Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Niên luận phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.84 KB, 71 trang )

Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................2
1.2.1.Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................2
1.3.2. Không gian nghiên cứu.............................................................................2
1.3.3. Thời gian nghiên cứu:...............................................................................2
1.4.2.Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................3
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI...........................................................................................3
1.6.BỐ CỤC ĐỀ TÀI..............................................................................................3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY................................................4
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................4
2.1.1. Sơ lược về Công ty....................................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................5
2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY. .7
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................7

Hình 2.1. Cơ cấu sản phẩm của Vinamilk trong năm 2011........................9
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TY....................11
2.4. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY..............................................14
2.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VINAMILK....................15
2.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.....................................................................16
2.6.1. Thuận lợi..................................................................................................16


GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

iSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
2.6.2. Khó khăn..................................................................................................17
2.7. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................................17

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................18
3.1. CÁC KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1
....................................................................................................................................18
3.2. KHÁI NIỆM YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP 2........................................................................................20
3.2.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................20
3.2.2. Môi trường vi mô....................................................................................23
3.3. CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 3...................................................................................24
3.3.1. Tỷ số thanh khoản...................................................................................24
3.3.2. Tỷ số giá trị tài sản..................................................................................25
3.3.3. Tỷ số quản lý nợ......................................................................................25
3.3.4. Tỷ số khả năng sinh lợi...........................................................................26
3.3.5. Các tỷ số về cổ phiếu...............................................................................26
3.4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC SỮ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI 4.......27
3.4.1. Bảng cân đối kế toán...............................................................................27

Bảng 3.1. Mẫu bảng cân đối kế toán...........................................................27
3.4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................28

Bảng 3.2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh...............................................29
3.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 5........................................30

3.5.1. Phương pháp so sánh...............................................................................30
3.5.2. Phân tích theo chiều ngang.....................................................................30
3.5.3. Phân tích xu hướng..................................................................................30
3.5.5. Phương pháp tổng hợp............................................................................31

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG..........................32
4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VINAMILK...........32
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

iiSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
4.1.1. Phân tích doanh thu trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk............32

Bảng 4.1. Doanh thu và các khoản thu nhập giai đoạn năm 2011- 2015.32
Bảng 4.2. Biến động doanh thu qua các năm Đơn vị: Triệu đồng...........32
4.1.2. Phân tích chi phí trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk................33

Bảng 4.3. Các loại chi phí trong công ty Đơn vị: Triệu đồng...................33
Bảng 4.4. Biến động chi phí từ năm 2011- 2015 Đơn vị: Triệu đồng.......34
4.1.3. Phân tích lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk.............35

Bảng 4.5. Chỉ tiêu về lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng cơ bản.............35
Bảng 4.6. Mức độ biến động của lợi nhuận và các nhân tố có liên quan.36
4.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN.....................................37
4.2.1. Các tỷ thanh khoản..................................................................................37

Bảng 4.7. Các tỷ số thanh khoản của công ty Đơn vị: Triệu đồng...........37
Hình 4.1. Các tỷ số thanh khoản của Vinamilk.........................................38

4.2.2. Tỷ số giá trị tài sản..................................................................................39

Bảng 4.8. Tỷ số giá trị tài sản Đơn vị: Triệu đồng.....................................39
4.2.3. Tỷ số quản lý nợ......................................................................................40

Bảng 4.9. Tỷ số quản lý nợ Đơn vị: Triệu đồng.........................................40
4.2.4. Các tỷ số sinh lợi.....................................................................................41

Bảng 4.10. Các tỷ số sinh lợi Đơn vị: Triệu đồng......................................41
Hình 4.2. Các tỷ số sinh lợi..........................................................................43
4.2.6. Các tỷ số về cổ phiếu...............................................................................43

Bảng 4.11. Tỷ số về cổ phiếu và các yếu tố liên quan................................43
Bảng 4.12. Tỷ số M/B...................................................................................44
4.3. CÁC YẾU TỐ TỪ MÔI TRƯỜNG VI MÔ VÀ VĨ MÔ..............................45
4.3.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................45

Hình 4.3. Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2013-2015...............47
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

iiiSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

Hình 4.4. Tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn 2013- 2015................................48
Bảng 4.13. Một số tổ chức thương mại Việt Nam đã tham gia.................49
Bảng 4.14. Mật độ dân số một số vùng trên cả nước năm 2015...............51
Hình 4.5. Tháp dân số Việt Nam năm 2016...............................................52
4.3.2. Môi trường vi mô....................................................................................53


Bảng 4.15. Những điểm mạnh yếu của các đối thủ trong thị trường sữa
nước...............................................................................................................53
4.3.3. Tác động của các yếu tố đến giá cổ phiếu..............................................55

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG......57
5.1. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA VINAMILK......................................................................................................57
5.1.1. Các vấn đề còn tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
Vinamilk....................................................................................................................57
5.1.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Vinamilk....................58
5.2. KẾT LUẬN....................................................................................................58
5.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................58

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................59

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

ivSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
DANH MỤC HÌNH

MỤC LỤC........................................................................................................i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................2
1.2.1.Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2

1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................2
1.3.2. Không gian nghiên cứu.............................................................................2
1.3.3. Thời gian nghiên cứu:...............................................................................2
1.4.2.Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................3
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI...........................................................................................3
1.6.BỐ CỤC ĐỀ TÀI..............................................................................................3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY................................................4
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................4
2.1.1. Sơ lược về Công ty....................................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................5
2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY. .7
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................7

Hình 2.1. Cơ cấu sản phẩm của Vinamilk trong năm 2011........................9
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TY....................11
2.4. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY..............................................14
2.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VINAMILK....................15
2.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.....................................................................16
2.6.1. Thuận lợi..................................................................................................16
2.6.2. Khó khăn..................................................................................................17
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

vSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
2.7. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................................17


CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................18
3.1. CÁC KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1
....................................................................................................................................18
3.2. KHÁI NIỆM YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP 2........................................................................................20
3.2.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................20
3.2.2. Môi trường vi mô....................................................................................23
3.3. CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 3...................................................................................24
3.3.1. Tỷ số thanh khoản...................................................................................24
3.3.2. Tỷ số giá trị tài sản..................................................................................25
3.3.3. Tỷ số quản lý nợ......................................................................................25
3.3.4. Tỷ số khả năng sinh lợi...........................................................................26
3.3.5. Các tỷ số về cổ phiếu...............................................................................26
3.4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC SỮ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI 4.......27
3.4.1. Bảng cân đối kế toán...............................................................................27

Bảng 3.1. Mẫu bảng cân đối kế toán...........................................................27
3.4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................28

Bảng 3.2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh...............................................29
3.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 5........................................30
3.5.1. Phương pháp so sánh...............................................................................30
3.5.2. Phân tích theo chiều ngang.....................................................................30
3.5.3. Phân tích xu hướng..................................................................................30
3.5.5. Phương pháp tổng hợp............................................................................31

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG..........................32
4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VINAMILK...........32
4.1.1. Phân tích doanh thu trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk............32
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm


viSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

Bảng 4.1. Doanh thu và các khoản thu nhập giai đoạn năm 2011- 2015.32
Bảng 4.2. Biến động doanh thu qua các năm Đơn vị: Triệu đồng...........32
4.1.2. Phân tích chi phí trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk................33

Bảng 4.3. Các loại chi phí trong công ty Đơn vị: Triệu đồng...................33
Bảng 4.4. Biến động chi phí từ năm 2011- 2015 Đơn vị: Triệu đồng.......34
4.1.3. Phân tích lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk.............35

Bảng 4.5. Chỉ tiêu về lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng cơ bản.............35
Bảng 4.6. Mức độ biến động của lợi nhuận và các nhân tố có liên quan.36
4.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN.....................................37
4.2.1. Các tỷ thanh khoản..................................................................................37

Bảng 4.7. Các tỷ số thanh khoản của công ty Đơn vị: Triệu đồng...........37
Hình 4.1. Các tỷ số thanh khoản của Vinamilk.........................................38
4.2.2. Tỷ số giá trị tài sản..................................................................................39

Bảng 4.8. Tỷ số giá trị tài sản Đơn vị: Triệu đồng.....................................39
4.2.3. Tỷ số quản lý nợ......................................................................................40

Bảng 4.9. Tỷ số quản lý nợ Đơn vị: Triệu đồng.........................................40
4.2.4. Các tỷ số sinh lợi.....................................................................................41

Bảng 4.10. Các tỷ số sinh lợi Đơn vị: Triệu đồng......................................41

Hình 4.2. Các tỷ số sinh lợi..........................................................................43
4.2.6. Các tỷ số về cổ phiếu...............................................................................43

Bảng 4.11. Tỷ số về cổ phiếu và các yếu tố liên quan................................43
Bảng 4.12. Tỷ số M/B...................................................................................44
4.3. CÁC YẾU TỐ TỪ MÔI TRƯỜNG VI MÔ VÀ VĨ MÔ..............................45
4.3.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................45

Hình 4.3. Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2013-2015...............47
Hình 4.4. Tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn 2013- 2015................................48
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

viiSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

Bảng 4.13. Một số tổ chức thương mại Việt Nam đã tham gia.................49
Bảng 4.14. Mật độ dân số một số vùng trên cả nước năm 2015...............51
Hình 4.5. Tháp dân số Việt Nam năm 2016...............................................52
4.3.2. Môi trường vi mô....................................................................................53

Bảng 4.15. Những điểm mạnh yếu của các đối thủ trong thị trường sữa
nước...............................................................................................................53
4.3.3. Tác động của các yếu tố đến giá cổ phiếu..............................................55

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG......57
5.1. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA VINAMILK......................................................................................................57
5.1.1. Các vấn đề còn tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của

Vinamilk....................................................................................................................57
5.1.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Vinamilk....................58
5.2. KẾT LUẬN....................................................................................................58
5.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................58

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................59

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

viiiSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
DANH MỤC BẢNG

MỤC LỤC........................................................................................................i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................2
1.2.1.Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................2
1.3.2. Không gian nghiên cứu.............................................................................2
1.3.3. Thời gian nghiên cứu:...............................................................................2
1.4.2.Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................3
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI...........................................................................................3
1.6.BỐ CỤC ĐỀ TÀI..............................................................................................3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY................................................4

2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................4
2.1.1. Sơ lược về Công ty....................................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................5
2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY. .7
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................7

Hình 2.1. Cơ cấu sản phẩm của Vinamilk trong năm 2011........................9
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TY....................11
2.4. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY..............................................14
2.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VINAMILK....................15
2.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.....................................................................16
2.6.1. Thuận lợi..................................................................................................16
2.6.2. Khó khăn..................................................................................................17
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

ixSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
2.7. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................................17

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................18
3.1. CÁC KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1
....................................................................................................................................18
3.2. KHÁI NIỆM YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP 2........................................................................................20
3.2.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................20
3.2.2. Môi trường vi mô....................................................................................23
3.3. CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 3...................................................................................24
3.3.1. Tỷ số thanh khoản...................................................................................24

3.3.2. Tỷ số giá trị tài sản..................................................................................25
3.3.3. Tỷ số quản lý nợ......................................................................................25
3.3.4. Tỷ số khả năng sinh lợi...........................................................................26
3.3.5. Các tỷ số về cổ phiếu...............................................................................26
3.4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC SỮ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI 4.......27
3.4.1. Bảng cân đối kế toán...............................................................................27

Bảng 3.1. Mẫu bảng cân đối kế toán...........................................................27
3.4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................28

Bảng 3.2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh...............................................29
3.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 5........................................30
3.5.1. Phương pháp so sánh...............................................................................30
3.5.2. Phân tích theo chiều ngang.....................................................................30
3.5.3. Phân tích xu hướng..................................................................................30
3.5.5. Phương pháp tổng hợp............................................................................31

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG..........................32
4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VINAMILK...........32
4.1.1. Phân tích doanh thu trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk............32
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

xSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

Bảng 4.1. Doanh thu và các khoản thu nhập giai đoạn năm 2011- 2015.32
Bảng 4.2. Biến động doanh thu qua các năm Đơn vị: Triệu đồng...........32
4.1.2. Phân tích chi phí trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk................33


Bảng 4.3. Các loại chi phí trong công ty Đơn vị: Triệu đồng...................33
Bảng 4.4. Biến động chi phí từ năm 2011- 2015 Đơn vị: Triệu đồng.......34
4.1.3. Phân tích lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của Vinamilk.............35

Bảng 4.5. Chỉ tiêu về lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng cơ bản.............35
Bảng 4.6. Mức độ biến động của lợi nhuận và các nhân tố có liên quan.36
4.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN.....................................37
4.2.1. Các tỷ thanh khoản..................................................................................37

Bảng 4.7. Các tỷ số thanh khoản của công ty Đơn vị: Triệu đồng...........37
Hình 4.1. Các tỷ số thanh khoản của Vinamilk.........................................38
4.2.2. Tỷ số giá trị tài sản..................................................................................39

Bảng 4.8. Tỷ số giá trị tài sản Đơn vị: Triệu đồng.....................................39
4.2.3. Tỷ số quản lý nợ......................................................................................40

Bảng 4.9. Tỷ số quản lý nợ Đơn vị: Triệu đồng.........................................40
4.2.4. Các tỷ số sinh lợi.....................................................................................41

Bảng 4.10. Các tỷ số sinh lợi Đơn vị: Triệu đồng......................................41
Hình 4.2. Các tỷ số sinh lợi..........................................................................43
4.2.6. Các tỷ số về cổ phiếu...............................................................................43

Bảng 4.11. Tỷ số về cổ phiếu và các yếu tố liên quan................................43
Bảng 4.12. Tỷ số M/B...................................................................................44
4.3. CÁC YẾU TỐ TỪ MÔI TRƯỜNG VI MÔ VÀ VĨ MÔ..............................45
4.3.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................45

Hình 4.3. Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2013-2015...............47

Hình 4.4. Tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn 2013- 2015................................48
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

xiSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

Bảng 4.13. Một số tổ chức thương mại Việt Nam đã tham gia.................49
Bảng 4.14. Mật độ dân số một số vùng trên cả nước năm 2015...............51
Hình 4.5. Tháp dân số Việt Nam năm 2016...............................................52
4.3.2. Môi trường vi mô....................................................................................53

Bảng 4.15. Những điểm mạnh yếu của các đối thủ trong thị trường sữa
nước...............................................................................................................53
4.3.3. Tác động của các yếu tố đến giá cổ phiếu..............................................55

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG......57
5.1. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA VINAMILK......................................................................................................57
5.1.1. Các vấn đề còn tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
Vinamilk....................................................................................................................57
5.1.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Vinamilk....................58
5.2. KẾT LUẬN....................................................................................................58
5.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................58

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................59

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm


xiiSVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Những năm gần đây, Việt Nam tăng cường hội nhập kinh tế với việc kí rất
nhiều hiệp định kinh tế như: Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dương (TPP), tổ chức thương mại thế giới WTO và hiệp định
thương mại tự do (FTA)… Việc hội nhập kinh tế thế giới tạo nhiều lợi thế với các
mặt hàng xuất khẩu. Nhưng bên cạnh đó, với chế độ mở cửa của nước ta tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài tiến vào Việt Nam, đó là một thách
thức không hề nhỏ đối với các doanh nghiệp khi phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài lớn mạnh. Kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phục hồi sau
quá trình chịu ảnh hưởng sự suy thoái kinh tế thế giới, theo nhiều chuyên gia đánh
giá ngành hàng tiêu dùng sẽ đóng góp rất lớn vào sự tăng trưởng của nước ta trong
năm nay. Vì thế, lĩnh vực thực phẩm cũng phát triển rất mạnh trong thời điểm này
và góp phần lớn trong việc phục hồi kinh tế của nước ta .
Đời sống vật chất của con người được nâng cao, việc sử dụng các thực phẩm
dinh dưỡng ngày càng được chú trọng và phát triển hơn so với trước đây. Ngành
sữa được xem là thị trường nóng cho các doanh nghiệp khi các sản phẩm trong
nước chỉ chiếm 30% thị phần nội địa. Năm 2010, trung bình mỗi người Việt Nam
tiêu thụ 15 lít sữa/ năm và con số này được tăng qua các năm. Nguyên nhân khiến
thị trường sữa tăng mạnh là do nước ta là một nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, tỷ
lệ tăng dân số tương đối cao và một yếu tố quan trọng là thu nhập của người dân
càng được nâng cao. Thị trường sữa trong nước không đáp ứng hết được nhu cầu

thị trường là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam, thêm vào
đó chính sách mở cửa của nền kinh tế là yếu tố thúc đẩy thị trường sữa trong nước
cạnh tranh khốc liệt hơn. Các công ty sữa nước ta phải đau đầu khi vừa cạnh tranh
trong nước lại cạnh tranh với nước ngoài, đó là một thách thức không nhỏ.
Trong thị trường sữa Việt Nam, không ai không biết đến một thương hiệu nổi
bật là Vinamilk. Sau 40 năm hoạt động và không ngừng phát triển, Vinamilk được
xem là một công ty hàng đầu trên thị trường này. Các sản phẩm của Vinamilk rất
đa dạng với nhiều chủng loại khác nhau tạo nên lợi thế lớn khi đáp ứng nhu cầu
luôn thay đổi của khách hàng. Hiện nay, trên thị trường sữa Vinamilk chiếm 50%
thị phần, đó là một con số không nhỏ đối với một doanh nghiệp trên thị trường đầy
tiềm năng này.
Thị trường luôn thay đổi đòi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt và tận dụng
hết tất cả các cơ hội trong môi trường kinh doanh để đứng vững và phát triển. Các
yếu tố tác động từ môi trường luôn mang lại những cơ hội là thách thức không nhỏ
đối với doanh nghiệp. Chính vì thế, các doanh nghiệp luôn tìm hiểu, phân tích môi
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

1SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
trường chính xác để có được những kế hoạch phát triển phù hợp. Là một công ty
lớn, khả năng áp lực từ môi trường kinh doanh cũng cao hơn. Vinamilk đối mặt với
nhiều yếu tố tác động có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công
ty. Đề tài “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Vinamilk” sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về tầm ảnh hưởng của các yếu tố đó
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI


1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu giúp chúng ta phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Vinamilk.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Vinamilk thời gian qua.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua
các chỉ số tài chính cơ bản.
- Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của
Vinamilk trong thời gian qua.
- Mục tiêu 4: Đề xuất một số ý kiến góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Vinamilk từ kết quả đánh giá các yếu tố.
1.3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các chỉ số tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của Vinamilk .
1.3.2. Không gian nghiên cứu
Không gian nghiên cứu tại công ty nước Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu:
Trong khoảng thời gian từ ngày 08/9/2016 đến ngày 08/11/ 2016
1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu nghiên cứu trong đề tài chủ yếu là dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu được thu
thập chủ yếu từ các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán của công ty, các báo

cáo của tổng cục thống kê.

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

2SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Mục tiêu 1: Phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong mục tiêu nay
là phương pháp so sánh, số tuyệt đối và số tương đối, phương pháp đồ thị.
- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp so sánh, tổng hợp, đồ thị để thấy được
mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm.
- Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp phân tích yếu tố, phương pháp tư duy,
phương pháp tổng hợp và so sánh.
- Mục tiêu 4: Sử dụng phương pháp tổng hợp từ quá trình phân tích ban đầu.
1.5.

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

Đề tài phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Vinamilk giúp:
- Công ty đánh giá xem trong các yếu tố từ môi trường vi mô và vĩ mô có
những cơ hội và thách thức từ đó đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Giúp bản thân em có nhiều kiến thức hơn về lĩnh vực môi trường kinh doanh
cũng như nâng cao khả năng phân tích một vấn đề.
1.6.

BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Chương 2: Tổng quan về công ty Vinamilk
Chương 3: Cơ sở lý luận
Chương 4: Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

Chương 5: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty Vinamilk.

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

3SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
2.1.1. Sơ lược về Công ty

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Tên gọi tắt: Vinamilk
Tên tiếng anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company
Ngày thành lập: Ngày 20 tháng 8 năm 1976
Địa chỉ: Trụ sở chính tại Tòa nhà Vinamilk - Số 10 Tân Trào - P. Tân Phú Quận 7 - TP. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại:( 84.8) 5415 5555 – Fax: (84.8) 5416 1226
Website: www.vinamilk.com.vn - email:
Sàn giao dịch: HOSE
Ngày niêm yết: 19/01/2006
Vốn điều lệ: 14,514,534,290,000 đồng
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm


4SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
Số Cổ phiếu niên yết: 1,451,453,429
Số cổ phiếu đang lưu hành: 1,451,453,429
Mã số thuế: 0300588569
Giấy phép thành lập: 155/2003QĐ-BCN Ngày cấp: 01/10/2003
Giấy phép kinh doanh: 0300588569 Ngày cấp: 20/11/2003
Ngành nghề kinh doanh: Sữa và các chế phẩm từ sữa.
Khu vực hoạt động: Việt Nam, Lào, Campuchia, Úc, New Zealand, Châu Âu,
Bắc Mĩ, khu vực Trung Đông.
Khẩu hiệu: “Vươn cao Việt Nam” Vinamilk tận trung vào thị trường trong
nước. Vươn cao ở đây không chỉ là giúp nâng cao tầm vóc người Việt mà còn
nâng cao cả trí tuệ của con người, từ đó giúp đất nước phát triển, không ngừng
vươn xa ra thế giới.
Logo: Logo của Vinamilk có 3 màu
• Màu trắng: Biểu tưởng cho màu của sữa, màu của sự tinh khiết
• Màu xanh dương: Màu của mang ý nghĩa sự trung thành thuần khiết,
cũng là biểu tượng cho sự tươi trẻ, khỏe mạnh.
• Màu xanh lá: Màu của thiên nhiên, thể hiện những đồng cỏ xanh mát.
Màu xanh lá mang lại sự hi vọng và phát triển.
• Dòng chữ Vinamilk bên trong không chỉ thể hiện thương hiệu mà còn có
ý nghĩa ở Vinamilk có của những đồng cỏ tự nhiên xanh mát, có những dòng sữa
ngọt ngào thuần khiết mang lại sức khỏe tốt cho mọi người.
2.1.2. Lịch sử
hình thành và phát
triển
- Công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam

gọi tắt là Vinamilk
được thành lập ngày 20/08/1976 với tên gọi là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam.
Khi công ty được thành lập tiếp quản 3 nhà máy ở chế độ cũ là Nhà máy sữa Thống
Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost), Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà
máy Cosuvina), Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle').
Trong thời gian đầu, công ty gặp rất nhiều khó khăn do các nhà máy đã cũ bị hư
hỏng nhiều, nguồn nhân lực không đủ, nguồn nguyên liệu thiếu thốn. Trong tình
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

5SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
hình đó, nhân viên đã tìm ra nhiều giải pháp để đối mặt và qua được tình hình khó
khăn.
- Năm 1982, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp liên hiệp Sữa – Cà Phê – Bánh
kẹo I. Trong giai đoạn này công ty có thêm hai nhà máy là bánh kẹo Lubico và bột
dinh dưỡng Bích Chi. Năm 1985 công ty được nhà nước trao tặng huân chương lao
động hạng 3.
-

Năm 1991, Được nhà nước trao tặng huân chương Lao động hạng
Nhì.

- Năm 1992, xí nghiệp liên hiệp Sữa – Cà Phê – Bánh kẹo I đổi tên thành
Công ty Sữa Việt Nam, Công ty chuyển sang sản xuất các sản phẩm từ sữa.
- Năm 1994, xây dựng một nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội với mục tiêu mở
rộng thị trường ra Miền Bắc. Nhà máy được khánh thành năm 1995.
- Liên doanh với Công Ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn năm 1996, thành lập
Xí nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Từ đây giúp công ty mở rộng thị trường vào

Miền Trung.
- Năm 1996, được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất.
- Năm 2000, Công ty xây dựng thêm Nhà máy ở Cần Thơ với mục đích phục
vụ nhu cầu cho người tiêu dùng tại Miền Nam. Vinamilk được nhà nước trao tặng
Huân chương Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới.
- Năm 2003 chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, trong năm đó
khánh thành nhà máy ở Bình Định và TP. Hồ Chí Minh.
- Năm 2005 công ty thành lập Nhà máy Sữa Bình Định và khánh thành nhà
máy Sữa Nghệ An.
- Tháng 8 năm 2005, Công ty liên doanh với SABmiller Asia B.V thành lập
Công ty trách nhiệm hữu hạn liên doanh SABmiller Việt Nam. sản phầm mang tên
thương hiệu Zorok có trên thị trường vào đầu năm 2007.
- Năm 2006, Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành Phố Hồ
Chí Minh, khi đó vốn nhà nước chiếm 50,01% vốn điều lệ của Công ty. Trong năm
đó, khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.
- Năm 2007 Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty Sữa Lam Sơn vào tháng
9 năm 2007, có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, Tỉnh Thanh Hóa.
- Năm 2008, khánh thành Nhà máy Sữa Tiên Sơn và Trang tại bò sữa thứ hai
tại Bình Định.
- Năm 2009 Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều
trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

6SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
- Năm 2010, Vinamilk liên doanh với Công ty chuyên sản xuất bột sữa
nguyên kem tại New Zealand dây chuyền sản xuất 32.000 tấn/năm. Bên cạnh đó,
đầu tư sang Mỹ và mở thêm nhiều nhà máy tại nhiều quốc gia. Áp dụng các dây

chuyền công nghệ mới, các máy móc hiện đại cho tất cả các nhà máy.
- Từ năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình
Dương với tổng vốn đầu tư là 220 triệu USD.
- Năm 2011, đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu
USD. Nhà máy được trang bị dây chuyền, máy móc hiện đại xuất xứ từ các nước
Mỹ, Đan Mạch, Hà Lan…
- Năm 2012, xây dựng trang trại bò sữa thứ năm tại Lâm Đồng.
- Năm 2013, khởi công xây dựng trang trại bò sữa tại Tây Ninh và Hà Tĩnh.
Trong cùng năm khánh thành Nhà máy Sữa Bình Dương là một trong những nhà
máy hiện đại hàng đầu thế giới.
- Năm 2016, mở ra thị trường cho dòng sản phẩm sữa tươi Vinamilk Organic
chuẩn USDA Hoa Kỳ. Xây dựng trang trại bò sữa Organic Đà Lạt. Việc xây dựng 9
trang trại Vinamilk đã tăng tổng số đàn bò lên 14.108 con.
- Mua thêm 30% cổ phần Công ty Driftwood của Mỹ. Đưa hai sản phẩm là
sữa đặc và Creamer sang thị trường Mỹ mang thương hiệu Drifwood.
2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Những hoạt động kinh doanh chính của công ty là :
- Chế biến, sản xuất và kinh doanh sữa tươi, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng,
nước giải khát, sữa đậu nành và các sản phầm từ sữa khác.
- Chăn nuôi bò sữa, cung cấp giống vật nuôi và kỹ thuật nuôi, các hoạt động
trồng trọt khác. Hoạt động chăn nuôi nhằm mục đích chính là cung cấp sữa tươi
nguyên liệu cho hoạt động sản xuất các sản phẩm sữa của công ty.
2.2.2. Các sản phẩm của Vinamilk

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

7SVTH: Trương Hồng Diễm



Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

Vinamilk có nhiều ngành hàng đa dạng khác nhau với gần 200 loại sản phẩm.
Trong đó, công ty tập trung vào phát triền ngành sữa bột và sữa tươi. Hiện nay
Vinamilk đã có hai nhà máy hiện đại chuyên sản xuất hai dòng sản phẩm này. Các
sản phẩm của Vinamilk chủ yếu dành cho trẻ em và thanh thiếu niên như các mặt
hàng sữa tươi, sữa chua, sữa bột… Một số dòng sản phẩm dành cho người lớn như
thực phẩm chức năng.

(Nguồn: Công ty Vinamilk)

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

8SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
Hình 2.1. Cơ cấu sản phẩm của Vinamilk trong năm 2011
- Sữa tươi
Sữa tươi Vinamilk chiếm 53% thị phần trên thị trường sữa tươi. Đây là một
trong những dòng sản phẩm quan trọng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu sản phẩm
của công ty. Khách hàng mục tiêu của dòng sản phẩm này là trẻ em, thanh thiếu
niên có nhu cầu trong việc bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết. Bên cạnh đó, sữa
tươi của Vinamilk còn dùng cho các hộ gia đình trong việc cung cấp dưỡng chất
cần thiết vào buổi sáng.
Các sản phẩm sữa tươi của Vinamilk như: Sữa bổ sung vi chất Vnamilk ADM
gold giàu Canxi và Vitamin A giúp mắt sáng dáng cao; Sữa tươi Vinamilk Organic
theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ, được sản xuất từ những cô bò nuôi thả trong tự nhiên và
được chăm sóc theo tiêu chuẩn 3 không; Sữa tươi Vinamilk 100% với hương vị tự
nhiên thơm ngon, tăng cường Vitamin D3 theo khuyến nghị EFSA Châu Âu giúp

hỗ trợ miễn dịch; Sữa tươi cao cấp Vinamilk Twin Cows được sản xuất và nhập
khẩu tại New Zealand, các giống bò thuần chủng được nuôi chăn thả trên đồng cỏ
xanh mát cùng với công nghệ sản xuất hiện đại mang lại nguồn sữa thuần khiết;
Sữa bổ sung Vitamin A&D3 với hương vị thơm ngon và bổ sung nhiều nguồn dinh
dưỡng thiết yếu như Vitamin A, D3, Canxi giúp cả nhà có sức khỏe tốt; Thức uống
Cacao lúa mạch Super Susu giúp trẻ luôn tỉnh táo tinh thần, hào hứng học tập khi
bổ sung những dưỡng chất như Vitamin B và Choline; Sữa tiệt trùng Flex giàu
Canxi là sản phẩm tốt giúp ngăn ngừa loãng xương một cách hiệu quả cho một cơ
thể khỏe mạnh, tràn sức sống.
- Sữa chua
Chiếm 84% thị phần sữa chua Vinamilk là công ty tiên phong dẫn đầu trong
mặt hàng này. Cơ cấu sản phẩm sữa chua trong doanh thu của công ty đang có xu
hướng gia tăng lên đến 30% vào năm 2016.
Các sản phẩm sữa chua: Sữa chua ăn Vinamilk trắng được sản xuất theo công
nghệ lên men tự nhiên với nhiều Canxi và Vitamin D3 cho hệ xương chắc khỏe;
Sữa chua Nha đam & Lựu đỏ giàu chất chống oxi hóa giúp cho da luôn tươi trẻ,
trong sữa chua có những hương vị từ nha đam và lựu mang lại hương thơm dịu
nhẹ; Sữa chua uống Vinamilk giàu dưỡng chất với nhiều hương vị khác nhau như
Nha Đam, Lựu, Cam, Dâu vừa mang lại cảm giác tươi mát vừa làm đẹp da là một
sự lựa chọn tuyệt vời; Các dòng sữa chua tăng sức đề kháng Probi giúp hổ trợ
miễm dịch cho đường ruột, tăng sức đề kháng cho cơ thể mỗi ngày; Sữa chua Susu
giúp trẻ luôn phát triển năng động mỗi ngày.
- Sữa bột dành cho mẹ và bé
Chiếm 25% thị phần trong thị trường sữa bột trong nước (năm 2013), ngành
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

9SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

hàng này đang được công ty hướng đến khi có một nhà máy chuyên sản xuất tại
Bình Dương. Nhà máy khi đi vào sản xuất sẽ góp phần nâng cao thị phần của công
ty trong ngành hàng sữa bột này.
Các sản phẩm chủ yếu: Dielac Optimum Mama giúp tăng cường sức khỏe hệ
tiêu hóa và đề kháng cho mẹ, cung cấp đủ các dưỡng chất cho thời kỳ mang thai và
cho con bú; Sữa Dielac Mama bổ sung dưỡng chất cần thiết để đảm bảo thai khỏe
mạnh và phát triển toàn diện; Optimum Gold giúp não bộ bé phát triển, tăng chiều
cao và sức đề kháng; Dielac Alpha Gold, Dielac Alpha giúp trẻ phát triển trí não tốt
hơn, bổ sung nhiều vi chất tăng sức đề kháng cho bé; Grow Plus giúp trẻ tăng chiều
cao trong quá trình phát triển.
- Sữa đặc
Ra đời từ lâu trên thị trường sữa đặc của Vinamilk rất gần gũi với người dân
Việt Nam từ những nhỏ đến khi lớn. Sữa đặc cũng là ngành hàng chiếm 80% thị
phần trên thị trường. Sữa Ông Thọ và Creamer đặc Ngôi sao Phương Nam là hai
loại sữa đặc phổ biến và được rất nhiều người biết đến. Mang nhiều thành phần
dinh dưỡng với hương vị ngon đậm đà, lại được chế biến ra thành nhiều món ăn đã
đem lại thành công của dòng sản phẩm trên thị trường. Sữa đặc mang nhiều đạm,
hương vị thơm ngon đạm đà là sản phẩm gần gũi, đồng hành với các gian bếp của
nhiều gia đình trong hơn 40 năm. Đây cũng là loại sản phẩm công ty sản xuất trong
thời gian thành lập, cùng công ty vượt qua những giai đoạn khó khăn.
- Bột ăn dặm
Sau những ngày bú sữa mẹ bé nên khám phá những cái mới, tiếp xúc với
nhiều chất dinh dưỡng hơn. Ridielac là bột ăn dặm giúp bé bổ sung dinh dưỡng cần
thiết cho sự lớn khôn của trẻ. Có bột ăn dặm làm từ gạo sữa và sữa yến mạch bổ
sung nhiều dưỡng chất hổ trợ hệ tiêu hóa giúp trẻ hấp thu các dưỡng chất cần thiết,
bổ sung Lysin và Vitamin B tạo cảm giác ngon miệng, thèm ăn. Bên cạnh đó còn,
các Axit floric, Iot, Sắt… giúp trẻ phát triển trí não, võng mạc, tăng khả năng ghi
nhớ của bé giúp bé khỏe mạnh và khám phá những điều mới.
- Sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn
Vinamilk Sure Prevent là sản phẩm dành cho người lớn giúp ngủ ngon và

phục hồi sức khỏe. Việc ứng dụng dưỡng chất Plant Sterol làm giảm hiệu quả
Cholesterol có hại trong cơ thể từ đó giảm nguy cơ bệnh tim mạch.
- Nước giải khát
Nước trái cây Vfresh được ép từ nguồn trái cây tươi ngon trên thế giới chứa
hàm lượng Vitamin cao; Nước trái cây đa sinh tố Vfresh Juki cho trẻ em với vị
chua chua ngọt ngọt của rau quả giúp trẻ phát triển khỏe mạnh và tăng hệ tiêu hóa.
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

10SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
- Kem ăn
Vinamilk có 3 loại kem ăn chính là kem que, kem hộp và kem cao cấp Twin
Cows. Kem hộp và kem que có 7 hương vị khác nhau tạo nên bộ sưu tập kem hấp
dẫn, ngon miệng và tăng sự mới lạ cho người dùng. Kem cao cấp Twin Cows có 4
hương vị khác nhau đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng khó tính nhất, mỗi loại
kem là một hương vị đặc trưng làm bạn càng thích thú và say mê.
- Phô mai
Phô mai Vinamilk không những giành cho trẻ em mà còn cho cả người lớn.
Trong Phô mai bổ sung nhiều Vitamin giàu Canxi và năng lượng giúp cho giai
đoạn phát triển của trẻ. Phô mai là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
- Sữa đậu nành
Có 4 loại sữa đậu nành của Vinamilk là sữa đậu nành Gold Soy Canxi, sữa
đậu nành Gold Soy Canxi-D, sữa đậu nành Gold Soy Canxi-D hương bắp, sữa đậu
nành Gold Soy giàu đạm. Mỗi loại sữa đậu nành khác nhau có những vi chất bổ
sung khác nhau, nhưng chủ yếu là bổ sung Canxi giúp cơ thể dẻo dai và có một hệ
xương chắc khỏe.
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TY
- Cơ cấu bộ máy công ty Cổ phần sữa Việt Nam có:

Đại hội đồng Cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng Quản trị
Tổng Giám đốc
GĐ kiểm toán nội bộ
GĐ kiểm soát nội bộ
và quản lý rủi ro

Giám đốc điều hành
hoạt động

Giám
Giám
Giám
Giám đốc
Giám đốc
Giám
đốc điều đốc điều đốc điều
đốc công
điều hành
điều hành
nghệ
hành sản
hành tài
hành dự
phát triển
nhân sự
thông tin
xuất
chính

án
vùng
hành chính,
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm
11SVTH: Trương Hồng Diễm
nguyên liệu
đối ngoại

Giám
đốcđốc
điều
hành
điều
hành
chính
kinh
nhân
doanh
sự


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk

Giám đốc
quản lý chi
nhánh
nước ngoài

Giám đốc
điều hành

marketing

Giám đốc
điều hành
chuỗi cung
ứng

Giám
đốc điều
hành
kinh
doanh

Giám đốc
hoạch
định chiến
lược

Giám đốc
điều hành
nghiên cứu
và phát
triển

(Nguồn: Công ty Vinamilk)
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vinamilk
- Chức năng của các bộ phận trong công ty
• Đại hội đồng Cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong công ty Cổ phần. Nhiệm vụ của đại
hội đồng Cổ đông là định hướng phát triển, quyết định các phương án… Có quyền

sửa đổi các điều lệ của công ty, bầu, miễn nhiệm, bãi chức các thành viên hội đồng
quản trị.
• Hội đồng Quản trị
Là tổ chức quản lý cao nhất trong công ty. Do hội đồng cổ đông bầu ra. quyền
và nghĩa vụ của hội đồng quản trị là quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh
hàng năm. Kiến nghị số lượng cổ phiếu được bán quyết định các giải pháp phát
triển thị trường. Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức đối với giám đốc, tổng giám đốc
và những người quản lí quan trọng trong công ty.
• Tổng giám đốc
Là người có chức vụ điều hành cao nhất trong công ty. Tổng giám đốc điều
hành công việc hàng ngày trong công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản
trị về những công việc được giao. Tổng giám đốc là người thực hiện các yêu cầu
của hội đồng quản trị, thực hiện các kế hoạch kinh doanh, đầu tư.
• Ban kiểm soát
Đóng vai trò là cơ quan tư pháp, có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát hoạt động
của Hội đồng quản trị.
• Giám đốc kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro
Trong bất kỳ công việc nào cũng đối mặt với những nguy cơ, rủi ro có thể
xảy ra tác động đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Nhằm giúp doanh
nghiệp hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại và tăng khả năng hoạt động của
GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

12SVTH: Trương Hồng Diễm


Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk
doanh nghiệp.
• Giám đốc điều hành nội bộ
Điều hành các công việc chung trong tổ chức, giúp tổng giám đốc những việc
hàng ngày và xem xét các bộ phận trong việc thực hiện nhiệm vụ.

• Giám đốc phát triển vùng nguyên liệu
Điều hành nhân viên trong bộ phận thực hiện nhiêm vụ tìm kiếm nguồn
nguyên liệu đầu vào cho sản xuất. Tìm kiếm các vùng đất có điều kiện thuận lợi để
phát triển chăn nuôi, nghiên cứu phát triển các loại vật tư nông nghiệp phục vụ
cho quá trình canh tác.
• Giám đốc nhân sự - hành chính, đối ngoại
Điều hành trong việc nhân sự, hành chính và đối ngoại. Thực hiện các công
tác tuyển dụng theo đúng yêu cầu của công ty, quản trị nhân sự, đào tạo và tái đào
tạo cho nhân viên và xây dựng hệ thống lương, thưởng cho nhân viên. Phục vụ
công tác hành chánh văn phòng cho ban giám đốc và hỗ trợ các bộ phận khác trong
việc quản lý nhân sự. Ngoài ra, trong các hoạt động đối ngoại giúp công ty phát
triển ra nước ngoài với các chính sách đối ngoại khôn khéo.
• Giám đốc điều hành marketing:
Điều hành trong hoạt động marketing. Định hướng nhân viên để làm cầu nối
giữa doanh nghiệp với khách hàng. Nhiệm vụ chính của bộ phận marketing là
nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng, phân khúc thị
trường, định vị thương hiệu của công ty trong lòng người tiêu dùng. Đưa ra các kế
hoạch marketing thu hút khách hàng.
• Giám đốc điều hành Tài chính
Điều hành các hoạt động tài chính trong công ty, có quan hệ rất mật thiết với
các bộ phận trong công ty. Nhằm thống kê kế toán và các hoạt động liên quan đến
tài chính. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản nguồn vốn trong công ty, xây dựng các
kế hoạch huy dộng vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh
đó, còn kiểm tra các bộ phận trong việc chấp hành các quy chế tài chính.
• Giám đốc dự án
Có chức năng điều hành lập các dự án kinh doanh cho công ty. Xác định các
mục tiêu, công việc và nguồn nhân lực cần thiết, kiểm tra, theo dõi quá trình thực
hiện dự án.
• Giám đốc công nghệ thông tin
Chỉ đạo việc quản lý các thông tin trong công ty, thực hiện công tác quản lý

GVHD:ThS. Nguyễn Kim Thắm

13SVTH: Trương Hồng Diễm


×