nhất thì kế hoạch là một công cụ quản lí và điều hành hoạt

Ế

động của nhà quản lí, là hoạt động của con người trên cơ sở nhận thức và vận dụng các

U


quy luật xã hội và tự nhiên, đặc biệt là các quy luật kinh tế để tổ chức quản lí các đơn

́H

vị kinh tế kỹ thuật, các ngành, các lĩnh vực hoặc toàn bộ nền sản xuất xã hội. Nó xác



định một cách hệ thống những hoạt động của tổ chức mục đích đạt những mục tiêu với
các giải pháp trong một thời kì nhất định. Vì vậy, kế hoạch ở đây có thể bao trùm ở

H

những quy mô và phạm vi khác nhau. Nó có thể là kế hoạch trong nền kinh tế nói

IN

chung trên phạm vi cả nước, bao trùm lên tất cả các ngành kinh tế. Hoặc nó có thể là
kế hoạch cho từng ngành kinh tế riêng lẻ, kế hoạch một vùng, địa phương trên phạm vi

K

một vùng lãnh thổ nhất định, và ở cấp độ nhỏ nhất nó là kế hoạch trong doanh nghiệp.

̣C

Vậy kế hoạch trong doanh nghiệp hay là kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh

O


trong doanh nghiệp, gọi tắt là kế hoạch kinh doanh là phương thức quản lý của doanh

̣I H

nghiệp theo mục tiêu, nó bao gồm các hành vi can thiệp của chủ thể doanh nghiệp tới các
hoạt động của doanh nghiệp nhằm mục đích đạt được mục tiêu đề ra cho doanh nghiệp.

Đ
A

- Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thường xuyên phải đối mặt với

các quy luật thị trường, vì những dấu hiệu thị trường là cơ sở để các doanh nghiệp thực
hiện hành vi sản xuất, kinh doanh của mình. Tuy vậy, kế hoạch vẫn là cơ chế quản lí
cần thiết, hữu hiệu của các doanh nghiệp. Lập luận về sự tồn tại và phát triển của kế
hoạch doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường xuất phát từ chính vai trò của nó
trong quản lí doanh nghiệp. Những vai trò chính được thể hiện như sau:
Hướng sự chú ý của các hoạt động trong doanh nghiệp vào các mục tiêu: Vì lập
kế hoạch chính là công việc dự báo thị trường trong tương lai mà thị trường trong

3


tương lai thường không chắc chắn, khó nắm bắt, tương lai càng xa thì kết quả dự đoán
càng kém tin cậy. Cho dù ta có thể nắm bắt được tương lai với sự tin cậy cao thì ta vẫn
không thể thiếu được công tác kế hoạch để tìm ra những cách tốt nhất để đạt được mục
tiêu của mình, tự chủ trong các hoạt động, tránh bị động với những biến đổi của thị
trường, tránh nhiều rủi ro không đáng có.

Tạo sự thống nhất trong hoạt động: Các bộ phận trong doanh nghệp ngoài việc
thực hiện chức năng của mình ra còn phải quan tâm đến mục tiêu chung của doanh

Ế

nghiệp đảm bảo mục tiêu chung được thực hiện theo đúng kế hoạch. Muốn vậy thì

U

giữa các kế hoạch bộ phận phải có sự tương tác với nhau, hỗ trợ cho nhau cùng thực

́H

hiện để từ đó đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện suôn sẻ. Qua
đó nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tiết kiệm được thời gian và hoạt động có



hiệu quả phù hợp nhất.

Kế hoạch kinh doanh giúp tổ chức ứng phó với sự thay đổi của môi trường: Do

H

doanh nghiệp hoạt động trong một thị trường rất linh hoạt, luôn biến đổi vì vậy mà

IN

doanh nghiệp cần có kế hoạch để có thể dự báo được những cơ hội hay thách thức mà


K

thị trường đem lại. Mặc dù thị trường luôn biến đổi khó nắm bắt và dự báo, những thay
đổi bất ngờ của thị trường có thể làm phá sản những kế hoạch được chuẩn bị công phu

O

̣C

chu đáo nhưng đều đó không có nghĩa là doanh nghiệp không xây dựng kế hoạch. Mà

̣I H

trái lại doanh nghiệp luôn phải xây dựng kế hoạch cho mình vì nếu không có kế hoạch
thì có nghĩa là doanh nghiệp đang để cho mình bị thả nổi và bị thị trường chi phối.

Đ
A

Kế hoạch chỉ ra phương án tốt nhất, là cơ sở cho chức năng kiểm tra: Kế hoạch
sẽ đưa ra được phương án tối ưu nhất để thực hiện các mục tiêu, làm giảm bớt những
hành động tùy tiện, vô tổ chức và đi lệch mục tiêu. Kế hoạch sẽ giúp cho doanh nghiệp
tránh được những hoạt động manh mún nhỏ lẽ, các quyết định vội vàng thay thế những
điều đó là những hoạt động điều đặn, quyết định có cân nhắc kỹ lưỡng. Do thị trường
luôn biến đổi cho nên trong quá trình thực hiện kế hoạch không thể thiếu được khâu
kiểm tra giám sát đánh giá để phát hiện ra những phát sinh bất ngờ tìm ra nguyên nhân
của những phát sinh đó để có những phương án ứng phó phù hợp.

4



- Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp
Với tư cách là một công cụ ra quyết định, kế hoạch trong doanh nghiệp luôn giữ
một vai trò quan trọng trong hệ thống quản lí ở tầm vĩ mô, vai trò đó được thể hiện
trong các chức năng.
 Chức năng ra quyết định: Kế hoạch kinh doanh cho phép ta xây dựng quy
trình ra quyết định và phối hợp các quyết định. Vì nhiều lí do quy mô (sự phức tạp của
tổ chức, các mâu thuẫn nội bộ hoặc sự không ổn định của môi trường trong doanh

Ế

nghiệp) có thể khiến quy trình ra quyết định khó được kiểm soát. Vai trò của kế hoạch

U

ở đây tạo nên một khuôn khổ hợp lí cho việc ra quyết định nếu các quy trình ra quyết

́H

định được xây dựng tương đối độc lập. Chức năng này là một trong những điểm mạnh
của hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp.



 Chức năng giao tiếp: Kế hoạch kinh doanh tạo điều kiện giao tiếp giữa các
thành viên của ban lãnh đạo, cho phép lãnh đạo các bộ phận có thể phối hợp trao đổi

H

xử lí các thông tin và những vấn đề trong doanh nghiệp để từ đó mà có được những


IN

phương án hoạt động cho bộ phận mình sao cho phù hợp với các phòng ban bộ phận

K

khác để đảm bảo cho mục tiêu của doanh nghiệp được thực hiện theo đúng kế hoạch
đề ra.

O

̣C

 Chức năng quyền lực: Khi một bảng kế hoạch được xây dựng hoàn chỉnh phù

̣I H

hợp với những điều kiện bên trong và bên ngoài doanh nghiệp thì bảng kế hoạch đó
như là một bảng tuyên bố của ban lãnh đạo trong doanh nghiệp tới các bộ phận và các

Đ
A

nhân viên trong doanh nghiệp về chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai, trong đó sẽ ghi rõ những mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt được trong thời gian
tới. Với những mục tiêu nhiệm vụ được đặt ra trong bảng kế hoạch thì ban lãnh đạo
doanh nghiệp đã khẳng định “sự thống trị” của họ trong doanh nghiệp cũng như với
các nhân viên. Nhờ có kế hoạch mà các hoạt động trong doanh nghiệp được quản lí
một cách chặt chẽ, hợp lí và từ đó sẽ giúp cho mọi người đều có thể tham gia đóng góp

ý kiến vào bảng kế hoạch.
1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức trong doanh nghiệp
Đứng trên mỗi góc độ khác nhau, hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp được
phân chia thành những bộ phận khác nhau
5


1.2.1. Theo góc độ thời gian
Đây là thể hiện việc phân đoạn kế hoạch theo thời gian cần thiết để thực hiện chỉ
tiêu đặt ra. Theo góc độ này, kế hoạch doanh nghiệp bao gồm 3 bộ phận cấu thành:
 Kế hoạch dài hạn: là những kế hoạch cho thời kì từ 5 năm trở lên. Nó thường
nhấn mạnh về các ràng buộc tài chính, được xây dựng trên cơ sở ngoại từ suy quá khứ,
để đưa ra những dự báo trong môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp, tổ chức đã tham
gia. Cần lưu ý rằng kế hoạch dài hạn không đồng nghĩa với kế hoạch chiến lược vì kế

Ế

hoạch chiến lược bao trùm nội dung khác không phải chỉ đứng trên góc độ thời gian.

U

 Kế hoạch trung hạn: Là những kế hoạch cho thời kì từ 1 năm đến 5 năm. Nó cụ

́H

thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra những khoảng thời gian ngắn hơn.
 Kế hoạch ngắn hạn: thường là các kế hoạch hằng năm và các kế hoạch tiến độ,




hành động có thời hạn dưới 1 năm như: kế hoạch quý, tháng…Kế hoạch ngắn hạn bao
gồm các phương pháp cụ thể sử dụng nguồn lực của các doanh nghiệp cần thiết để đạt

H

được mục tiêu trong kế hoạch trung và dài hạn.

IN

Trong điều kiện ngày nay với những biến đổi nhanh chóng của thị trường và

K

khoa học công nghệ thì việc phân chia kế hoạch theo thời gian chỉ còn mang tính
tương đối. Khi mà khoa học công nghệ thay đổi nhanh chóng, kỹ thuật sản xuất nhanh

O

̣C

chóng trở nên lạc hậu, chù kì sản xuất ngày càng ngắn thì những kế hoạch từ ba năm

̣I H

đến năm năm cũng có thể coi là dài hạn. Ba loại kế hoạch ngắn, trung, dài hạn cần phải
được liên kết chặt chẽ với nhau và không được phủ nhận lẫn nhau. Cần coi trọng vấn

Đ
A


đề giải quyết mối quan hệ giữa kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn, giữa lợi ích
cục bộ trước mắt và lợi ích lâu dài vì nhiều khi quyết định trong ngắn hạn nếu không
được xem xét tới các lợi ích lâu dài trong kế hoạch dài hạn sẽ dẫn tới làm thất bại mục
tiêu lâu dài của doanh nghiệp
1.2.2. Đứng trên góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch
Chúng ta có thể chia hệ thống kế hoạch doanh nghiệp làm 2 bộ phận: kế hoạch
chiến lược và kế hoạch chiến thuật (tác nghiệp).
Kế hoạch chiến lược: Các kế hoạch chiến lược được xây dựng bởi những nhà
quản lí cấp cao nhằm xác định những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của
doanh nghiệp, tổ chức. Kế hoạch chiến lược thường được xây dựng cho khoảng thời
6


gian từ 2, 3 năm trở lên, cũng có một số trường hợp có thể lên tới 10 năm. Do đó, kế
hoạch chiến lược thường là những kế hoạch thể hiện những tầm nhìn xa về vị thế của
doanh nghiệp trong tương lai, nó tác động tới các mảng hoạt động lớn, liên quan tới
toàn bộ tương lai của tổ chức; nó cũng chỉ ra những định hướng lớn cho phép doanh
nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Kế hoạch tác nghiệp: Mục tiêu của các kế hoạch kinh doanh thường hướng tới
đáp ứng sự đòi hỏi của thị trường; nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, quản lí

Ế

nguồn lực có hiệu quả… để thực hiện được những điều đó, kế hoạch chiến lược cần

U

phải được chi tiết cụ thể hóa thành những kế hoạch hàng năm, hàng quý, hàng tháng

́H


và hàng tuần, thậm chí cả hàng ngày như kế hoạch nhân sự, kế hoạch tiến độ, kế hoạch
hoạt động kinh doanh…Tất cả các kế hoạch đó được gọi là kế hoạch tác nghiệp- là



công cụ để chuyển các định hướng, mục tiêu của chiến lược thành các chương trình cụ
thể cho từng bộ phận, lĩnh vực của doanh nghiệp. Nhằm mục đích bảo đảm cho mọi

H

người trong tổ chức đều hiểu về các mục tiêu của tổ chức và xác định rõ trách nhiệm

IN

của họ liên quan như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu đó, tiến hành các hoạt

K

động như thế nào để đạt được những kết quả theo như dự kiến.
kế hoạch kinh doanh

̣C

1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh gỗ có ảnh hưởng đến công tác xây dựng

O

1.3.1. Nguồn nguyên liệu


̣I H

Gỗ được xem là tài nguyên của một quốc gia, là nguyên vật liệu được con người
sử dụng từ lâu đời, là vật tư chủ yếu của nền kinh tế quốc dân.

Đ
A

Gỗ là nguyên liệu chính và quan trọng nhất cho ngành chế biến gỗ, chiếm 60-

70% trong giá thành sản phẩm.
Năm 2011 cũng là năm Việt Nam trở thành nước xuất khẩu dăm lớn nhất trên

thế giới với 5,4 triệu tấn dăm xuất khẩu, tương đương khoảng 11 triệu m3 gỗ nguyên
liệu. Bên cạnh đó, với 87 triệu dân và thói quen sử dụng các sản phẩm đồ gỗ, kim
ngạch trên thị trường gỗ và sản phẩm gỗ tiêu thụ nội địa mỗi năm ước tính cũng đạt
khoảng 1 tỉ USD với lượng nguyên liệu đầu vào lên tới hàng triệu m3 gỗ.
Theo dự báo của Bộ NN&PTNT, nhu cầu tiêu dùng gỗ xẻ của Việt Nam vào năm
2020 sẽ tăng lên con số 7 triệu m3, tương đương 15 triệu m3 gỗ tròn; nhu cầu tiêu thụ
ván sợi vào khoảng 1,5 triệu m3, ván ghép thanh khoảng 1 triệu m3 vào năm 2015.
7


Với tổng nhu cầu nguyên liệu gỗ hàng năm (giai đoạn 2010 – 2015) khoảng 15
triệu m3, bên cạnh sự đóng góp của nguồn nguyên liệu gỗ rừng trồng và rừng tự nhiên
trong nước, trước mắt Việt Nam vẫn phải nhập khẩu nguyên liệu gỗ với khối lượng
giảm dần đến năm 2020.
Các loại gỗ mà Việt Nam nhập khẩu chủ yếu hiện nay bao gồm gỗ tròn, gỗ xẻ có
nguồn gốc từ rừng tự nhiên và rừng trồng, gỗ ván ép, giấy và bột giấy. Trong đó, gỗ
nhập khẩu có nguồn gốc từ rừng tự nhiên được nhập khẩu chủ yếu từ các nước lân cận


Ế

như Lào và Campuchia.

U

1.3.2. Đặc điểm của sản phẩm gỗ

́H

Gỗ được ưu tiên sử dụng trong nội thất nhờ sự thân thiện, mộc mạc mà lại sang
trọng và hiện đại. Tùy công năng sử dụng, gỗ thích hợp với nhiều đồ nội thất khác



nhau. Có rất nhiều loại gỗ thích hợp để thiết kế giường như: chò, sồi, xoan đào. Gỗ
Chò có vỏ màu xám, nứt dọc nhẹ. Thịt vỏ vàng và hơi hồng, vân gỗ to và đẹp. Đây là

H

loại gỗ tốt, thớ mịn có mùi thơm đặc trưng nên tốt cho sức khỏe. Đặc biệt hơn nữa là

IN

loại gỗ này có thể tránh được muỗi và côn trùng, không bị mối mọt phá hoại.

K

Những năm gần đây kinh tế phát triển, sàn gỗ được sử dụng nhiều trong các ngôi

nhà mới nhằm tạo ra sự ấm áp về mùa đông và mát mẻ về mùa hè. Sàn gỗ có thể dễ

O

̣C

dàng kết hợp với các vật dụng khác trong phòng. Gỗ căm xe có màu sắc tự nhiên, đẹp,

̣I H

phù hợp với nhiều không gian cho sàn nhà. Với màu sắc đa dạng, vân gỗ tự nhiên
thích hợp với nhu cầu của những gia đình có điều kiện. Giáng hương là loại gỗ sang

Đ
A

trọng và quý phái, được các nước châu Âu và châu Á ưa dùng. Loại gỗ này có mùi
thơm, vân đẹp, thớ gỗ nhỏ và rắn chắc nên làm sàn nhà rất đẹp và bền.
Đối với bàn ghế và tủ thích hợp với nhiều loại gỗ như là: xoan đào, sồi Nga, sồi

Mỹ, cao su, Tần Bì (trừ gỗ lim). Các loại gỗ này có độ cong vênh ít, vân gỗ nổi và có
nhiều màu, chịu được nhiệt độ cao, phù hợp trong thiết kế những ngôi nhà hiện đại.
Cửa là phần quan trọng của ngôi nhà. Vật liệu dành cho cửa rất đa dạng, nhưng
thông dụng nhất vẫn là gỗ bởi vẻ đẹp sang trọng mà gỗ mang lại. Các kiến trúc sư
thường chọn gỗ trò, lim cho khuôn cửa. Với cửa bên ngoài, như cửa sổ và cửa chính,
vì công năng sử dụng nhiều, lại chịu tác động thường xuyên của mưa nắng, gió nên
yêu cầu độ bền của vật liệu cao.
8



Gỗ rất đa dạng về sản phẩm, mẫu mã cũng như chất lượng và giá thành. Chính
bởi vậy, gỗ ngày càng được sử dụng nhiều trong mọi gia đình. Tùy vào công năng sử
dụng của đồ nội thất, đặc tính của gỗ trong gia đình.
1.3.3. Thị trường tiêu thụ
Hiện nay, Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu sản phẩm gỗ lớn nhất của Việt Nam
với kim ngạch trong tháng 7/2007 đạt trên 81,6 triệu USD, tăng 25,6% so với tháng
7/06. Tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường này 7

Ế

tháng đầu năm đạt 508,3 triệu USD, tăng 27,6% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm

U

38,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ. Các sản phẩm chủ yếu xuất sang thị

́H

trường này vẫn là đồ nội thất dùng trong phòng ngủ như giường gỗ, tủ áo, bàn trang
điểm, kệ đầu giường… Những năm gần đây, xuất khẩu các sản phẩm gỗ nội thất của



Việt Nam sang thị trường Mỹ đã gia tăng khá nhanh. Xuất khẩu đồ gỗ nội thất của
Việt Nam vào Mỹ tăng nhanh là do một số nguyên nhân, trong đó yếu tố quan trọng là

H

Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ đã bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, thuế nhập khẩu đồ


IN

gỗ từ Việt Nam giảm mạnh, trung bình từ 50 - 55% xuống còn 0- 3%. Ngoài ra, đối

K

với thị trường Hoa Kỳ, đồ gỗ Việt Nam được đánh giá là có chất lượng, kiểu dáng
sáng tạo và có giá khá cạnh tranh so với một số nước, đứng thứ năm trong số 10 nước

O

̣C

xuất khẩu gỗ lớn nhất vào Hoa Kỳ, sau Trung Quốc, Canada, Mexico và Italia.

̣I H

Kế đến là Nhật Bản, các mặt hàng đồ gỗ của Việt Nam xuất vào Nhật Bản khá đa
dạng, bao gồm đồ gỗ nội thất, đồ gỗ công nghiệp ván sàn, khung tranh, hòm, hộp, đồ

Đ
A

gỗ trang trí… Trong đó đồ gỗ nội thất chiếm tỉ trọng lớn (từ 72 - 82% từng năm),
đứng thứ 2, sau Trung Quốc xuất khẩu vào Nhật Bản.
Đứng thứ 3 sau Mỹ và Nhật Bản là thị trường Anh. Về cơ cấu sản phẩm gỗ xuất

khẩu vào thị trường Anh: xuất khẩu ghế và các bộ phận của ghế chiếm tỷ trọng cao
nhất với kim ngạch xuất khẩu 2 tháng đầu năm đạt 11 triệu USD, chiếm 33,7% (trong
tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ tới thị trường này). Trong đó kim ngạch xuất

khẩu ghế nguyên chiếc chiếm 58%. Đơn giá trung bình của mặt hàng ghế nguyên
chiếc xuất khẩu vào thị trường Anh trong tháng 2 đạt 25,9 USD/chiếc – FOB, giảm
5,83 USD/chiếc so với tháng.

9


Trung Quốc vươn lên đứng thứ 4 với kim ngạch nhập khẩu sản phẩm của Việt
Nam tăng trưởng vượt bậc đạt trên 16 triệu USD trong tháng 7, tăng 60,6% so với
tháng 7/06. Tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này 7 tháng đầu năm đạt 88,8
triệu USD, tăng 127% so với cùng kỳ năm 2006. Tuy nhiên, sản phẩm gỗ xuất khẩu
sang Trung Quốc chủ yếu là gỗ, ván nguyên liệu, dăm gỗ và đồ gỗ mỹ nghệ.
Ngoài ra, xuất khẩu sản phẩm gỗ sang một số thị trường khác cũng khá tiềm năng
như kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ sang Hàn Quốc 7 tháng đầu năm 2007 đạt 48,6

Ế

triệu USD, tăng 24,3%; Kim ngạch xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc trong năm

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

2006 đạt 65,7 triệu USD, tăng 32,2% (tăng 16 triệu USD) so với năm 2005.

10


1.3.4 Công nghệ chế biến gỗ
Quy trình công nghệ sản xuất được hình dung qua sơ đồ sau:
Thu mua gỗ vườn trồng từ các doanh nghiệp
Ngâm tẩm, xử lý chống mối mọt
Hấp sấy

U

Ế

Nhập kho công ty



́H


Xuất gỗ chuyển vào các phân xưởng

H

Chế biến ra phôi sản phẩm từ thiết bị máy móc

IN

Gia công chạm khảm các chi tiết sản phẩm

Sơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Xử lý bề mặt sản phẩm bằng tay từ giấy nhám và thiết bị

Lắp ráp và bọc nệm (nếu có)

Kiểm tra chất lượng sản phẩm


Đóng gói, nhập kho

Xuất hàng bán cho khách hàng
Sơ đồ 1: Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Công ty thu mua gỗ từ các doanh nghiệp sau đó tiền hành ngâm tẩm, xử lý chống
mối mọt. Tiếp đến Công ty đưa vào hấp sấy và được nhập kho tại Công ty. Khi các
11


phân xưởng có nhu cầu sử dụng gỗ để làm thì thủ kho xuất cho các phân xưởng sau đó
được cưa xẻ và chế biến ra phôi sản phẩm, công đoạn này được làm bằng máy móc,
các công nhân lành nghề bắt đầu gia công chạm khảm từng chi tiết sản phẩm, sau khi
hoàn thành các chi tiết sản phẩm thì được chuyển sang xử lý bề mặt bằng tay và thiết
bị. Sau quá trình hình thành và xử lý sản phẩm thì được chuyển qua bộ phận sơn sản
phẩm, tiếp theo đó là lắp ráp, bọc nệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, đóng gói, tiến
hành nhập kho và chờ xuất bán cho khách hàng.

Ế

1.4. Các nhân tố tác động đến quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh

U

doanh của doanh nghiệp

́H

1.4.1. Năng lực của bộ phận kế hoạch

Năng lực và cơ cấu của bộ phận lập kế hoạch trong doanh nghiệp ảnh hưởng tới




việc thực hiện kế hoạch kinh doanh. Đây là những con người trực tiếp xây dựng, vạch
ra các kế hoạch phát triển của công ty dựa trên những đặc điểm, tình hình của môi

H

trường bên ngoài cũng như nguồn lực bên trong của doanh nghiệp với những thông tin

IN

thu được. Chính vì vậy, năng lực của cán bộ làm kế hoạch có ảnh hưởng rất lớn đến

K

tính khả thi của bảng kế hoạch. Để doanh nghiệp hoàn thành tốt bảng kế hoạch kinh
doanh thì cán bộ kế hoạch phải thực sự có chuyên môn, có năng lực, có tầm nhìn, dự

̣C

báo được tương lai, nắm chắc tình hình cũng như khả năng của doanh nghiệp.

̣I H

O

1.4.2. Chất lượng kế hoạch
Đây là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến quá trình thực hiện kế


Đ
A

hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng kế hoạch chính là kim chỉ nam để
thực hiện kinh doanh có hiệu quả, nó là một bảng phản ánh chi tiết các chỉ tiêu mà
doanh nghiệp dự kiến đạt được trong năm kế hoạch và các bước thực hiện nhằm đạt
được kế hoạch đề ra. Nên mức độ chính xác và sự ước tính của các chỉ tiêu phải phù
hợp với khả năng của doanh nghiệp. Mỗi sự sai lệch trong bảng kế hoạch sẽ làm doanh
nghiệp đi lệch hướng.Vì vậy, để có được một bảng kế hoạch chất lượng, công ty nên
chú trọng trong việc xây dựng bảng kế hoạch kinh doanh.

12


1.4.3. Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch
Đây là nhân tố quan trọng tác động đến quá trình thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện phải theo đúng kế hoạch đề ra, phải tổ chức phù
hợp, thực hiện có khoa học, hiệu quả, góp phần đẩy nhanh tiến độ hoàn thành kế
hoạch. Do đó, việc tổ chức, chỉ đạo có ảnh hưởng quan trọng, nếu kế hoạch tốt mà việc
thực hiện không đạt hiệu quả thì doanh nghiệp cũng khó hoàn thành kế hoạch đề ra.
1.4.4. Thị trường tiêu thụ

Ế

Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện kế hoạch kinh

U

doanh. Khi doanh nghiệp xây dựng kế hoạch với một thị trường tiêu thụ và số lượng


́H

sản phẩm tiêu thụ nhất định. Dựa vào đây, công ty tiến hành mức chi phí, số lượng lao
động cần thiết, nguyên vật liệu...Thị trường tiêu thụ tăng lên hay giảm đi đều ảnh



hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Để có một mức
thị trường tiêu thụ chính xác. Công ty cần tiến hành nghiên cứu thị trường một cách tỉ

H

mĩ, tìm hiểu những nhu cầu thị hiếu của khách hàng, bên cạnh đó, cần tìm hiểu tình

IN

hình kinh tế trong nước và quốc tế để có cái nhìn tổng thể hơn qua đó có thể dự báo

K

chính xác hơn về thị trường tiêu thụ trong tương lai.
1.5. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch kinh doanh

O

̣C

1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch mục tiêu

̣I H


- Số lượng sản phẩm tiêu thụ: Đây là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số sản phẩm tiêu thụ chính là cơ

Đ
A

sở để công ty xác định được doanh thu thực hiện kế hoạch và có thể biết được những
sản phẩm nào đang được thị trường ưa chuộng để từ đó có thể đưa ra một bảng kế
hoạch chính xác hơn vào kỳ sau.
- Doanh thu: Là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà công ty đưa ra khi lập lế
hoạch sản xuất kinh doanh. Doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tiêu thụ sản phẩm do mình tạo ra và có lãi. Để đạt
được chỉ tiêu này, công ty cần phải có những kế hoạch biện pháp phù hợp như kế hoạch
về nguyên vật liệu, số lượng hàng hóa tiêu thụ. ..Do đó, thông qua chỉ tiêu doanh thu ta
có thể đánh giá được tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
13


Công thức tính:
)
Trong đó:
DT: là doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch.
Stt: Số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại hoặc dịch vui cung ứng của từng
loại trong kỳ kế hoạch.
Gt: giá đơn bán đơn vị sản phẩm hoặc cước phí đơn vị.

Ế


i: Loại sản phẩm tiêu thu hoặc dịch vụ cung ứng tiêu thụ.

U

- Lợi nhuận: Lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng khi doanh nghiệp đưa ra kế

́H

hoạch mục tiêu cho công ty mình. Là chỉ tiêu phản ánh kết quả của các khoản thu



trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và tổng chi phí
đã bỏ ra để thực hiện các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là chỉ

H

tiêu để doanh nghiệp thấy được thực chất của kết quả sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, qua đó có thể thấy được doanh nghiệp có hoàn thành được kế hoạch kinh doanh

IN

đặt ra hay không. Việc này giúp công ty tìm ra các nguyên nhân gây ảnh hưởng trong

̣C

nhuận của doanh nghiệp.

K


quá trình sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như lợi

O

Công thức:

Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

̣I H

1.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch biện pháp

Đ
A

- Lao động: Là một chỉ tiêu quan trọng trong quá trình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đề hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh,
doanh nghiệp cần phải đảm bảo có đủ lượng lao động để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Ngoài ra, lao động cần phải có năng lực và kinh nghiệm để đáp ứng yêu cầu sản phẩm
mà công ty giao phó.
- Nguyên vật liệu: Là một chỉ tiêu quan trọng trong yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất sản phẩm.Việc xây dựng kế hoạch nguyên vật liệu giúp cho công ty có các
biện pháp đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại để không xảy ra tình
trạng cung cấp thiếu nguyên vật liệu gây ngừng sản xuất hay thừa nguyên vật liệu gây
ứ đọng vốn sản xuất.
14


- Chi phí: là chỉ tiêu phản ánh các phí tổn hay thiệt hại mà doanh nghiệp phải
gánh chịu, hy sinh khi sản xuất một khối lượng hàng hóa. Lập kế hoạch chi phí giúp

cho doanh nghiệp dự tính được loại chi phí mà doanh nghiệp phải trả, các chi phí phát
sinh để từ đó có các biện pháp giải quyết giúp làm tiết kiệm chi phí để có được lợi thế
cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.5.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
% thực hiện/ kế hoạch: Là % giá trị thực hiện được so với kế hoạch đặt ra. Nó

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

ra kết luận về tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh.

Ế


dùng để so sánh kết quả thực hiện được so với kế hoạch mà công ty đặt ra để từ đó đưa

15


Chương 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ANH
2.1. Tổng quan về công ty
: CÔNG TY TNHH NGỌC ANH.

Tên giao dịch quốc tế

: NGOC ANH IMPORT AND EXPORT CO., LTD.

Điạ chỉ

: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thuỷ, TT Huế.

Điện thoại

: 054. 3951295

Fax

: 054.3852392

Email


:

Người đại diện

: Ông Lê Việt An - Giám Đốc

H



́H

U

Ế

Tên Công ty

IN

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Ngọc Anh là một đơn vị được phát triển trên cơ sở tiền thân là xí

K

nghiệp mộc mỹ nghệ Nguyên Sa tại 144/8 Điện Biên Phủ - TP Huế. Đơn vị đã được

̣C


cấp giấy CNĐKKD số: 47298 do Trọng tài Kinh tế TT Huế cấp ngày 28/09/1992.

O

Công ty TNHH Ngọc Anh đã được UBND tỉnh TT Huế phê duyệt giấy chứng

̣I H

nhận ưu đãi số: 2781/ƯĐSĐT-UB ngày 21/10/2002.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty:

Đ
A

1. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
2. May xuất khẩu.
3. Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá.
4. Mua bán hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, hàng điện dân dụng, điện tử,

nông lâm sản, sơn các loại, sành sứ, gốm sứ.
5. Kinh doanh vận tải hàng hoá.

16


×