Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.6 KB, 70 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng khóa luận đây là công trình nghiên cứu của tôi,
được viết theo hiểu biết, kiến thức của bản thân. Các nội dung tham khảo được
trích dẫn một cách đầy đủ, rõ ràng. Số liệu được Ngân hàng VPBank – Chi
nhánh Huế cung cấp. Các kết quả nghiên cứu được tiến hành dưới sự chỉ đạo

H

uế

sát sao của giáo viên hướng dẫn và các anh chị ở VPBank – Chi nhánh Huế.

Huế, tháng 05 năm 2013

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

Sinh viên thực hiện


Để hoàn thành được chuyên đề này, trước hết em xin


cảm ơn đến thầy cô ở khoa Tài chính – Ngân hàng trường Đại
học Kinh Tế Huế đã trang bị cho em những kiến thức trong

uế

suốt thời gian em học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo TS. Hoàng

H

Văn Liêm đã nhiệt tình giúp đỡ hướng dẫn cho em hoàn thành
khóa luận này.

tế

Trong quá trình thực tập tại PGD Mai Thúc Loan – Chi
nhánh VPBank Huế, em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của

h

các anh chị trong chi nhánh, quý Ban lãnh đạo và các phòng

in

ban khác. Em xin chân thành cảm ơn.

Đ
ại

họ


cK

Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Nhật Hoàng Minh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài:..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận:.............................................................................................2

uế

CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................3

H

1.1 Khái quát về cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại:...................................3
1.1.1 Khái niệm:...........................................................................................................3

tế

1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại: ..................................3
1.1.2.1 Phân loại theo đối tượng khách hàng: ......................................................4


h

1.1.2.2 Phân loại theo thời hạn của khoản vay:....................................................4

in

1.1.2.3 Phân loại theo phương thức cho vay: .......................................................5

cK

1.1.2.4 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay:...............................................5
1.1.2.5 Phân loại theo tài sản thế chấp, bảo đảm: ................................................5
1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại:.....................................6

họ

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn: .................................6
1.2.2 Vai trò của cho vay ngắn hạn: ............................................................................7

Đ
ại

1.2.2.1 Đối với nền kinh tế: ..................................................................................7
1.2.2.2 Đối với doanh nghiệp: ..............................................................................7
1.2.2.3 Đối với ngân hàng thương mại:................................................................8

1.2.3 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn: ....................................................9
1.2.4 Các hình thức cho vay ngắn hạn chủ yếu: ..........................................................9
1.2.4.1 Cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu:.......................................................9

1.2.4.2 Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: ..........................................11
1.2.4.3 Cho vay kinh doanh bán lẻ: ....................................................................11
1.2.4.4 Bảo lãnh:.................................................................................................11
1.2.4.5 Cho vay chiết khấu chứng từ có giá: ......................................................12


1.2.4.6 Nghiệp vụ thấu chi: ................................................................................12
1.2.5 Quy trình chung của cho vay ngắn hạn căn bản: ..............................................13
1.3 Hiệu quả cho vay ngắn hạn:.................................................................................14
1.3.1 Quan niệm về hiệu quả cho vay:.......................................................................14
1.3.2 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả cho vay:................................................14
1.3.2.1 Các chỉ tiêu định tính: ............................................................................14
1.3.2.2 Các chỉ tiêu định lượng: .........................................................................15

uế

1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại: ....19
1.3.3.1 Về phía ngân hàng:.................................................................................19

H

1.3.3.2 Về phía khách hàng: ...............................................................................22
1.3.3.3 Về phía nền kinh tế:................................................................................22

tế

CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ...............23

h


2.1 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần

in

Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế:................................................................23

cK

2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng:
....................................................................................................................................23
2.1.1.1 Tổng quan:..............................................................................................23

họ

2.1.1.2 Những mốc lịch sử chính và thành tựu: .................................................23
2.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế: ...24

Đ
ại

2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển:.........................................................24
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức:.......................................................................................24

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế: .................................................................................28
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn: .......................................................................28
2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn: .........................................................................30
2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế:.......................................................33

2.2.1 Tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế: ................................................................................33


2.2.1.1 Cơ cấu cho vay ngắn hạn theo thành phần và ngành kinh tế: ................34
2.2.1.2 Cơ cấu cho vay ngắn hạn phân theo tài sản bảo đảm:............................37
2.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế: ..................................................38
2.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính: ............................................................................38
2.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng: .........................................................................39
2.2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt

uế

Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế:........................................................................48
2.2.3.1 Những kết quả đạt được: ........................................................................48

H

2.2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân: ............................................................49
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN

tế

HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG –
CHI NHÁNH HUẾ........................................................................................................54

h

3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam


in

Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế: ................................................................................54

cK

1. Phát triển khách hàng, sản phẩm và thị trường cho vay ngắn hạn : ......................55
2. Tăng cường xây dựng hệ thống nền tảng và củng cố hệ thống quản trị nội bộ.....55
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thương

họ

mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế: ...........................................56
3.3 Một số kiến nghị: .................................................................................................59

Đ
ại

KẾT LUẬN ..................................................................................................................61
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................62


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Hoạt động nguồn vốn .....................................................................................29
Bảng 2.2 Hoạt động sử dụng vốn ..................................................................................30
Bảng 2.3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ ......................................................................31
Bảng 2.4 Báo cáo kết quả kinh doanh ...........................................................................32


uế

Bảng 2.5 Dư nợ và dư nợ ngắn hạn...............................................................................33
Bảng 2.6 Tình hình dscv ngắn hạn tại VPBANK Huế ..................................................34

H

Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ ngắn hạn phân loại THEO TSBĐ............................................37
Bảng 2.8 Tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn và DSCV ngắn hạn ............................40

tế

Bảng 2.9 Vòng quay vốn vay ngắn hạn.........................................................................42
Bảng 2.10 Nợ quá hạn ...................................................................................................43

h

Bảng 2.11 Tỷ lệ cho vay có TSBĐ................................................................................45

in

Bảng 2.12 Mức sinh lời của đồng vốn cho vay .............................................................47

Đ
ại

họ

cK


Bảng 2.13 Bảng tỷ lệ thu nhập của ngân hàng ..............................................................47


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ qua 3 năm từ năm 2010 - 2012 .....................................34
Biểu đồ 2.2: DSCV ngắn hạn theo thành phần kinh tế ............................................36
Biểu đồ 2.3: DSCV ngắn hạn theo ngành nghề........................................................37
Biểu đồ 2.4: Nợ quá hạn và nợ quá hạn ngắn hạn....................................................44

uế

Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ cho vay có TSBĐ từ năm 2010 -2012........................................46

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý tại VPBank Huế ....................................................................27



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

TSBĐ

:


Tài sản bảo đảm

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

NHTW

:

Ngân hàng trung ương

BQ

:

Bình quân

BĐS

:

Bất động sản

XDCB

:


Xây dựng cơ bản

HĐTD

:

Hoạt động tín dụng

HĐDV

:

KDNT

:

H

tế

h
in

Hoạt động dịch vụ
Kinh doanh ngoại tệ

cK

GTCG


uế

NHNN

:

Giấy tờ có giá

:

Tín dụng

:

Ngân hàng

Cty TNHH

:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

CTCP

:

Công ty cổ phần

CN


:

Công nghiệp

TN

:

Thu nhập

CNTT

:

Công nghệ thông tin

A/O

Đ
ại

họ

NH


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay các doanh nghiệp vay vốn chỉ tập trung chủ yếu ở các NHTM nên
luôn bị động bởi vì muốn vay các nguồn vốn trung và dài hạn hiện nay là rất khó. Bởi

vai trò của NHTM hiện nay chỉ là cho vay phần thiếu hụt vốn lưu động – cho vay ngắn
hạn là chủ yếu. Đó là chưa kể đến yếu tố các nguồn vốn huy động trong nền kinh tế
chưa ổn định của NHTM thường là các khoản tiền gửi ngắn hạn. Dùng các khoản vốn

uế

ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn là việc làm quá mạo hiểm. Do đó xu hướng của

H

NHTM là cho vay ngắn hạn cho đến khi nền kinh tế trở lại ổn định.

Với một nhu cầu vốn nói chung và vốn ngắn hạn nói riêng của các doanh

tế

nghiệp hiện nay. Thì việc nâng cao hiệu quả của cho vay ngắn hạn là yêu cầu cấp thiết
đối với sự tồn tại và phát triển của ngành ngân hàng. Bởi vì cho vay ngắn hạn luôn

h

luôn là một hoạt động chủ đạo của NHTM dù cho là thời kỳ nào.

in

Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế là
một trong những chi nhánh tiêu biểu lọt vào được CLB 1000 tỷ về lượng tiền gửi ( khá

cK


lớn) và thực hiện hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Trong hoạt động cho vay
của mình, tỷ trọng cho vay ngắn hạn chỉ chiếm tỷ trọng vừa. Qua các năm gần đây,

họ

hiệu quả hoạt động dù có cải thiện tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Hoạt động
cho vay ngắn hạn vẫn còn khá yếu, dư nợ vẫn còn khá thấp, đồng thời cũng đã phát
sinh các khoản nợ xấu, gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.

Đ
ại

Từ những vấn đề trên, em xin chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả cho vay ngắn

hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài khóa luận là làm rõ lý luận về hiệu quả cho vay
ngắn hạn của NHTM, đưa các lý luận vào kiểm nghiệm, áp dụng vào thực tiễn để hiểu
rõ và sâu sắc hơn vấn đề đang nghiên cứu.
3. Phạm vi nghiên cứu:

1


Bài khóa luận nghiên cứu về hoạt động cho vay và chỉ dừng lại ở phần hiệu quả
và chỉ đề cập đến hình thức cho vay ngắn hạn.
Địa điểm nghiên cứu : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh
Huế, phòng giao dịch Mai Thúc Loan
Thời gian nghiên cứu: 2009 đến 2012

4. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để giải quyết vấn đề là: phương

uế

pháp duy vật biện chứng, phương pháp logic, phương pháp so sánh và đối chiếu,
phương pháp phân tích tổng hợp. Kết hợp với tham khảo tại các website, tài liệu tại chi

H

nhánh ngân hàng cung cấp, các tài liệu tham khảo khác.
5. Kết cấu của khóa luận:

tế

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu, khóa luận được chia thành 3 phần:

h

Phần 1: Lý luận chung về hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hang thương

in

mại.

cK

Phần 2: Đánh giá hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế.

Phần 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng

Đ
ại

họ

thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế

2


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY NGẮN HẠN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm:
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng,

uế

cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức
tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời

H

gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.

Cho vay trong hoạt động của NHTM được hiểu là một giao dịch về tiền tệ giữa


tế

2 đối tượng là: bên cho vay là ngân hàng và bên đi vay là khách hàng ( cá nhân, doanh

h

nghiệp, các tổ chức khác). Trong đó ngân hàng (bên cho vay) là người chuyển giao

in

tiền tệ cho người đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Đến hạn người
đi vay có nghĩa vụ hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho ngân hàng.

cK

Những đặc trưng của cho vay:

- Hoạt động cho vay của NHTM được dựa trên nguyên tắc hoàn trả và sự tin

họ

tưởng. Theo đó người vay sẽ phải hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán . Ngoài
ra trước khi cho vay, Ngân hàng phải có sự tin tưởng đối với người đi vay, tin rằng họ
sẽ trả nợ.

Đ
ại

- Trong quan hệ cho vay, không có sự vận động của quyền sở hữu mà chỉ có sự


vận động của quyền sử dụng. Cụ thể ngân hàng chỉ nhường quyền sử dụng vốn của
mình cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Khác với quan hệ mua bán, giá cả ngang bằng với giá trị trao đổi nhưng trong

quan hệ cho vay thì giá cả được hiểu là lãi suất, lãi suất không biểu thị giá trị của số
vốn đem trao đổi.
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại:
Tùy theo tiêu thức phân loại khác nhau mà có các cách phân loại khác nhau về
hoạt động cho vay tại NHTM.

3


1.1.2.1 Phân loại theo đối tượng khách hàng:
Theo tiêu thức đối tượng khách hàng thì cho vay được chia thành:
- Cho vay doanh nghiệp: Là hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp nhằm đáp
ứng nhu cầu về vốn kinh doanh. Cho vay đối với doanh nghiệp được thực hiện với nhiều
phương thức khác nhau nhằm đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu vốn của các doanh nghiệp.
- Cho vay chính phủ: Là hoạt động cho vay đối với Nhà nước nhằm đáp ứng nhu
cầu chi thường xuyên và phục vụ cho các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.

uế

NHTM cho chính phủ vay thông qua việc mua: Trái phiếu chính phủ, Tín phiếu kho bạc..
- Cho vay các tổ chức tài chính khác: Ngân hàng, công ty tài chính, quỹ tín

H

dụng…nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản.


- Cho vay cá nhân: Là hoạt động cho vay đối với khách hàng là các cá nhân

tế

nhằm phục vụ cho các nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh.
1.1.2.2 Phân loại theo thời hạn của khoản vay:

h

Thời hạn của khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng rút

in

vốn lần đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong

cK

hợp đồng tín dụng.

Ngân hàng và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào nhu cầu về
vốn, chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng, các dòng tiền thu được từ các dự án,

do rủi ro cao.

họ

khả năng trả nợ của khách hàng…Thường thì thời hạn càng dài thì lãi suất sẽ càng cao

Đ

ại

Theo thời hạn vay, hoạt động cho vay của NHTM được chia thành:
- Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay dưới 12

tháng. Đây thường là các khoản vay nhằm bổ sung vốn lưu động, thời gian quay vòng
của vốn lớn.

- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay là từ 12
tháng đến dưới 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 60 tháng
trở lên.
Cho vay trung và dài hạn thường nhằm các mục đích như: Sửa chữa, mua sắm
Tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản….

4


1.1.2.3 Phân loại theo phương thức cho vay:
Theo tiêu thức phương thức cho vay có thể phân loại.
- Cho vay từng lần: Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, Ngân hàng và khách hàng lại thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà Ngân hàng và
khách hàng thoả thuận một hạn mức về số dư trong suốt kỳ hoặc số dư cuối kỳ. Đây là

uế

hình thức cho vay phù hợp đối với khách hàng có nhu cầu vay mượn thường xuyên,
vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.


H

- Cho vay theo dự án đầu tư: NHTM cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời

tế

sống. NHTM (nơi cho vay) cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức
vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ và

h

Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.

in

- Cho vay hợp vốn: NHTM nơi cho vay và khách hàng xác định và thỏa thuận

cK

số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho

họ

phép người vay được chi trội trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của mình đến
một giới hạn nhất định và trong một khoảng thời gian nhất định. Giới hạn này được


Đ
ại

gọi là hạn mức thấu chi.

Còn một số phương thức cho vay khác như là: cho vay theo hạn mức tín dụng

dự phòng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ,…
1.1.2.4 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là hoạt động cho vay mà vốn vay được

sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh. Đối tượng khách hàng vay kinh doanh có
thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng: Là hoạt động cho vay mà vốn vay được sử dụng cho mục
đích tiêu dùng. Đối tượng chủ yếu vay tiêu dùng là các cá nhân (vay để mua sắm tài sản).
1.1.2.5 Phân loại theo tài sản thế chấp, bảo đảm:

5


- Cho vay có tài sản bảo đảm: Căn cứ vào giá trị tài sản bảo đảm mà khách hàng
đưa ra và mức giá do Ngân hàng xác định, Ngân hàng đưa ra hạn mức cho vay đối với
khách hàng. Có hai hình thức bảo đảm: Cầm cố và thế chấp. Sự khác biệt giữa hai hình
thức bảo đảm này là quyền sử dụng tài sản bảo đảm của khách hàng. Theo hình thức
thế chấp, khách hàng vẫn được sử dụng tài sản bảo đảm trong thời hạn của khoản vay
còn hình thức cầm cố thì không.
- Cho vay không có tài sản bảo đảm: Ngân hàng có thể cho khách hàng vay dựa

uế


vào: tín chấp, uy tín của khách hàng hoặc dựa vào uy tín của người bảo lãnh.
1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại:

H

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn:

Theo quyết định 324 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam tín dụng

tế

ngắn hạn là hình thức mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.

h

Thời hạn đối với tín dụng ngắn hạn được tổ chức tín dụng khách hàng thoả

cK

khả năng trả nợ của khách hàng.

in

thuận tối đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và

Các đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn:
- Vốn vay ngắn hạn luân chuyển cùng chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách


họ

hàng. Cho vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu động
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cho vay và thu nợ luôn

Đ
ại

diễn ra lúc bắt đầu và kết thúc của chu kì sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thường cho
vay khi khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, hoặc trang
trải các chi phí sản xuất, hoặc mua hàng hoá (đối với các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại). Khi hàng hoá được tiêu thụ, khách hàng có doanh thu , cũng là lúc ngân
hàng thu hồi nợ. Xuất phát từ đặc điểm này, các ngân hàng thường quy định thời hạn
cho vay trên cơ sở chu kì sản xuất – kinh doanh của người vay. Do vậy, thời gian thu
hồi vốn trong cho vay ngắn hạn nhanh.
- Thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thấp hơn
các khoản cho vay trung và dài hạn, mức lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn mức lãi
suất cho vay trung và dài hạn.

6


- Hình thức cho vay phong phú: Ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng các
phương thức cho vay ngắn hạn, như: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay
thấu chi, cho vay luân chuyển… Điều này vừa để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng, đồng thời giúp ngân hàng phân tán rủi ro, tránh rủi ro phi hệ thống.
- Cho vay ngắn hạn là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Điều này xuất phát từ
các lý do: Hoạt động nhận tiền gửi ngắn hạn là hoạt động huy động vốn chủ yếu của
NHTM, thêm vào đó là các quy định của NHTW về tỷ lệ vốn tối đa của nguồn vốn


uế

ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn. Cho nên, với sự phù hợp về lãi
suất ,thời hạn và các quy định của NHTW, hoạt động cho vay ngắn hạn là một trong

H

các hoạt động chủ yếu của NHTM .

Như vậy sự cần thiết của hoạt động cho vay ngắn hạn xuất phát từ hai lý do: nhu

tế

cầu về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp và đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.2 Vai trò của cho vay ngắn hạn:

h

Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM có vai trò hết sức quan trọng đối với

in

sự phát triển của nền kinh tế. Nguồn vốn vay ngắn hạn đã góp phần ổn định, duy trì và

cK

mở rộng sản xuất – kinh doanh đối với các doanh nghiệp, nâng cao đời sống của các cá
nhân, hộ gia đình. Khi nói đến cho vay ngắn hạn, điều quan trọng mà chúng ta phải
quan tâm là hiệu quả của các khoản vay. Hiệu quả của các khoản vay phản ánh hiệu


họ

quả hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thể hiện tính ổn định
và khả năng sinh lời của ngân hàng.

Đ
ại

1.2.2.1 Đối với nền kinh tế:

NHTM là một trung gian tài chính quan trọng, là nơi gặp gỡ của tiết kiệm và

đầu tư với những đặc điểm ưu việt hơn cả: (1) Rủi ro thấp nhất, (2) Bình quân lãi suất,
(3) Chuyển đổi kỳ hạn. Cho vay là một hoạt động mang tính chất đầu tư cho nền kinh
tế của NHTM. Khác với Thị trường chứng khoán, các quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm,
công ty tài chính là các tổ chức tài chính chủ yếu cung cấp vốn trung và dài hạn,
NHTM còn có trách nhiệm cung cấp vốn ngắn hạn cho nền kinh tế.
1.2.2.2 Đối với doanh nghiệp:
- Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản
xuất kinh doanh.

7


- Giúp cho các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có
hiệu quả.
- Tác động tích cực đến nhịp độ phát triển và thúc đẩy cạnh tranh.
1.2.2.3 Đối với ngân hàng thương mại:
- Hoạt động cho vay ngắn hạn là hoạt động cơ bản, chủ yếu của NHTM .


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

- Hoạt động cho vay ngắn hạn mang lại nguồn thu nhập chính cho Ngân hàng.

8


1.2.3 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn:
* Mục đích cho vay: nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp để
hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.
* Đối tượng cho vay: là các tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và thể nhân.
* Hạn mức cho vay: Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định mà Ngân Hàng Cho Vay và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng. Hạn mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng - Vốn tự có của


uế

khách hàng.
* Điều kiện vay vốn:

H

- Có năng lực pháp lý.
- Có khả năng tài chính.

tế

- Có mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư.
- Dự án đầu tư phải khả thi và phải có tính hiệu quả trực tiếp.

in

địa bàn Ngân hàng cấp tín dụng.

h

- Có trụ sở làm việc (Pháp nhân). Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại

cK

- Phải thực hiện đúng các quy định về đảm bảo tiền vay của chính phủ.

* Thời hạn cho vay: Tối đa là 12 tháng.
* Nguyên tắc cho vay:


họ

- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn.
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng đã thoả

Đ
ại

thuận và có hiệu quả.

- Cho vay phải được đảm bảo theo đúng quy định của chính phủ.

1.2.4 Các hình thức cho vay ngắn hạn chủ yếu:
Hiện nay NHTM có thể cho vay ngắn hạn theo các hình thức sau đây

1.2.4.1 Cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu khách hàng phát sinh nhu cầu bổ sung
vốn lưu động thì ngân hàng sẽ giải quyết cho vay. Tiền vay phát sinh ra theo đúng đối
tượng theo phương án sản xuất – kinh doanh của khách hàng.
* Phương thức cho vay từng lần:

9


- Cho vay từng lần được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vốn không
thường xuyên. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng cho vay làm thủ tục vay vốn
cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng.
- Số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án - Vốn chủ sở
hữu hoặc vốn tự có và vốn tham gia khác (nếu có).
- Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến

độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay khách hàng

uế

lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không
vượt so với thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp

H

với loại tiền xác định trên hợp đồng tín dụng. Tiền vay phát bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

tế

- Ngân hàng cho vay quản lý chặt chẽ các khoản phát tiền vay của một phương

tiền đã kí trong hợp đồng tín dụng.

in

- Thu nợ gốc và lãi tiền vay.

h

án hay dự án, bảo đảm tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không vượt quá số

cK

+ Thu nợ gốc: được tiến hành theo thoả thuận ghi trên hợp đồng tín dụng, khách
hàng phải chủ động trả nợ khi đến hạn và có thể trả trước hạn.

+ Tính và thu lãi: lãi được tính và thu cùng với ngày trả nợ gốc hoặc tính và thu

họ

hàng tháng vào một ngày quy định được ghi vào hợp đồng tín dụng. Trường hợp đặc
biệt, Ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận về thời điểm thu lãi.

Đ
ại

- Chuyển nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng không trả được hết số nợ gốc hoặc nợ lãi thì
chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại của hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn.
* Phương thức cho vay theo hạn mức:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không
phù hợp với phương thức cho vay từng lần.
- Hạn mức tín dụng: Ngân hàng cho vay căn cứ vào phương án hay dự án, kế
hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khác hàng, tỷ lệ cho vay tối đa so với
giá trị tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của NHTM, khả năng nguồn vốn của

10


NHTM để tính toán và thoả thuận với khách hàng một hạn mức tín dụng duy trì trong
thời hạn nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh. Việc thoả thuận này phải
được thể hiện và kí kết bằng hợp đồng tín dụng.
1.2.4.2 Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng:
Thông thường khi xây dựng các công trình lớn, doanh nghiệp thường đi vay
trung và dài hạn vì thời gian xây công trình là thường dài ( hơn 12 tháng). Tuy nhiên

trong lúc chờ giải ngân vốn, thì các chi phí như là hoạt động giải phóng mặt bằng, thuê

uế

nhân công, mua thiết bị xây dựng, nguyên vật liệu thì doanh nghiệp cần phải có lượng
vốn trong ngắn hạn. Lúc này đi vay ngắn hạn là hợp lý vì vay ngắn hạn có ưu điểm đó là

H

lãi suất thấp ( thấp hơn trung và dài hạn) và có thủ tục đơn giản hơn, vay dễ dàng hơn.
Khi giai đoạn xây dựng kết thúc, doanh nghiệp sử dụng vốn được giải ngân để

tế

trả cho các khoản vay ngắn hạn hoặc sử dụng công trình để vay thế chấp dài hạn. Kỳ

thể dài hơn 1 năm.

in

1.2.4.3 Cho vay kinh doanh bán lẻ:

h

hạn của những khoản vay này được tính toán theo các giải đoạn thi công khác nhau, có

cK

Đối tượng khách hàng của loại vay này là những người kinh doanh hàng hoá
lâu bền như ô tô, đồ dùng gia đình... Ngân hàng có thể cho vay thông qua việc hỗ trợ

người tiêu dùng mua trả góp hàng hoá các hợp đồng trả góp sẽ được Ngân hàng mua

họ

lại. Ngoài ra Ngân hàng cho những người bán lẻ vay mua hàng và sử dụng ngay
những hàng hoá này để làm vật thế chấp, khi hàng hoá bán thu được tiền sẽ trả lại cho

Đ
ại

Ngân hàng.

1.2.4.4 Bảo lãnh:

* Bảo lãnh: Bảo lãnh là sự cam kết của người nhận bảo lãnh sẽ thực hiện đầy

đủ nghĩa vụ và quyền lợi nếu người được bảo lãnh không thực hiện đúng và đủ những
cam kết đối với bên yêu cầu bảo lãnh. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động bảo
lãnh rất phong phú và đa dạng.
* Đồng bảo lãnh: Đồng bảo lãnh là việc bảo lãnh của một nhóm các tổ chức tín
dụng (từ 2 trở lên) cho một dự án do một tổ chức tín dụng làm đầu mối phối hợp với
các bên bảo lãnh để thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng và của tổ chức tín dụng.

11


1.2.4.5 Cho vay chiết khấu chứng từ có giá:
Trên phương diện kinh tế, chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng
của NHTM, theo đó NHTM chấp nhận cho vay bằng cách nhận mua các giấy tờ có giá

cho đến hạn thanh toán của người sở hữu, với điều kiện khấu trừ ngay phần lợi tức
chiết khấu để hưởng quyền lợi đòi nợ người trả tiền theo chứng từ khi đáo hạn.
Theo phương diện pháp lý chiết khấu là một hợp đồng, theo đó tổ chức tín dụng
thỏa thuận mua thương phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn khác của người thụ hưởng trước

uế

khi đến hạn thanh toán.
Như vậy, chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được

H

thực hiện dưới hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu chứng từ cho ngân hàng để
nhận một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi mức chiết khấu.

tế

1.2.4.6 Nghiệp vụ thấu chi:

Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi

h

trội (vượt) trên số tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong

in

một khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.

cK


Để được thấu chi, khách hàng làm đơn xin ngân hàng hạn mức thấu chi và thời
hạn thấu chi (có thể phải trả phí cam kết cho ngân hàng). Trong quá trình hoạt động,
khách hàng có thể kí séc, lập uỷ nhiệm chi, mua thẻ… vượt quá số dư tiền gửi để chi

họ

trả (trong hạn mức thấu chi). Khi khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi, ngân
hàng sẽ thu nợ gốc và lãi.

Đ
ại

Nghiêp vụ cho vay thấu chi thường diễn ra khi khách hàng không có sự phù
hợp về quy mô và thời hạn của thu và chi. Chính vì vậy, hình thức cho vay này tạo
điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán.
Số tiền lãi mà khách hàng phải trả sẽ dựa vào lãi suất, thời gian thấu chi và số

tiền thấu chi. Cụ thể:
Số tiền lãi phải trả = Lãi suất thấu chi  Thời gian thấu chi  Số tiền
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản. phần lớn là
không có bảo đảm, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân vài ngày trong tháng
vài tháng trong năm dùng để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… Hình

12


thức này nhìn chung chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập
đều đặn và kì thu nhập ngắn, có quan hệ lâu dài với ngân hàng.
1.2.5 Quy trình chung của cho vay ngắn hạn căn bản:

Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ.
- Nhân viên A/O tiếp thị giới thiệu sản phẩm.
- Khách hàng đến Ngân hàng để xin vay vốn.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay.

uế

- Nhân viên A/O làm việc với khách hàng, hướng dẫn thủ tục & tiếp nhận hồ sơ
từ khách hàng.

H

- Nhân viên A/O chuyển hồ sơ TSBĐ sang phòng thẩm định TSBĐ & xem xét
báo cáo tài chính.

tế

Bước 3:

- Nhân viên A/O thẩm định khách hàng về mọi mặt, trừ TSBĐ.

h

- Phòng thẩm định TSBĐ thực hiện định giá TSBĐ & lập tờ trình.

in

Bước 4: Tập hợp hồ sơ trình bày ban Tín dụng/ Hội đồng tín dụng.

cK


Nhân viên A/O tập hợp hồ sơ do khách hàng cung cấp & tờ trình của các bộ
phận lập để trình Ban Tín dụng/ Hội đồng Tín dụng quyết định.
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ tín dụng.

họ

- Phòng thẩm định TSBĐ lập hợp đồng bảo đảm tiền vay & làm thủ tục công
chứng, nhận bàn giao Tài sản ( nếu có).

Đ
ại

- Nhân viên A/O nhập kho hồ sơ TSBĐ, sau đó lập & trình hồ sơ tín dụng để
Ban Tổng giám đốc ( hoặc Giám đốc chi nhánh) ký duyệt.
Bước 6: Thực hiện cấp tín dụng.
Giải ngân / phát hành bảo lãnh / mở L/C
Bước 7: Kiểm tra & xử lý nợ vay.
- Nhân viên A/O chịu trách nhiệm kiểm tra sau cho vay với mục đích sử dụng
vốn & tính chất, hoạt động của khách hàng.
- Phòng thẩm định TSBĐ kiểm tra về TSBĐ.
- A/O theo dõi thu gốc, lãi, phân tích rủi ro theo từng đối tượng, khu vực khách hàng.
- Kiểm tra lại việc thu lãi ( số tiền, thời hạn) giao Phòng Kế toán kiểm toán nội bộ.

13


Bước 8: Tất toán hợp đồng tín dụng.
1.3 Hiệu quả cho vay ngắn hạn:
1.3.1 Quan niệm về hiệu quả cho vay:

Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là
khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã
hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang

uế

lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt
được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển

H

bền vững của ngân hàng.

Hiệu quả cho vay được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp nhất nhu

tế

cầu vốn cho khách hàng nhưng vẫn dựa trên 2 tiêu chí chính: an toàn và sinh lợi. Một
hoạt động cho vay được xem là hiệu quả khi đạt được 2 tiêu chí đó.

h

Hiệu quả cho vay là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tượng, có thể ta lượng

in

hóa được số liệu để đưa ra đánh giá nhưng có mặt ta không thể làm được mà chỉ có thể

cK


định tính. Do đó, vì giới hạn, đề tài chỉ tập trung vào một số chỉ tiêu sau.
1.3.2 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả cho vay:
1.3.2.1 Các chỉ tiêu định tính:

họ

- Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp
luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân

Đ
ại

hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay có hiệu quả

luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng
có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù
hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái niệm,
quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Các quy
định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi
NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ những quy
trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay có hiệu quả.

14


- Trên cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và
khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định
chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền

vay, phương thức hoàn trả gốc, trả lãi... và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một
khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí
trong hợp đồng tín dụng.
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả

uế

cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được
coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thẩn và toàn diện thì chúng ta

H

cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng.
1.3.2.2 Các chỉ tiêu định lượng:

tế

Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay, thông qua việc
phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định lượng bao gồm:

h

a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay:

in

Dư nợ cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nền kinh tế tại một

cK


thời điểm nhất định.

Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của khách
hàng hay phản ánh hiệu quả cho vay về mặt số lượng.
Doanh số cho vay:

họ



- Doanh số cho vay là tổng số tiền mà Ngân hàng đã cho nền kinh tế vay trong

Đ
ại

một khoảng thời gian nhất định.
- Doanh số cho vay cho biết quy mô cho vay của Ngân hàng đối với từng khách

hàng trong một khoảng thời gian xác định.
- Doanh số cho vay phụ thuộc vào quy mô, chính sách hoạt động của Ngân

hàng và chu kỳ kinh tế, chính sách pháp lý.
Mức tăng trưởng tuyệt đối
doanh số cho vay năm n

=

Doanh số cho vay
năm n


15

-

doanh số cho
vay năm n-1




Dư nợ cho vay:

- Dư nợ cho vay là tổng số tiền mà Ngân hàng đã cho nền kinh tế vay trong một
thời điểm nhất định.
- Dư nợ cho vay cho biết được trạng thái thanh khoản, nhu cầu đáp ứng về vốn

uế

vay lớn hay nhỏ của một Ngân hàng.

- Dư nợ cho vay là cơ sở để xác định chất lượng của khoản vay.

thuộc vào trạng thái thanh khoản của Ngân hàng,…
=

năm n

-

Dư nợ cho vay

năm n-1

cK

in

h

nợ cho vay năm n

Dư nợ cho vay

tế

Mức tăng trưởng tuyệt đối dư

H

- Dư nợ cho vay cũng phụ thuộc vào chiến lược cho vay của Ngân hàng, phụ

Đ
ại

họ

b. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay:

(dư nợ cho vay bình quân = (đầu kỳ + cuối kỳ)/2)
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay phản ánh thực trạng sử dụng vốn của ngân


hàng. Nó đề cập đến việc người vay có trả nợ thường xuyên, đúng hạn và nhanh chóng
hay không.
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của Ngân hàng, thời gian
thu hồi vốn của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh được coi là
tốt và việc đầu tư càng an toàn.
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn:
- Tỉ lệ nợ quá hạn:

16


Tỉ lệ nợ quá hạn cho biết tỉ trọng của các khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ
gốc và lãi vay trong tổng dư nợ. Qua đó, phản ánh chất lượng các khoản cho vay của
ngân hàng.
Trong hoạt động ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh hiệu quả các khoản vay
càng thấp và độ an toàn của ngân hàng càng thấp.

a) Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

uế

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì Ngân hàng phân ra 5 loại nợ sau:

H

- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;

tế


- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2,
Điều này.

h

b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

in

- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;

cK

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này

họ

c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;

Đ
ại

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã
cơ cấu lại;

- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 và


Khoản 4 Điều này.

d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.

17


×