Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................2
uế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
tế
H
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................3
6. Điểm mới của đề tài .................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
h
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN
in
TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN TẠI CÔNG TY TNHH SCAVI HUẾ .......5
cK
1.1. Những vấn đề chung về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN..5
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của tiền lương trong doanh nghiệp....................5
1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................................5
họ
1.1.1.2. Bản chất của tiền lương trong doanh nghiệp ............................................5
1.1.1.3. Chức năng của tiền lương. ........................................................................6
Đ
ại
1.1.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương. ................................................6
1.1.2. Phân loại tiền lương ........................................................................................7
1.1.2.1. Phân loại theo hình thức trả lương............................................................7
ng
1.1.2.2. Phân loại theo tính chất lương. .................................................................8
1.1.2.3. Phân loại theo chức năng tiền lương.........................................................8
ườ
1.1.2.4. Phân loại theo chức năng tiền lương.........................................................8
1.1.3. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.................................................9
Tr
1.1.3.1. Hình thức tiền lương theo thời gian..........................................................9
1.1.3.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm.......................................................11
1.1.3.3. Tiền lương khoán Theo khối lượng công việc........................................13
1.1.3.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương ................................................14
1.1.4. Qũy tiền lương và các khoản trích theo lương..............................................14
1.1.4.1. Qũy tiền lương. .......................................................................................14
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.1.4.2. Qũy Bảo hiểm xã hội ..............................................................................15
1.1.4.3. Qũy bảo hiểm y tế ...................................................................................18
1.1.4.4. Kinh phí công đoàn.................................................................................18
1.1.4.5. Qũy bảo hiểm thất nghiệp.......................................................................19
uế
1.1.5. Thuế Thu nhập cá nhân.................................................................................21
1.1.5.1. Thu nhập chịu thuế .................................................................................21
tế
H
1.1.5.2. Thu nhập được miễn thuế .......................................................................22
1.1.5.3. Kỳ tính thuế ............................................................................................22
1.1.5.4. Mức thuế suất..........................................................................................22
1.1.5.5. Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công. ...23
in
h
1.1.5.6. Các khoản giảm trừ.................................................................................24
1.1.5.7. Khai thuế, quyết toán thuế. .....................................................................24
cK
1.1.6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất............................25
1.2. Những vấn đề về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN.
....................................................................................................................................25
họ
1.2.1. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế TNCN. .............................................................................................................25
Đ
ại
1.2.2. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ........................26
1.2.2.1. Hạch toán số lượng lao động ..................................................................26
1.2.2.2. Hạch toán thời gian lao động ..................................................................26
ng
1.2.2.3. Hạch toán kết quả lao động ....................................................................27
1.2.2.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động...............................................27
ườ
1.2.3. Hạch toán tổng hợp tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập
cá nhân. ...................................................................................................................28
Tr
1.2.3.1. Các chứng từ ban đầu .............................................................................28
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................28
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán tiền lương, khoản trích theo lương và thuế
TNCN...................................................................................................................32
1.2.4. Hình thức sổ kế toán .....................................................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN SCAVI HUẾ ........................................................................................................36
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Scavi Huế ...................................................36
uế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ...............................................36
2.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................37
tế
H
2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................37
2.2.1.1. Chức năng ...............................................................................................37
2.2.1.2. Nhiệm vụ.................................................................................................38
h
2.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty ....................................................39
in
2.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ............................................40
2.2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................40
cK
2.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................40
2.3. Quy trình sản xuất tại Scavi Huế.........................................................................42
họ
2.3.2. Quy trình 30 ngày sản xuất tại Scavi Huế.....................................................42
2.3.3. Giới thiệu về khách hàng của công ty...........................................................43
2.3.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.................................................................45
Đ
ại
2.3.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................45
2.3.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán .........................................................46
2.3.4.3. Hình thức kế toán áp dụng ......................................................................48
ng
2.3.4.4. Trình tự ghi sổ kế toán ............................................................................49
2.3.5. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty.......................................50
ườ
2.3.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn...............................................................50
2.3.5.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.............................53
Tr
2.4. Thực trạng thực hiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế TNCN tại công ty TNHH Scavi Huế .................................................................57
2.4.1. Đặc điểm chung về lao động, công tác quản lý lao động và đặc điểm công
tác chi trả lương tại công ty.....................................................................................57
2.4.1.1. Đặc điểm chung về đội ngũ lao động .....................................................57
2.4.1.2. Quy mô và cơ cấu lao động ....................................................................58
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
2.4.1.3. Công tác quản lý lao động ......................................................................60
2.4.1.4. Công tác chi trả lương.............................................................................61
2.4.1.5. Chính sách lương và phúc lợi cho công nhân may tại công ty Scavi Huế
..............................................................................................................................62
uế
2.4.2. Xây dựng quỹ tiền lương của công ty...........................................................65
2.4.3. Các hình thức tiền lương áp dụng tại công ty và phương pháp kế toán tiền
tế
H
lương, các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Scavi Huế...........................65
2.4.4. Tính tiền lương nghỉ phép của công nhân viên.............................................87
2.4.5. Tính thuế Thu nhập cá nhân..........................................................................89
2.4.6. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
in
h
TNHH Scavi Huế. ...................................................................................................90
2.4.6.1. Chứng từ kế toán.....................................................................................90
cK
2.4.6.2. Tài khoàn sử dụng...................................................................................91
2.4.6.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương............................................91
2.4.6.4. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. ...........93
họ
2.4.6.5. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán. .......................................................95
2.4.7. Thực trạng công tác thuế Thu nhập cá nhân .................................................99
Đ
ại
2.4.7.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................99
2.4.7.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................100
2.4.7.3. 2.2.7.3. Sổ kế toán sử dụng...................................................................100
ng
2.4.7.4. Phương pháp hạch toán.........................................................................100
2.4.7.5. 2.2.7.5. Kê khai, khấu trừ và hoàn thuế TNCN ....................................101
ườ
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Tr
TẠI CÔNG TY TNHH SCAVI HUẾ .........................................................................103
3.1. Đánh giá thực trạng công tác tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN tại Công ty TNHH Scavi Huế. .....................................................................103
3.2. Nhận xét về công tác tiền lương, các khoản trích theo lương và Thuế thu nhập cá
nhân tại Công ty. ......................................................................................................104
3.2.1. Ưu điểm.......................................................................................................104
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
3.2.2. Nhược điểm.................................................................................................105
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần SCAVI Huế. .................................106
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..................................................................109
uế
1. Kết luận và kiến nghị. ..........................................................................................109
2. Kiến nghị: .............................................................................................................109
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................111
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
TNCN:
Thu nhập cá nhân
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
CNV:
Công nhân viên
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
BHXH:
uế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả CNV ....................................................29
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương ................................................31
uế
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của CNV ...........................31
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Scavi Huế ......................40
tế
H
Sơ đồ 2.2. Sự kết nối các bộ phận trong quá trình sản xuất đơn hàng ..........................43
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty Scavi Huế ...........................................45
h
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Scavi Huế.....................................48
in
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ tiền lương ở bộ phận văn phòng........92
cK
Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ ở bộ phận trực tiếp sản xuất .......................93
DANH MỤC HÌNH ẢNH
họ
Hình 2.1. Các giai đoạn sản xuất tại Scavi Huế ............................................................42
Đ
ại
Hình 2.2. Mô tả quy trình 30 ngày sản xuất tại nhà máy ..............................................42
Hình 2.3. Mẫu đơn xin phép, phiếu ra cổng của công ty ..............................................72
Hình 2.4. Bảng chấm công làm thêm giờ của công ty tháng 03/2016 ..........................76
ng
Hình 2.5. Bảng theo dõi năng suất 2h của công nhân ...................................................85
Hình 2.6. Phiếu cho điểm kết quả hàng tuần.................................................................86
Tr
ườ
Hình 2.7. Giấy đề nghị tâm ứng trừ lương ....................................................................87
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biến động số phút tính lương qua 4 tháng trong năm...............................83
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tỉ lệ các khoản trích theo lương ...................................................................19
Bảng 1.2. Biểu thuế lũy tiến từng phần .........................................................................23
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn
uế
2013 – 2015 ...................................................................................................................51
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
tế
H
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................54
Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình lao động của công ty trong gia đoạn 2013 - 2015 58
Bảng 2.4. Thu nhập tại công ty Scavi Huế từ tháng 06/2015........................................62
h
Bảng 2.5. Lộ trình tiền thưởng gắn bó tại công ty Scavi Huế .......................................63
in
Bảng 2.6. Bảng tính hệ số lương cơ bản theo trình độ học vấn ....................................66
Bảng 2.7. Đánh giá Scorecard tháng 04/2016 của công ty............................................68
cK
Bảng 2.8. BẢNG TỔNG HỢP NGÀY CÔNG .............................................................71
Bảng 2.9. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG.......................................................73
họ
Bảng 2.10. Phiếu nhận lương tháng 03/2016 ................................................................74
Bảng 2.11. Bảng chi tiết ép nhãn tháng 08/2015...........................................................78
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp số phút tính lương năng suất may, thợ phụ, KCS, ủi, ép
Đ
ại
nhãn tháng 04/2 .............................................................................................................81
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp số phút tính lương năng suất phân xưởng cắt tháng 04/2016
.......................................................................................................................................81
ng
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp số phút tính lương năng suất tổ hoàn thành tháng 04/2016
.......................................................................................................................................82
ườ
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp số phút tháng 04/2016 ........................................................83
Bảng 2.16. Biến động số phút tính lương qua 4 tháng trong năm.................................84
Tr
Bảng 2.17. Phiếu nhận lương tháng 04/2016 ................................................................88
Bảng 2.18. BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG...........................................................94
Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 334 .......................................................................................96
Bảng 2.20. CHỨNG TỪ GHI SỔ .................................................................................97
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này gồm có các nội dung cơ bản như : Lý do chọn đề tài, mục đích
uế
nghiên cứu, đối tượng, phương pháp nghiên cứu, kết cấu và điểm mới của đề tài.
tế
H
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Cơ sở lý luận, giới thiệu các nội dung cơ bản như:
Giới thiệu tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương, trình bày các khái
niệm, bản chất, chức năng cũng như cách thức phân loại tiền lương theo các tiêu
h
thức khác nhau.
in
Trình bày lý thuyết về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN.
cK
Các quy định hiện hành về tiền lương và Luật thuế cũng được giới thiệu
họ
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế TNCN tại công ty TNHH SCAVI Huế
Chương này gồm 2 phần chính.
Phần thứ nhất trình bày khái quát về lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ, đặc
Đ
ại
điểm ngành nghề kinh doanh của công ty. Ngoài ra còn tiến hành phân tích tình
hình tài chính thông qua các báo cáo như Bảng CĐKT, Báo cáo KQKD, tình
hình sử dụng lao động.
ng
Phần thứ hai đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thế TNCN bằng việc xem xét công thức tính, cách thức ghi
ườ
chép vào sổ kế toán.
Tr
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế TNCN tại công ty TNHH SCAVI Huế.
Trên cơ sở đưa ra các ưu nhược điểm về tổ chức kế toán để đề xuất một số giải
pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn công tác kế toán lương, các khoản trích theo
lương và thuế TNCN tại công ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đạt được, bản thân em đã rút ra được nhiều
bài học kinh nghiệm quý báu, đồng thời đưa ra những kiến nghị để hoàn thiện khóa
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
luận.
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Lao động là hoạt động bao gồm hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con
uế
người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết nhằm thỏa mãn
nhu cầu. Trong một chế độ xã hội thì việc tạo ra của cải vật chất không tách rời với lao
tế
H
động, lao động chính là điều kiện đầu tiên và cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của
xã hội. Trong khi đó tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số
lượng và chất lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao
động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao động. Đối với doanh nghiệp
h
thì tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với doanh
in
nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lí. Tiền lương được trả đúng với thành
cK
quả của người lao động sẽ kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả cho
doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động.
Ngoài tiền lương chính mà người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ
họ
cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà người lao động được hưởng,
nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh
Đ
ại
nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lí lao động, công tác
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời để đảm bảo
quyền lợi của người lao động đông thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết
ng
kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất.
Nói đến tiền lương thì không thể không nhắc đến thuế Thu nhập cá nhân. Bất kỳ
ườ
một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đều coi thuế thu nhập
cá nhân là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho ngân
Tr
sách và thực hiện công bằng xã hội. Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu
đánh vào thu nhập thực nhận của các cá nhân trong một năm, từng tháng hoặc từng
lần. Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho
Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp. Thuế TNCN là một bộ phận
của hệ thống thuế, vừa mang các vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
riêng mà các loại thuế khác không có được. Đối với toàn bộ nền kinh tế, thuế Thu
nhập cá nhân giúp tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước, góp phần thực
hiện công bằng xã hội, điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm, góp phần phát hiện
thu nhập bất hợp pháp. Đối với hệ thống thuế, thuế Thu nhập cá nhân góp phần khắc
uế
phục nhược điểm của một số loại thuế khác, hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh
nghiệp.
tế
H
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên cũng như để vận dụng kiến thức
đã học vào thực tế của doanh nghiệp, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Thực trạng
công tác kế toán lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại công ty
h
TNHH Scavi Huế” để làm đề tài nghiên cứu.
in
2. Mục đích nghiên cứu
cK
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN tại công ty, từ đó giúp hiểu sâu hơn về lý thuyết, nắm bắt được thực tế, xem xét
cho bản thân.
họ
sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm
Đ
ại
Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiêu cơ sở lý luận về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN.
Nghiên cứu và phản ánh được thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản
ng
trích theo lương và thuế TNCN ở doanh nghiệp.
ườ
Trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu có thể rút ra được những ưu nhược điểm của
doanh nghiệp từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
Tr
tiền lương và các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại doanh nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng tập trung nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế TNCN tại công ty TNHH Scavi Huế.
Về không gian: Công ty TNHH Scavi Huế
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Về thời gian: số liệu liên quan đến tình hình tài chính của công ty TNHH Scavi Huế
trong 3 năm 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu: Thu thập cơ sở lý luận về tiền lương, khoản trích
uế
theo lương và thuế TNCN dựa vào các kênh thông tin như tài liệu của công ty,
tế
H
giáo trình, tham khảo Internet, tham khảo các luận văn cùng đề tài…
Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn nhân viên kế toán lương
cũng như các phần hành kế toán liên quan như kế toán tổng hợp, thủ quỹ,….
Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi: Xây dưng bảng cân hỏi điều tra rõ ràng, cụ thể để
h
thu thập thông tin từ nhiều đối tượng khác nhau.
in
Phương pháp hạch toán kế toán: Thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản
cK
và sự vận động của tài sản thông qua các thước đo hiện vật, lao động và giá trị
bằng các phương pháp như phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài
khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
họ
Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà
kế toán viên của công ty thực hiện.
Đ
ại
Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp
thông tin, chứng từ, sổ sách kế toán thu thâp được.
5. Nội dung nghiên cứu
ng
Đề tài gồm có 3 phần:
ườ
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Tr
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN trong các doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN tại công ty TNHH Scavi Huế
Chương III: Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế TNCN tại công ty TNHH Scavi Huế
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Phần III: Kết luận và kiến nghị
6. Điểm mới của đề tài
Ngoài những lý thuyết về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
một số điểm mới như sau:
tế
H
Công tác thuế TNCN tại công ty được giới thiệu và trình bày.
uế
cũng như thực trạng công tác kế toán tại công ty thì đề tài đã phản ánh và tập trung vào
Phản ánh quá trình luân chuyển chứng từ từ khi bắt đầu đến khi kết thúc của một quy
tình tính lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN.
Tìm ra và trình bày thêm một số điểm mới về cách tính lương, các khoản trích theo
h
lương và thuế TNCN tại công ty. Các Thông tư, Nghị định và Luật mới ban hành
in
được công ty áp dụng trong việc tính lương, các khoản trích theo lương và thuế
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
TNCN tại công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN TẠI CÔNG TY
uế
TNHH SCAVI HUẾ
1.1. Những vấn đề chung về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
tế
H
TNCN.
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của tiền lương trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
h
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
in
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
cK
nhằm tái sản xuất sức lao động. Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành
thành theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với các
quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường.
họ
1.1.1.2. Bản chất của tiền lương trong doanh nghiệp
Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình
Đ
ại
thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động để tái tạo
ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về công
ng
sức lao động, trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động
ườ
sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất và tinh thần trong
đời sống gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương chính là
Tr
giá cả của hàng hóa sức lao động.
Tiền lương còn là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do người lao động
làm ra.
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.1.1.3. Chức năng của tiền lương.
Chức năng đòn bẫy cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền lương gắn liền với lợi ích của người lao động. Nó là động lực kích thích
năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Bởi
uế
vậy, khi nhận tiền lương thỏa đáng, công tác trả lương của doanh nghiệp công
bằng,hợp lí sẽ tạo ra động lực cho quá trình sản xuất, tăng năng suất lao động, chất
tế
H
lượng sản phẩm cũng được nâng cao, từ đó doanh thu cà lợi nhuận của doanh nghiệp
cũng không ngừng tăng lên
Chức năng kích thích người lao động.
h
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lương không chỉ có lợi cho doanh
in
nghiệp mà còn đem lại lợi ích cho người lao động, khuyến khích họ tăng năng suất lao
cK
động.
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp cũng
sẽ tăng, là nguồn bổ sung thu nhập của người lao động, tạo ta động lực lao động, tăng
họ
khả năng gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp.
Đ
ại
Chức năng tái sản xuất sức lao động
Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, là nguồn nuôi sống bản thân và
gia đình họ. Thu nhập bằng tiền lương tăng lên sẽ đảm bảo cho đời sống vật chất và
ng
văn hóa của người lao động tăng lên và do đó tái tạo sức lao động cho xã hội.
Thực hiện đúng đắng chế độ tiền lương đối với người lao động sẽ giúp cho doanh
ườ
nghiệp có nguồn lao động ổn định, nhất là đối với nghề mà lao động có tính chất
truyền thống đối với các vùng chuyên canh hoặc khai thác lâu dài…
Tr
1.1.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương.
Tiền lương không chỉ thuần túy là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn
đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, tiền
lương bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố:
Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: Chính sách của doanh nghiệp, khả năng
tài chính, cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hóa của doanh nghiệp…
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Nhóm yếu tố thuộc về thị trường lao động: Quan hệ cung cầu trên thị trường,
mặt bằng chi phí tiền lương, chi phí sinh hoạt, thu nhâp quốc dân, tình hình kinh tế…
Nhóm yếu tố thuộc về người lao đông: Số lượng – chất lượng lao động, thâm
niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.
uế
1.1.2. Phân loại tiền lương
tế
H
1.1.2.1. Phân loại theo hình thức trả lương
Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào
thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắt đỏ (nếu có)
theo thang bảng lương quy định của Nhà nước. Tiền lương tính theo thời gian có thể
h
thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động trong doanh
in
nghiệp.
cK
Hình thức tiền lương tính theo thời gian thương được áp dụng cho bộ phận quản
lý không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất
định của hình thức trả lương này (chưa đảm bảo đủ nguyên tắc phân phối theo lao
họ
động, mang tính bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất), nên để khăc phục
phần nào hạn chế đó, có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao
Đ
ại
động làm việc tích cực, giáo dục chính trị tư tưởng,…
Trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương theo số lượng, chất lượng sản
phẩm mà người lao động đã làm ra. Hình thúc trả lương theo sản phẩm được thực hiện
ng
có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Được tính cho từng người lao động hay
ườ
cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
Tr
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Hình thức tiền lương này được tính cho
từng người lao động hay một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ
sản xuất hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất..
Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là tiền lương tính theo sản phẩm trực
tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định với mục
đích nhằm khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu.
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến: Là hình thúc trả lương mà ngoài tiền
lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt định mức quy
định để tính thêm tiền lương theo tỉ lệ lũy tiến.
Tiền lương khoán theo khối lượng công việc: Tiền lương khoán được áo dụng
uế
đối với những khối lượng công việc hoặc những công việc phải được hoàn thành trong
một thời gian nhất định. Lưu ý là cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc
tế
H
khi hoàn thành nghiệm thu vì có những phần công việc khuất khi nghiệm thu sẽ khó
phát hiện
1.1.2.2. Phân loại theo tính chất lương.
h
Theo cách phân loại nay, tiền lương bao gồm:
in
Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian
cK
thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp trả lương như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên…
Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian họ
họ
thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên
đi họp…
Đ
ại
nghỉ theo chế độ được hưởng lương như đi nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất, đi học,
1.1.2.3. Phân loại theo chức năng tiền lương
Theo cách phân loại này, tiền lương gồm:
ng
Tiền lương trực tiếp: Là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản xuất
ườ
hay cung ứng dịch vụ.
Tiền lương gián tiếp: Là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp
Tr
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phân loại theo chức năng tiền lương
Theo cách phân loại này, tiền lương gồm:
Tiền lương sản xuất: Là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng sản
xuất
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Tiền lương bán hàng: Là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng bán
hàng.
Tiền lương quản lý: Là tiền lương trả cho đối tượng thực hiện chức năng quản lí
uế
1.1.3. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Hình thức tiền lương theo thời gian.
tế
H
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc
lương và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián
tiếp, công việc ổn định hoặc cả lao động trực tiếp mà không định mức được sản phẩm.
Trong doangh nghiệp, hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho nhân
in
h
viên làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ - kế
toán. Trả lương theo thời gian là hình thúc trả lương cho người lao động căn cứ vào
cK
thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp
vụ kĩ thuật chuyên môn của người lao động.
họ
Ưu điểm: Hình thức trả lương theo thời gian là phù hợp với những công việc mà
ở đó chưa (không) có định mức lao động. Hình thức trả lương này đơn giản, dễ tính
toán. Phản ánh được trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động làm cho
Đ
ại
thu nhập của họ có tính ổn định hơn.
Nhược điểm: Chưa gắn kết lương với kết quả lao động của từng người do đó
chưa kích thích người lao động tận dụng thời gian lao động, nâng cao năng suất lao
ng
động và chất lượng sản phẩm
ườ
Trả lương theo thời gian giản đơn:
Tr
Công thức tính lương theo thời gian giản đơn:
Trả lương theo Lương cơ bản + Phụ cấp theo chế độ khi hoàn
thời gian giản đơn = thành công việc và đạt yêu cầu
Tiền lương tháng là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương
trong các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động đã kí
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
Mức lương
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Mức lương
tháng
=
x
(Hệ số lương + Hệ số phụ cấp được hưởng)
tối thiểu
Tiền lương phải trả trong tháng:
Tiền lương phải
Mức lương tháng
x
Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc trong tháng
theo quy định
Tiền lương phải trả trong 1 tuần làm việc:
=
x
12 tháng
52
in
trong tuần
Mức lương tháng
h
Tiền lương phải trả
tháng của người lao động
tế
H
trả trong tháng =
uế
trong
Tiền lương phải
Mức lương tháng
=
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
Tiền lương làm thêm giờ:
họ
trả trong ngày
cK
Tiền lương phải trả trong 1 ngày làm việc:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ x 150% x số giờ làm thêm.
Đ
ại
Áp dụng trong trường hợp trả lương cho người lao động trực tiếp hưởng lương
theo thời gian hoặc trả lương trong thời gian hội họp, làm việc hoặc làm nhiệm vụ
khác.
ng
Mức lương giờ được xác định:
ườ
Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc
Mức 200% áp dụng đối với làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần.
Tr
Mức 300% áp dụng đối với làm thêm giờ vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương
theo quy định.
Người lao động làm việc ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiển lương
theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định, còn
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
được trả thêm 20% tiền lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc
vào ban ngày
Trả lương theo thời gian có thưởng:
Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn
uế
kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất
tế
H
lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật
liệu, thưởng phát minh, sáng kiến… nhằm kích thích người lao động hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao.
=
gian giản đơn
1.1.3.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Các khoản
+
tiền thưởng
h
gian có thưởng
Trả lương theo thời
in
Trả lương theo thời
cK
Là hình thức tính trả cho người lao động theo kết quả lao động – khối lượng sản
phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất
họ
lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công cụ đó.
Trả lương theo sản phẩm gắn với thu nhập của người lao động với kết quả sản
xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính người lao động phải taoj ra được sản phẩm
Đ
ại
và dịch vụ do đó người lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao động, tình độ
chuyên môn, phát huy sáng kiến, cãi tiến kĩ thuật để góp phần thúc đẩy phong trào thi
đua sản xuất chung.
ng
Ưu điểm: Kích thích người lao động tăng năng suất lao động, khuyến khích sự
đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy kinh nghiệm và phát huy sáng tạo,
ườ
nâng cao khả năng làm việc. Thúc đẩy phong trào thi đua, góp phần hoàn thiện công
Tr
tác quản lý.
Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm cuối cùng nên người lao động dễ chạy
theo số lượng, vi phạm quy trình kĩ thuật, sử dụng thiết bị quá mức và các hiện tượng
tiêu cực khác. Để hạn chế thì Doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống các
điều kiện công tác như: định mức lao động, kiểm tra, kiểm soát, điều kiện làm việc và
ý thức trách nhiệm của người lao động.
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp (không hạn chế)
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hoặc tập
thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất
được lĩnh
Số lượng (khối lượng)
=
sản phẩm, công việc
x
tiền lương
hoàn thành
tế
H
trong tháng
Đơn giá
uế
Tiền lương
Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc
khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương không hạn chế khối lượng sản
phẩm là chưa đạt yêu cầu hay vượt mức quy định và được xác định căn cứ vào mức
h
lương cấp bậc công việc và định mức thời gian hoặc định mức số lượng cho công việc
in
đó.
cK
Đơn giá lương sản phẩm là tiền lương trả cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Ngoài ra, trong đơn giá còn tính thêm tỉ lệ khuyến khích trả lương sản phẩm hoặc phụ
họ
cấp khu vực nếu có
Theo sản phẩm gián tiếp
Đ
ại
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động
hoặc tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương
phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất.
ng
Tiền lương được
lĩnh trong tháng
Tiền lương được lĩnh
=
của bộ phận trực tiếp
Tỷ lệ lương
x
gián tiếp
ườ
Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm
của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỉ lệ lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị xác định
Tr
căn cứ vào tính chất, đặc điểm của người lao động gián tiếp phục vụ sản xuất. Cách
tính lương này có tác dụng giúp cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết
quả lao động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của họ.
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng là tiền lương tính theo sản phẩm trực
tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định như
thưởng chất lượng sản phẩm, thưởng tăng năng suất lao động. tiết kiệm nguyên vật
uế
liệu,…
tế
H
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng được tính cho từng người lao động
hoặc tập thể người lao động. Theo cách tính này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực
tiếp không hạn chế, người lao động còn được hưởng một khoản tiền theo quy định của
đơn vị. Cách tính lương này có tác dụng kích thích người lao động không phải chỉ
h
quan tâm đến số lượng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lượng sản
in
phẩm. Khoản tiền thưởng này trích từ lợi ích kinh tế mang lại do tăng tỉ lệ sản phẩm có
cK
chất lượng cao, giá trị nguyên vật liệu tiết kiệm được.
Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến
Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương ngoài tiền lương
họ
tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt định mức quy định
để tính thêm tiền lương theo tỉ lệ lũy tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định
Đ
ại
mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao. Áp dụng hình thức này, doanh
nghiệp cần tổ chức quản lí tốt định mức lao động, kiểm tra chặt chẽ số lượng và chất
lượng và chất lượng lao động.
ng
1.1.3.3. Tiền lương khoán Theo khối lượng công việc
Tiền lương khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những
ườ
công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách
tính lương này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành
Tr
nghiệm thu, nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì nó có những phần công
việc khuất khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành sẽ khó phát hiện
Khoán công việc: Doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả theo từng công việc mà
người lao động phải hoàn thành. Hình thức này áp dụng cho những công việc lao
động giản đơn, có tính chất đột xuất,…
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Khoán quỹ lương: Căn cứ vào khối lượng từng công việc, sản phẩm và thời gian cần
thiết để hoàn thành mà doanh nghiệp khoán quỹ lương. Người lao động biết
trước tiền lương mà họ sẽ nhận sau khi hoàn thành công việc trong thời gian
được quy định sẵn.
uế
1.1.3.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài tiền lương thì tiền thưởng cũng là một công cụ kích thích người lao động
tế
H
rất quan trọng. Thực chất tiền thưởng là một khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm
quán triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Thông qua tiền thưởng, người lao
động được thừa nhận trước doanh nghiệp và xã hội về những thành tích của mình,
h
đồng thời nó cổ vũ tinh thần cho toàn bộ doanh nghiệp và xã hội về những thành tích
in
của mình, đồng thời nó cổ vũ tinh thần cho toàn bộ doanh nghiệp phấn đấu đạt nhiều
cK
thành tích trong công việc.
Có rất nhiều hình thức thưởng, mức thưởng khác nhau tất cả phụ thuộc vào tính
chất công việc lẫn hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Để phát huy tác
họ
dụng của tiền thưởng thì doanh nghiệp cần phải thực hiện chế độ trách nhiệm vật chất
đối với những trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ, gây tổn thất cho doanh nghiệp.
Đ
ại
1.1.4. Qũy tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.1.4.1. Qũy tiền lương.
Qũy tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh
ng
nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quản lí và chi trả lương, thành phần của quỹ tiền
lương bao gồm các khoản sau:
ườ
Tiền lương tính theo thời gian
Tiền lương tính theo sản phẩm
Tr
Tiền lương công nhật, lương khoán
Tiền lương trả cho người lao động chế tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ
quy định.
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân
khách quan.
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều động công tác, đi làm nghĩa
vụ trong phạm vi chế độ quy định.
Tiền lương trả cho người lao động khi đã nghỉ phép, đi học theo chế độ quy định.
Tiền trả nhuận bút, giảng bài
uế
Tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca.
tế
H
Phụ cấp dạy nghề
Phụ cấp công tác lưu động.
Phụ cấp khu vực, thâm niên ngành nghề.
Phụ cấp trách nhiệm
Trợ cấp thôi việc.
cK
Tiền ăn giữa ca của người lao động.
in
h
Phụ cấp cho những người làm công tác khoa học kĩ thuật có tài năng..
Ngoài ra quỹ tiền lương còn bao gồm cả khoản chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho
họ
công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tại nạn lao động (BHXH trả thay
lương).
Đ
ại
Qũy tiền lương trong doanh nghiệp cần được quản lý và kiểm tra một cách chặt
chẽ đảm bảo việc sử dụng quỹ tiền lương một cách hợp lí và có hiệu quả. Qũy tiền
lương thực tế phải được thường xuyên đối chiếu với quỹ lương kế hoạch trong mối
quan hệ thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ đó nhằm phát hiện các
ng
khoản tiền lương không hợp lí, kịp thời đề ra các biện pháp nhằm nâng cao năng suất
lao động, đảm bảo thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, thực hiện nguyên tắc
ườ
mức tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn mức tăng tiền lương bình quân.
Tr
1.1.4.2. Qũy Bảo hiểm xã hội
BHXH: là loại bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, quản lý nhằm đảm bảo góp phần
ổn định đời sống cho người tham gia đóng quỹ khi ốm đau, thai sản, suy giảm khả
năng lao động, hết tuổi lao động hoặc chết (Luật BHXH).
Qũy BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ quy định là trên tiền
lương phải trả CNV trong kì. Kể từ ngày 1/12/2015 theo Quyết định 959/QĐ-BHXH
SVTH: Nguyễn Thị Thu – K46 Kế toán Kiểm toán
15